Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giáo án chủ đề phương tiện giao thông mẫu giáo 4 tuổi 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.05 KB, 35 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
CHỦ ĐỀ: Phương tiện và luật giao thông
Nhánh 4: Phương tiện giao thông đường thủy
( Thực hiện từ ngày 27 tháng 3 đến ngày 31 tháng 03 năm 2017)
Tuần thứ 29
A. KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG:
* Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng (lườn), Chân, Bật.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng động tác của bài tập phát triển
chung.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác bài tập
- Trang phục gọn gàng.
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định - xếp đội hình - gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cơ hơ chuyển đội hình hàng ngang.
- Khởi động các khớp nhỏ
Hoạt động 2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các kiểu đi-> Chạy và về đội
hình 3 hàng ngang.Dãn cách đội hình
Hoạt động 3:. Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:
- ĐT HH: Thổi nơ bay: Đưa hai tay khum trước miệng và thổi mạnh
đồng thời hai tay đưa ra ngang.
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, và đưa ra trước ( 4 lần 4 nhịp)


+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa hai tay dang ngang
lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: đưa hai tay ra trước.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi chân.
- ĐT Bụng: Hai tay đưa lên cao, cúi gập người mũi tay chạm chân: ( 4
lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao.
+ Nhịp 2: Cúi gập người xuống mũi tay chạm chân
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: 2 hai tay chống hông
+ Nhịp 1: nhấc chân ngang đùi
+ Nhịp 2: duỗi chân thẳng ra phía trước
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau.( 4 lần 4 nhịp)

- Thực hiện theo cô.
- Khởi động cùng cô
-Trẻ đi theo cô các kiểu đi.

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Tập theo cô

1



Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vịng.

- Tập theo cơ

- Tập theo cơ
- Đi nhẹ nhàng

* Bài tập theo lời ca: Em đi qua ngã tư đường phố
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng các động tác của bài tập phát triển
trung tương ứng với lời ca.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích đựơc tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác của bài tập
- Trang phục gọn gàng.
- Xắc xô
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Thực hiện theo cô .
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cơ hơ chuyển
đội hình hàng ngang. Cho trẻ khám tay.
- Khởi động các khớp nhỏ : Cổ, tay, vai, hông, gối, - Khởi động cùng cô
cổ chân.
Hoạt động 2: Khởi động.

- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp đi kết - Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cơ-> Chạy và
về đội hình 3 hàng ngang. Dãn cách đội hình
Hoạt động 3: Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:
- ĐT hô hấp: Thổi nơ bay “ Hai tay khum trớc - Tập theo cô.
miệng và thổi mạnh về phía trớc mở rộng 2 tay
sang ngang” - “ Trên sân trường chúng em chơi
giao thông………màu xanh em nhanh qua
đường”.
- ĐT Tay: “ 2 tay đưa ra ngang lòng bàn tay ngửa, - Tập theo cơ
sau đó đưa hai tay ra phía trước lịng bàn tay úp:
2


'’-“Trên sân trường chúng em chơi giao
thông………màu xanh em nhanh qua đường ”.
- ĐT Bụng: Đứng 2 tay đưa lên cao lịng bàn tay - Tập theo cơ
hướng vào nhau, sau đó cúi gập người về phía
trước mũi tay chạm chân: “ Trên sân trường chúng
em chơi giao thông………màu xanh em nhanh
qua đường ”.
- ĐT chân: 2 tay chống hông, nhấc chân ngang đùi - Tập theo cô
đồng thời đưa chân duỗi thẳng về phía trước: “
Trên sân trường chúng em chơi giao thông………
màu xanh em nhanh qua đường ”.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân trước chân sau: “ Trên - Tập theo cô
sân trường chúng em chơi giao thông………màu
xanh em nhanh qua đường ”.
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.

- Đi nhẹ nhàng
II: HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên góc chơi:
1.1 Góc phân vai: Người bán vé tàu
1.2 Góc xây dựng: Xây dựng bến cảng
1.3 Góc nghệ thuật: Múa hát, đọc thơ về chủ đề
1.4 Góc học tập: Làm anbum ảnh về các loại PTGT.
1.5 Góc thiên nhiên: Gấp và thả thuyền giấy.
2. Mục đích yêu cầu
2.1 Kiến thức:
- Góc xây dựng: Trẻ biết sử dụng các vật liệu để xây dựng được Bến cảng
- Góc phân vai: Trẻ biết phối hợp hành động chơi, chơi theo nhóm. Biết
cùng nhau thoả thuận chủ đề chơi, phân vai chơi, nội dung chơi. Biết thể hiện một
số tiêu chuẩn đạo đức của vai chơi.
- Góc học tập: Biết sưu tầm tranh ảnh về các phương tiện giao thông để làm
thành một anbum ảnh.
- Góc nghệ thuật: Trẻ biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo chủ đề đã học
- Góc thiên nhiên: Biết gấp và thả thuyền giấy.
2.2 Kỹ năng:
- Biết sử dụng sáng tạo các kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ, gạch
để tạo thành bến cảng, lựa chọn, bố cục cơng trình hợp lý, đẹp.
- Rèn kỹ năng thao tác thể hiện vai chơi, kỹ năng liên kết các vai chơi và các
nhóm chơi.
- Phát triển khả năng hoạt động cùng tập thể, khả năng tư duy, sáng tạo, trí
tưởng tượng cho trẻ.
3


2.3 Thái độ:
- Biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong q trình chơi

- Có ý thức, tổ chức kỷ luật trong q trình chơi.
- Vui vẻ, tích cực, hứng thú trong khi chơi.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm, đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:
- Đồ chơi các góc xắp xếp theo chủ điểm thuận lợi cho trẻ khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng phù hợp cho từng góc chơi:
+ Góc xây dựng: Các miếng lắp ghép, gạch xây dựng....
+ Góc phân vai: Bàn ghế, vé, tiền.....
+ Góc học tập: Một số lơ tơ, tranh, ảnh về PTGT
+ Góc nghệ thuật : Trang phục, dụng cụ âm nhạc
+ Góc thiên nhiên: Giấy gấp thuyền...
4. Tiến hành.
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trẻ
HĐ 1: Trị chuyện - gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát bài Em đi chơi thuyền và đàm - Trẻ trả lời
thoại về nội dung của bài hát.
=> Hướng trẻ vào góc chơi
HĐ 2: Thoả thuận trước khi chơi:
- Cô gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hơm nay chúng ta học chủ - Phương tiện luật giao
đề gì khơng?
thơng
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc nào để
thực hiện cho chủ đề này?
- Góc HT, NT- TH, Phân
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
vai, xây dựng.
VD: Góc xây dựng có những gì? Chúng mình dự
định chơi trị chơi gì? Bạn nào sẽ chơi ở góc xây - Xây dựng bến cảng.

dựng=> Cô gợi ý để trẻ đưa ra chủ đề chơi và chơi
trị gì? Cơ gợi ý để trẻ tự thỏa thuận phân vai chơi
trong nhóm, trao đổi với nhau về nội dung chơi, - Trao đổi với cô về chủ đề
các cơng việc của vai chơi trong nhóm ( Để xây chơi, nhận góc, về góc và
dựng được bến cảng các bác sẽ phải làm gì? Bác thoả thuận với nhau về nội
nào sẽ là người chuyên chở vật liệu xây dựng? dung chơi, các công việc
Bác nào sẽ là thợ xây? Bác nào sẽ trồng cây cho của vai chơi.
bến xe khách? Các bác định cử ai làm nhóm
trưởng để chỉ đạo cơng trình xây dựng? Theo các
bác nên xây dựng sân bay như thế nào cho đẹp?
- Các góc khác: Tương tự.
4


HĐ 3: Qúa trình chơi.
- Cơ quan sát, động viên gợi ý các vai chơi, nhóm
chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ chưa biết chơi cô
nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.
HĐ 4: Nhận xét sau khi chơi.
- Kết thúc giờ chơi cơ cùng trẻ đến từng góc chơi
để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình. Cơ
đến nhận xét các góc phụ trước sau đó cho trẻ về
góc chủ đạo để nghe nhóm trưởng giới thiệu, nhận
xét về góc chơi của nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung: Tập trung vào nội dung của
các góc và sự phối kết hợp các góc xoay quanh
chủ đề và hỗ trợ nhau như thế nào, sự đồn kết các
nhóm.
- Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi.


- Trẻ chơi ở các góc

- Nhận xét chơi

- Lắng nghe

- Cất dọn đồ chơi với cơ.

II. TRỊ CHƠI CĨ LUẬT
1. Tên các trị chơi:
1.1 Trị chơi vận động: Thuyền vào bến; trèo thuyền.
1.2 Trò chơi học tập: Tiến lùi; Rung chng vàng.
1.3 Trị chơi dân gian: Chồng đống chồng đe.
2. Mục đích yêu cầu:
- Rèn luyện phản xạ nhanh nhận biết màu.
- Phát triển kỹ năng vận động, rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.
- Tập phân nhóm các phương tiện giao thơng.
- Phát triển vận động nhịp nhàng.
- Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu.
3. Chuẩn bị:
- Gấp cho mỗi trẻ một cái thuyền có các màu khác nhau (từ 3-5 màu)
- Làm cờ hoặc chấm trịn (có các màu giống với thuyền) để quy định bến.
- Thang tập, chuông.
- Lô tô tranh ảnh, mũ tượng trưng cho các phương tiện giao thông đường bộ
ở trên mặt đất và ở trên không.
- 3 lá cờ màu vàng, xanh, đỏ.
- Lời bài ca.
3. Tiến hành:
Trò chơi: Thuyền vào bến
- Cách chơi: Trị chơi có thể tổ chức ngồi trời. Cơ nói: “ Tất cả các thuyền

hãy ra khơi đánh cá”. Các cháu làm động tác chèo thuyền hoặc làm động tác
5


thuyền vượt sóng. Khi nào nghe cơ nói: “ Trời sắp có bão to” thì tất cả các
“thuyền” sẽ về bến của mình (thuyền màu nào về bến có cờ màu ấy). Lần sau cô
đổi chỗ các bến và các cháu đổi thuyền cho nhau.
- Luật chơi: Thuyền vào đúng bến theo đúng tín hiệu.
Trị chơi: Trèo thuyền
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi, số người của 2 đội chơi bằng
nhau tương đương sức nhau. Cho các đội chơi ngồi xuống thảm chải ở sân và gác
chân lên hơng và bụng của bạn ngồi ở phía trước và hai tay chống ở 2 bên để
chống tiến về phía trước, khi có hiệu lệnh của cơ “ trèo thuyền” thì cả 2 đội trèo
nhanh về phía trước, đội nào nhanh về đến đích trước là đội đó thắng cuộc. Cho trẻ
chơi 2-3 lần.
- Luật chơi: Đội chơi nào trèo nhanh về đến đích trước là đội đó thắng cuộc.
Trị chơi: Rung chng vàng
- Cách chơi: Trẻ chia thành 3-4 đội đứng trước thang phòng tập ( tuỳ thuộc
vào số thang), trên mỗi thang ở độ cao bằng nhau có treo một cái chng. Người
đứng đầu tiên của mỗi đội đứng ở sát vạch xuất phát. Khi nghe hiệu lệnh của cô:
“Một, hai, ba chạy” trẻ chạy nhanh đến thang, leo lên đến chỗ đặt chuông và rung
chuông. Sau đó trẻ chèo xuống và chạy quay về đứng ở cuối hàng của đội mình.
Cơ nhận xét đội nào rung chng đầu tiên, trị chơi lại được tiếp tục với các bạn
tiếp theo cho đến khi hết các thành viên của đội. Đội chiến thắng là đội có nhiều
bạn rung chuông đầu tiên.
* Lưu ý: Giáo viên cần theo dõi, nhắc nhở trẻ trèo lần lượt theo thứ tự,
không bỏ qua các bậc thang. Nếu trẻ vi phạm không được tính điểm.
Trị chơi: Tiến lùi
- Cách chơi: Chơi thành từng nhóm 5-7 trẻ. Mỗi trẻ cầm một lơ tơ tranh ảnh
hoặc đội mũ tượng trưng cho phương tiện giao thông mà mình thích. Khi cơ giáo

hơ “tiến” thì các trẻ có hình phương tiện giao thơng trên mặt đất tiến lên phía
trước. Khi cơ hơ “lùi” những trẻ có hình phương tiện giao thơng trên khơng lùi
xuống phía sau. Cơ giáo có thể hơ tiến hoặc lùi tuỳ theo nhịp điệu nhanh chậm
khác nhau. Khi nhóm chơi đã tách thành hai nhóm cách xa nhau, từng nhóm xem
lại ai đã sai thì nhảy lị cị.
- Luật chơi: Phương tiện mặt đất thì tiến, phương tiện trên khơng thì lùi.
Trị chơi: Chồng đống chồng đe
- Cách chơi: Số trẻ chơi 6-8 em.Cho các em đứng hay ngồi thành vòng
tròn,tay nắm lại ,chồng lên nhau, một em chỉ từng tay và đọc lời ca trên ( Mỗi tiếng
chỉ vào một tay) khi tiếng “ này” ( từ cuối của lời ca) chỉ vào em nào thì em đó có
quyền đuổi bắt các bạn. Em nào bị bắt phải chạy một vòng. Sau đó trị chơi lại tiếp
tục.

6


B. KẾ HOẠCH NGÀY
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 27 tháng 03 năm 2017
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: HH, Tay, Chân, Bụng (lườn), Bật.
3. Trò chuyện: Trò chuyện về một số phương tiện giao thơng đường thuỷ trẻ biết
- Mục đích: Trẻ biết kể về một số phương tiện giao thông đường thuỷ mà trẻ
biết, biết được ích lợi, và cách giữ gìn bảo vệ.
- Tiến hành: Cô cùng trẻ hát bài Em đi chơi thuyền và đàm thoại
+ Vừa hát bài hát gì?
+ Trong bài hát nói về phương tiện gì?
+ Thuyền dùng để làm gì?
+ Thuyền là PTGT đường gì?

Giáo dục: Trẻ phải chấp hành tốt luật lệ khi đi trên các phương tiện giao thông
II. HOẠT ĐỘNG HỌC.
Tiết 1: Lĩnh vực PTTC:
Bài tập PTC: Tay, Bụng(Lườn), Chân, Bật(nhảy).
VĐCB: Nhảy lò cò 3m – bật xa 35 – 40cm – ném trúng đích nằm
ngang
1. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài tập: Nhảy lò cò 3m – bật xa 35 - 40cm – ném trúng đích
nằm ngang
- Biết thực hiện liên tiếp 3 vận động cùng một lúc.
- Phát triển tố chất nhanh, định hướng trong không gian.
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nghe khẩu lệnh. Tập đúng và đều các động tác BTPTC
- Rèn kỹ năng nhảy, bật và ném.
c. Thái độ:
- Trẻ hứng thú chơi tập cùng cơ, trẻ biết chơi đồn kết với bạn.
2. Chuẩn bị:
* Đối với GV
- Sân tập an toàn, sạch sẽ.
- Xắc xô
* Đối với trẻ:
- Quần áo, giầy gọn gàng
7


- Túi cát, cổng đích
3. Tiến hành:
Hoạt động của cơ
Hoạt động1: Ổn định tổ chức:

- Cơ trị chuyện với trẻ về lợi ích của việc luyện
tập thể dục
Hoạt động2: Nội dung
1, Khởi động:
- Cho trẻ đi thành vòng tròn và di chuyển với các
vận động: Đi thường ( đi với các kiểu chân) ->
chạy chậm -> chạy nhanh -> chạy chậm -> đi
thường -> xếp thành đội hình 3 hàng dọc ->
chuyển đội hình thành 3 hàng ngang
2,Trọng động
a. Bài tập phát triển chung.
- ĐTTay(vai): Hai tay đưa ra trước, lên cao ( 4 x 4
nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa hai
ra trước
+ Nhịp 2: Đưa hai tay lên cao ( Lòng bàn tay
hướng vào nhau)
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đó đổi chân.
- ĐT bụng (lườn): Đứng cúi gập người về trước(
4 x 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang 1 bước, 2tay
đưa cao, lòng bàn tay hướng vào nhau.
+ Nhịp 2: Cúi gập người về trước, tay chạm ngón
chân, đầu gối thẳng
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đó đổi bước
chân.
- ĐTchân: Ngồi khuỵu gối ( 5 x 4 nhịp)
+ Nhịp 1: 2 tay đưa ra ngang, lòng bàn tay ngửa

+ Nhịp 2: Ngồi khuỵu gối, 2 tay đưa ra trước long
bàn tay sấp
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
-ĐT Bật nhảy: Bật chân trước, chân sau ( 4 x 4

Hoạt động của trẻ
- Trị chuyện cùng cơ

- Trẻ thực hiện theo hiệu
lệnh của cô

- Trẻ tập theo cô

- Trẻ tập theo cô

- Trẻ tập theo cô

- Trẻ tập theo cô

8


nhịp)
- Lắng nghe
b. Vận động cơ bản: Nhảy lò cò 3m – bật xa 35 40cm – ném trúng đích nằm ngang
- Quan sát cô thực hiện
- Cho trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc đối
diện nhau.
- Cơ tập mẫu lần 1

- Cô tập mẫu lần 2: Thực hiện chậm kết hợp PT
động tác
+ Chuẩn bị: Cô đứng trước vạch chuẩn
+ Khi có hiệu lệnh nhảy: Cơ nhảy lị cị tiến về
phía trước đến ống cờ cơ đứng bật xa về phía trước - Trẻ thực hiện
sau đó cầm túi cát ném vào đích nằm ngang ở phía
trước mặt sau đó đi nhẹ nhàng về cuối hàng.
- Cơ vừa thực hiện động tác gì?
- Trả lời
- Cơ đã làm như thế nào?
- Cô nhảy, bật, ném
- Mời 2 trẻ khá lên thực hiện
- 2 trẻ khá lên thực hiện
*Trẻ thực hiện
- Lần 1: Cô cho trẻ lần lượt lên thực hiện
- Trẻ thực hiện
=> Nhận xét tuyên dương trẻ
- Lắng nghe
- Lần 2: Cô cho trẻ thi đua giữa hai tổ
- 2 tổ thi đua
Hoạt động 3: Hồi tĩnh – kết thúc
- Nhận xét chung.
- Lắng nghe
- Cho trẻ thả lỏng người đi nhẹ nhành 2 vòng tập
- Đi nhẹ nhàng
Trò chơi chuyển tiếp: Chồng đống chồng đe
Tiết 2
Lĩnh vực phát triển nhận thức
Nhận biết ý nghĩa của các con số trong cuộc sống :
Số nhà, số xe, số điện thoại..

1. Mục đích yêu cầu
1.1Kiến thức:
- Trẻ biết được các con số và ý nghĩa của các con số trong cuộc sống: số nhà,
số điện thoại, biển số xe,…
1.2 Kĩ năng:
- Rèn kỹ nhận biết nhận biết các con số và ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
1.3 Thái độ:
- Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học.
2.Chuẩn bị:

9


2.1 Đồ dùng của cơ: Vi tính, ti vi, que chỉ, thẻ số, hình ngơi nhà có các thẻ số gắn
trên.
2.2 Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 bộ thẻ số, bảng, phấn.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1:Tạo hứng thú.
- Cho trẻ hát bài: Nhà của tơi.
- Cả lớp hát
+ Các con vừa hát bài gì?
- Nhà của tơi
+ Nội dung bài hát nối về gì?
- Nhà
- Ngơi nhà của gia đình con là nhà gì?
HĐ2: Nội dung. NhËn biÕt ý nghÜa cđa
c¸c con sè trong cuộc sống nh: số
nhà, số điện thoại, biển số xe

- Cơ cho trẻ quan sát trên vi tính những ngơi nhà ở - Trẻ chú ý quan sát.
thành phố có gắn số nhà ở phía trước.
- Chúng mình có nhận xét gì về những ngơi nhà - Trẻ trả lời
này?
- Thành phố
+ Những ngơi nhà này ở đâu?
+ Có gì khác so với những ngơi nhà ở chỗ mình - Có số nhà
nhỉ?
+ Những con số ở phía trước nhà gắn ở đó để làm - Để biết số nhà
gì?
+ Thứ tự của những con số ở mỗi nhà có gì đặc - Khác nhau
biệt?
- Trẻ trả lời
+ Những con số có ý nghĩa gì?
=> Cơ khái qt lại: Những ngơi nhà có gắn số ở -Trẻ lắng nghe.
phía trước nhà đó chính là số nhà theo quy định của
nhà nước, để mọi người phân biệt được giữa nhà
này với nhà khác, ví dụ khi gửi thư thì người đưa
thư sẽ dễ dàng nhận ra và đưa thư đúng đến địa chỉ
nhà khác mà không bị nhầm. Số nhà này chẵn thì số
nhà tiếp theo bên cạnh sẽ là số nhà lẻ. Cô cho trẻ
quan sát lại thứ tự của các số nhà. Chỉ ở những
thành phố hoặc thị xã họ mới gắn số nhà cịn ở nơng
thơn như chúng mình thì chưa có.
- Trẻ trả lời.
- Cơ hỏi trẻ số điện thoại của bố mẹ trẻ.
- Liên lạc
+ Số điện thoại có ý nghĩa gì? Dùng để làm gì?
=> Cô khái quát: Số điện thoại dùng để liên lạc giữa - Trẻ lắng nghe.
mọi người với nhau để nói chuyện, trao đổi công

10


việc…mỗi người dùng điện thoại sẽ có số điện thoại
riêng của mình khơng giống nhau.
- Cơ cho trẻ quan sát biển số xe máy.
+ Phía sau xe máy có gắn gì?
+ Biển số xe này có ý nghĩa gì?
=> Biển số xe để quy định mỗi xe sẽ có số riêng
mỗi chiếc xe có biển số riêng để mọi người phân
biệt được xe của ai và không bị nhầm lẫn với các xe
khác.
* Mở rộng: Ngoài những con số mà chúng mình
vừa tìm hiểu trong cuộc sống cịn có những con số
nào có ý nghĩa nữa?
- Cơ cho trẻ quan sát biển số xe ô tô; Những con số
trong lịch; Con số ngày sinh…
* Luyện tập: Cho trẻ tập viết số nhà, số điện thoại,
số xe của gia đình mình.
*Trị chơi tìm nhà:
- Cách chơi: Mỗi trẻ có 1 số thẻ cầm trên tay, trên
tường cơ treo hình ngơi nhà gắn thẻ số tượng trưng
cho những số nhà. Trẻ vừa đi vừa hát bài" Ngơi nhà
mới" khi có hiệu lệnh về đúng nhà thì trẻ phải chạy
nhanh về đúng ngơi nhà có số nhà trùng với thẻ số
cầm trên tay.
HĐ3: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét chung.

- Trẻ quan sát và trả lời.

- Biển số
- Biết đc xe của mình
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời và quan sát.
- Trẻ viết bằng phấn.

- Trẻ lắng nghe và chơi 23 lần.

- Trẻ lắng nghe và ra sân.

III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI.
Quan sát có chủ đích: Quan sát nhà xe.
TC có luật: + Trèo thuyền
+ Chồng đống chồng đe
Chơi theo ý thích: Trẻ chơi tự do.
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ dạo chơi ngồi trời hít thở khơng khí trong lành.
- Biết nhận xét về đặc điểm nổi bật của nhà xe.
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ khi đi trên xe máy phải ngồi ngay ngắn.
2. Chuẩn bị
11


- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng phấn vẽ.

3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- KT sức khỏe
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi
- Trẻ trị chuyện cùng cơ
đi thăm quan
- Cơ cùng trị chuyện về buổi đi thăm quan và nhắc
trẻ đi đứng cẩn thận, đi theo hàng không xô đẩy
nhau.
- Trẻ lắng nghe
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
- Quan sát và nhận xét
* Quan sát: Nhà xe
- Cô cho trẻ đi ra ngồi sân trường sau đó cho trẻ
ra ngồi nhà xe của trường cho trẻ quan sát.
- Nhà xe
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên - Có nhiều xe máy
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết - Trẻ trả lời
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ - Lớp, tường rào
- Để xe máy
thống.
- Lắng nghe
+ Chúng mình đang đứng ở đâu?
+ Bạn nào có nhận xét về nhà xe này?
- Lắng nghe
+ Nhà xe to hay nhỏ?
-Trẻ chơi trị chơi

+ Xung quanh nhà xe có những gì?
+ Nhà xe dùng để làm gì?
* Giáo dục: Trẻ ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo - Chơi theo ý thích.
hiểm, ngồi im …
Hoạt động 3: Trị chơi :
- Lắng nghe
* Trị chơi có luật:
- Cơ phổ biến cách chơi:
+ TC vận động: Máy bay
+ TCDG: + Chồng đống chồng đe
* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng, đồ chơi bé thích
- Nhặt lá cây.
- Chơi với đồ chơi ngồi trời.
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương.
IV: HOẠT ĐỘNG GÓC
12


1. Dự kiến các góc chơi
1.1. Góc phân vai: Người bán vé tàu( Chủ đạo )
1.2. Góc xây dựng: Xây dựng bến cảng
1.3. Góc nghệ thuật: Múa hát, đọc thơ về chủ đề.
1.4. Góc học tập: Làm anbum ảnh về các loại PTGT.
1.5 . Góc thiên nhiên: Gấp và thả thuyền giấy.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, phịng ngủ cho trẻ.

- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Ôn bài cũ: Ý nghĩa của các con số
- Làm quen với bài mới: Thuyền giấy
1.Mục đích- yêu cầu:
- Trẻ củng cố lại kiến thức của bài học buổi sáng, bước đầu làm quen với
những kiến thức sơ đẳng của bài mới.
2.Chuẩn bị:
- Sân sạch sẽ
- Tranh.
3.Cách tiến hành:
HĐ1: Ôn bài cũ “ ý nghĩa của các con số ”
- Cô cho trẻ quan sát biển số xe, lớp học
- Cho cả lớp cùng nhận xét về tranh
- Hỏi trẻ về ý nghĩa của những con số đó
HĐ2: Làm quen với bài mới “ Thuyền giấy ”
- Cô cùng trẻ hát bài Em đi chơi thuyền và đàm thoại
- Cô đọc thơ 2-3 lần cho trẻ nghe
- Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả
- Dạy trẻ đọc thơ 1-2 lần
HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII . NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
13



- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ....../ 31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2017
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: HH, Tay, Chân, Bụng(lườn), Bật.
3. Trò chuyện: Trò chuyện về phương tiện đi ở dưới nước.
* Mục đích: Trẻ biết trị chuyện cùng cơ về một số PTGT đi ở dưới nước.
+ Cháu biết những phương tiện giao thơng gì đi ở dưới nước?

+ Con đã được đi bè chưa?
14


+ Bè được làm bằng gì?
Cơ giáo dục trẻ: Ngồi ngay ngắn khi đI trên các PTGT.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC.
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Tiết thứ nhất
THƠ: THUYỀN GIẤY
1. Mục đích yêu cầu :
1.1.Kiến thức :
- Trẻ nhớ được tên bài thơ tên tác giả, hiểu được nội dung của bài thơ. Đọc
thuộc bài thơ . Trẻ biết thuyền là phương tiện giao thông đường thuỷ
1.2.Kỹ năng :
- Rèn cho trẻ cách đọc thơ diễn cảm .
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
1.3.Thái độ:
- Trẻ biết khi đi trên thuyền không được chạy nhảy, đùa nghịch…
2. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ thơ.
+ Đàn đài.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú, ôn bài cũ.
- Cô cùng trẻ hát bài Em đi chơi thuyền và đàm thoại về nội dung bài
hát.
+ Vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát nói đến phương tiện gì?
+ Thuyền đi ở đâu?

+ Thuyền là phương tiện giao thơng đường gì?
Có bài thơ nói về con thuyền rất đẹp và rất hay muốn biết được con
thuyền đẹp như thế nào chúng mình cùng lắng nghe cơ đọc bài thơ này
nhé.
HĐ2: Bài mới “ Thơ Thuyền giấy ”
1. Cô đọc thơ diễn cảm
- Cô đọc lần 1: Đọc diễn cảm
- Cô đọc lần 2: Kết hợp cho trẻ xem hình ảnh minh họa trên vi tính
2. Trích dẫn làm rõ ý.
- Cơ vừa đọc xong bài thơ gì?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Ở 4 câu thơ đầu nói về bạn nhỏ thả con thuyền giấy xuống dòng nước
đã hối hả trôi nhanh.
“ Bé trên bờ với xuống
................................
Đã hối hả trôi nhanh
- Khi thuyền trôi trên mặt nước cảm giác của bạn như đang được ngồi
trên con thuyền đó( Bé nhìn thuyền lênh đênh.........................là một làng
xóm đấy)
- Khi thuyền trơi phăng phăng trên mặt nước bạn nhỏ cũng chạy theo
được thể hiện ở 4 câu thơ tiếp theo: “Thuyền phăng phăng trên
nước...............mặc ơng trời chuyển mưa”

- Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Em đi chơi thuyền
- Thuyền
- Dưới nước
- Đường thủy
-Trẻ lắng nghe


- Lắng nghe
- Quan sát

- Thuyền giấy
- Bạn nhỏ thả thuyền
- Lắng nghe

15


- Khi thuyền trơi bạn nhỏ rất thích và rất vui vạch cỏ vạch lau để chạy
theo thuyền điều đó được thể hiện ở 4 câu thơ sau: “ Bé thích lắm reo
lên....................chạy bên thuyền giục vẫy”
* Trẻ đọc thơ:
- Cho cả lớp đọc cùng cô 2 lần
- Cho trẻ đọc bằng các hình thức
+ Tổ thi đua đọc
+ Nhóm lên đọc
+ Cá nhân trẻ đọc
- Cô giáo lắng nghe, quan sát và sửa sai cho trẻ
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
* Đàm thoại:
+ Tên bài thơ là gì? Của tác giả nào?
+ Bài thơ nói về ai?
+ Em bé làm gì? Thả thuyền giấy xuống đâu?
+ Khi được thả xuống nước điều gì đã xảy ra?
+ Câu thơ nào đã nói lên em bé rất yêu quý con thuyền giấy của mình?
+ Vậy khi ngồi trên thuyền chúng mình phải ngồi như thế nào?
- Cô giáo dục trẻ : Khi ngồi trên các phương tiện giao thông phải ngồi
ngay ngắn, biết bảo vệ và giữ gìn phương tiện giao thơng

HĐ 3 : Ơn luyện.
- Cho trẻ chơi trị chơi “ Thuyền về về đúng bến”
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý cho trẻ.
HĐ 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.

- Cả lớp đọc
- Tổ đọc.
- Nhóm đọc.
- Cá nhân trẻ đọc
- Trẻ lắng nghe

- Thuyền giấy
- Thuyền giấy
- Thả thuyền xuống nước
- Thuyền trôi
- Trẻ trả lời
- Ngồi im
- Lắng nghe

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
- Lắng nghe.

Trò chơi chuyển tiếp: Đi tàu hoả
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
Bài: Vẽ theo ý thích
1. Mục đích yêu cầu:
1.1. Kiến thức:

- Trẻ sử dụng những kỹ năng vẽ đã học để vẽ được sản phẩm theo ý thích
của trẻ theo chủ đề, biết đặt tên cho sản phẩm của mình làm ra.
1.2. Kỹ năng:
- Luyện kỹ năng vẽ các nét: nét xiên, nét cong, nét thẳng,…
1.3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý sản phẩm của mình làm ra và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
2. Chuẩn bị:
- Tranh
- Bút chì, bút màu, giấy A4, bàn ghế.
16


3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
HĐ1: Tạo hứng thú
- Cô cùng trẻ hát bài Bạn ơi có biết và đàm thoại
về nội dung bài hát.
+ Vừa hát bài hát gì?
+ Trong bài hát nói lên điều gì?
+ Khi ngồi trên các phương tiện giao thơng
chúng mình phải làm gì?
HĐ2: Bài mới “ Vẽ theo ý thích ”
1. Cho trẻ quan sát tranh:
- Cô hướng trẻ vào chủ đề vừa học để trẻ thực
hiện.
- Giờ học hôm nay cô sẽ cho các bạn vẽ theo ý
thích.
- Con định vẽ gì? Con vẽ như thế nào muốn vẽ
được các phương tiện giao thơng xe máy, ơ tơ, tàu
hỏa,... mà mình thích các con vẽ cái gì trước? ( Cơ

hỏi 3, 4 trẻ)
- Khi vẽ con dùng những nét gì? Dùng gì để vẽ?
- Khi vẽ xong con làm gì để hồn thiện bức tranh?
- Khi ngồi vẽ các con phải chú ý ngồi thẳng người,
ngực khơng tì vào bàn.
2. Cho trẻ thực hiện:
- Cơ mở nhạc bài “ Bạn ơi có biết ”
- Cô bao quát và giúp đỡ trẻ để trẻ hồn thành sản
phẩm của mình. Khuyến khích những trẻ sáng tạo
để bài của trẻ thêm sinh động.
- Cô quan sát trẻ và gợi ý những trẻ chưa biết thực
hiện.
3. Trưng bày sản phẩm:
- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm xem chung và
nhận xét
- Cho trẻ đặt tên sản phẩm của mình
- Cơ nhận xét chung: nhận xét về bài đẹp, bố cục
bức tranh, sự sáng tạo của trẻ. Khuyến khích trẻ có
bài đẹp.
HĐ3: Trị chơi củng cố
- Cho trẻ chơi TC “ Lái ô tô ”

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát
- Bạn ơi có biết
- Các PTGT
- Ngồi đẹp

- Lắng nghe


- Trẻ trả lời

- Nét xiên, thẳng, cong
- Tô màu
- Lắng nghe

- Trẻ vẽ
- Cho trẻ thực hiện

- Trưng bày sản phẩm

- Lắng nghe

- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Lắng nghe

17


- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý trẻ.
HĐ4: Kết thúc – nhận xét.
- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ.
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI.
Quan sát có chủ đích: Quan sát xe máy .
TC có luật: + Thuyền vào bến
+ Chồng đống chồng đe
Chơi theo ý thích: Trẻ chơi tự do.
1. Mục đích u cầu

- Trẻ dạo chơi ngồi trời hít thở khơng khí trong lành.
- Biết nhận xét về đặc điểm nổi bật của xe máy.
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Biết cùng cô chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ khi đi trên xe máy phải ngồi ngay ngắn.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng phấn vẽ.
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi đi
thăm quan
- Cô cùng trò chuyện về buổi đi thăm quan và nhắc
trẻ đi đứng cẩn thận, đi theo hàng không xô đẩy
nhau.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
* Quan sát: Xe máy
- Cơ cho trẻ đi ra ngồi sân trường sau đó cho trẻ ra
ngồi nhà xe của trường cho trẻ quan sát xe máy.
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên những
phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết nhấn
mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ
thống.
+ Chúng mình đang đứng ở đâu?
+ Bạn nào có nhận xét về nhà xe này?


- Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Trẻ lắng nghe

- Quan sát và nhận xét

- Nhà xe
- Xe màu đỏ, có bánh, gương,….
- Trẻ trả lời
- Xe ga
- Đầu, thân, đuôi,….
- Gương, tay lái,…
- Chở người, hàng
- Đường bộ
- Lắng nghe

18


+ Nhà xe này của ai?
+ Xe này là xe gì?
- Lắng nghe
+ Xe máy có những bộ phận gì?
- Trẻ chơi trị chơi
+ Phần đầu có những bộ phận gì nhiều?
- Chơi theo ý thích.
+ Xe máy dùng để làm gì?
+ Xe máy là phương tiện giao thơng đường gì?
* Giáo dục: Trẻ ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo
- Lắng nghe
hiểm, ngồi im …

Hoạt động 3: Trò chơi.
* Trị chơi có luật:
- Cơ phổ biến cách chơi:
+ TC vận động: Thuyền vào bến
+ TCDG: + Chồng đống chồng đe
* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng, đồ chơi bé thích
- Nhặt lá cây.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời.
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Nhận xét tun dương.
IV: HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi
1.1 . Góc phân vai: Người bán vé tàu
1.2 . Góc xây dựng: Xây dựng bến cảng.( Chủ đạo )
1.3 . Góc nghệ thuật: Múa hát, đọc thơ về chủ đề
1.4. Góc học tập: Làm anbum ảnh về các loại PTGT.
1.5. Góc thiên nhiên: Gấp và thả thuyền giấy.
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, phòng ngủ cho trẻ.
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Hoạt động vệ sinh: Rửa ca uống nước
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh, rửa ca, cốc uống nước.
2. Chuẩn bị:
- Ca uống nước của trẻ
3. Tiến hành: Cơ cùng trẻ trị chuyện về ca uống nước của trẻ

19


+ Hằng ngày các cháu uống nước bằng gì ?
+ Vậy muốn ca uống nước luôn sạch sẽ và sáng bóng chúng mình phải làm
gì?
+ Vậy các cháu đã biết rửa ca uống nước chưa?
+ Hơm nay cơ cháu mình cùng rửa ca uống nước của lớp mình sạch sẽ nhé.
- Cô thực hiện mẫu cho trẻ quan sát và kèm lời giải thích.
- Cho trẻ thực hiện cơ quan sát và gợi ý trẻ.
- Kết thúc cô nhận xét giờ vệ sinh, giáo dục trẻ.
VII . NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ....../ 31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................

+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày giảng:Thứ 4 ngày 29 tháng 3 năm 2017

20


I. ĐĨN TRẺ -THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập động tác : Hô hấp – Tay – Bụng( lườn) – Chân – Bật
3. Trò chuyện: Trò chuyện về PTGT đường thủy
3.1.Mục đích u cầu : Trẻ trị chuyện biết được đặc điểm, công dụng của
một số PTGT đường thủy
3.2.Tiến hành:
- Cô cho trẻ kể những loại PTGT đường thủy?
- Cho trẻ quan sát các PTGT đường thủy trên màn hình và nhận xét?
=> Giáo dục: Biết cư xử văn minh, lịch sự khi đi tàu xe.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển nhận thức
MTXQ : QUAN SÁT, TÌM HIỂU MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG
ĐƯỜNG THUỶ
1. Mục đích u cầu :
1.1. Kiến thức:

- Trẻ biết được một số phương tiện giao thông đường thuỷ như: Tàu thủy;
thuyền buồm; bè (mảng); thuyền thúng. Biết gọi tên, công dụng và nêu đặc điểm
của các loại phương tiện giao thơng đó.
1.2. Kỹ năng:
- Trẻ biết so sánh nêu nhận xét sự giống nhau và khác nhau.
1.3. Thái độ.
- Trẻ biết được ích lợi và nơi hoạt động của chúng, biết chấp hành luật giao
thông.
2. Chuẩn bị :
- Cô: Tranh một số phương tiện giao thông đường biển như tàu thuỷ, thuyền
buồn, thuyền thúng, bè (mảng)
- Trẻ: Tranh lô tô, rổ nhựa
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Ổn định- Gây hứng thú.
- Cho trẻ hát bài “Em đi chơi thuyền”
- Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Thuyền chạy ở đâu?
- Gợi hỏi trẻ ngoài thuyền chạy dưới nước cũng có những loại phương
tiện khác chạy dưới nước. Hơm nay cơ cháu mình cùng tìm hiểu xem
cịn có những phương tiện gì chạy dưới nước nhé.
2. Hoạt động 2 : Bài mới “ Quan sát, tìm hiểu một số phương tiện
giao thông đường thuỷ”
* Cô cho trẻ xem tranh tàu thuỷ.

- Trẻ hát
- Em đi chơi thuyền
- Dưới nước


21


- Cơ gợi hỏi trẻ tàu thuỷ có những đặc điểm nào?
- Tàu thuỷ chạy ở đâu. Dùng để làm gì?
- Tàu thuỷ chạy bằng gì?
- Người lái tàu thuỷ gọi là gì?
- Cho trẻ chơi trị chơi sóng biển.
* Tranh thuyền buồm.
- Cơ có gì đây ?
- Bạn nào có nhận xét gì về thuyền buồm ?
- Thuyền buồm dùng để làm gì ?
- Thuyền buồm hoạt động được nhờ có cái gì ?
- Người lái thuyền thì được gọi là gì ?
* Bè (mảng):
- Cho trẻ quan sát tranh bè mảng .
- Cơ có tranh gì đây ?
- Bạn nào có nhận xét gì về chiếc bè mảng này ?
- Bè mảng có những đặc điểm ?
- Bè mảng là thuộc nhóm PTGT gì?
- Bè mảng chạy được nhờ gì?
- Bè mảng dùng để làm gì?
* Cho trẻ quan sát tranh thuyền thúng:
- Tương tự các tranh trên.
=>Giáo dục trẻ: khi ngồi trên phương tiện giao thông đường thủy ngồi
ngay ngắn không xô đẩy ,đùa nghịch nhau ......
* So sánh sự giống và khác nhau của thuyền buồm và tàu thủy; bè
mảng với thuyền thúng.
- Cho trẻ so sánh tranh tàu thủy và thuyền buồm.
- So sánh bè mảng với thuyền thúng

* Cho trẻ kể thêm về PTGT đường thủy mà trẻ biết.
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ Thuyền vào đúng bến ”
- Cô phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Trẻ chơi trò chơi.
4. Hoạt động 4: Kết thúc
- Nhận xét tuyên dương trẻ

- Trẻ quan sát
- Dưới nước, chở người , hàng
- Động cơ, người lái
- Thủy thủ
- Trẻ chơi
- Tranh thuyền buồm
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Cánh buồm
- Trèo thuyền
- Trẻ quan sát và trả lời
- Bè mảng
- Trẻ trả lời
- Làm bằng cây
- Đường sông
- Nhờ người chống
- Chở người

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ so sánh
- Trẻ kể thêm


- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe

III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
Quan sát có chủ đích: Quan sát nhà xe.
TC có luật: + Trèo thuyền
+ Chồng đống chồng đe
Chơi theo ý thích: Trẻ chơi tự do.
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ dạo chơi ngồi trời hít thở khơng khí trong lành.
- Biết nhận xét về đặc điểm nổi bật của nhà xe.
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ khi đi trên xe máy phải ngồi ngay ngắn.
22


2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng phấn vẽ.
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi
đi thăm quan
- Cơ cùng trị chuyện về buổi đi thăm quan và nhắc

trẻ đi đứng cẩn thận, đi theo hàng không xô đẩy
nhau.
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích.
* Quan sát: Nhà xe
- Cơ cho trẻ đi ra ngồi sân trường sau đó cho trẻ
ra ngoài nhà xe của trường cho trẻ quan sát.
- Cơ để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có hệ
thống.
+ Chúng mình đang đứng ở đâu?
+ Bạn nào có nhận xét về nhà xe này?
+ Nhà xe to hay nhỏ?
+ Xung quanh nhà xe có những gì?
+ Nhà xe dùng để làm gì?
* Giáo dục: Trẻ ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo
hiểm, ngồi im …
Hoạt động 3: Trò chơi :
* Trị chơi có luật:
- Cơ phổ biến cách chơi:
+ TC vận động: Máy bay
+ TCDG: + Chồng đống chồng đe
* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng, đồ chơi bé thích
- Nhặt lá cây.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời.
Hoạt động 4: Kết thúc – nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương.

Hoạt động của trẻ

- KT sức khỏe
- Trẻ trị chuyện cùng cơ

- Trẻ lắng nghe
- Quan sát và nhận xét

- Nhà xe
- Có nhiều xe máy
- Trẻ trả lời
- Lớp, tường rào
- Để xe máy
- Lắng nghe

- Lắng nghe
-Trẻ chơi trị chơi

- Chơi theo ý thích.

- Lắng nghe

23


IV: HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi
1.1 . Góc phân vai: Người bán vé tàu
1.2 . Góc xây dựng: Xây dựng bến cảng
1.3 . Góc nghệ thuật: Múa hát, đọc thơ về chủ đề.( Chủ đạo )
1.4. Góc học tập: Làm anbum ảnh về các loại PTGT.
1.5. Góc thiên nhiên: Gấp và thả thuyền giấy.

2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, phịng ngủ cho trẻ.
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
+ Trò chơi với chữ cái, tô tranh
+ LQBM: Truyện “ Cái hố bên đường ”
1. Mục đích u cầu:
- Trẻ được chơi trị chơi với chữ cái và tô tranh
- Trẻ nhớ được tên chuyện và nhớ được nội dung câu chuyện.
2. Chuẩn bị:
- Tranh, vở tập tơ
3. Tiến hành:
HĐ1: Trị chơi với chữ cái, tô tranh
- Nghe cô đọc câu đố và giải đố
- Hướng dẫn trẻ gạch chân chữ cái bên dưới hình và tơ màu tranh
- Tơ chữ cái theo khả năng và theo ý thích của trẻ.
HĐ2: LQBM: Truyện “Cái hố bên đường”
- Cô kể chuyện cho trẻ nghe và đàm thoại về nội dung câu chuyện
+ Cô vừa kể chuyện gì?
+ Trong chuyện có những ai?
- Cơ giáo dục trẻ : Biết quý trọng các con vật và yêu quý chúng.
HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ

chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
24


- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................

Ngày giảng:Thứ 5 ngày 30 tháng 3 năm 2017
I. ĐĨN TRẺ -THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: HH, Tay, Chân, Bụng(lườn), Bật.
3. Trò chuyện :Trò chuyện về một số PTGT đường thủy

+ Mục đích: trẻ trị chuyện cùng cơ về một số PTGT mà trẻ biết như thuyền
buồm,tàu thủy,….
+ Tiến hành:
- Tuần này lớp mình học chủ đề nhánh gì ?
- các cháu biết những loại PT gì nhiều?
=> Giáo dục: Biết chấp hành đúng luật lệ giao thông nơi công cộng.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC.
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Truyện : Cái hố bên đường
1.Mục đích- yêu cầu
1.1. Kiến thức:
25


×