Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giáo án chủ đề phương tiện giao thông mẫu giáo 4 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.61 KB, 37 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
CHỦ ĐỀ: Phương tiện và luật giao thông
Nhánh 1: Phương tiện giao thông đường bộ - đường sắt
( Thực hiện từ ngày 06 tháng 3 đến ngày 10 tháng 03 năm 2017)
Tuần thứ 26
A. KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG:
* Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng (lườn), Chân, Bật.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng động tác của bài tập phát triển
chung.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác bài tập
- Trang phục gọn gàng.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định - xếp đội hình - gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cô hô chuyển - Thực hiện theo cơ.
đội hình hàng ngang.
- Khởi động cùng cơ
- Khởi động các khớp nhỏ
Hoạt động 2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các kiểu -Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
đi-> Chạy và về đội hình 3 hàng ngang.Dãn cách
đội hình
Hoạt động 3:. Trọng động:


* Bài tập phát triển chung:
- ĐT HH: Thổi nơ bay: Đưa hai tay khum trước - Tập theo cô
miệng và thổi mạnh đồng thời hai tay đưa ra ngang.
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, và đưa ra trước ( 4 lần
- Tập theo cô
4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa
hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: đưa hai tay ra trước.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi chân.
- ĐT Bụng: Hai tay đưa lên cao, cúi gập người mũi
- Tập theo cô
tay chạm chân: ( 4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao.
+ Nhịp 2: Cúi gập người xuống mũi tay chạm
chân
1


+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: 2 hai tay chống hông
- Tập theo cô
+ Nhịp 1: nhấc chân ngang đùi
+ Nhịp 2: duỗi chân thẳng ra phía trước
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- Tập theo cô
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau.( 4 lần 4

nhịp)
- Đi nhẹ nhàng
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
* Bài tập theo lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng các động tác của bài tập phát triển
trung tương ứng với lời ca.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích đựơc tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác của bài tập
- Trang phục gọn gàng.
- Xắc xô
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Thực hiện theo cô .
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cơ hơ chuyển
đội hình hàng ngang. Cho trẻ khám tay.
- Khởi động các khớp nhỏ : Cổ, tay, vai, hông, gối, - Khởi động cùng cô
cổ chân.
Hoạt động 2: Khởi động.
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp đi kết - Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô-> Chạy và
về đội hình 3 hàng ngang. Dãn cách đội hình
Hoạt động 3: Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:

- ĐT hô hấp: Thổi nơ bay “ Hai tay khum trớc - Tập theo cơ.
miệng và thổi mạnh về phía trớc mở rộng 2 tay
sang ngang” - “ Trên sân trường chúng em chơi
giao thông………màu xanh em nhanh qua
2


đường”.
- ĐT Tay: “ 2 tay đưa ra ngang lòng bàn tay ngửa, - Tập theo cơ
sau đó đưa hai tay ra phía trước lịng bàn tay úp:
'’-“Trên sân trường chúng em chơi giao
thông………màu xanh em nhanh qua đường ”.
- ĐT Bụng: Đứng 2 tay đưa lên cao lòng bàn tay - Tập theo cơ
hướng vào nhau, sau đó cúi gập người về phía
trước mũi tay chạm chân: “ Trên sân trường chúng
em chơi giao thông………màu xanh em nhanh
qua đường ”.
- ĐT chân: 2 tay chống hông, nhấc chân ngang đùi - Tập theo cô
đồng thời đưa chân duỗi thẳng về phía trước: “
Trên sân trường chúng em chơi giao thông………
màu xanh em nhanh qua đường ”.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau: “ Trên - Tập theo cô
sân trường chúng em chơi giao thông………màu
xanh em nhanh qua đường ”.
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vịng.
- Đi nhẹ nhàng
II: HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Cửa hàng xăng dầu.
1.2.Góc xây dựng: Xây dựng bến xe khách.

1.3.Góc học tập: Vẽ và tơ màu PTGT đường bộ, đường sắt.
1.4.Góc nghệ thuật: Xem tranh ảnh về phương tiện giao thơng
1.5.Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa.
2. Mục đích u cầu:
2.1. Kiến thức:
- Góc XD: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách phong
phú để xây dựng bến xe khách. Biết phối hợp, sử dụng những sản phẩm, đồ dùng
đồ chơicủa các nhóm khác vào góc chơi của mình.
- Góc phân vai: Trẻ phản ánh được công việc của người bán hàng, người
mua hàng ( người bán hàng biết mời chào khách, niềm nở, giới thiệu hàng hố, nói
giá tiền, biết xin mời – cám ơn khách hàng , người mua biết nói tên hàng mình cần
mua, biết cảm ơn sau khi mua hàng…)
+ Biết chơi thành nhóm, biết thoả thuận, phân vai chơi, bàn bạc chủ đề chơi
trong nhóm, biết thể hiện phối hợp hành động chơi trong nhóm, tích cực giao tiếp
với nhau trong khi chơi.
- Góc nghệ thuật - Tạo hình: Biết tơ màu tranh về PTGT đường bộ, đường
sắt.
- Góc học tập: Biết xem tranh ảnh và hiểu được nội dung tranh.
- Góc thiên nhiên: Biết chăm sóc hoa.
3


2.2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng sáng tạo các kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ, gạch
để tạo thành bến xe, lựa chọn, bố cục cơng trình hợp lý, đẹp.
- Rèn kỹ năng thao tác thể hiện vai chơi, kỹ năng liên kết các vai chơi và các
nhóm chơi.
- Phát triển khả năng hoạt động cùng tập thể, khả năng tư duy, sáng tạo, trí
tưởng tượng cho trẻ.
- Củng cố và ôn lại những kỹ năng tô, vẽ đã học.

2.3.Thái độ:
- Biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong q trình chơi
- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong q trình chơi.
- Vui vẻ, tích cực, hứng thú trong khi chơi.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm, đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:
- Đồ chơi các góc sắp xếp theo chủ điểm thuận lợi cho trẻ khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng phù hợp cho từng góc chơi:
+ Góc phân vai: bộ đong xăng cho khách, tiền giấy,...
+ Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, khối gỗ, các loại cây cảnh, các loại hoa...
+ Góc nghệ thuật: Bút màu, bút chì tranh ảnh về chủ đề
+ Góc học tập: Tranh ảnh
+ Góc thiên nhiên: Bộ tưới nước cây cảnh.
4. Tiến hành.
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Bước 1: Trị chuyện - gây hứng thú.
- Cơ trị chuyện về một số phương tiện giao thông - Trẻ thực hiện theo cô
mà trẻ biết.
=> Hướng trẻ vào góc chơi
Bước 2: Thoả thuận trước khi chơi:
- Cơ gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hơm nay chúng ta học chủ - Phương tiện, luật giao
đề gì khơng?
thơng
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc nào để thực
- Góc HT, NT- TH, Phân
hiện cho chủ đề này?
vai, xây dựng.
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.

VD: Góc xây dựng có những gì? Chúng mình dự - Xây dựng bến xe khách.
định chơi trị chơi gì? Bạn nào sẽ chơi ở góc xây
dựng=> Cơ gợi ý để trẻ đưa ra chủ đề chơi và chơi
trị gì? Cơ gợi ý để trẻ tự thỏa thuận phân vai chơi - Trao đổi với cơ về chủ đề
trong nhóm, trao đổi với nhau về nội dung chơi, các chơi, nhận góc, về góc và
cơng việc của vai chơi trong nhóm ( Để xây dựng thoả thuận với nhau về nội
được bến xe khách các bác sẽ phải làm gì? Bác nào dung chơi, các công việc
của vai chơi.
4


sẽ là người chuyên chở vật liệu xây dựng? Bác nào
sẽ là thợ xây? Bác nào sẽ trồng cây cho bến xe
khách? Các bác định cử ai làm nhóm trưởng để chỉ
đạo cơng trình xây dựng? Theo các bác nên xây
dựng bến xe khách như thế nào cho đẹp?
- Các góc khác: Tương tự.
Bước 3: Qúa trình chơi.
- Cơ quan sát, động viên gợi ý các vai chơi, nhóm
chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ chưa biết chơi cô
nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.
Bước 4: Nhận xét sau khi chơi.
- Kết thúc giờ chơi cô cùng trẻ đến từng góc chơi để
cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình. Cơ đến
nhận xét các góc phụ trước sau đó cho trẻ về góc
chủ đạo để nghe nhóm trưởng giới thiệu, nhận xét
về góc chơi của nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung: Tập trung vào nội dung của
các góc và sự phối kết hợp các góc xoay quanh chủ
đề và hỗ trợ nhau như thế nào, sự đoàn kết các

nhóm.
- Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi.

- Trẻ chơi ở các góc

- Nhận xét chơi

- Trẻ nhận xét

- Lắng nghe

- Cất dọn đồ chơi với cơ.

III. TRỊ CHƠI CĨ LUẬT
1. Tên trị chơi:
1.1. Trị chơi vận động: Ơ tơ vào bến; chim sẻ và ơ tơ
1.2. Trị chơi học tập: Hãy bắt chước; phương tiện giao thơng
1.3. Trị chơi dân gian: Chồng đống chồng đe.
2. Mục đích yêu cầu:
- Rèn luyện phản xạ nhanh.
- Phát triển tai nghe trẻ phân biệt và biết bắt chước các âm thanh phát ra.
- Trẻ nhận biết một số đặc điểm về các phương tiện giao thông thông dụng
và đặc thù trong việc sử dụng từng loại.
- Phát triển vận động nhịp nhàng.
- Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu.
3. Chuẩn bị:
- Cô chuẩn bị 4 - 5 lá cờ màu khác nhau. Mỗi trẻ có một lá cờ hoặc một băng
giấy có cùng màu với các lá cờ của cô giáo.
- Cô kẻ hai đường thẳng giả làm lòng đường cho xe ô tô chạy. Vòng làm vô
lăng.

- băng ghi lại tiếng vỗ tay, tiếng cịi ơ tơ, tiếng cịi tàu hoả,…
5


- Bảng gài, lô tô.
- Trẻ thuộc lời ca:
Chồng đống chồng đe
Con chim le lưỡi
Nó chỉ bạn nào
Nó chỉ bạn này
- Sân chơi sạch sẽ
3. Tiến hành:
Trị chơi: Ơ tơ vào bến
* Cách chơi:
+ Cô phát cho mỗi trẻ một lá cờ hay một băng giấy.Trẻ “ô tô”, các ô tơ có
màu sắc khác nhau.Cơ nói: “ Các ơ tơ chuẩn bị về bến đỗ”.Khi nhìn thấy cơ giơ cờ
màu nào , “ơ tơ” ơ tơ có màu ấy sẽ vào bến.
+ Cơ cho trẻ chạy tự do trong phịng, vừa chạy các cháu vừa quay tay trước
ngực như lái ô tô vừa nói “bim,bim,bim”. Cứ khoảng 30 giây cô giáo ra tín hiệu
một lần. Khi cơ giơ cờ màu nào, thì “ ơ tơ” màu ấy chạy về phía cô (vào bến). Các
ô tô khác vẫn tiếp tục chạy nhưng chậm hơn. Ai nhầm bến phải ra ngoài một lần
chơi.
+ Chú ý: Có thể dùng thẻ số để củng cố cho trẻ về các chữ số bằng cách cơ
có 5 biển số từ 1-5 và mỗi ô tô một thẻ số. Khi cơ giơ số nào thì ơ tơ có thẻ số ấy
về bến. Ví dụ: Cơ giơ số 1 thì tất cả các ơ tơ có thẻ số 1 về bến. Trò chơI được tiếp
tục nhiều lần.
* Luật chơi: Ơ tơ vào đúng bến của mình. Ai đi nhầm phải ra ngồi một lần chơi
Trị chơi: Chim sẻ và ơ tơ
* Cách chơi:
- Chọn một cháu cầm vịng giả làm “ô tô” đứng ở đầu đường, cách tổ chim

sẻ 3-4m. Các trẻ khác làm “chim sẻ”, các con chim sẻ vừa đi vừa nhảy xuống lòng
đường kiếm mồi vừa kêu “chích,chích..” ( Thỉnh thoảng lại vừa gõ xuống lịng
đường giả vờ mổ thức ăn”. Khoảng 30 giây “ơ tơ” lại xuất hiện và kêu “bim, bim,
bim” thì các con chim sẻ phải bay nhanh sang hai bên lề đường. Con chim sẻ nào
chậm chạp sẽ bị ô tô kẹp và phải ra ngồi một lần chơi. Trị chơi lại tiếp tục khoảng
3-4 lần.
* Luật chơi:
- Khi nghe tiếng cịi ơ tơ kêu bim bim các chú chim sẻ bay nhanh lên hai bên
đường.
- Chú chim sẻ nào bị kẹp sẽ phải ra ngồi một lần chơi.
Trị chơi: Hãy bắt chước

6


* Cách chơi: Cho cả lớp nhắm mắt lại và chú ý lắng tai nghe xem đó là tiếng gì.
Đồng thời , cô mở băng cho trẻ nghe các loại tiếng đã chuẩn bị ( hoặc cô tự làm ra
các tiếng để trẻ đoán).
Khi nghe đến loại tiếng nào, trẻ phải nói đúng tên tiếng đó và làm lại âm thanh vừa
được nghe. Ví dụ, khi nghe thấy tiếng vỗ tay , trẻ đoán “tiếng vỗ tay” và vỗ tay
theo. Tương tự ,khi nghe tiếng cịi ơ tơ,trẻ đốn “ tiếng ơ tơ” và nói “bim bim…”…
* Luật chơi: Khi nghe đến loại tiếng nào ,trẻ phải nói đúng tên tiếng đó và làm lại
âm thanh vừa được nghe.
Trị chơi: Phương tiện giao thông
* Cách chơi: Yêu cầu trẻ nêu tên 1 số phương tiện giao thông mà chúng biết. Cô
giáo gài lô tô về các phương tiện mà trẻ liệt kê được lên bảng gài. Sau đó,cơ cùng
cả lớp tìm hiểu xem lớp mình thường sử dụngphương tiện nào bằng cách cô giáo
đọc từng loại phương tiện trên bảng, yêu cầu trẻ giơ tay khi cô đọc đến phương
tiện mà trẻ đã đi đến trường ngày hơm đó. Cả lớp cùng đếm và cô ghi lại kết quả.
Khi đã đọc tồn bộ danh sách, hỏi xem có sót phương tiện đến trường của trẻ nào

khơng.
* Chú ý: Thay vì để trẻ giơ tay, cơ giáo có thể cho từng trẻ lên chọn lơ tơ phương
tiện mình đi và xếp riêng thành từng hàng theo tên gọi, theo môi trường hoạt động,
cho trẻ đếm trong phạm vi 5 và tìm chữ số thích hợp gắn xuống phía dưới. Giúp trẻ
nhận xét về biểu đồ kết quả. Phương tiện nào được sử dụng đi đến trường nhiều
nhất? Phương tiện nào ít thơng dụng nhất? Tại sao? ( Trẻ có thể nghĩ đến các
nguyên nhân của việc sử dụng.Ví dụ: đi xe máy cho nhanh vì mẹ phải đi làm ,đi xe
đạp vì bà khơng đi được xe máy,đi bộ vì nhà ở gần,…).
Trò chơi: Chồng đống chồng đe
* Cách chơi:
- Số trẻ chơi 6-8 em.Cho các em đứng hay ngồi thành vòng tròn,tay nắm
lại ,chồng lên nhau, một em chỉ từng tay và đọc lời ca trên ( Mỗi tiếng chỉ vào một
tay) khi tiếng “ này” ( từ cuối của lời ca) chỉ vào em nào thì em đó có quyền đuổi
bắt các bạn. Em nào bị bắt phải chạy một vịng. Sau đó trị chơi lại tiếp tục.
* Luật chơi:
- Em nào bị bắt phải chạy một vòng.
IV. HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ.
- Làm đồ dùng, đồ chơi, trang trí lớp phục vụ cho chủ đề
B. KẾ HOẠCH NGÀY
Ngày soạn: 05/03 /2017
Ngày giảng:Thứ 2 ngày 06 tháng 03 năm 2017
I. ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
7


1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố
3. Trò chuyện: Trị chuyện về một số phương tiện giao thơng mà trẻ biết

- Mục đích: Trẻ biết kể về một số phương tiện giao thơng mà trẻ biết, biết
được ích lợi, và cách giữ gìn bảo vệ.
- Tiến hành: Cơ cùng trẻ hát bài Em tập lái ô tô và đàm thoại
+ Vừa hát bài hát gì?
+ Ơ tơ dùng để làm gì?
+ Cháu biết những phương tiện giao thơng nào?
+ Khi ngồi trên các PTGT phải như thế nào?
Giáo dục: Khi đi xe khơng được thị đầu, tay ra ngoài…
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển thể chất:
Bài: PTC: Tay; Bụng(lườn); Chân; Bật.
VĐCB: Chạy nhanh 15 m
TCVĐ: Ơ tơ và chim sẻ
1. Mục đích - u cầu:
1.1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài tập: Chạy nhanh 15 m. Biết chạy với tốc độ nhanh về phía
trước, chơi trò chơi đúng luật.
- Biết thực hiện bài tập theo sự hướng dẫn của cô.
1.2. Kĩ năng:
- Phát triển cơ chân khéo léo, nhanh nhẹn.
- Rèn cho trẻ tính mạnh dạn, tự tin khi luyện tập.
1.3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động, có nền nếp khi hoạt động.
2. Chuẩn bị.
- Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Chuẩn bị của trẻ: Quần áo gọn gàng ,trẻ đủ sức khoẻ để tập .
- Vòng thể dục.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động1: Tạo hứng thú:

- Trò chuyện với trẻ về cơ thể khỏe mạnh, cơ thể - Trị chuyện cùng cơ
ốm yếu, làm thế nào để có một cơ thể khỏe mạnh=>
Muốn vậy hơm nay chúng mình sẽ cùng nhau luyện
tập để có một cơ thể khỏe mạnh nhé!
Hoạt động2: Khởi động:
8


Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các kiểu
đi theo hiệu lệnh của cô -> 3 hàng ngang. Dãn cách
đội hình.
Hoạt động3: Trọng động:
** Bài tập phát triển chung:
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, lên cao ( 4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa
hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Hai tay đưa lên cao lòng bàn tay
hướng vào nhau
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi chân.
- ĐT Bụng: Hai tay đưa lên cao sau đó cúi gập
người mũi tay chạm chân( 4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao.
+ Nhịp 2: Cúi gập người mũi tay chạm chân.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: Hai tay chống hơng, co và duỗi chân về
phía trước: ( 5 lần 4 nhịp)
+ TTCB: Đứng nghiêm.
+ Nhịp 1: Hai tay chống hông.

+ Nhịp 2: Chân co lên và duỗi thẳng về phía
trước.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau. ( 4 lần 4
nhịp)
** Vận động cơ bản: Chạy nhanh 15 m
- Cho trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc đối diện
nhau.
- Cô làm mẫu: 2 lần
+ Lần 1: Làm mẫu tron vẹn.
+ Lần 2: giải thích: Cơ làm mẫu và kèm theo
lời phân tích động tác: Cô đứng trước vạch xuất
phát, đứng chân trước chân sau, tay để cùng phía
với chân, người hơi cúi về phía trước, khi có hiệu
lệnh “ Chạy ” thì cơ chạy nhanh về phía trước có
ống cắm cờ sau đó đi nhẹ nhàng về cuối hàng đứng.

- Trẻ đi theo cô .

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Đi nhẹ nhàng xếp thành
2 hàng dọc


- Quan sát và lắng nghe.

9


- Cho 2 trẻ khá lên thực hiện.
- 2 trẻ khá lên
- Cho trẻ thực hiện: 2 trẻ ở hai hàng lên thực hiện (3 - Thực hiện.
- 4 lần)
+ Cô theo dõi, bao quát trẻ thực hiện, sửa sai kịp
thời và đúng lúc cho trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua với nhau.
**Trị chơi vận động : Ơ tơ và chim sẻ
- Cơ nói luật chơi, cách chơi.
- Lắng nghe
- Trẻ chơi.
- Trẻ chơi
Hoạt động 4: Nhận xét- Kết thúc:
- Cơ nhận xét, tun dương
- Lắng nghe.
Trị chơi chuyển tiếp: Chồng đống chồng đe
Tiết thứ hai
TOÁN: Đếm trên đối tượng trong phạm vi 6 và đếm theo khả năng.
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1 Kiến thức:
- Trẻ biết đếm trên các đối tượng trong phạm vi 6 và đếm theo khả năng.
1.2 Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và nhận xét
- Kỹ năng đếm từ trái sang phải

- Rèn kỹ năng chơi trò chơi.
1.3 Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động và có ý thức trong giờ học.
2. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 6 ô tô, 6 tài xế, rổ nhựa, thẻ số 6.
- Của cô giống của trẻ kích thước to hơn.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Cô cho trẻ hát bài “Em tập lái ô tơ'' và đàm -Trẻ cùng hát và trị chuyện.
thoại về nội dung của bài hát.
+ Vừa hát bài hát gì?
+ Ước mơ của em bé sau này lớn được lái xe đón - Em tập lái ơ tơ
ai?
- Cơ giáo
+ Ngồi trong xe ơ tơ chúng mình phải ngồi như
thế nào?
- Ngồi im
Hoạt động 2: Bài mới “Đếm trên đối tượng
trong phạm vi 6 và đếm theo khả năng”
* Phần 1: Ôn tập nhận biết số lượng5 .
10


- Cho trẻ đi thăm cửa hàng bán xe máy và ô tô.
+ Trẻ quan sát và đếm: 5 xe đạp, 5 xe máy, 5
xe chở khách, 5 xe cứu thương, 5 máy bay.
* Phần 2: Đếm trên đối tượng trong phạm vi 6

và đếm theo khả năng.
- Cho trẻ ngồi hình chữ u.
- Cơ giáo mang đến cho lớp mình một hộp q
chúng mình cùng đốn xem trong hộp q có
những q gì nhiều nhé!
+ Cơ mở hộp q ra và cho trẻ cùng đếm theo có
6 hình ơ tơ.
+ Cơ xếp hình ơ tơ thành 1 hàng ngang và cho
trẻ cùng đếm.( Đếm từ trái sang phải).
+ Cho trẻ đếm số ô tô .
- Cô xếp tiếp 5 tài xế và cho trẻ đếm
+ Có mấy ơ tơ?
+ Mấy tài xế?
+ Muốn số tài xế và ô tô bằng nhau ta phải làm
thế nào?
- Cho cả lớp cùng xếp và đếm số ô tô và tài xế
- Cô giới thiệu số 6
- Cho cả lớp đọc số 6
Hoạt động 3: Củng cố.
* Trị chơi: Ơ tơ và chim sẻ.
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cô cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý trẻ chơi.
Hoạt động 4: Kết thúc.
- Nhận xét - Tuyên dương

- Thăm cửa hàng
- Trẻ đếm

- Thực hiện các hoạt động
dưới sự hướng dẫn, gợi ý của

giáo viên.
- Trẻ đếm
- Quan sát và đếm
- Trẻ xếp
- 6 ô tô
- 5 tài xế
- Thêm 1 tài xế
- Trẻ xếp
- Lắng nghe
- Đọc
- Lắng nghe
- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát một số phương tiện
giao thơng đi trên đường
TC có luật: + Ơ tơ và chim sẻ
+ Chồng đống chồng đe.
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngoài trời, cát nước, nhặt lá, vẽ.
1. Mục đích yêu cầu
- Biết nhận xét về đặc điểm nổi bật của một số phương tiện giao thông đi
trên đường.
11


- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ khi đi trên một số PTGT phải ngồi ngay ngắn, khơng thị đầu,

thị tay ra ngồi.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng phấn vẽ.
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi - KT sức khỏe
đi thăm quan
- Cơ cùng trị chuyện về buổi đi thăm quan và nhắc - Trẻ trị chuyện cùng cơ
trẻ đi đứng cẩn thận, đi theo hàng không xô đẩy
nhau.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
* Quan sát: một số phương tiện giao thông đi trên
đường
- Cô cho trẻ đi ra ngồi sân trường sau đó xếp - Trẻ lắng nghe
theo hàng đi ra ngoài đường để trẻ tự quan sát về
các PTGT đi trên đường.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên - Quan sát và nhận xét
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có
hệ thống.
- Trên vỉa hè
+ Chúng mình đang đứng ở đâu?
- Có nhiều xe đi lại, cây
+ Bạn nào có nhận xét về con đường này?
xanh

+ Chúng mình nhìn thấy những phương tiện gì đi
- Xe máy, ơ tơ, xe đạp
trên đường?
- Ở lịng đường
+ Những PT đó đang đi ở đâu?
- Trẻ trả lời
+ Xe gì vừa đi qua?
- Đường bộ
+ Xe máy, ơ tơ,.. là PTGT đường gì?
- Nhà, cây xanh
+ Xung quanh đường có những gì?
- Vỉa hè
+ Người đi bộ phải đi ở đâu?
- Trẻ trả lời
+ Khi đi trên đường chúng mình phải đi như thế
nào?
- Lắng nghe
* Giáo dục: Trẻ biết đi đúng phần đường, đi trên
vỉa hè, đi bên phải,…
Hoạt động 3: Trò chơi
12


* Trị chơi có luật:
- Lắng nghe
+ TC vận động: Ô tô và chim sẻ
- Trẻ chơi
+ TCDG: + Chồng đống chồng đe
* Chơi theo ý thích:
- Chơi theo ý thích.

- Vẽ đồ dùng, đồ chơi bé thích
- Nhặt lá cây.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời.
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Lắng nghe
- Nhận xét tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Cửa hàng xăng dầu.( Chủ đạo)
1.2.Góc xây dựng: Xây dựng bến xe khách.
1.3.Góc học tập: Vẽ và tơ màu PTGT đường bộ, đường sắt.
1.4.Góc nghệ thuật: Xem tranh ảnh về phương tiện giao thơng
1.5.Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như đã soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, phòng ngủ cho trẻ.
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Ơn bài cũ: Chạy nhanh 15 m
Làm quen với bài mới: Thơ xe cần cẩu
1. Mục đích- yêu cầu:
- Trẻ củng cố lại kiến thức của bài học buổi sáng, bước đầu làm quen với
những kiến thức sơ đẳng của bài mới.
2. Chuẩn bị:
- Sân sạch sẽ
- Tranh.
3. Cách tiến hành:
HĐ 1: Ơn bài cũ: Chạy nhanh 15m
- Cơ thực hiện lại một lần

- Cho cả lớp thực hiện một lần
- Cho từng tổ thực hiện
HĐ 2: Làm quen với bài mới: Thơ Xe cần cẩu
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về một số loại xe mà trẻ biết
- Cô đọc thơ 2-3 lần cho trẻ nghe
- Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả
13


- Dạy trẻ đọc thơ 1-2 lần
HĐ 3: Kết thúc.
- Cô nhận xét.
VII . NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ........../ 31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................

+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 06 /3 /2017
Ngày giảng:Thứ 3 ngày 07 tháng 3 năm 2017
I. ĐĨN TRẺ -THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố
3. Trò chuyện: Trò chuyện về phương tiện bố mẹ trẻ đưa đến trường.

14


* Mục đích: Trẻ biết trị chuyện cùng cơ về PTGT mà bố, mẹ trẻ đưa đến
trường.
+ Sáng nay ai đưa con đi học?
+ Bố mẹ đưa con đi học bằng PT gì?
+ Khi ngồi trên xe máy cháu phải ngồi như thế nào?
Cô giáo dục trẻ: đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, ngồi ngay ngắn.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
THƠ: XE CẦN CẨU
1. Mục đích yêu cầu :
1.1. Kiến thức :

- Trẻ nhớ được tên bài thơ tên tác giả, hiểu được nội dung của bài thơ. Đọc
thuộc bài thơ .
1.2. Kỹ năng :
- Rèn cho trẻ cách đọc thơ diễn cảm .
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
1.3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn và bảo vệ một số PTGT…
2. Chuẩn bị: + Vi tính, ti vi.
+ Tranh ghép
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú.
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về một số PTGT mà trẻ - Trẻ trị chuyện cùng cơ
biết
+ Cháu biết những phương tiện giao thông nào?
- Trẻ kể
+ Xe máy, ô tơ là PTGT đường gì?
- Đường bộ
+ Ngồi các loại xe trên cháu cịn biết có những - Trẻ trả lời
PTGT đường bộ gì nữa?
Có một loại xe rất có ích cho các loại xe khác, và -Trẻ lắng nghe
xe này chuyên giúp những xe nào xảy ra sự cố đấy,
chúng mình muốn biết đó là xe gì hãy lắng nghe
cô đọc bài thơ này nhé.
HĐ2: Bài mới Thơ “ Xe cần cẩu ” ( Nguyễn
Đức)
1. Cô đọc thơ diễn cảm
- Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ , tên tác - Lắng nghe
giả .
- Cô đọc thơ lần 2 : Theo tranh

- Quan sát
+ Cô vừa đọc bài thơ gì?
+ Của tác giả nào?
2. Giảng giải nội dung bài thơ:
- Xe cần cẩu là loại xe đi từ tốn không vội vàng - Lắng nghe
15


được thể hiện ở những câu thơ đầu
“ Là xe cần cẩu
…………………….
Tôi không luồn lách
- Đang đi trên đường nếu có xe nào xin đường xe
cần cẩu liền nhường cho luôn được thể hiện ở
những câu thơ tiếp theo.
“ Như chú xe zin
………………...
Tôi xin nhường trước”
- Xe cần cẩu thường cẩu hàng ở các nhà máy ở các
nhà xây cao tầng.
“ Là xe cần cẩu
……………….
Giúp sức dựng xây”
- Khi nào có xe gặp tai nạn hoặc sự cố xe cần cẩu
liền có mặt ngay để giúpđiều đó được thể hiện ở
những câu thơ sau
“ Xe nào qua đây
…………………
Tôi liền giúp ngay”
3. Dạy trẻ đọc thuộc thơ .

- Cả lớp đọc : 3 lần .
- Cho tổ đọc : 3 tổ.
- Nhóm đọc : 2 nhóm.
- Cá nhân đọc : 1-2 trẻ.
*Đàm thoại:
+ Tên bài thơ là gì? Của tác giả nào?
+ Bài thơ nói đến xe gì?
+ Xe cần cẩu có đặc điểm gì?
+ Câu thơ nào thể hiện xe cần cẩu nhường đường
cho xe khác?
+ Xe cần cẩu làm nhiệm vụ gì?
+ Xe cần cẩu là phương tiện giao thơng đường gì?
+ Chúng mình đã nhìn thấy xe cần cẩu chưa?
+ Vậy khi ngồi trên xe chúng mình phải làm gì?
- Cơ giáo dục trẻ : Khi ngồi trên các phương tiện
giao thông phải ngồi ngay ngắn, biết bảo vệ các
loại xe.
HĐ 3: Luyện tập.
- Cho trẻ chơi trò chơi “ Thi ghép tranh ”
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý cho trẻ.
HĐ 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.

- Cả lớp đọc .
- Tổ đọc.
- Nhóm đọc.
- Cá nhân trẻ đọc
- Xe cần cẩu, nguyễn đức
- Cần cẩu

- Cánh tay dài
- Trẻ trả lời
- Cẩu hàng, cẩu xe
- Đường bộ
- Trẻ trả lời
- Ngồi đẹp, ngồi im
- Lắng nghe

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
- Lắng nghe
16


Trò chơi chuyển tiếp: Xỉa cá mè
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
TẠO HÌNH: Dán ơ tơ tải ( Mẫu )
1. Mục đích yêu cầu:
1.1.Kiến thức:
- Trẻ biết dán ô tô tải theo mẫu của cô.
- Biết xé thành hình vng, chữ nhật, hình trịn để tạo thành một cái ô tô.
1.2.Kỹ năng:
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay, biết phối hợp màu sắc.
- Khuyến khích trẻ sáng tạo.
- Kỹ năng phết hồ
1.3.Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia vẽ và tô màu thật đẹp.
2. Chuẩn bị:
- Giấy màu, giấyA4, hồ dán.
- Bàn ghế

- Đàn, đài.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài Em tập lái ô tô và đàm thoại: - Trẻ hát và trả lời
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Em tập lái ơ tơ
+ Ơ tơ đi ở đâu?
- Ở đường
+ Ơ tơ có những đặc điểm gì?
- Đầu, thân, bánh
HĐ2: Bài mới “ Dán ô tô tải ”.
* Quan sát tranh mẫu.
- Cô đưa tranh ô tô cho trẻ quan sát và hỏi trẻ.( 3 - Lắng nghe.
tranh)
+ Tranh vẽ gì đây?
- Ô tô
+ Bức tranh này cô làm thế nào?
- Dán ạ
+ Ơ tơ có những đặc điểm gì?
- Đầu, thân, bánh
+ Phần đầu tàu có dạng hình gì?
- Hình vng
+ Ơ tơ đi được nhờ có gì?
- Bánh
+ Bánh ơ tơ hình gì? có mấy bánh?
- Hình trịn
+ Ơ tơ là phương tiện giao thơng đường gì?
- Đường bộ

*Cơ dán mẫu.
- Lần 1: Khơng giải thích
- Quan sát
- Lần 2: Kèm theo lời giải thích
- Lắng nghe
+ Cơ lấy hình vuông to cô phết hồ vào mặt trái của
tờ giấy sau đó cơ dán lên tờ giấy trắng để làm phần
đầu của xe, sau đó cơ lấy hình chữ nhật to dán nối
nào hình vng để làm phần thân. Tiếp theo cô lấy
17


hình trịn dán vào phía bên dưới hình chữ nhật và
hình vng để làm bánh đã xong một cái ơ tơ rồi,
giờ cơ lấy hình vng nhỏ dán chồng lên hình to
để làm cửa sổ của ơ tơ. Vậy là cơ đã hồn thành
xong một cái ơ tơ tải rồi.
+ Chúng mình có thích dán giống cơ khơng?
- Trẻ trả lời.
* Cho trẻ thực hiện:
- Cô hỏi lại trẻ tư thế ngồi.
- Cô mở nhạc bài “ Em tập lái ô tô ” trong khi trẻ - Trẻ trả lời
thực hiện.
- Trẻ thực hiện
- Khi trẻ thực hiện cô đến từng bàn quan sát và gợi
ý trẻ cách vẽ, gợi ý cách làm cho những trẻ cịn
lúng túng.
- Cơ nhắc trẻ dán thêm chi tiết phụ và cách trình
bày bố cục.
* Trưng bày và nhận xét sản phẩm.

- Cho cả lớp trưng bày sản phẩm xem chung.
- Trưng bày sản phẩm
- Cho trẻ nhận xét về bài của bạn.
- Trẻ nhận xét
- Cơ hỏi trẻ thích bài nào? tại sao lại thích?
- Trẻ trả lời
- Cơ nhận xét chung: về kỹ năng phết hồ, cách - Lắng nghe
dán, phối hợp màu sắc…
HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét giờ học, và tuyên dương trẻ.
- Lắng nghe
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
Quan sát có chủ đích: Quan sát xe máy .
TC có luật: + Chim sẻ và ô tô
+ Lộn cầu vồng
Chơi theo ý thích: Trẻ chơi tự do.
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ dạo chơi ngồi trời hít thở khơng khí trong lành.
- Biết nhận xét về đặc điểm nổi bật của xe máy.
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ khi đi trên xe máy phải ngồi ngay ngắn.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng phấn vẽ.
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ

Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
18


thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi
đi thăm quan
- Cơ cùng trị chuyện về buổi đi thăm quan và nhắc
trẻ đi đứng cẩn thận, đi theo hàng khơng xơ đẩy
nhau.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
* Quan sát: Xe máy
- Cơ cho trẻ đi ra ngồi sân trường sau đó cho trẻ
ra ngồi nhà xe của trường cho trẻ quan sát xe
máy.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ
thống.
+ Chúng mình đang đứng ở đâu?
+ Bạn nào có nhận xét về nhà xe này?

- KT sức khỏe
- Trẻ trị chuyện cùng cơ

- Trẻ lắng nghe
- Quan sát và nhận xét

- Nhà xe
- Xe màu đỏ, có bánh,

gương,….
+ Nhà xe này của ai?
- Trẻ trả lời
+ Xe này là xe gì?
- Xe ga
+ Xe máy có những bộ phận gì?
- Đầu, thân, đi,….
+ Phần đầu có những bộ phận gì nhiều?
- Gương, tay lái,…
+ Xe máy dùng để làm gì?
- Chở người, hàng
+ Xe máy là phương tiện giao thơng đường gì?
- Đường bộ
* Giáo dục: Trẻ ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo - Lắng nghe
hiểm, ngồi im …
Hoạt động 3: Trị chơi
* Trị chơi có luật:
- Cơ phổ biến cách chơi:
- Lắng nghe
+ TC vận động: Chim sẻ và ô tơ
-Trẻ chơi trị chơi
+ TCDG: + Lộn cầu vồng
* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng, đồ chơi bé thích
- Chơi theo ý thích.
- Nhặt lá cây.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời.
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương.
- Lắng nghe

IV. HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Tên các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Cửa hàng xăng dầu
1.2.Góc xây dựng: Xây dựng bến xe khách.( Chủ đạo)
1.3.Góc học tập: Vẽ và tơ màu PTGT đường bộ, đường sắt.
1.4.Góc nghệ thuật: Xem tranh ảnh về phương tiện giao thơng
1.5.Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa.
19


2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như đã soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, phịng ngủ cho trẻ.
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Hoạt động vệ sinh: Lau đồ chơi các góc
1. Mục đích u cầu:
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh, lau đồ chơi sạch sẽ.
2. Chuẩn bị:
- Đồ chơi ở các góc trong lớp
3. Tiến hành:
- Cơ cùng trẻ trò chuyện về đồ chơi của lớp.
+ Hằng ngày các cháu đến trường được làm gì?
+ Vậy muốn đồ chơi sạch sẽ chúng mình phải làm gì?
+ Lau xong chúng mình cất đồ chơi ở đâu?
+ Hơm nay cơ cháu mình cùng lau đồ chơi cho các góc nhé.
- Cơ thực hiện mẫu cho trẻ quan sát và kèm lời giải thích.
- Cho trẻ thực hiện cơ quan sát và gợi ý trẻ.
- Kết thúc cô nhận xét giờ vệ sinh, giáo dục trẻ.

VII . NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ....../ 31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
20


+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 07/3/2017
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 08 tháng 3 năm 2017

I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố
3. Trò chuyện: Trò chuyện về xe máy nhà bé .
*Mục đích u cầu: Trẻ trị chuyện vui vẻ cùng cô về xe máy của nhà bé.
*Tiến hành: - Nhà cháu có xe máy khơng?
- Xe máy nhà cháu có tên là xe gì?
- Xe máy dùng để làm gì?
- Xe máy chạy được nhờ đâu?
- Khi đi xe máy cháu phải làm gì?
=> Giáo dục: Trẻ biết xe máy là PTGT đường bộ, khi đi trên xe phải ngồi im.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển nhận thức
KPKH : QUAN SÁT VÀ TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN GIAO
THƠNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1.Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi của 1 số PTGT đường bộ và đường sắt: Xe đạp, xe máy, ô
tô khách, ô tô con, tàu hỏa...
- Biết công dụng của các phương tiện giao thơng đó. Biết cách chấp hành
các luật lệ giao thông đường bộ.
1.2. Kĩ năng:
- Phát triển ngơn ngữ, tư duy, trí nhớ, các giác quan…
1.3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của cô.
2. Chuẩn bị:
21



- Đồ dùng đồ chơi: Ơ tơ, xe máy, xe đạp, tàu hỏa..
- Bài hát, đàn.
- Ti vi, vi tính.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Tạo hứng thú:
Cho trẻ hát “Em tập lái ôtô”
- Trẻ hát
- Hỏi trẻ: Ơ tơ chạy ở đâu? Con nhìn thấy có - Trên đường
những loại ơtơ nào chạy trên đường? Trên đường - Ơ tơ tải, xe con, cơng nơng,
cịn có những loại PTGT nào nữa?

- Cho trẻ cùng QS tranh ngã tư đường phố có các - Quan sát
PTGT đang chạy .....
- Để biết được đặc điểm và tác dụng của các loại - Lắng nghe
PTGT chạy trên đường bộ, chúng mình sẽ cùng
nhau tìm hiểu về 1 số loại PTGT đường bộ và
đường sắt.
Hoạt động 2: Bài mới “Quan sát và tìm hiểu
về một số loại phương tiện giao thông đường
bộ, đường sắt ”:
- Lắng nghe
+ Mỗi nhóm có 1 hộp quà tặng để cùng học bài
- Các nhóm sẽ cùng mang về và ngồi theo nhóm
của mình để cùng QS.
Cho trẻ lấy từ trong hộp loại PTGT của nhóm
mình, cùng trao đổi, nhận xét, gọi tên, nói được
tác dụng của loại PTGT đó.

+ Cơ cho trẻ mang loại PTGT của nhóm mình để - Trả lời
hết lên bàn thấp ở phía trên. Gọi đại diện của
từng nhóm lên nêu nhận xét của mình về tên gọi,
đặc điểm, tác dụng của loại PTGT đó.
*QS tàu hỏa:
Loaị PTGT này của nhóm nào? Có tên gọi như - Trưởng nhóm trả lời
thế nào và có những đặc điểm gì?
+ Tàu hỏa chạy ở đâu?
- Đường sắt
+ Nếu cho tàu chạy ở trên đường thì tàu có chạy
được khơng? Vì sao?
- Trẻ trả lời
+ Đầu tàu để làm gì?
- Điều khiển
+ Tiếng kêu như thế nào? Khi ngồi trên tàu mọi - Tu, tu,tu. Ngồi im
người phải chấp hành luật giao thông như thế - Chú ý không chơi trên
nào? Cịn để đảm bảo ATGT, nơi có tàu chạy qua đường sắt,…
22


mọi người phải làm gì để khơng xảy ra tai nạn?
*QS ơ tơ khách:
- Đây là PTGT của nhóm nào? Có tên gọi như - Đại diện nhóm trả lời
thế nào? PTGT này chạy ở đâu? Theo các con - Chở khách
PTGT này được dùng để làm gì?
=> Giáo dục: Khi xe chạy đường phải chấp hành - Lắng nghe
luật giao thơng như thế nào?
- Cịn các con khi ngồi trên ôtô phải ngồi như thế - Ngồi im, không thị đầu và
tay ra ngồi
nào?

*QS ơ tơ tải:
- Bạn nào có thể giới thiệu về loại PTGT này: Nó - Lắng nghe
có tên gọi như thế nào? Xe ơ tơ tải có những đặc
điểm gì?....
*So sánh 2 loại PTGT : Có những điểm gì giống - Trẻ nói nhận xét của mình
nhau và khác nhau?
*QS xe đạp:
- Đây là PTGT của nhóm nào? Nó có tên gọi là - Xe đạp
gì? Xe đạp có những đặc điểm và được dùng để - Bánh, tay lái, khung xe,…
làm gì?
- Đi bên phải, ngồi đẹp
=> Khi đi trên đường phải đi như thế nào? Nếu
các con ngồi trên xe đạp thì phải làm thế nào để
đảm bảo ATGT?
*QS xe máy:
Bạn nào có nhận xét về chiếc xe máy? Xe máy - Có bánh, đầu, thân,…dùng
để chở người và chở hàng
được dùng để làm gì?......
So sánh : Các con có nhận xét gì về sự giống - Trẻ trả lời
nhau của xe đạp và xe máy?
Hoạt động 3: Trò chơi củng cố.
- Cho trẻ chơi trị chơi: Ơ tơ và chim sẻ.
- Lắng nghe
- Cơ nói cách chơi và luật chơi
- Chơi
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý
Hoạt động 4: Kết thúc:
- Lắng nghe
- Nhận xét- Tuyên dương trẻ.
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI

Quan sát có chủ đích: Quan sát một số phương tiện
giao thơng đi trên đường
TC có luật: + Ô tô và chim sẻ
+ Chồng đống chồng đe.
Chơi theo ý thức: với đồ chơi ngoài trời, cát nước, nhặt lá, vẽ.
23


1. Mục đích yêu cầu
- Biết nhận xét về đặc điểm nổi bật của một số phương tiện giao thông đi
trên đường.
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ khi đi trên một số PTGT phải ngồi ngay ngắn, khơng thị đầu,
thị tay ra ngồi.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng phấn vẽ.
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi - KT sức khỏe
đi thăm quan
- Cơ cùng trị chuyện về buổi đi thăm quan và nhắc - Trẻ trị chuyện cùng cơ
trẻ đi đứng cẩn thận, đi theo hàng không xô đẩy
nhau.

Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
* Quan sát: một số phương tiện giao thông đi trên
đường
- Cô cho trẻ đi ra ngồi sân trường sau đó xếp - Trẻ lắng nghe
theo hàng đi ra ngoài đường để trẻ tự quan sát về
các PTGT đi trên đường.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên - Quan sát và nhận xét
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có
hệ thống.
- Trên vỉa hè
+ Chúng mình đang đứng ở đâu?
- Có nhiều xe đi lại, cây
+ Bạn nào có nhận xét về con đường này?
xanh
+ Chúng mình nhìn thấy những phương tiện gì đi
- Xe máy, ơ tơ, xe đạp
trên đường?
- Ở lịng đường
+ Những PT đó đang đi ở đâu?
- Trẻ trả lời
+ Xe gì vừa đi qua?
- Đường bộ
+ Xe máy, ô tô,.. là PTGT đường gì?
- Nhà, cây xanh
+ Xung quanh đường có những gì?
- Vỉa hè
+ Người đi bộ phải đi ở đâu?
- Trẻ trả lời
+ Khi đi trên đường chúng mình phải đi như thế

nào?
24


* Giáo dục: Trẻ biết đi đúng phần đường, đi trên - Lắng nghe
vỉa hè, đi bên phải,…
Hoạt động 3: Trị chơi
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Ơ tô và chim sẻ
- Lắng nghe
+ TCDG: + Chồng đống chồng đe
- Trẻ chơi
* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng, đồ chơi bé thích
- Chơi theo ý thích.
- Nhặt lá cây.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời.
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương.
- Lắng nghe
IV. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi:
1.1.Góc phân vai: Cửa hàng xăng dầu
1.2.Góc xây dựng: Xây dựng bến xe khách.
1.3.Góc học tập: Vẽ và tơ màu PTGT đường bộ, đường sắt.( Chủ đạo)
1.4.Góc nghệ thuật: Xem tranh ảnh về phương tiện giao thơng
1.5.Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như đã soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn

- CB đồ dùng ăn uống, phòng ngủ cho trẻ.
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
- Bé đọc sánh cùng cô
- LQBM: Truyện “ Kiến con đi ơ tơ ”
1.Mục đích u cầu:
- Trẻ làm quen với cách sử dụng sách: cầm sách và lật, mở sách vở.
- Biết tên truyện và nội dung của truyện.
2. Chuẩn bị.
- Vở tập tô
- Tranh truyện.
3. Tiến hành:
HĐ1: Bé đọc sánh cùng cô
- Cho trẻ ngồi vào bàn
- Trị chuyện với trẻ về quyển sách
- Cơ cầm quyển sách lên và hướng dẫn trẻ cách cầm và lật, mở sách.
+ Tay phải giữ vở, tay trái mở trang đầu tiên
- Cơ giáo dục: Biết giữ gìn sách, vở cận thận, cất đúng nơi quy định
HĐ2: Làm quen với truyện “ Kiến con đi ô tô ”.
- Cô cho trẻ kể về những con vật trẻ biết.
25


×