Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giáo án chủ đề phương tiện giao thông mẫu giáo 4 tuổi 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.59 KB, 36 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
CHỦ ĐỀ: Phương tiện và luật giao thông
Nhánh 3: Phương tiện giao thông đường hàng không
( Thực hiện từ ngày 20 tháng 3 đến ngày 24 tháng 03 năm 2017)
Tuần thứ 28
A. KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG:
* Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng (lườn), Chân, Bật.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng động tác của bài tập phát triển
chung.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác bài tập
- Trang phục gọn gàng.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định - xếp đội hình - gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cơ hơ chuyển - Thực hiện theo cơ.
đội hình hàng ngang.
- Khởi động cùng cô
- Khởi động các khớp nhỏ
Hoạt động 2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các kiểu -Trẻ đi theo cơ các kiểu đi.
đi-> Chạy và về đội hình 3 hàng ngang.Dãn cách
đội hình
Hoạt động 3:. Trọng động:


* Bài tập phát triển chung:
- ĐT HH: Thổi nơ bay: Đưa hai tay khum trước - Tập theo cô
miệng và thổi mạnh đồng thời hai tay đưa ra ngang.
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, và đưa ra trước ( 4 lần
- Tập theo cô
4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa
hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: đưa hai tay ra trước.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi chân.
- ĐT Bụng: Hai tay đưa lên cao, cúi gập người mũi
- Tập theo cô
tay chạm chân: ( 4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao.
+ Nhịp 2: Cúi gập người xuống mũi tay chạm
chân
1


+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: 2 hai tay chống hông
- Tập theo cô
+ Nhịp 1: nhấc chân ngang đùi
+ Nhịp 2: duỗi chân thẳng ra phía trước
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- Tập theo cô
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau.( 4 lần 4

nhịp)
- Đi nhẹ nhàng
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
* Bài tập theo lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng các động tác của bài tập phát triển
trung tương ứng với lời ca.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích đựơc tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác của bài tập
- Trang phục gọn gàng.
- Xắc xô
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Thực hiện theo cô .
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cơ hơ chuyển
đội hình hàng ngang. Cho trẻ khám tay.
- Khởi động các khớp nhỏ : Cổ, tay, vai, hông, gối, - Khởi động cùng cô
cổ chân.
Hoạt động 2: Khởi động.
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp đi kết - Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô-> Chạy và
về đội hình 3 hàng ngang. Dãn cách đội hình
Hoạt động 3: Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:

- ĐT hô hấp: Thổi nơ bay “ Hai tay khum trớc - Tập theo cơ.
miệng và thổi mạnh về phía trớc mở rộng 2 tay
sang ngang” - “ Trên sân trường chúng em chơi
giao thông………màu xanh em nhanh qua
2


đường”.
- ĐT Tay: “ 2 tay đưa ra ngang lòng bàn tay ngửa, - Tập theo cơ
sau đó đưa hai tay ra phía trước lịng bàn tay úp:
'’-“Trên sân trường chúng em chơi giao
thông………màu xanh em nhanh qua đường ”.
- ĐT Bụng: Đứng 2 tay đưa lên cao lòng bàn tay - Tập theo cơ
hướng vào nhau, sau đó cúi gập người về phía
trước mũi tay chạm chân: “ Trên sân trường chúng
em chơi giao thông………màu xanh em nhanh
qua đường ”.
- ĐT chân: 2 tay chống hông, nhấc chân ngang đùi - Tập theo cô
đồng thời đưa chân duỗi thẳng về phía trước: “
Trên sân trường chúng em chơi giao thông………
màu xanh em nhanh qua đường ”.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau: “ Trên - Tập theo cô
sân trường chúng em chơi giao thông………màu
xanh em nhanh qua đường ”.
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vịng.
- Đi nhẹ nhàng
II: HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi
1.1.Góc phân vai: Quầy bán vé.
1.2.Góc xây dựng: Xây sân bay.

1.3.Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề.
1.4.Góc nghệ thuật: Vẽ, tơ màu tranh về chủ đề
1.5.Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh.
2. Mục đích u cầu:
2.1. Kiến thức:
- Góc XD: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách phong
phú để xây dựng được sân bay. Biết phối hợp, sử dụng những sản phẩm, đồ dùng
đồ chơi của các nhóm khác vào góc chơi của mình.
- Góc phân vai: Trẻ phản ánh được công việc của người bán vẽ như: chào
mời khách đến, chào khách khi khách về, cởi mở, thân thiện,...
+ Biết chơi thành nhóm, biết thoả thuận, phân vai chơi, bàn bạc chủ đề chơi
trong nhóm, biết thể hiện phối hợp hành động chơi trong nhóm, tích cực giao tiếp
với nhau trong khi chơi.
- Góc học tập: Biết sưu tầm tranh ảnh và quan sát hiểu được nội dung tranh
về chủ đề.
- Góc nghệ thuật - Tạo hình: Biết vẽ và tơ màu tranh về chủ đề
- Góc thiên nhiên: Biết chăm sóc cho cây.
3


2.2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng sáng tạo các kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ, gạch
để tạo thành sân bay, lựa chọn, bố cục cơng trình hợp lý, đẹp.
- Rèn kỹ năng thao tác thể hiện vai chơi, kỹ năng liên kết các vai chơi và các
nhóm chơi.
- Phát triển khả năng hoạt động cùng tập thể, khả năng tư duy, sáng tạo, trí
tưởng tượng cho trẻ.
- Rèn kỹ năng tô, vẽ đã học.
2.3. Thái độ:
- Biết đồn kết giúp đỡ nhau trong q trình chơi

- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong quá trình chơi.
- Vui vẻ, tích cực, hứng thú trong khi chơi.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm, đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:
- Đồ chơi các góc sắp xếp theo chủ điểm thuận lợi cho trẻ khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng phù hợp cho từng góc chơi:
+ Góc phân vai: Quần áo, bàn ghế, vé máy bay, tiền
+ Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, khối gỗ, các loại cây cảnh...
+ Góc nghệ thuật: Tranh, bút chì, bút màu....
+ Góc học tập: Tranh ảnh về các loại phương tiện giao thơng
+ Góc thiên nhiên: Bộ dụng cụ tưới cây, hoa.
4. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Bước 1: Trị chuyện - gây hứng thú.
- Cơ trị chuyện về một số phương tiện giao thơng - Trẻ thực hiện theo cô
mà trẻ biết.
=> Hướng trẻ vào góc chơi
Bước 2: Thoả thuận trước khi chơi:
- Cơ gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hơm nay chúng ta học chủ - Phương tiện và luật GT
đề gì khơng?
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc nào để - Góc HT, NT- TH, Phân
thực hiện cho chủ đề này?
vai, xây dựng.
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
VD: Góc xây dựng có những gì? Chúng mình dự - Xây sân bay.
định chơi trị chơi gì? Bạn nào sẽ chơi ở góc xây
dựng=> Cơ gợi ý để trẻ đưa ra chủ đề chơi và chơi
trị gì? Cơ gợi ý để trẻ tự thỏa thuận phân vai chơi - Trao đổi với cơ về chủ đề

trong nhóm, trao đổi với nhau về nội dung chơi, chơi, nhận góc, về góc và
4


các cơng việc của vai chơi trong nhóm ( Để xây thoả thuận với nhau về nội
dựng sân bay các bác sẽ phải làm gì? Bác nào sẽ dung chơi, các công việc
là người chuyên chở vật liệu xây dựng? Bác nào sẽ của vai chơi.
là thợ xây? Bác nào sẽ trồng cây cảnh, hoa cho sân
bay? Các bác định cử ai làm nhóm trưởng để chỉ
đạo cơng trình xây dựng? Theo các bác nên xây
sân bay như thế nào cho đẹp?
- Các góc khác: Tương tự.
Bước 3: Qúa trình chơi.
- Cô quan sát, động viên gợi ý các vai chơi, nhóm - Trẻ chơi ở các góc
chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ chưa biết chơi cô
nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.
Bước 4: Nhận xét sau khi chơi.
- Kết thúc giờ chơi cơ cùng trẻ đến từng góc chơi - Nhận xét chơi
để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình. Cơ
đến nhận xét các góc phụ trước sau đó cho trẻ về
góc chủ đạo để nghe nhóm trưởng giới thiệu, nhận
xét về góc chơi của nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung: Tập trung vào nội dung của - Lắng nghe
các góc và sự phối kết hợp các góc xoay quanh
chủ đề và hỗ trợ nhau như thế nào, sự đồn kết các
nhóm.
- Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi.
- Cất dọn đồ chơi với cô.
III. TRỊ CHƠI CĨ LUẬT
1. Tên trị chơi:

1.1. Trị chơi vận động: Phi cơng; máy bay
1.2. Trị chơi học tập: Thêm bớt vật gì; tìm vật.
1.3. Trị chơi dân gian: Chồng đống chồng đe
2. Mục đích yêu cầu:
- Rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. Trẻ học cách hợp tác.
- Rèn phản xạ nhanh. Nhận biết luật giao thông.
- Phát triển khả năng quan sát.
- Giúp trẻ quan sát chi tiết những đặc điểm cấu tạo đặc trưng của các phương
tiện giao thông quen thuộc, gần gũi.
- Phát triển vận động nhịp nhàng. Phát triển ngôn ngữ.
3. Chuẩn bị:
- Sân chơi rộng rãi
- Các lá cờ màu khác nhau
- Đồ chơi phương tiện giao thông
5


- Tranh vẽ các phương tiện giao thông và tranh vẽ từng bộ phận tương ứng
các phương tiện giao thông.
- Trẻ thuộc lời ca:
Chồng đống chồng đe
Con chim le lưỡi
Nó chỉ bạn nào
Nó chỉ bạn này.
4. Tiến hành:
Trị chơi: Phi công
* Cách chơi: Chia trẻ làm 3 – 4 đội bay, trẻ đứng thành hàng, người đứng
đầu sẽ là đội trưởng. Các đội bay đứng ở các vị trí khác nhau trên sân chơi ( sân
bay), mỗi đội có một vị trí riêng của mình được đánh dấu bằng các lá cờ màu khác
nhau. Khi nghe hiệu lệnh: “ Phi công chuẩn bị cho máy bay cất cánh” trẻ chạy trên

sân theo các hướng khác nhau, sau đó dừng lại , cúi xuống giả làm động tác đổ
xăng vào máy bay, quay 2 tay trước ngực mô phỏng động tác khởi động máy bay,
dang 2 tay sang hai bên và chạy nhanh ( máy bay đang bay). Máy bay bay trong
không gian cho đến khi nghe hiệu lệnh của cô “ Máy bay hạ cánh”, các đội trưởng
tập hợp đội của mình ( trẻ chạy tập hợp thành hàng) và hạ cánh xuống sân bay. Đội
hạ cánh nhanh và tập hợp trước là đội chiến thắng. Trò chơi nhắc lại 4 – 5lần.
Ở lần chơi nhắc lại, trong khi máy bay bay, cơ khéo léo thay đổi vị trí các lá
cờ khi đó các đội trưởng cần tìm đúng vị trí của đội mình để hạ cánh.
* Luật chơi: Đội hạ cánh nhanh và tập hợp trước sẽ là đội chiến thắng.
Trị chơi: Máy bay
* Cách chơi: Cơ làm người điều khiển trẻ làm máy bay. Cơ nói “ máy bay
cất cánh” tất cả trẻ phải chạy xung quanh lớp, giơ hai tay sang ngang, nghiêng
người sang hai bên như máy bay lượn. Sau đó “ đèn vàng” thì máy bay chậm lại
chuẩn bị hạ cánh. Khi “ đèn đỏ ” trẻ phải đứng lại ngay trình tự sử dụng đèn tín
hiệu nên khác nhau để trẻ ln phải chú ý đèn tín hiệu phát ra.
* Luật chơi: Trẻ thực hiện sai tín hiệu đèn phải ra ngồi một lần chơi
Trị chơi: Thêm bớt vật gì
* Cách chơi: Cơ giáo đưa từng phương tiện giao thông cho trẻ quan sát và
gọi tên. Bắt đầu chơi, cô giáo yêu cầu trẻ nhắm mắt lại và đưa thêm ( hoặc bớt)
một số phương tiện giao thông. Cho trẻ mở mắt và nhận xét những phương tiện
nào đã được thêm ( hoặc bớt đi). Trẻ nói đúng sẽ được tất cả nhóm vỗ tay hoan hô.
* Luật chơi: Trẻ phải nhắm mắt lại và nói nhanh, nói đúng phương tiện giao
thơng được thêm( hoặc bớt).
Trị chơi: Tìm vật
* Cách chơi: Chơi theo cá nhân hoặc nhóm 3 – 5 trẻ. Trẻ quan sát tranh các
phương tiện giao thông và các bộ phận đặc trưng, sau đó sắp xếp các bộ phận

6



tương ứng với các phương tiện sao cho phù hợp. Xếp xong cô yêu cầu trẻ mô tả lại
phương tiện giao thơng đó gồm có những bộ phận nào.
* Luật chơi: Trẻ mơ tả sai thì phạt nhảy lị cị
Trị chơi: Chồng đống chồng đe
* Cách chơi: Số trẻ chơi 6-8 em.Cho các em đứng hay ngồi thành vòng
tròn,tay nắm lại ,chồng lên nhau, một em chỉ từng tay và đọc lời ca trên ( Mỗi tiếng
chỉ vào một tay) khi tiếng “ này” ( từ cuối của lời ca) chỉ vào em nào thì em đó có
quyền đuổi bắt các bạn. Em nào bị bắt phải chạy một vòng. Sau đó trị chơi lại tiếp
tục.
* Luật chơi: Em nào bị bắt phải chạy một vòng.

B. KẾ HOẠCH NGÀY
Ngày soạn: 19/03 /2017
Ngày giảng:Thứ 2 ngày 20 tháng 03 năm 2017
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
7


2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca “ Em đi qua ngã tư đường phố ”.
3. Trò chuyện: Trị chuyện về một số phương tiện giao thơng mà trẻ biết
- Mục đích: Trẻ biết kể về một số phương tiện giao thông mà trẻ biết, biết
được nơi hoạt động, khi tham gia giao thông phải chấp hành theo đúng luật lệ.
- Tiến hành: Cô cùng trẻ hát bài Đi đường em nhớ và đàm thoại
+ Vừa hát bài hát gì?
+ Cháu biết những phương tiện giao thơng gì?
+ Khi đi trên ơ tơ xe máy chúng mình phải làm gì?
- Giáo dục: Trẻ phải chấp hành tốt luật lệ khi đi trên các phương tiện giao
thông

II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển thể chất:
Bài: PTC: Tay; Bụng(lườn); Chân; Bật.
VĐCB: Ném trúng đích nằm ngang
TCVĐ : Máy bay
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài tập: Ném trúng đích nằm ngang. Biết cầm túi cát , chơi trò
chơi đúng luật.
- Biết thực hiện bài tập theo sự hướng dẫn của cô.
1.2. Kĩ năng:
- Phát triển cơ tay khéo léo, nhanh nhẹn.
- Rèn cho trẻ tính mạnh dạn, tự tin khi luyện tập.
1.3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động, có nền nếp khi hoạt động.
2. Chuẩn bị.
- Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Chuẩn bị của trẻ: Quần áo gọn gàng ,trẻ đủ sức khoẻ để tập .
- Cột đích
3. Tiến hành:
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Hoạt động1: Tạo hứng thú:
- Trò chuyện với trẻ về cơ thể khỏe mạnh, cơ thể - Trị chuyện cùng cơ
ốm yếu, làm thế nào để có một cơ thể khỏe
mạnh=> Muốn vậy hơm nay chúng mình sẽ cùng
nhau luyện tập để có một cơ thể khỏe mạnh nhé!
Hoạt động2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các - Đi nhẹ nhàng
kiểu đi theo hiệu lệnh của cơ -> 3 hàng ngang.
Dãn cách đội hình.

8


Hoạt động 3: Trọng động:
** Bài tập phát triển chung:
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, lên cao ( 5 lần 4
nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời
đưa hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Hai tay đưa lên cao lòng bàn tay
hướng vào nhau
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi
chân.
- ĐT Bụng: Hai tay đưa lên cao sau đó cúi gập
người mũi tay chạm chân( 4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao.
+ Nhịp 2: Cúi gập người mũi tay chạm
chân.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: Hai tay đưa ngang, chân khuỵu gối
đồng thời đưa tay ra trước: ( 4 lần 4 nhịp)
+ TTCB: Đứng nghiêm.
+ Nhịp 1: Hai tay đưa ngang.
+ Nhịp 2: Chân khuỵu gối đồng thời đưa
tay ra trước.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật nhảy lên cao. ( 4 lần 4 nhịp)

** Vận động cơ bản: Ném trúng đích nằm
ngang
- Cho trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc đối
diện nhau.
- Cô làm mẫu: 2 lần
+ Lần 1: Làm mẫu tron vẹn.
+ Lần 2: giải thích: Cơ làm mẫu và kèm
theo lời phân tích động tác: Cơ đứng trước vạch
xuất phát, tay phải cầm túi cát giơ lên cao nhằm
đích để ném túi cát vào đúng vịng đích sau đó đi
nhặt túi cát về và đi về cuối hàng đứng.
- Cho 2 trẻ khá lên thực hiện.

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Xếp hàng

- Quan sát
- Lắng nghe

- 2 trẻ khá lên thực hiện
9


- Cho trẻ thực hiện: trẻ ở hai hàng lên thực hiện
(1 - 2 lần)

+ Cô theo dõi, bao quát trẻ thực hiện, sửa sai kịp
thời và đúng lúc cho trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua với nhau.
**Trò chơi vận động : Máy bay
- Cơ nói luật chơi, cách chơi.
- Trẻ chơi.
Hoạt động 4: Hồi tĩnh - Kết thúc:
- Nhận xét, tuyên dương
- Đi nhẹ nhàng theo vòng tròn.

- Cả lớp

- Thi đua
- Lắng nghe
- Trẻ chơi

- Lắng nghe
- Đi nhẹ nhàng
Trò chơi chuyển tiếp: Chồng đống chồng đe

Tiết 2:
Lĩnh vực phát triển nhận thức
TỐN: CHẮP GHÉP CÁC HÌNH HỌC ĐỂ TẠO THÀNH HÌNH CÁC
PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG
1. Mục đích yêu cầu:
1.1. Kiến thức: Trẻ biết gọi tên các hình: trịn, vng, tam giác, chữ nhật và
chắp ghép các hình học với nhau để tạo thành hình các phương tiện giao thơng
như: Ơ tơ; tàu hỏa; tàu thủy; máy bay.
1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lắp ghép các hình học với nhau; kỹ năng tư duy
tưởng tượng cho trẻ.

1.3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động và có ý thức trong giờ hoạt
động.
2. Chuẩn bị:
- Cơ: Hình trịn, tam giác, chữ nhật, hình vng.
- Trẻ: giống của cơ kích thước nhỏ hơn
3. Tiến hành:
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
HĐ 1: Ổn định tổ chức – gây hứng thú.
- Cơ trị chuyện với trẻ về các loại phương tiện giao - Trị chuyện cùng cơ
thơng quen thuộc với trẻ => Hướng trẻ vào nội
dung bài học.
HĐ 2: Bài mới “ Chắp ghép các hình học để tạo
thành hình các phương tiện giao thơng”
Phần 1: Ơn tập nhận biết các hình.
- Cho trẻ tìm xung quanh lớp các hình và nói tên - Trẻ tìm
hình
+ Tìm cho cơ hình trịn
- Trẻ tìm hình trịn
10


+ Con vừa tìm được hình gì?
Phần 2: Chắp ghép các hình học để tạo hình các
phương tiện giao thơng.
* Cho trẻ quan sát trong rổ của mình có những gì?
- Chọn và giơ từng hình lên
- Cho trẻ lăn các loại hình mà trẻ có. Trẻ phát hiện
được hình nào lăn được hình nào khơng lăn được
xếp riêng ra thành 2 nhóm.

* Cho trẻ chắp ghép các hình:
- Hình ô tô: lấy hình vuông làm phần đầu, hình chữ
nhật làm phần thân, hình trịn làm bánh
- Hình tàu hỏa: Hình vng làm đầu tàu, hình chữ
nhật làm các toa tàu.
- Hình tàu thủy: Hình tam giác làm cánh buồm, hình
chữ nhật làm thân thuyền.
* Cho trẻ chắp ghép theo cơ và gọi tên hình ghép
được.
* Cho trẻ chắp ghép tự do.
HĐ 3: Luyện tập củng cố.
- Cho trẻ chơi trị chơi: Máy bay
- Cơ phổ biến cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ chơi cô gợi ý
- Kết thúc chơi cô nhận xét
HĐ 4: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tun dương trẻ.

- Hình trịn
- Trẻ quan sát
- Giơ hình
- Trẻ thực hiện

- Trẻ ghép hình

- Gọi tên hình ghép được
- Ghép tự do
- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Lắng nghe

- Lắng nghe

III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI.
Quan sát có chủ đích: Quan sát nhà xe.
TC có luật: + Máy bay
+ Chồng đống chồng đe
Chơi theo ý thích: Trẻ chơi tự do.
1. Mục đích u cầu
- Trẻ dạo chơi ngồi trời hít thở khơng khí trong lành.
- Biết nhận xét về đặc điểm nổi bật của nhà xe.
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Biết cùng cô chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ khi đi trên xe máy phải ngồi ngay ngắn.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng phấn vẽ.
11


3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi - KT sức khỏe
đi thăm quan
- Cơ cùng trị chuyện về buổi đi thăm quan và nhắc - Trẻ trị chuyện cùng cơ
trẻ đi đứng cẩn thận, đi theo hàng không xô đẩy

nhau.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
* Quan sát: Nhà xe
- Cơ cho trẻ đi ra ngồi sân trường sau đó cho trẻ - Trẻ lắng nghe
ra ngồi nhà xe của trường cho trẻ quan sát.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên - Quan sát và nhận xét
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ
thống.
+ Chúng mình đang đứng ở đâu?
- Nhà xe
+ Bạn nào có nhận xét về nhà xe này?
- Có nhiều xe máy
+ Nhà xe to hay nhỏ?
- Trẻ trả lời
+ Xung quanh nhà xe có những gì?
- Lớp, tường rào
+ Nhà xe dùng để làm gì?
- Để xe máy
* Giáo dục: Trẻ ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo - Lắng nghe
hiểm, ngồi im …
Hoạt động 3: Trò chơi :
* Trị chơi có luật:
- Cơ phổ biến cách chơi:
- Lắng nghe
+ TC vận động: Máy bay
-Trẻ chơi trò chơi
+ TCDG: + Chồng đống chồng đe
* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng, đồ chơi bé thích

- Chơi theo ý thích.
- Nhặt lá cây.
- Chơi với đồ chơi ngồi trời.
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Nhận xét tun dương.
- Lắng nghe
IV: HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi
1.1.Góc phân vai: Quầy bán vé.( Chủ đạo)
1.2.Góc xây dựng: Xây sân bay.
1.3.Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề.
1.4.Góc nghệ thuật: Vẽ, tơ màu tranh về chủ đề
1.5.Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như soạn đầu tuần
12


V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, phòng ngủ cho trẻ.
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Ôn bài cũ: Ném trúng đích nằm ngang
- Làm quen với bài mới: Trên chín tầng mây
1.Mục đích- yêu cầu:
- Trẻ củng cố lại kiến thức của bài học buổi sáng, bước đầu làm quen với
những kiến thức sơ đẳng của bài mới.
2.Chuẩn bị:
- Sân sạch sẽ
- Tranh.

3.Cách tiến hành:
HĐ1: Ơn bài cũ: Ném trúng đích nằm ngang
- Cơ thực hiện lại một lần
- Cho cả lớp thực hiện một lần
- Cho từng tổ thực hiện
HĐ2: Làm quen với bài mới “ Trên chín tầng mây ”
- Cơ cùng trẻ hát bài Lái máy bay và đàm thoại
- Cô đọc thơ 2 - 3 lần cho trẻ nghe
- Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả
- Dạy trẻ đọc thơ 1 - 2 lần
HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII . NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ....../ 31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
13


2:.................................................................Lí do:... ...................................................

3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 20 /3 /2017
Ngày giảng:Thứ 3 ngày 21 tháng 3 năm 2017
I. ĐĨN TRẺ -THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với lời ca “ Em đi qua ngã tư đường phố”
3. Trò chuyện: Trò chuyện về con đường đi học của bé.
* Mục đích: Trẻ biết trị chuyện cùng cơ về con đường của bé khi đến
trường.
+ Sáng nay ai đưa con đi học?
+ Con đường từ nhà con đến trường có xa không?
+ Khi đi trên đường cháu đi bên nào?
- Cô giáo dục trẻ: Đi đường nhớ đi bên phải, không được đi giữa lòng
đường…
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển ngơn ngữ
THƠ: TRÊN CHÍN TẦNG MÂY
1. Mục đích yêu cầu :

1.1.Kiến thức :
- Trẻ nhớ được tên bài thơ tên tác giả, hiểu được nội dung của bài thơ. Đọc
thuộc bài thơ .
1.2.Kỹ năng :
- Rèn cho trẻ cách đọc thơ diễn cảm .
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
14


1.3.Thái độ:
- Trẻ có ý thức trong giờ học
- Nắm được một số luật giao thông cơ bản, không chơi ở những nơi có
đường bay
2. Chuẩn bị:
+ Hình ảnh minh hoạ thơ.
+ Vi tính, ti vi.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài Lái máy bay và đàm thoại - Trẻ hát
về nội dung bài hát.
+ Vừa hát bài hát gì?
- Lái máy bay
+ Bài hát nói lên điều gì?
- Máy bay
+ Máy bay là phương tiện giao thông đường gì?
- Hàng khơng
+ Đường hàng khơng có những phương tiện giao - Khinh khí cầu, máy bay,…
thơng gì?

- Nhà thơ Cao Xuân Sơn đã sáng tác bài thơ “ - Trẻ lắng nghe
Trên chín tầng mây” chúng mình cùng lắng nghe
cơ đọc nhé
HĐ2: Bài mới “ Trên chín tầng mây ”
1. Cô đọc thơ diễn cảm
- Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ , tên tác - Lắng nghe
giả .
- Cơ đọc thơ lần 2 : Trình chiếu powpoil
- Quan sát
+ Cơ vừa đọc bài thơ gì?
+ Bài thơ do ai sáng tác?
2. Giảng giải và trích dẫn nội dung bài thơ.
- À đúng rồi 4 câu thơ đầu tác giả muốn đố các - Lắng nghe
bạn nhỏ về một vật biết bay trên trời nhưng
không phải là cánh diều.
“ Biết bay nhưng chẳng phải diều
………………………………..
Trên chín tầng mây chót vót
- Máy bay lúc bay lên cao lúc thì bay xuống thấp,
khi bay máy bay thở ra những vệt khói được thể
hiện qua các câu thơ tiếp theo
Vút lên cao, sà xuống thấp
…………………………..
15


Những vệt khói hình mũi tên
- Ở khổ thơ cuối tác giả miêu tả chiếc máy bay to
khổng lồ, rất hiền chở mọi người đi khắp mọi
nơi.

Vóc dáng khổng lồ hộ pháp
……………………………
Có người lớn co trẻ con.
*Đàm thoại:
+ Tên bài thơ là gì? Của tác giả nào?
- Trên chín tầng mây, Cao
Xn Sơn
+ Trong bài thơ nói lên điều gì?
- Máy bay
+ Máy bay là phương tgiện giao thông đường gì? - Đường hàng khơng
+ Tác giả miêu tả chiếc máy bay như thế nào?
- Trẻ trả lời
+ Máy bay dùng để làm gì?
- Chở người, chở hàng
- Cơ giáo dục trẻ : Không chơi ở những nơi nguy - Lắng nghe
hiểm như gần đường bay,….
* Dạy trẻ đọc thuộc thơ .
- Cả lớp đọc : 3 lần .
- Cả lớp đọc .
- Cho tổ đọc : 3 tổ.
- Tổ đọc.
- Nhóm đọc : 2 nhóm.
- Nhóm đọc.
- Cá nhân đọc : 1-2 trẻ.
- Cá nhân trẻ đọc
HĐ 3 : Củng cố
- Cho trẻ chơi trò chơi “ Máy bay ”
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý cho trẻ.

- Trẻ chơi
HĐ 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
- Lắng nghe.
- Cho trẻ chơi chèo thuyền
- Trẻ chơi
Trò chơi chuyển tiếp: Chồng đống chồng đe
Tạo hình: Vẽ máy bay (ĐT)
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1. Kiến thức : Trẻ biết vẽ phối hợp các đường nét cơ bản để vẽ thành bức
tranh về chiếc máy bay.
1.2. Kĩ năng: + Biết ngồi ngay ngắn, vẽ sáng tạo, vẽ tranh có bố cục.
+ Rèn sự khéo léo cho bàn tay, các ngón tay trẻ.
1.3. Giáo dục: Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh, hình thành óc thẩm mĩ
cho trẻ.
16


2. Chuẩn bị:
- Mơ hình máy bay
- Tranh máy bay chở khách, trực thăng, máy bay phản lực.
- Bút chì, bút màu, giấy A4.
- Giá trưng bày sản phẩm, que chỉ.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định - gây hứng thú:
- Cô cùng trẻ đọc bài thơ Trên chín tầng mây và - Đọc và đàm thoại.
đàm thoại về nội dung của bài thơ.
+ Vừa đọc xong bài thơ gì?

- Trên chín tầng mây
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- Máy bay
+ Máy bay dùng để làm gì?
- Hoa nở
Hoạt động 2: Bài mới “ Vẽ máy bay ”:
1. Quan sát tranh mẫu và trao đổi cách vẽ:
- Cho trẻ quan sát 3 bức tranh mẫu của cô và đàm - Quan sát
thoại cùng cô :
+ Hỏi trẻ về đặc điểm của từng bức tranh ?
- Trẻ quan sát và nói về các
+ Tranh 1: Máy bay trực thăng.
bức tranh
+ Tranh 2: Máy bay phản lực
+ Tranh 3: Máy bay chở khách
- Hôm nay chúng mình thi vẽ máy bay nhé
- Vâng
- Các con định vẽ loại máy bay nào?
- Trẻ trả lời
2. Trao đổi ý tưởng:
- Con định vẽ máy bay như thế nào?
- Trẻ trả lời
- Con sẽ vẽ máy bay gì?
- Trẻ trả lời
- Con định vẽ cái gì trước?
- Trẻ trả lời
- Muốn vẽ được các con phải ngồi như thế nào?
- Ngồi thẳng lưng, tay phải
Cầm bút bằng tay gì?
3.Trẻ thực hiện:

- Cơ động viên, giúp đỡ trẻ kịp thời.
- Trẻ thực hiện
- Cô bao quát, gợi ý cá nhân cho những trẻ chưa
vẽ được.
4. Trưng bày sản phẩm - Nhận xét sản phẩm:
- Cho trẻ treo tranh lên.
- Trẻ treo tranh.
- Chọn những bài đẹp để cho trẻ tự nhận xét bài
- Trẻ nhận xét
của nhau=> sau đó cơ nhận xét.
- Cơ nhận xét
+ Giáo dục: vệ sinh sau khi vẽ: Thu dọn đồ dùng, - Lắng nghe
rửa tay sạch sẽ.
17


Hoạt động 3: Nhận xét - kết thúc:
- Làm các chú bướm bay ra sân tắm nắng.

- Làm bướm bay

III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI.
Quan sát có chủ đích: Quan sát xe máy .
TC có luật: + Máy bay
+ Chồng đống chồng đe
Chơi theo ý thích: Trẻ chơi tự do.
1. Mục đích u cầu
- Trẻ dạo chơi ngồi trời hít thở khơng khí trong lành.
- Biết nhận xét về đặc điểm nổi bật của xe máy.
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.

- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ khi đi trên xe máy phải ngồi ngay ngắn.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng phấn vẽ.
3. Tiến hành.
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trị chuyện- gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi đi
thăm quan
- Cơ cùng trị chuyện về buổi đi thăm quan và nhắc
trẻ đi đứng cẩn thận, đi theo hàng không xô đẩy
nhau.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
* Quan sát: Xe máy
- Cơ cho trẻ đi ra ngồi sân trường sau đó cho trẻ ra
ngoài nhà xe của trường cho trẻ quan sát xe máy.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên những
phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết nhấn
mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ
thống.
+ Chúng mình đang đứng ở đâu?
+ Bạn nào có nhận xét về nhà xe này?

- Trẻ trò chuyện cùng cô
- Trẻ lắng nghe


- Quan sát và nhận xét

- Nhà xe
- Xe màu đỏ, có bánh, gương,
….
18


+ Nhà xe này của ai?
- Trẻ trả lời
+ Xe này là xe gì?
- Xe ga
+ Xe máy có những bộ phận gì?
- Đầu, thân, đi,….
+ Phần đầu có những bộ phận gì nhiều?
- Gương, tay lái,…
+ Xe máy dùng để làm gì?
- Chở người, hàng
+ Xe máy là phương tiện giao thơng đường gì?
- Đường bộ
* Giáo dục: Trẻ ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo - Lắng nghe
hiểm, ngồi im …
Hoạt động 3: Trò chơi.
* Trò chơi có luật:
- Cơ phổ biến cách chơi:
- Lắng nghe
+ TC vận động: May bay
- Trẻ chơi trò chơi
+ TCDG: + Chồng đống chồng đe
* Chơi theo ý thích:

- Vẽ đồ dùng, đồ chơi bé thích
- Chơi theo ý thích.
- Nhặt lá cây.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời.
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương.
- Lắng nghe
IV: HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi
1.1.Góc phân vai: Quầy bán vé
1.2.Góc xây dựng: Xây sân bay.( Chủ đạo)
1.3.Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề.
1.4.Góc nghệ thuật: Vẽ, tơ màu tranh về chủ đề
1.5.Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, phịng ngủ cho trẻ.
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Hoạt động vệ sinh: Dạy trẻ gấp quần áo
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết gấp áo theo sự hướng dẫn của cô, biết cất áo gọn gàng đúng nơi
quy định.
2. Chuẩn bị:
- Áo của trẻ
- Túi đựng
3. Tiến hành:
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về đồ dùng cá nhân của trẻ
19



+ Đồ dùng của các con có những đồ dùng gì nhiều?
+ Vậy muốn quần áo ln gọn gàng sạch sẽ các con phải như thế nào?
+ Hôm nay cô cháu mình cùng học gấp áo cho vào túi gọn gàng để tránh bừa
bộn phịng ngủ nhé.
- Cơ thực hiện mẫu cho trẻ quan sát và kèm lời giải thích.
- Cho trẻ thực hiện cô quan sát và gợi ý trẻ.
- Kết thúc cô nhận xét giờ vệ sinh.
VII . NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ....../ 31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:

+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 21/3/2017
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 22 tháng 3 năm 2017
I. ĐÓN TRẺ -THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
20


- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Tập với lời ca “ Em đi qua ngã tư đường phố”
3. Trò chuyện: Trò chuyện về xe máy nhà bé .
* Mục đích yêu cầu: Trẻ trị chuyện vui vẻ cùng cơ về xe máy của nhà bé.
* Tiến hành:
- Nhà cháu có xe máy khơng?
- Xe máy nhà cháu có tên là xe gì?
- Xe máy dùng để làm gì?
- Nhà cháu có mấy cái xe máy?
- Khi đi xe máy cháu phải làm gì?
=> Giáo dục: Trẻ biết xe máy là PTGT đường bộ, khi đi trên xe phải ngồi im.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC.
Lĩnh vực phát triển nhận thức
KPKH: Trị chuyện, tìm hiểu một số phương tiện giao thông đường hàng
không
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1.Kiến thức:

- Trẻ biết tên gọi đặc điểm, công dụng, nơi hoạt động của máy bay, khinh khí
cầu.
1.2. Kĩ năng:
- So sánh những điểm giống và khác nhau giữa máy bay và khinh khí cầu.
1.3.Thái độ:
- Chấp hành luật giao thông phù hợp vơi lứa tuổi , biết nhắc nhở người xung
quanh thực hiện luật giao thông.
2. Chuẩn bị
- Tranh về máy bay chở khách, khinh khí cầu, trực thăng.
- Tranh ghép 3 phương tiện trên.
- Vi tính; bảng sắt; hồ dán; rổ nhựa nhỏ.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Tạo hứng thú:
- Cho trẻ hát bài: Lái máy bay và đàm thoại nội - Trẻ hát.
dung bài.
+ Vừa hát bài hát gì?
- Lái máy bay
+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
- Máy bay
+ Máy bay bay ở đâu?
- Trên trời
+ Con biết những phương tiện giao thông hàng - Trẻ kể .
không nào?
21


- Để biết được một số phương tiện giao thông
đường hàng khơng có những phương tiện gì

nhiều hơm nay cơ và chúng mình cùng tìm hiểu
nhé.
Hoạt động 2: Bài mới: Quan sát, tìm hiểu một
số phương tiện giao thơng đường hàng khơng.
* Tìm hiểu và quan sát vật mẫu.
- Mỗi nhóm có một hộp quà để cùng học bài
- Các nhóm sẽ mang hộp q của mình về và
ngồi theo nhóm để quan sát và thảo luận.
- Các nhóm sẽ trao đổi, nhận xét, gọi tên, tác
dụng của loại phương tiện giao thơng đó.
- Sau đó từng nhóm đại diện một người đứng lên
nhận xét về tranh PTGT của nhóm mình.
< *> Quan sát máy bay chở khách:
- Tranh PTGT của nhóm nào? Có tên gọi như thế
nào và có đặc điểm gì?
+ Máy bay bay ở đâu?
+ Máy bay có những đặc điểm gì?
+ Máy bay dùng để làm gì?
+ Tiếng kêu của máy bay như thế nào?
+ Cho máy bay chạy ở mặt đất được khơng? Vì
sao?
+ Khi ngồi trên máy bay phải như thế nào?
<*> Quan sát khinh khí cầu:
- Tranh PTGT của nhóm nào? Có tên gọi như thế
nào và có đặc điểm gì?
+ Theo các con phương tiện giao thơng này dùng
để làm gì?
+ Khinh khí cầu bay được nhờ đâu?
<*> Quan sát máy bay trực thăng cô tiến hành
tương tự như trên.

* So sánh:
- Cho trẻ so sánh máy bay chở khách với khinh
khí cầu có những điểm gì giống và khác nhau?
* Giáo dục : Trẻ chấp hành đúng luật lệ khi tham
gia giao thơng.
Hoạt động 3: Ơn luyện.
- Trị chơi: Thi ghép tranh

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe
- Từng nhóm đứng lên nhận
xét
- Trên trời
- Trẻ kể
- Chở người, chở hàng
- U. u.u
- Trẻ trả lời
- Ngồi im, không chạy nhảy.
- Lắng nghe
- Trẻ trả lời

- Quan sát và trả lời
- So sánh
- Lắng nghe

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi


22


- Cô hướng dẫn cách chơi.
- Cho trẻ 3 tổ thi ghép các bộ phận của máy bay - Lắng nghe
và khinh khí cầu.
- Chơi
- Cho trẻ chơi.
Hoạt động 4: Kết thúc:
- Nhận xét- Tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ chơi lái máy bay.
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI.
Quan sát có chủ đích: Quan sát nhà xe.
TC có luật: + Máy bay
+ Chồng đống chồng đe
Chơi theo ý thích: Trẻ chơi tự do.
1. Mục đích u cầu
- Trẻ dạo chơi ngồi trời hít thở khơng khí trong lành.
- Biết nhận xét về đặc điểm nổi bật của nhà xe.
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Biết cùng cô chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ khi đi trên xe máy phải ngồi ngay ngắn.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng phấn vẽ.
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi - KT sức khỏe
đi thăm quan
- Cơ cùng trị chuyện về buổi đi thăm quan và nhắc - Trẻ trị chuyện cùng cơ
trẻ đi đứng cẩn thận, đi theo hàng không xô đẩy
nhau.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
* Quan sát: Nhà xe
- Cơ cho trẻ đi ra ngồi sân trường sau đó cho trẻ - Trẻ lắng nghe
ra ngoài nhà xe của trường cho trẻ quan sát.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên - Quan sát và nhận xét
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ
thống.
23


+ Chúng mình đang đứng ở đâu?
- Nhà xe
+ Bạn nào có nhận xét về nhà xe này?
- Có nhiều xe máy
+ Nhà xe to hay nhỏ?
- Trẻ trả lời
+ Xung quanh nhà xe có những gì?
- Lớp, tường rào
+ Nhà xe dùng để làm gì?
- Để xe máy
* Giáo dục: Trẻ ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo - Lắng nghe

hiểm, ngồi im …
Hoạt động 3: Trò chơi :
* Trị chơi có luật:
- Cơ phổ biến cách chơi:
- Lắng nghe
+ TC vận động: Máy bay
-Trẻ chơi trò chơi
+ TCDG: + Chồng đống chồng đe
* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng, đồ chơi bé thích
- Chơi theo ý thích.
- Nhặt lá cây.
- Chơi với đồ chơi ngồi trời.
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương.
- Lắng nghe
IV: HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi
1.1.Góc phân vai: Quầy bán vé
1.2.Góc xây dựng: Xây sân bay.
1.3.Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề.( Chủ đạo)
1.4.Góc nghệ thuật: Vẽ, tơ màu tranh về chủ đề
1.5.Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, phịng ngủ cho trẻ.
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
- Bé tập làm sách

- LQBM: Truyện “ Thỏ con đi học ”
1.Mục đích yêu cầu:
- Giúp trẻ nhận ra bìa, các trang sách, giáy sách, các chữ trong sách....và
trình tự làm ra cuốn sách.
- Biết tên truyện và nội dung của truyện.
2. Chuẩn bị.
- Giấy, bút chì, keo dán, bìa
- Tranh ảnh, hoạ báo...
- Tranh truyện.
3. Tiến hành:
24


* HĐ1: Bé tập làm sách.
- Cô hướng dẫn trẻ làm sách: Dạy trẻ gập tờ giấy cứng và dán lên đó 1 bức
tranh được cắt ra từ tờ báo.
+ Làm tranh theo chủ đề thực vât: Cho trẻ dán tranh hoa lên tờ giấy, mỗi
tranh dán vào 1 tờ giấy. Sau đó đóng thành quyển.
* HĐ2: Làm quen với truyện “ Thỏ con đi học ”.
- Cô cho trẻ kể về thời tiết mùa xuân.
- Cô kể chuyện 2 lần giới thiệu tên truyện.
- Giảng giải qua nội dung câu chuyện.
* HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.

- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

25


×