Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tài liệu NHỮNG CHỈ ĐỊNH MRI, CT THƯỜNG GẶP doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.14 KB, 12 trang )

1
NHỮNG CHỈ ĐỊNH MRI, CT THƯỜNG GẶP
BS DƯƠNG QUANG HÙNG
Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh BVĐKQT Vũ Anh
A.MỤC ĐÍCH:
-Trao đổikiếnthức và kinh nghiệmgiữa các
khoa lâm sàng và khoa chẩn đoán hình ảnh
về chỉđịnh đúng MRI, CT.
-Thống nhấtvề chỉđịnh MRI, CT giữa các
khoa lâm sàng và khoa chẩn đoán hình ảnh
để tránh gây phiềnhàchobệnh nhân và bộ
phận thu ngân.
2
B. CHỈ ĐỊNH MRI, CT:
I. Đầu, mặt, cổ:
1.Tai biếnmạch máu não:
-Khảo sát không thuốctương phản: trong
chẩn đoán xác định nhồi máu não, xuất
huyếtnão.
-Khảo sát có thuốctương phản: trong trường
hợpchẩn đoán phân biệt, chẩn đoán
nguyên nhân.
3
1.1 Nhồi máu não:
a.Bệnh nặng: Cầnchụpnhanhđể hồisứcbệnh
nhân. Chỉđịnh CT là tốtn
hất.
b.Bệnh nhẹ:
*Giai đoạntốicấp (0->6giờ), giai đoạncấpsớm
(6->24giờ): Chỉđịnh MRI là tốtnhất. CT
trong giai đoạnsớmhìnhảnh bình thường


tỷ lệ khá cao. 50%->60% bệ
nh nhân cho hình
ảnh CT bình thường trong giai đoạntốicấp.
4
1.1 Nhồi máu não (tt):
*Giai đoạncấpmuộn (1->3 ngày ), bán cấp
sớm (4->7 ngày), bán cấpmuộn (1->8
tuần), giai đoạn mãn (>8 tuần): Có thể chỉ
định MRI hoặcCT, nhưng MRI khảo sát tốt
hơnCT.
*Các trường hợp: triệuchứng lâm sàng tế
nhị, tổnthương vùng thân não, trung não,
nghi nhồimáulổ khuyết: Chỉđịnh MRI là
tốtnhất.
5
1.2 Xuất huyếtnão:
*Giai đoạncấp (1->3 ngày), bán cấpsớm(4->7
ngày): Khảo sát CT đánh giá tốthơnMRI.
*Giai đoạnbáncấpmuộn (8->14 ngày), giai
đoạn mãn (>14 ngày): Khảo sát MRI đánh
giá tốthơnCT.
6
2. Chấnthương sọ não:
*CT khảo sát tổnthương xương tốthơnMRI.
*Tổnthương ở não chỉđịnh giống như mục1.2.
*Trường hợptổnthương trụclantỏa (Diffuse
axonal injure/ Shear injury): thường hình ảnh
CT bình thường hoặcbiểuhiện các nốtchảy
máu nhỏ rải rác ở vùng ranh giớichấttrắng-
xám hai bán cầu, thể chai, cuống não sau

bên. Chỉđịnh MRI là tốtnhất.
7
3.Mạch máu: Khảo sát có thuốctương phản.
*Mạch máu não: MRI khảo sát tốthơnCT.
*Động mạch cảnh, động mạch đốtsống, động
mạch nền: Chỉđịnh MRI, CT
đềutốt.
4.Bệnh lý u, viêm: MRI và CT có thuốctương
phản đềucóthể chỉđịnh, nhưng MRI đánh giá
tổnthương tốthơn CT. Riêng viêm xoang
không cầnchỉđịnh thuốctương phản.
5.Bệnh lý thoái hóa chấttrắng, bệnh bẩmsinh:
MRI khảo sát tốthơnCT.
8
II. Bệnh lý cộtsống
- Khảo sát MRI là tốtnhất.
-CT chỉđánh giá tốttìnhtrạng chấnthương
xương.
-Bệnh lý u, viêm, mạch máu: Chỉđịnh MRI,
CT có thuốctương phản.
-Cácbệnh lý thoái hóa cộtsống, thoát vịđĩa
đệm, chấnthương… : Chỉđịnh MRI không
tiêm thuốct
ương phản.
9
III Lồng ngực:
-Chỉđịnh CT là phổ biếnnhất.
-CT cócản quang: u phổi, u trung thất, viêm
trung thất, mạch máu.
- CT không cản quang: viêm phổi, khí phế

thũng, giãn phế quản, tràn khí màng phổi,
tràn dịch màng phổi….
-MRI cóthuốctương phảnkhảo sát tốttrong
pancoat tumor, bệnh lý thiếumáucơ tim,
mạch máu.
10
IV Bụng chậu:
-MRI, CT đềukhảo sát tốt các bệnh lý u, viêm
khu trú, chấnthương, mạch máu.
- MRI, CT khảo sát kém bệnh lý ởống tiêu
hóa.
-Cácbệnh lý ổ bụng hầunhư khảo sát có
thuốctương phản.
-MRI khảo sát đường mật, tiềnliệttuyếntốt
hơnCT vàcóthể dựng được đường mật.
11
V Cơ xương khớp:
-MRI khảo sát tốthơnCT.
-Chỉđịnh MRI, CT có thuốctương phản: bệnh
lý u, viêm, mạch máu.
-Chỉđịnh MRI không thuốctương phản: bệnh
lý chấnthương, bệnh lý thoái hóa, hoạitử
chỏm….
12
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN

×