Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Tài liệu ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 9) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.47 KB, 9 trang )

ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 9)
41) Macrolides
 có vai trò trong điều trị Viêm phổi cộng đồng (phác đồ 3+).
 Phác đồ 3+ áp dụng cho BN nhóm 3 có 1 trong 4 yếu tố nguy cơ nhiễm
khuẩn đặc biệt:
1) tiền sử có bệnh phổi mạn tính thường xuyên phải điều trị ngoại trú
hoặc phải nhập viện ít nhất 1 lần trong 3 tháng cuối.
2) hội chứng Cushing do dùng thuốc kháng viêm kéo dài (hoặc suy giảm miễn
dịch).
3) phải nằm tại giường trên 72 giờ (hoặc có nguy cơ cao Viêm phổi hít).
4) vừa mới điều trị kháng sinh trong tháng trước vì một bệnh lý nhiễm khuẩn
khác.
 BN nhóm 3 (nặng) nếu có >= 2 triệu chứng trong nhóm 4 triệu chứng:
1) tuối > 65
2) giảm tri giác mới xuất hiện: ý thức u ám, nói chuyện lẫn lộn, tiểu không tự
chủ
3) nhịp thở tăng > 30 lần/phút và/hoặc SpO2 < 90% thở khí phòng
4) HA tối đa <= 90mmHg.
Nếu BN trong tình trạng LS thiếu nước hoặc thiểu niệu, nước tiểu < 80ml/4
giờ thì tăng thêm 1 bậc nặng.
Nếu không có triệu chứng nào kể trên xếp vào nhóm 1 (nhẹ).
Nếu có 1 triệu chứng kể trên xếp vào nhóm 2 (nguy cơ nặng).
 Macrolid áp dụng trong phác đồ sử dụng các thuốc:
@ Azithromycin 250mg (viên):
Cụ thể điều trị:
+ ngày 1: 1 viên x 2 uống 1 lần/j
+ ngày 2 - 5: 1 viên uống 1 lần/j.
@ Clarythromycin 500mg (viên):
Cụ thể điều trị: 1 viên x 2/j, uống cách 12h.
 Sử dụng Macrolid khi không có Levofloxacin, nếu dùng phải kết hợp với
Sulperazon hoặc Augmentin.


+ Levofloxacin: nhóm Fluoroquinolone (có tác dụng với Pneumococci), liều
0,75g IV/j.
+ Sulperazon = Cefoperazone + sulbactam, liều 2g/mỗi 12h.
+ Augmentin = Amoxicillin + acid clavulanic. Biệt dược: Augmentin lọ 1g, liều 1 lọ
x 3/j, IV cách mỗi 8h.
42) Fluoroquinolones
 Là nhóm thuốc không thể thiếu trong điều trị VP cộng đồng. (phác đồ 4).
Fluoroquinolone có tác dụng với Pneumococci.
 Thuốc gốc:
@ Levofloxacin: bd Cravit 500mg (lọ - IV).
 Phác đồ 4 áp dụng cho Viêm phổi cộng đồng nặng (đã nêu) kèm thêm LS
thiếu nước hoặc thiểu niệu, nước tiểu < 80ml/4 giờ. Điều trị cụ thể: Levofloxacin 1
lọ 1/2 IV/j. Dùng kèm Ceftazidime (1 lọ x 3 IV cách mỗi 8h). Kết hợp với
Aminoglycoside (Amikacin, Tobramicin) tùy LS.
 Levofloxacin cũng được dùng điều trị cho Viêm phổi bệnh viện. VP bệnh
viện là tình trạng VP xuất hiện sau khi nhập viện 48 giờ (BN không có triệu chứng
ủ bệnh trước đó). Xuất hiện trước 5 ngày kể từ khi nhập viện là VPBV sớm, sau 5
ngày là muộn. Levo áp dụng cho phác đồ nhóm III.
+ nhóm III: VP trung bình có ít nhất 1 yếu tố nặng hoặc VP nặng.
+ 9 yếu tố nguy cơ nặng:
1) có nguy cơ viêm phổi hít (TBMMN - an thần liều cao - phẫu thuật
ngực bụng)
2) có các bệnh phổi mạn tính (Lao - Hen - COPD - dãn PQ)
3) suy tim, phù phổi

×