ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MƠN CHẾ TẠO MÁY
---------------o0o---------------
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
MƠI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
CBHD: Đặng Quang Kỳ
SVTH:
1
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
Bài 1
ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHỊNG HỌC
I. Mục đích:
-
Biết cách sử dụng dụng cụ đo độ rọi light meter C.A 811 để đo độ rọi
-
So sánh kết quả độ rọi đo được với kết quả tính tốn theo lý thuyết.
-
Đánh giá kết quả thí nghiệm
II. Yêu cầu
-
Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn trước khi đi thí nghiệm.
-
Tính tốn độ rọi trung bình lý thuyết ( Etblt ) cho lớp học theo phương pháp
hệ số sử dụng
-
Đo độ rọi trung bình ( Etbđ ) của lớp học bằng light meter
-
So sánh kết quả tính tốn (Etblt) với kết quả đo được ( Etbđ).
-
Đánh giá kết quả thí nghiệm.
III. Nội dung thí nghiệm.
III.1 .Tính tốn độ rọi của phòng học theo phương pháp hệ số sử dụng .
(Tính tốn độ rọi theo lý thuyết)
Để tính tốn chiếu sáng chung cho phòng làm việc, người ta thường sử dụng
phương pháp hệ số sử dụng h như sau:
-
Tính chỉ số phịng i.
(1.1 )
Trong đó:
S – diện tích phịng chiếu sáng (m2).
a,b tương ứng là chiều dài, chiều rộng phòng (m)
HC khoảng cách từ mặt bàn làm việc tới đèn (m).
Từ chỉ số phịng i tính được ở trên, ta tra giá trị của hệ số sử dụng
( Tham khảo bảng 9-12 trang 158 sách Kỹ thuật Bảo hộ lao động của Nguyễn Bá
Dũng và các tác giả – năm 1979)
i<= 0.8 thì
h = 0.05 – 0.36
2
i<= 2 thì
h = 0.08 – 0.47
i> 2 thì
h = 0.12 – 0.57
- Quang thông tổng φ t của các bộ đèn để chiếu sáng căn phòng được xác định
theo cơng thức:
(1.2 )
Trong đó:
Emin – độ rọi nhỏ nhất theo qui định của nhà nước. Đối với phòng học
E = 300 – 500 lux
k – hệ số dự trữ . Nếu phịng cần chiếu sáng có bụi, khói làm ảnh
hưởng đến tầm nhìn lấy k =1,5 – 1,7. Nếu khơng có bụi, khói thì k =1.
z – tỷ số giữa độ rọi trung bình Etb và Emin. z = Etb/Emin. (Thường
chọn z=(1,1÷ 1,2). Phịng diện tích nhỏ hơn 10m2 thì lấy z=1)
S – diện tích phòng cần được chiếu sáng (m2).
h - Hệ số sử dụng
- Tính số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng (Nbđ )
Chọn trước quang thông của 1 bộ đèn là φ bđ , ta tính được số bộ đèn cần
thiết Nbđ để chiếu sáng cho căn phòng là :
( 1.3)
- Cuối cùng ta xác định được độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc là :
(1.4)
Trong cơng thức trên:
Nbd – Số bộ đèn cần để chiếu sáng
φ bd – quang thông của một bộ đèn
S – diện tích phịng(m2),
k – hệ số dự trữ
h - là hệ số sử dụng.
III-2. ĐO ĐỘ RỌI THỰC TẾ PHÒNG HỌC BẰNG LIGHT METER
III.2.1. Giới thiệu dụng cụ đo độ rọi light meter C.A 811.
3
Dụng cụ đo độ rọi C.A 811 được trang bị màn hình đo độ rọi silicon, hiển thị số và
dễ dàng sử dụng bằng tay vì kích thước nhỏ gọn.
III.2.2. Nguyên lý làm việc ( xem hình vẽ)
1. Cảm biến có nắp bảo vệ.
2. Màn hình tinh thể lỏng Backlit
- Màn hình chính:giá trị số 3
hoặc OL ( báo lỗi )
- Các ký hiệu:
+ ổ chứa pin
HOLD giá trị đo cuối cùng.
klux / kfc giá trị đơn vị được hiển thị
MAX giá trị max
3. Lựa chọn dãy đo :
4
- Từ 20 lux đến 20 klux chia 4 dãy đo.
- Từ 20 fc đến 20 kfc chia 4 dãy đo.
4. Công tắc 2 chức năng
- Ấn nhanh :thao tác hiển thị lại màn hình.
5.
6.
7.
Ấn lâu : Điều khiển cơng tắc giá trị max.
Điều chỉnh di chuyển cảm biến
Điều khiển công tắc để giữ hiển thị giá trị cuối cùng
Chỉ thị 3 trạng thái :
- OFF dụng cụ ở trạng thái không làm việc.
- Lux : Dụng cụ ở trạng thái đo độ rọi
- Fc đo độ sáng Anglo-Saxon( của nến)
III.2.3. Sử dụng
Trình tự
1. Đặt bề mặt cảm biến trên bề mặt cần đo độ rọi, tránh vùng bị bóng che để
không ảnh hưởng đến kết quả đo.
2. Bật công tắc của dụng cụ, dùng công tắc 7 để chọn 1 trong 2 đơn vị đo lux
hoặc fc. Khi giá trị đo hiển thị trên màn hình chờ cho đến khi giá trị ổn
định. Sử dụng công tắc 5 để chọn dãy đo thích hợp.
3. Định dạng dụng cụ đo theo kiểu đo bằng cách sử dụng các khóa chức năng
đặc biệt 4 hoặc 3.
4. Ghi giá trị đo khi đã ổn định, dịch chuyển công tắc 7 về vị trí OFF để tắt
máy.
Chú y: nếu ánh sáng được đo khơng nằm trong dãy đo thì màn hình sẽ hiển
thị OL, trong trường hợp này ấn công tắc 3 vài lần để chọn dãy đo thích
hợp.
Chức năng đặc biệt
HOLD : khi ấn nút này sẽ xóa giá trị đo cuối cùng, chức năng này thực hiện khi
dụng cụ đã ở vị trí OFF.
MAX : Dụng cụ hiển thị giá trị max đo được, chức năng này có lợi khi độ sáng
khác nhau, nó được thao tác khi dụng cụ đã ở vị trí OFF hoặc cơng tắc được ấn lần
nữa.
III.2.4. Khả năng đo.
Dãy đo : 20 lux ; 200 lux ; 2000 lux ; 20 klux.
20 fc ; 200 fc
; 2000 fc ; 20 kfc.
Giá trị đo : 0.01 lux ; 0.01 fc. Độ chính xác :
3%
III.3. PHẦN THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
III.3. 1 Nhiệm vụ :
5
1. Tính tốn lý thuyết độ rọi phịng học : xác định các thơng số cần thiết của
phịng học cần đo độ rọi ( chiều dài a, rộng b, cao H, chiều cao treo đèn so với
bề mặt làm việc Hc, khoảng cách từ đèn tới trần hc, ) .
Tra các giá trị cần thiết như :
Emin, Emax, hệ số dự trữ k , loại bộ đèn…) . tính số bộ đèn cần thiết N bd,
phân bố các bộ đèn, tính độ rọi trung bình theo lý thuyết Etblt,
2. Thực hành đo độ rọi phịng học: với sự phân bố đèn sẵn có trong phịng, đo độ
rọi E tại một số điểm trên bề mặt làm việc, tính độ rọi trung bình E tbđ trong
các trường hợp:
a. Có ánh sáng tự nhiên và ánh sáng đèn.
b. Khơng có ánh sáng đèn.
3. So sánh Etblt tính tốn với Etbđ thực tế đo được.
IV.2 Trình tự làm thí nghiệm:
1. Xác định các thơng số cần thiết của phịng .
2. Xác định các điểm cần đo độ rọi của phòng ( chú ý chọn các điểm đặc biệt
như điểm sáng nhất, điểm tối nhất…)
3. Lần lượt đo độ rọi tại các điểm đã chọn trong cả 2 trường hợp có và khơng có
ánh sáng đèn điện. Ghi kết quả đo.
4. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu.
6
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHỊNG HỌC
I.
Tính độ rọi trung bình (Etblt) theo lý thuyết
1. Xác định các thơng số của phịng.
Chiều dài phịng : a = 14,8 ( m ) ; Chiều rộng : b = 8,6 ( m )
Chiều cao phòng : H =
( m );
Chiều cao từ bàn làm việc đến đèn: Hc = 7,6 (m)
Diện tích phịng: S = a*b =
127,28 ( m2)
2. Xác định các số liệu cần thiết :
Độ rọi (E) ; Hệ số dự trữ ( k); Tỷ số giữa độ
rọi Etb và E min (z); Chỉ số phòng (i – tính theo cơng thức 3.1); Hệ số sử dụng
3. Tính tốn độ rọi Etblt theo phương pháp hệ số sử dụng
– Tính trị số quang thơng tổng của các bộ đèn ft theo công thức 3.2
(lm)
– Xác định số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng căn phòng Nbd theo cơng thức 3.3
Trong bài thí nghiệm này ta chọn trước loại đèn để chiếu sáng là đèn huỳnh
quang 6500K, cơng suất p = 36 w có quang thơng của bộ đèn φ bđ =2500 lm
( Tham khảo trang 246 sách Kỹ thuật chiếu sáng của Dương Lan Hương, năm
2011)
– Tính độ rọi trung bình ( Etb ) trên mặt phẳng tính tốn (cơng thức 3.4).
(lx)
II.
Đo độ rọi của một số điểm trong phịng
1 – Trường hợp có ánh sáng tự nhiên và ánh sáng điện
7
Bảng 1
Điểm 1
E(lx)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
241 231 239 258 98 219 233 229 236 196 204 226 305 284
Etb = 228,5 (lx)
2- Trường hợp khơng có ánh sáng điện
Bảng 2
Điể
m
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
E(lx)
13
8
12
8
8
8
7
7
7
10
15
10
8
8
Etb = 9,214 (lx)
III. So sánh Etb lý thuyết và Etb đo thực tế.
Etblt = 360 (lx)
Etbtt = 228,5-9,214=219,286 (lx)
Etbtt < Etblt
IV. Đánh giá kết quả thí nghiệm
– Độ rọi trong phịng đạt tiêu chuẩn qui định của Nhà nước hay không?
Theo tiêu chuẩn qui định của Nhà nước, phòng học chiếu sáng đạt tiêu chuẩn
cần có độ rọi phải đảm bảo 300-500 lux. Nhìn vào kết quả thực tế ta đo được
chỉ có 228,5 lux nên chưa đạt tiêu chuẩn
– Sự chiếu sáng trong phòng đảm bảo kỹ thuật chiếu sáng ( độ rọi phân bố đều
trên bề mặt cần chiếu sáng, khơng chói lố, khơng tạo thành bóng đen…) ?
Độ rọi phân bố chưa đều trên bề mặt cần chiếu sáng
– Những nhận xét và đề xuất của cá nhân về kỹ thuật chiếu sáng của phòng học?
Các dãy đèn nên bố trí song song với hướng nhìn và cửa để hạn chế
phản xạ lóa mắt
Lắp thêm đèn để độ rọi đạt tiêu chuẩn nhưng vẫn đảm bảo mật độ cơng
suất ≤ 12 (W/m2)
BÀI 2 : BÀI THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ ỒN
I.
MỤC ĐÍCH
8
-
Giú p sinh viên là m quen vớ i thiết bị đo độ ồ n cầ m tay NL-20
Biết cá ch bố trí vị trí, địa điểm đo, cá ch ghi chép cá c số liệu và xử lý cá c kết
quả đo.
- Tậ p đưa ra nhậ n xét, ý kiến củ a cá nhâ n hoặ c nhó m về tình trạ ng ơ nhiễm
tiếng ồ n, đề xuấ t cá c biện phá p cụ thể để giả m thiểu tiếng ồ n.
II. NỘI DUNG
Theo sự hướ ng dẫ n củ a giá o viên, cá c nhó m sinh viên sẽ quan sá t, ghi chép,
thự c hiện đo mứ c ồ n do nguồ n ồ n điểm gâ y ra, vẽ đườ ng cong cá c mứ c ồ n
trên cơ sở cá c số liệu đo và số liệu tính tố n, cho nhậ n xét.
III. CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH MỨC ỒN GIẢM THEO KHOẢNG CÁCH
Nếu mứ c â m đặ c trưng củ a nguồ n ồ n (thườ ng đo ở độ cao 1,5m) ở điểm cá ch
nguồ n ồ n mộ t khoả ng là r1 đã biết (r1 thườ ng bằ ng 1m đố i vớ i tiếng ồ n từ
má y mó c, thiết bị cơ ng nghiệp và bằ ng 7,5m đố i vớ i nguồ n ồ n là dị ng xe giao
thơ ng) thì mứ c ồ n ở điểm cá ch nguồ n ồ n là r2 sẽ giả m hơn mứ c ồ n ở điểm có
khoả ng cá ch là r1 và đượ c xá c định theo cô ng thứ c sau:
Đố i vớ i nguồ n ồ n điểm:
()()
r2
L = 20.lg
r1
Đố i vớ i nguồ n ồ n đườ ng:
1+ a
r2
r1
1+ a
, (dB)
()()
r2
Ld = 10.lg
r1
1+ a
r2
r1
(1)
1+ a
, (dB)
(2)
Trong đó , a là hệ số kể đến ả nh hưở ng hấ p thụ tiếng ồ n củ a địa hình mặ t đấ t:
-
Đố i vớ i mặ t đườ ng nhự a và bê tơ ng thì a = - 0,1.
Đố i vớ i mặ t đườ ng đấ t trố ng trả i khơ ng có câ y thì a = 0.
Đố i vớ i đấ t trồ ng cỏ thì a = 0,1
IV. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM RION NL-20
9
Hình 1: Thiết bị đo độ ồn cầm tay Rion NL-20
Hình 2: Các phím chức năng
Hình 3: Cách cầm thiết bị đo
* Giới thiệu các phím chức năng:
Phím
Chức năng
Start/Stop
Bắt đầu/kết thúc quá trình đo được thiết lập sẵn.
Store
Lưu trữ dữ liệu đo vào bộ nhớ.
Mode
Dùng để đọc kết quả đo. Mỗi lần nhấn phím này màn hỉnh sẽ chuyển đổi
10
các chế độ hiển thị kết quả đo trong bộ nhớ.
Pause/Cont
Trong khi đo, phím này có thể dùng tạm ngưng q trình đo để loại bỏ các
giá trị khơng mong muốn.
Menu
Khi chọn phím này sẽ xuất hiện menu 1/3 cho phép cài đặt các tùy chọn,
có thể chuyển đổi giữa 3 menu khác nhau bằng cách nhấn phím Page
A/C/FLAT
Cài đặt dải tần số là A, C hoặc FLAT.
Fast/Slow
Cài đặt thời gian đo là Fast hoặc Slow.
Range
Dùng để chọn khoảng đo của thiết bị, có 6 lựa chọn khác nhau như sau: 20
đến 80, 20 đến 90, 20 đến 100, 20 đến 110, 30 đến 120, 40 đến 130.
Recall
Dùng để xem lại các dữ liệu đã lưu trong bộ nhớ.
Recall Data
Dùng để chuyển đổi giữa các giá trị khác nhau đã lưu trong bộ nhớ.
Light
Dùng để mở/tắt đèn màn hình hỗ trợ việc đọc dữ liệu nếu thiếu ánh sáng.
Print
Khi có kết nối với máy in như DPU-414, CP-11 hoặc CP-10 thì khi nhấn
phím này dữ liệu đo sẽ được in ra.
Cal
Dùng để kích hoạt chế độ hiệu chuẩn.
Power
Dùng để mở/tắt thiết bị đo khi nhấn giữ khoảng hơn 1 giây.
Chú ý: Dây đeo tay được đeo vào tay như hình 3 để tránh làm rơi thiết bị đo.
Hướng dẫn cách đo:
Bước 1: Nhấn giữ phím Power khoảng hơn 1 giây để mở thiết bị đo.
11
Bước 2:(Dùng khi thiếu ánh sáng) Nhấn phím Light để mở đèn màn hình hỗ trợ đọc
dữ liệu.
Bước 3: Để đo âm thanh thơng thường nhấn phím A/C/FLAT chọn “A”, nhấn phím
Fast/Slow để chọn “Fast” và nhấn phím Range
để chọn khoảng đo phù hợp.
Bước 4: Thiết bị đã sẵn sàng, có thể tiến hành thí nghiệm.
Bước 5: Sau khi thí nghiệm xong nhấn giữ phím Power khoảng hơn 1 giây để tắt thiết
bị đo.
V. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Đo mức ồn, tính và vẽ đường cong mức ồn tại một nguồn ồn điểm:
V.1 Chọn nguồn ồn điểm là một máy công cụ hay một máy móc, thiết bị đang
hoạt động có phát ra tiếng ồn.
V.2 Đặt hoặc cầm thiết bị đo ở độ cao 1,5m cách tâm nguồn ồn 1m, hướng mi
crô của thiết bị vào tâm nguồn ồn, đo mức ồn (số đo là đêxiben - dB) và ghi lại
số đo (cách thao tác xem phần thiết bị thí nghiệm). Chỉ đọc trịn số đến dB,
khơng cần đọc số lẻ. Cách 1 giây đọc 1 lần theo nhịp thở, khi gặp các con số
khác thường như lớn quá thì bỏ qua để đỡ gây đột biến khi xử lý số liệu. Đọc
và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu mỗi lần đo vào các bảng sau.
A. Đo mức ồn trong xưởng C1
Bảng 1: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 1 mét
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
80
86
85
82
83
78
82
75
76
78
85
82
78
81
78
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
75
82
81
78
81
81
80
83
85
82
80
78
80
79
82
1) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 1: 80.533
12
2) Lùi máy ra xa nguồn ồn 3m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu vào
bảng 2.
Bảng 2: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 3 mét
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
78
84
81
80
81
74
78
73
75
78
80
76
74
81
76
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
78
81
80
78
81
82
79
81
80
73
74
78
84
84
80
3) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 2:
78.733
4) Tính độ giảm mức ồn tính theo cơng thức (1): 10.275
5) Xác định mức ồn tính tốn theo cơng thức:
70.258
Gợi ý: Mức ồn tính tốn theo công thức ở khoảng cách 3m = giá trị trung bình
từ bảng 1 (ở khoảng cách 1m) – độ giảm mức ồn tính theo cơng thức ở vị trí
3m so với 1m
Ví dụ: giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 1 là 90dB, độ giảm mức ồn theo
cơng thức (1) tính được là 20dB thì giá trị mức ồn tính tốn theo cơng thức là:
90 dB – 20 dB = 70dB.
6) Lùi máy ra xa nguồn ồn 5 m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu vào
bảng 3.
Bảng 3: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 5 mét
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
72
75
71
78
84
71
70
72
78
75
73
74
75
72
70
13
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
74
72
76
75
77
72
74
75
74
73
70
72
71
72
73
7) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 3:
73.667
8) Tính độ giảm mức ồn tính theo cơng thức (1): 14.489
9) Xác định mức ồn tính tốn theo cơng thức:
66.044
Gợi ý: Cách tính tương tự như ở bảng 2 nhưng lúc này độ giảm mức ồn tính
theo cơng thức ở vị trí 5m so với 1m
10)Vẽ các đồ thị có trục tung là các giá trị trung bình đo được, trục hồnh là vị trí
khoảng cách tới nguồn ồn.
Gợi ý: Vẽ nét liền là giá trị trung bình của kết quả đo, nét đứt là giá trị mức ồn
tính tốn theo cơng thức
dB
80
50
1m
3m
5m
11. Cho nhận xét:
-
Ở vị trí cách 1m:
Mức độ ồn = 80.533dB
-
Ở vị trí cách 3m:
Mức độ ồn = 78,733 dB
Độ giảm mức độ ồn = 10,275 dB
Mức độ ồn tính tốn theo cơng thức = 70.258dB
Độ sai lệch giữa thực tế và so với công thức (1) = 78,733-70.258 = 8.475dB
-
Ở vị trí cách 5m:
14
Mức độ ồn = 73.667dB
Độ giảm mức độ ồn = 14.489dB
Mức độ ồn tính tốn theo cơng thức = 66.044dB
Độ sai lệch giữa thực tế và công thức (1) = 7.623dB.
Khi cách vị trí đo càng xa thì mức độ ồn đo được càng giảm
Mức độ ồn lí thuyết so với thực tế có nhiều sự chênh lệch. Vì trong thực tế, lúc
đo cịn chịu nhiều sự tác động khác từ môi trường.
BÀI 3: ĐO ĐỘ RUNG ĐỘNG
I. MỤC ĐÍCH:
-
Biết cách thực hiện đo rung động.
Biết cách sử dụng thiết bị đo độ rung động.
Tìm hiểu và xác định các nguyên nhân gây rung động, đề xuất các phương
pháp loại trừ và giảm rung động.
II. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:
Các dụng cụ thực hiện bài thí nghiệm bao gồm:
-
Các mơ hình tạo rung động.
-
Máy đo rung động VM – 63A – độ chính xác 5% giá trị đo
1. Mơ hình tạo rung động:
Mơ hình xem sơ đồ (hình 1). Trong sơ đồ này, hệ thống truyền động là một hệ nối
tiếp do vậy mỗi sự thay đổi nào của bất kỳ một chi tiết nào trong hệ thống đều gây ảnh
hưởng cho các cụm chi tiết trong hệ thống. Nghĩa là chúng có sự ràng buộc lẫn nhau
trong các bộ phận của hệ thống. Muốn hệ thống hoạt động tốt thì tất cả các chi tiết
phải hoạt động tốt.
Nguyên lý làm việc: bánh lệch tâm được gá trên mâm cặp 3 chấu. chuyển động
được truyền từ trục chính đến cơ cấu bánh lệch tâm. Khi trục chính quay sẽ tạo ra rung
động.
Hình 1: Mơ hình tạo rung động.
15
16
2. Giới thiệu về thiết bị đo độ rung động Vibration meter VM-63A:
Nút gạt chọn lựa vùng đo tần số cao hay thấp
Màng hình hiển thị
Đầu đo rung động
-
Nút gạt chọn lựa hiển thị kết quả đ
Nút ấn MEAS
Màng hình hiển thị: hiển thị giá trị đo, thông số đo, vùng tần số rung động
và dấu hiệu thay pin.
Gia tốc
Chế độ đo tần số cao hay thấp
Gia tốc
Vận tốc
Dịch chuyển
Chế độ hiển thị kết quả đo
-
Đầu đo rung động: có thể gắn đầu đo dạng L, dạng S hoặc không gắn.
Đầu đo dạng L
-
Đầu đo dạng S
Không sử dụng đầu đo
Nút ấn MEAS: ấn và giữ ln trong q trình đo.
Nút gạt chọn lựa vùng đo tần số cao hay thấp (chỉ dùng cho đo gia tốc): cài
đặt ở tần số thấp “Lo” (10Hz đến 1000Hz) hoặc ở tần số cao “Hi” (1kHz
đến 15 kHz).
17
-
Nút gạt chọn lựa hiển thị kết quả đo: cho kết quả là biên độ gia tốc, biên độ
vận tốc hoặc biên độ dịch chuyển.
3. Phương pháp đo:
1. Ấn nút MEAS và giữ ln trong suốt q trình đo. Giữ cho đầu đo áp sát
lên đối tượng cần đo dưới áp lực khoảng 500g đến 1kg. Nếu nút MEAS
được ấn trong khi tắc nguồn, đại lượng đo sẽ cần khoảng 10s để có thể đo.
2. Giá trị đo được hiển thị dưới dạng số.
3.
Hình: Phương pháp
cầm dụng cụ đo
4. Thơi ấn nút MEAS và đọc giá trị hiển thị trên màng hình.
5. Khi ấn nút MEAS một lần nữa thì giá trị đang được lưu giữ trên màng hình
sẽ bị xóa và giá trị mới sẽ được hiển thị.
6. Giá trị hiển thị sẽ tự động bị xoá sau khi thôi giữ nút ấn khoảng 1phút.
4. Thông số kỹ thuật:
Vùng đo:
Gia tốc:
từ 0,1 đến 199,9mm/s2.
Vận tốc:
từ 0,1 đến 199,9mm/s.
Dịch chuyển:
từ 0,001 đến 1,999mm.
Vùng vận tốc và gia tốc được giới hạn bởi gia tốc 199,9mm/s2.
Độ chính xác: 5% 2digits.
Tần số đo:
Gia tốc:
10Hz đến 1000Hz (Lo)
1kHz đến 15 kHz (Hi)
Vận tốc:
10Hz đến 15kHz
18
Dịch chuyển:
10Hz đến 15kHz
Hiển thị:
3-1/2 số. Số liệu mới được cập nhập sau 1s.
Tín hiệu ra:
AC 2V (theo đúng tỉ lệ). Điện trở khoảng 10k.
Dây tai nghe (VP-37) có thể được kết nối.
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
Chọn vận tốc quay của trục chính máy tiện. Khởi động máy tiện.
(chọn 3 vận tốc quay trục chính: n1; n2; n3 để đo rung động)
Xác định các vị trí cần đo rung động.
Sử dụng dụng cụ đo rung động VM-63A. Cho đầu đo tiếp xúc tại ví trí cần
đo.
Đọc số liệu trên dụng cụ đo.
Thay đổi các thơng số theo bảng sau đây:
Lần
Tốc
Bánh
đo
độ
lệch
trục
tâm
chính
Vg/
Gia tốc
Vận tốc
Dịch chuyển
mm/s2
mm/s
mm
Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
Điểm đo
đo 1
đo 2
đo 3
đo 1
đo 2
đo 3
đo 1
đo 2
3
2,6
0,9
1,2
2.6
0,9
1,2
0,026 0,00
0,012
ph
1
210
9
2
700
5,0
0,9
0,9
5,0
0,9
0,9
0,05
0,00
0,009
9
3
1080
2,6
1,1
1,7
2,6
1,1
1,7
0,026 0,01
0,017
1
19
IV. XỬ LÝ KẾT QUẢ:
1. Tính mứ c vậ n tố c dao độ ng (Lc) v mứ c p m:
Mứ c vậ n tố c dao độ ng Lc đượ c xá c định theo cô ng thứ c
- ngưỡ ng qui ướ c củ a biên
độ vậ n tố c rung độ ng
vậ n tố c đo thự c tế
Thay vơ cơ ng thứ c [1] ta tính đượ c Lc
Ta đượ c biết khi mộ t bề mặ t rung độ ng sẽ tạ o ra só ng â m và gâ y ra mộ t á p
suấ t â m. Phương trình biểu thị sự tương quan giữ a mứ c vậ n tố c dao độ ng củ a
bề mặ t vớ i mứ c á p suấ t â m do nĩ pht ra l
=
=Lc
Mứ c á p suấ t â m xá c định theo cô ng thứ c:
- ngưỡ ng qui ướ c củ a á p suấ t
âm
Thay gía trị Lc tính đượ c từ cơ ng thứ c [1] và o cơ ng thứ c [2] ta tính đượ c mứ c
âm P
20
Từ kết quả trên ta thấ y đượ c mố i liên hệ giữ a rung độ ng và mứ c ồ n.
Tố c độ
trụ c chính
(vị ng/phú
t)
Điểm đo 1
Điểm đo 2
Lc (dB)
P (N/m2)
Lc (dB)
P (N/m2)
Lc (dB)
P (N/m2)
210
8,299
5,2.10-5
-0,915
1,8.10-5
1,584
2,4.10-5
700
13,979
9,999.10-
-0,915
1,8.10-5
-0,915
1,8.10-5
1080
8,299
5,2.10-5
0,828
2,2.10-5
4,609
3,4.10-5
5
Điểm đo 3
2. Bả ng tra tầ n số rung độ ng:
21
3. Nhậ n xét và đề xuấ t củ a cá nhân
- Ở cá c vị trí đo củ a hệ thố ng có kết quả đo như thế nà o (gia tố c, vậ n tố c, dịch
chuyển, tầ n số )?
Ở cá c vị trí đo củ a hệ thố ng có kết quả đo khá chênh lệch. Gia tố c, vậ n tố c, dịch
chuyển tạ i cá c vị trí tă ng dầ n theo tố c độ trụ c chính
- Cá c nguyên nhâ n gâ y ra tình trạ ng đó ?
Do độ cứ ng vữ ng củ a má y
22
Do thà nh phầ n vậ t liệu, chi tiết gia cô ng khô ng đồ ng đều
- Cá c biện phá p giả m rung độ ng.
Câ n bằ ng cá c chi tiết má y quay trò n
Nâ ng cao độ chính xá c cá c khâ u truyền độ ng
Tự độ ng hó a cá c qui trình cơ ng nghệ, á p dụ ng cá c kỹ thuậ t tiên tiến
23