ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MƠN CHẾ TẠO MÁY
---------------o0o---------------
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
MƠI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
CBHD: Đặng Quang Kỳ
SVTH:
1
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
Bài 1
ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHỊNG HỌC
I. Mục đích:
-
Biết cách sử dụng dụng cụ đo độ rọi light meter C.A 811 để đo độ rọi
-
So sánh kết quả độ rọi đo được với kết quả tính tốn theo lý thuyết.
-
Đánh giá kết quả thí nghiệm
II. Yêu cầu
-
Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn trước khi đi thí nghiệm.
Tính tốn độ rọi trung bình lý thuyết ( Etblt ) cho lớp học theo phương
pháp hệ số sử dụng
Đo độ rọi trung bình ( Etbđ ) của lớp học bằng light meter
-
So sánh kết quả tính tốn (Etblt) với kết quả đo được ( Etbđ).
-
Đánh giá kết quả thí nghiệm.
III.
Nội dung thí nghiệm.
III.1 .Tính tốn độ rọi của phịng học theo phương pháp hệ số sử dụng .
(Tính tốn độ rọi theo lý thuyết)
Để tính tốn chiếu sáng chung cho phòng làm việc, người ta thường sử dụng
phương pháp hệ số sử dụng h như sau:
- Tính chỉ số phịng i.
(1.1 )
Trong đó:
S – diện tích phịng chiếu sáng (m2).
a,b tương ứng là chiều dài, chiều rộng phòng (m)
HC khoảng cách từ mặt bàn làm việc tới đèn (m).
Từ chỉ số phịng i tính được ở trên, ta tra giá trị của hệ số sử dụng
( Tham khảo bảng 9-12 trang 158 sách Kỹ thuật Bảo hộ lao động của Nguyễn Bá
Dũng và các tác giả – năm 1979)
i<= 0.8 thì
2
i<= 2 thì
h = 0.08 – 0.47
i> 2 thì
h = 0.12 – 0.57
- Quang thông tổng φt của các bộ đèn để chiếu sáng căn phịng được xác
định theo cơng thức:
(1.2 )
Trong đó:
Emin – độ rọi nhỏ nhất theo qui định của nhà nước. Đối với phòng
học
E = 300 – 500 lux
k – hệ số dự trữ . Nếu phịng cần chiếu sáng có bụi, khói làm ảnh
hưởng đến tầm nhìn lấy k =1,5 – 1,7. Nếu khơng có bụi, khói thì k =1.
z – tỷ số giữa độ rọi trung bình Etb và Emin. z = Etb/Emin.
(Thường chọn z=(1,1÷1,2). Phịng diện tích nhỏ hơn 10m2 thì lấy z=1)
S – diện tích phịng cần được chiếu sáng (m2).
h - Hệ số sử dụng
-
Tính số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng (Nbđ )
Chọn trước quang thông của 1 bộ đèn là φbđ , ta tính được số bộ đèn cần
thiết Nbđ để chiếu sáng cho căn phòng là :
( 1.3)
- Cuối cùng ta xác định được độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc là :
(1.4)
Trong công thức trên:
Nbd – Số bộ đèn cần để chiếu sáng
φbd – quang thông của một bộ đèn
S – diện tích phịng(m2),
k – hệ số dự trữ
h - là hệ số sử dụng.
III-2. ĐO ĐỘ RỌI THỰC TẾ PHÒNG HỌC BẰNG LIGHT METER
III.2.1. Giới thiệu dụng cụ đo độ rọi light meter C.A 811.
3
Dụng cụ đo độ rọi C.A 811 được trang bị màn hình đo độ rọi silicon, hiển thị số và
dễ dàng sử dụng bằng tay vì kích thước nhỏ gọn.
III.2.2. Ngun lý làm việc ( xem hình vẽ)
1.
2.
Cảm biến có nắp bảo vệ.
Màn hình tinh thể lỏng Backlit
- Màn hình chính:giá trị số 3
hoặc OL ( báo lỗi )
- Các ký hiệu:
+ ổ chứa pin
HOLD giá trị đo cuối cùng.
klux / kfc giá trị đơn vị được hiển thị
MAX giá trị max
3. Lựa chọn dãy đo :
4
-
Từ 20 lux đến 20 klux chia 4 dãy đo.
4.
Từ 20 fc đến 20 kfc chia 4 dãy đo.
Công tắc 2 chức năng
-
Ấn nhanh :thao tác hiển thị lại màn hình.
5.
6.
7.
Ấn lâu : Điều khiển cơng tắc giá trị max.
Điêu chinh di chuyên cam biên
Điều khiển công tắc để giữ hiển thị giá trị cuối cùng
Chỉ thị 3 trạng thái :
-
OFF dụng cụ ở trạng thái không làm việc.
-
Lux : Dụng cụ ở trạng thái đo độ rọi
-
Fc đo độ sáng Anglo-Saxon( của nến)
III.2.3. Sử dụng
Trình tự
1. Đặt bề mặt cảm biến trên bề mặt cần đo độ rọi, tránh vùng bị bóng che
để khơng ảnh hưởng đến kết quả đo.
2. Bật công tắc của dụng cụ, dùng công tắc 7 để chọn 1 trong 2 đơn vị đo
lux hoặc fc. Khi giá trị đo hiển thị trên màn hình chờ cho đến khi giá trị ổn
định. Sử dụng công tắc 5 để chọn dãy đo thích hợp.
3. Định dạng dụng cụ đo theo kiểu đo bằng cách sử dụng các khóa chức
năng đặc biệt 4 hoặc 3.
4. Ghi giá trị đo khi đã ổn định, dịch chuyển công tắc 7 về vị trí OFF để tắt
máy.
Chú y: nếu ánh sáng được đo khơng nằm trong dãy đo thì màn hình sẽ hiển
thị OL, trong trường hợp này ấn cơng tắc 3 vài lần để chọn dãy đo thích
hợp.
Chức năng đặc biệt
HOLD : khi ấn nút này sẽ xóa giá trị đo cuối cùng, chức năng này thực hiện khi
dụng cụ đã ở vị trí OFF.
MAX : Dụng cụ hiển thị giá trị max đo được, chức năng này có lợi khi độ sáng
khác nhau, nó được thao tác khi dụng cụ đã ở vị trí OFF hoặc cơng tắc được ấn lần
nữa.
III.2.4. Khả năng đo.
Dãy đo : 20 lux ; 200 lux ; 2000 lux ; 20 klux.
20 fc ; 200 fc
; 2000 fc ; 20 kfc.
Giá trị đo : 0.01 lux ; 0.01 fc. Độ chính xác :
3%
III.3. PHẦN THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM III.3. 1
Nhiệm vụ :
5
1. Tính tốn lý thuyết độ rọi phịng học : xác định các thơng số cần thiết
của phịng học cần đo độ rọi ( chiều dài a, rộng b, cao H, chiều cao treo đèn
so với bề mặt làm việc Hc, khoảng cách từ đèn tới trần hc, ) .
Tra các giá trị cần thiết như :
Emin, Emax, hệ số dự trữ k , loại bộ đèn…) . tính số bộ đèn cần thiết Nbd,
phân bố các bộ đèn, tính độ rọi trung bình theo lý thuyết Etblt,
2. Thực hành đo độ rọi phịng học: với sự phân bố đèn sẵn có trong phịng,
đo độ rọi E tại một số điểm trên bề mặt làm việc, tính độ rọi trung bình E tbđ
trong các trường hợp:
a. Có ánh sáng tự nhiên và ánh sáng đèn.
b. Khơng có ánh sáng đèn.
3. So sánh Etblt tính tốn với Etbđ thực tế đo được.
IV.2 Trình tự làm thí nghiệm:
1.
Xác định các thơng số cần thiết của phòng .
2. Xác định các điểm cần đo độ rọi của phòng ( chú ý chọn các điểm đặc
biệt như điểm sáng nhất, điểm tối nhất…)
3. Lần lượt đo độ rọi tại các điểm đã chọn trong cả 2 trường hợp có và
khơng có ánh sáng đèn điện. Ghi kết quả đo.
4. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu.
6
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHỊNG HỌC
I.Tính độ rọi trung bình (Etblt) theo lý thuyết
1.
Xác định các thơng số của phịng.
Chiều dài phịng : a = 14,8 ( m ) ; Chiều rộng : b = 8,6 ( m )
Chiều cao phòng : H =
( m );
Chiều cao từ bàn làm việc đến đèn: Hc = 7,6 (m)
Diện tích phịng: S = a*b =
2.
Xác định các số liệu cần thiết : Độ rọi (E) ; Hệ số dự trữ ( k); Tỷ số giữa
độ rọi Etb và E min (z); Chỉ số phịng (i – tính theo cơng thức 3.1); Hệ số sử
dụng
3.
Tính tốn độ rọi Etblt theo phương pháp hệ số sử dụng
– Tính trị số quang thông tổng của các bộ đèn ft theo công thức 3.2
(lm)
– Xác định số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng căn phịng Nbd theo cơng thức 3.3
Trong bài thí nghiệm này ta chọn trước loại đèn để chiếu sáng là đèn huỳnh
quang 6500K, công suất p = 36 w có quang thơng của bộ đèn φbđ =2500 lm
(
Tham khảo trang 246 sách Kỹ thuật chiếu sáng của Dương Lan Hương,
năm 2011)
– Tính độ rọi trung bình ( Etb ) trên mặt phẳng tính tốn (cơng thức 3.4).
(lx)
II.
Đo độ rọi của một số điểm trong phòng
1 – Trường hợp có ánh sáng tự nhiên và ánh sáng điện
7
Bảng 1
Điểm
1
2
E(lx)
241
231
Etb = 228,5 (lx)
2- Trường hợp khơng có ánh sáng điện
Bảng 2
Điể
m
1
E(lx)
13
Etb = 9,214 (lx)
III. So sánh Etb lý thuyết và Etb đo thực tế.
Etblt = 360 (lx)
Etbtt = 228,5-9,214=219,286 (lx)
Etbtt < Etblt
IV. Đánh giá kết quả thí nghiệm
– Độ rọi trong phòng đạt tiêu chuẩn qui định của Nhà nước hay không?
Theo tiêu chuẩn qui định của Nhà nước, phịng học chiếu sáng đạt tiêu chuẩn
cần có độ rọi phải đảm bảo 300-500 lux. Nhìn vào kết quả thực tế ta đo được
chỉ có 228,5 lux nên chưa đạt tiêu chuẩn
– Sự chiếu sáng trong phòng đảm bảo kỹ thuật chiếu sáng ( độ rọi phân bố đều
trên bề mặt cần chiếu sáng, khơng chói lố, khơng tạo thành bóng đen…) ?
Độ rọi phân bố chưa đều trên bề mặt cần chiếu sáng
– Những nhận xét và đề xuất của cá nhân về kỹ thuật chiếu sáng của phịng học?
Các dãy đèn nên bố trí song song với hướng nhìn và cửa để hạn chế
phản xạ lóa mắt
Lắp thêm đèn để độ rọi đạt tiêu chuẩn nhưng vẫn đảm bảo mật độ công
suất ≤ 12 (W/m2)
BÀI 2 : BÀI THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ ỒN
I. MỤC ĐÍCH
8
-
Giú p sinh viê n là m quen vớ i thiế t bị đo đ
B iế t cá ch bố trí vị trí , đị a điể%m đo, cá ch ghi ché p cá c s ố liệ u và xử)lý cá c kế t
-
II. NỘI DUNG
quả)đo.
Tậ p đưa ra nhậ n xé t, ý kiế n củ)a cá nhâ n hoặ
tiế ng ồ n, đề xuấ t cá c biệ n phá p cụ thể%
Theo sự hướ ng dẫ.n củ)a giá o viê n, cá c nhó m sinh viê n sẽ0quan sá t, ghi ché p,
thự c hiệ n đo mứ c ồ n do nguồ n ồ n điể%m gâ y ra, vẽ0đườ ng cong
trê n cơ sở)cá c số liệ u đo và số liệ u tí nh tố n, cho nhậ n xé t.
Nế u mứ c â m đặ-c trưng củ)a nguồ n ồ n (thườ ng đo ở)độ cao 1,5m) ở)điể%m cá ch
III. CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH MỨC ỒN GIẢM THEO KHOẢNG CÁCH
nguồ n ồ n mộ t khoả)ng là r1 đã0biế t (r1 thườ ng bằ5ng 1m đố i vớ
má y mó c, thiế t bị cô ng nghiệ p và bằ5ng 7,5m đố i vớ i nguồ n ồ n
thô ng) thì mứ c ồ n ở)điể%m cá ch nguồ n ồ n là r2 sẽ0giả)m hơn mứ c
khoả)ng cá ch là r
Đố i vớ i nguồ n ồ n điể%m:
Đố i vớ i nguồ n ồ n đườ ng:
Trong đó , a là hệ số kể%đế n ả)nh hưở)ng hấ p thụ tiế ng ồ n củ)a đị a
-
Đố i vớ i mặ-t đườ ng nhự a và bê tô ng thì
Đố i vớ i mặ-t đườ ng đấ t trố ng trả )i khơ ng có câ y thì a = 0.
IV.
Đố i vớ i đấ t trồ ng cỏ)thì a = 0,1
THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM RION NL-20
9
Hình 1: Thiết bị đo độ ồn cầm tay Rion NL-20
Hình 2: Các phím chức năng
Hình 3: Cách cầm thiết bị đo
* Giới thiệu các phím chức năng:
Phím
Start/Stop
Store
Mode
10
Pause/Cont
Menu
A/C/FLAT
Fast/Slow
Range
Recall
Recall Data
Light
Print
Cal
Power
Chú ý: Dây đeo tay được đeo vào tay như hình 3 để tránh làm rơi thiết bị đo.
Hướng dẫn cách đ o:
Bước 1: Nhấn giữ phím Power khoảng hơn 1 giây để mở thiết bị đo.
11
Bước 2:(Dùng khi thiếu ánh sáng) Nhấn phím Light để mở đèn màn hình hỗ trợ đọc
dữ liệu.
Bước 3: Để đo âm thanh thơng thường nhấn phím A/C/FLAT chọn “A”, nhấn phím
Fast/Slow để chọn “Fast” và nhấn phím Range
để chọn khoảng đo phù hợp.
Bước 4: Thiết bị đã sẵn sàng, có thể tiến hành thí nghiệm.
Bước 5: Sau khi thí nghiệm xong nhấn giữ phím Power khoảng hơn 1 giây để tắt
thiết bị đo.
V.
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Đo mức ồn, tính và vẽ đường cong mức ồn tại một nguồn ồn điểm:
V.1 Chọn nguồn ồn điểm là một máy công cụ hay một máy móc, thiết bị đang
hoạt động có phát ra tiếng ồn.
V.2 Đặt hoặc cầm thiết bị đo ở độ cao 1,5m cách tâm nguồn ồn 1m, hướng mi
crô của thiết bị vào tâm nguồn ồn, đo mức ồn (số đo là đêxiben - dB) và ghi lại
số đo (cách thao tác xem phần thiết bị thí nghiệm). Chỉ đọc trịn số đến dB,
khơng cần đọc số lẻ. Cách 1 giây đọc 1 lần theo nhịp thở, khi gặp các con số
khác thường như lớn quá thì bỏ qua để đỡ gây đột biến khi xử lý số liệu. Đọc
và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu mỗi lần đo vào các bảng sau.
A. Đo mức ồn trong xưởng C1
Bảng 1: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 1 mét
1
2
80
86
16
17
75
82
1)
12
2) Lùi máy ra xa nguồn ồn 3m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu
vào bảng 2.
Bảng 2: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 3 mét
1
2
78
84
16
17
78
81
3) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 2:
4)
Tính độ giảm mức ồn tính theo cơng thức (1):
5)
Xác định mức ồn tính tốn theo cơng thức:
Gợi ý: Mức ồn tính tốn theo cơng thức ở khoảng cách 3m = giá trị trung
bình từ bảng 1 (ở khoảng cách 1m) – độ giảm mức ồn tính theo cơng thức ở vị
trí 3m so với 1m
Ví dụ: giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 1 là 90dB, độ giảm mức ồn
theo công thức (1) tính được là 20dB thì giá trị mức ồn tính tốn theo
cơng thức là: 90 dB – 20 dB = 70dB.
6) Lùi máy ra xa nguồn ồn 5 m lại đo và ghi lại liên tục khoảng 30 số liệu
vào bảng 3.
Bảng 3: ghi số liệu đo ở vị trí cách nguồn ồn 5 mét
1
2
72
75
13
16
17
74
72
7) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 3:
8) Tính độ giảm mức ồn tính theo cơng thức (1):
9) Xác định mức ồn tính tốn theo cơng thức:
Gợi ý: Cách tính tương tự như ở bảng 2 nhưng lúc này độ giảm mức ồn
tính theo cơng thức ở vị trí 5m so với 1m
10)Vẽ các đồ thị có trục tung là các giá trị trung bình đo được, trục hồnh là vị trí
khoảng cách tới nguồn ồn.
Gợi ý: Vẽ nét liền là giá trị trung bình của kết quả đo, nét đứt là giá trị mức
ồn tính tốn theo cơng thức
11. Cho nhận xét:
Ở vị trí cách 1m:
Mức độ ồn = 80.533dB
Ở vị trí cách 3m:
Mức độ ồn = 78,733 dB
Độ giảm mức độ ồn = 10,275 dB
Mức độ ồn tính tốn theo cơng thức = 70.258dB
Độ sai lệch giữa thực tế và so với công thức (1) = 78,733-70.258 = 8.475dB
-
Ở vị trí cách 5m:
14
Mức độ ồn = 73.667dB
Độ giảm mức độ ồn = 14.489dB
Mức độ ồn tính tốn theo cơng thức = 66.044dB Độ
sai lệch giữa thực tế và công thức (1) = 7.623dB.
Khi cách vị trí đo càng xa thì mức độ ồn đo được càng giảm
Mức độ ồn lí thuyết so với thực tế có nhiều sự chênh lệch. Vì trong thực
tế, lúc đo còn chịu nhiều sự tác động khác từ mơi trường.
BÀI 3: ĐO ĐỘ RUNG ĐỘNG
I. MỤC ĐÍCH:
Biết cách thực hiện đo rung động.
Biết cách sử dụng thiết bị đo độ rung động.
Tìm hiểu và xác định các nguyên nhân gây rung động, đề xuất các
phương pháp loại trừ và giảm rung động.
II. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:
Các dụng cụ thực hiện bài thí nghiệm bao gồm:
-
Các mơ hình tạo rung động.
-
Máy đo rung động VM – 63A – độ chính xác 5% giá trị đo
1. Mơ hình tạo rung động:
Mơ hình xem sơ đồ (hình 1). Trong sơ đồ này, hệ thống truyền động là một hệ nối
tiếp do vậy mỗi sự thay đổi nào của bất kỳ một chi tiết nào trong hệ thống đều gây ảnh
hưởng cho các cụm chi tiết trong hệ thống. Nghĩa là chúng có sự ràng buộc lẫn nhau
trong các bộ phận của hệ thống. Muốn hệ thống hoạt động tốt thì tất cả các chi tiết
phải hoạt động tốt.
Nguyên lý làm việc: bánh lệch tâm được gá trên mâm cặp 3 chấu. chuyển động
được truyền từ trục chính đến cơ cấu bánh lệch tâm. Khi trục chính quay sẽ tạo ra
rung động.
Hình 1: Mơ hình tạo rung động.
15
16
2. Giới thiệu về thiết bị đo độ rung động Vibration meter VM-63A:
Màng hình hiển thị
Nút gạt chọn lựa vùng đo tần số cao hay thấp
Nút gạt chọn lựa hiển thị kết quả đ
Đầu đo rung động
Nút ấn MEAS
- Màng hình hiển thị: hiển thị giá trị đo, thơng số đo, vùng tần số rung
động và dấu hiệu thay pin.
Gia tốc
Chế độ đo tần số cao hay thấp
Gia tốc
Vận tốc
Dịch chuyển
Chế độ hiển thị kết quả đo
- Đầu đo rung động: có thể gắn đầu đo dạng L, dạng S hoặc không gắn.
Đầu đo dạng L
- Nút ấn MEAS: ấn và giữ ln trong q trình đo.
- Nút gạt chọn lựa vùng đo tần số cao hay thấp (chỉ dùng cho đo gia tốc):
cài đặt ở tần số thấp “Lo” (10Hz đến 1000Hz) hoặc ở tần số cao “Hi”
(1kHz đến 15 kHz).
17
- Nút gạt chọn lựa hiển thị kết quả đo: cho kết quả là biên độ gia tốc, biên
độ vận tốc hoặc biên độ dịch chuyển.
3.
Phương pháp đo:
1. Ấn nút MEAS và giữ ln trong suốt q trình đo. Giữ cho đầu đo áp
sát lên đối tượng cần đo dưới áp lực khoảng 500g đến 1kg. Nếu nút MEAS
được ấn trong khi tắc nguồn, đại lượng đo sẽ cần khoảng 10s để có thể đo.
2. Giá trị đo được hiển thị dưới dạng số.
3.
Hình: Phương pháp
cầm dụng cụ đo
4. Thơi ấn nút MEAS và đọc giá trị hiển thị trên màng hình.
5. Khi ấn nút MEAS một lần nữa thì giá trị đang được lưu giữ trên màng
hình sẽ bị xóa và giá trị mới sẽ được hiển thị.
6. Giá trị hiển thị sẽ tự động bị xoá sau khi thôi giữ nút ấn khoảng 1phút.
4.
Thông số kỹ thuật:
Vùng đo:
Gia tốc:
Vận tốc:
Dịch chuyển:
Vùng vận tốc và gia tốc được giới hạn bởi gia tốc 199,9mm/s2.
Độ chính xác: 5%
2digits.
Tần số đo:
Gia tốc:
10Hz đến 1000Hz (Lo)
1kHz đến 15 kHz (Hi)
Vận tốc:
10Hz đến 15kHz
18
Dịch chuyển:
10Hz đến 15kHz
Hiển thị:
3-1/2 số. Số liệu mới được cập nhập sau 1s.
Tín hiệu ra:
AC 2V (theo đúng tỉ lệ). Điện trở khoảng 10k .
Dây tai nghe (VP-37) có thể được kết nối.
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
Chọn vận tốc quay của trục chính máy tiện. Khởi động máy tiện.
(chọn 3 vận tốc quay trục chính: n1; n2; n3 để đo rung động)
Xác định các vị trí cần đo rung động.
Sử dụng dụng cụ đo rung động VM-63A. Cho đầu đo tiếp xúc tại ví trí cần
đo.
Đọc số liệu trên dụng cụ đo.
Thay đổi các thông số theo bảng sau đây:
Lần
Tốc
đo
độ
trục
chính
Vg/
ph
1
210
2
700
3
1080
19
IV. XỬ LÝ KẾT QUẢ:
1. Tí nh mứ c vậ n tố c dao độ ng (Lc) v mứ c p m:
Mứ c vậ n tố c dao độ ng Lc đượ c xá c đị nh theo cô ng thứ c
độ vậ n tố c rung độ ng
vậ n tố c đo thự c tế
Thay vô cô ng thứ c [1] ta tí nh đượ c Lc
Ta đượ c biế t khi mộ t bề mặ-t rung độ ng sẽ0tạ o ra só ng â m và gâ y ra mộ t á p
suấ t â m. Phương trì nh biể%u thị sự tương quan giữ0a mứ c vậ n tố c dao độ ng củ)a
bề mặ-t vớ i mứ c á p suấ t â m do nĩ0pht ra l
==Lc
Mứ c á p suấ t â m xá c đị nh theo cơ ng thứ c:
âm
Thay gí a trị Lc tí nh đượ c từ cơ ng thứ c [1] và o cơ ng thứ c [2]
ta tí nh đượ c mứ c â m P
20
Từ kế t quả)trê n ta thấ y đượ c mố i liê n hệ giữ0a rung độ ng và
mứ c ồ n.
Tố c độ
trụ c chí nh
(vị ng/phú
t)
210
700
1080
2. Bả)ng tra tầ n số rung độ ng:
21
3. Nhậ n xé t và đề xuấ t củ)a cá nhâ n
- ỞEcá c vị trí đo củ)a hệ thố ng có kế t quả)đo như thế nà o (gia
tố c, vậ n tố c, dị ch chuyể%n, tầ n số )?
ỞEcá c vị trí đo củ)a hệ thố ng có kế t quả)đo khá chê nh lệ ch.
Gia tố c, vậ n tố c, dị ch chuyể%n tạ i cá c vị trí tă-ng dầ n theo
tố c độ trụ c chí nh
- Cá c nguyê n nhâ n gâ y ra tì nh trạ ng đó ?
Do độ cứ ng vữ0ng củ)a má y
22
Do thà nh phầ n vậ t liệ u, chi tiế t gia cô ng khô ng đồ ng đề u
Cá c biệ n phá p giả)m rung độ ng.
Câ n bằ 5ng cá c chi tiế t má y qua y trị n
Nâ ng cao độ chí nh xá c cá c khâ u truyề n độ ng
Tự độ ng hó a cá c qui trì nh cơ ng nghệ , á p dụ ng cá c kỹ0thuậ t tiê n tiế n
23