Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây điều khiển số pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.39 KB, 7 trang )

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060719
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 1
MÁY CẮT DÂY XUNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN SỐ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ( BỘ PHẬN ĐIỀU KHIỂN )

A. KHÁI QUÁT:
1. Công dụng chủ yếu và phạm vi sử dụng: Nguồn điện mạch
xung (cao tần)là nguồn điện gia công của máy cắt dây xung điện
điều khiển số, thích hợp sử dụng gia công khuôn và các linh kiện
kim loại có độ thô tương đối cao, cũng thích hợp sử dụng gia công
cắt các vật có độ dày l
ớn.
2. Đặc điểm chủ yếu
a. Cấp dao động sử dụng mạch điện bán dẫn TTL, dễ dàng tạo
dao động, tần suất dao động ổn định.
b. Cấp phóng công : sử dụng loại ống trường hiệu ứng VMOS
công suất lớn.Nó có đặc điểm: kháng trở vào cao, dòng điện
khởi động nhỏ, tốc độ tắt mở nhanh, dễ liên kế
t sử dụng.
c. Nguồn điện một chiều sử dụng mạch chỉnh lưu kiểu ba pha,
cải thiện được tính năng chỉnh lưu, phân lượng một chiều ra
lớn, hệ số sóng và hệ số xung điện nhỏ.
d. Tham số xung điện thao tác đơn giản, có thể điều tiết trong
phạm vi lớn, thích hợp dùng để gia công vật với yêu cầu công
nghệ khác nhau.
B. THAM S Ố KÝ THUẬT CHỦ YẾU:
1. Điện áp nguồn điện : 3N-380V/220 50Hz
2. Công suất mặc định: 900VA
3. Lựa chọn điện áp gia công xung điện: 2 số
Số Điện áp gia công xung điện (V)
H 100


L 80
4. Lựa chọn độ rộng xung điện: 4 số
Số Độ rộng xung điện ti(us)
1 64
2 32
3 16
4 8
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060719
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 2
5. Lựa chọn khoảng cách xung điện 4 số
Khoàng cách xung điện t
0
= kt
1

Trong đó: k là hệ số
Số thứ nhất k=1
Số thứ 2:k=2
Số thứ 3 :k=3
Số thứ 4 :k=4
6. Lựa chọn tham số công suất: 7 ống ( có thể lựa chọn bất kỳ)
Nguồn điện xung điện do 7 ống trường hiệu ứng VMOS hợp thành
cấp phóng công .Phân biệt do 4 chiếc công tắc hình thuyền trên
mảng điều khiển điều chỉnh 7 ố
ng trường hiệu ứng. Có thể căn cứ
vào đối tượng gia công khác nhau, có thể lựa chọn ống 1,2,3,4,5,6,7
trường hiệu ứng đưa vào gia công.
7. Các mục khác:
Tỷ lệ loại bỏ nguyên liệu lớn nhất( tức là công suất cắt lớn
nhất) >80mm

2
/ phút.
(Điều khiện gia công: Chất liệu gia công Crl2, độ dày 80-100mm,
đường kính dây molítden 0.18mm; Độ dày vật cắt lớn nhất: 600mm)
C. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MẠCH ĐIỆN:
Nguồn điện xung điện chủ yếu do nguồn điện một chiều, cấp dao động
và cấp phóng công hợp thành.








Như hình vẽ tủ nguồn điện xung điện (H1)
Sơ đồ nguyên lý mạch đ
iện nguồn điện xung điện (H4), nguyên lý hoạt
động như sau:
1. Dùng bán dẫn thạch anh và bộ tương phản hợp thành nhiều bộ
dao động và mạch điện xử lý tín hiệu, cấu thành lên cấp dao động
của nguồn điện xung điện.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060719
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 3
+Nhiều bộ dao động là mạch điện sinh ra tín hiệu điện nguồn xung
điện, tần suất dao động cố định được sinh ra qua mạch xử lý tín hiệu
sẽ thu được tín hiệu xung điện với tần suất khác nhau theo nhu cầu.
+Độ rộng xung điện ti được bố trí bốn số 8us, 16us, 32us và 64
us
+ Khoảng cách xung điện t

0
được bố trí theo bốn số của độ rộng
xung điện 1,2,4 và 8 lần.
2. Cấp phóng công làm tín hiệu xung điện ra cấp dao động tiến
hành phóng to công .
+Nguồn điện xung điện dùng ống trường hiệu ứng VMOS làm ống
phóng công, 7 ống liên kết dùng để thêm vào hoặc giảm nhỏ theo ý
muốn. Dùng ống 2 cấp hồi phục tốc độ nhanh V10 đến V16 phân biệt
quay vòng ngắt, phóng , phân biệt để tránh tổn h
ại đến ống VMOS.
3. Bộ phận nguồn điện một chiều.
Bộ phận nguồn điện sử dụng dây vào xoay chiều: 3N-380V/220V
50Hz, Công tắc nút ấn SB2 điều chỉnh KM1 tiếp xúc xoay chiều hút
nối thông nguồn điện . Điện áp thấp do công tắc nút ấn SA7 điều
chỉnh hút zơ le KA10 để nâng hạ.Ngoài ra 2L+(+24V) cung cấp để
zơle KA10,KA11, KA12 làm việc.3L+(+15V) cung cấp khởi động
ống
VMOS. 4L+(+5V) cung cấp tập hợp thành mạch điện nguồn điện làm
việc.
D. H ƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BÀN THAO TÁC
Bàn thao tác theo hiển thị hình 2


(HÌNH VẼ 2)


1. SB1: Công tắc ấn nút dừng khẩn cấp tự khoá ( dùng chung với máy
điều khiển)
2. SA7 : Công tắc ấn nút lựa chọn cao thế, hạ thế.
3. SA1: Công tắc hình thuyền điều khiển 1 tuyến phóng công

4. SA3: Công tắc hình thuyền điề
u khiển 2 tuyến phóng công
5. SA5: Công tắc phím đàn lựa chọn độ rộng xung điện.
6. PV: Vôn kế hiển thị điện áp điện một một chiều khi gia công làm việc.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060719
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 4
7. PA: Am pe kế hiển thị dòng điện một chiều bình quân xung điện khi
gia công
8. SB2: Công tắc nút ấn khởi động ( dùng chung với máy điều khiển)
9. SA9: Công tắc nút ấn lựa chọn ngừng máy kết thúc gia công.
10. SA2: Công tắc hình thuyền điều khiển 2 tuyến phóng công
11. SA4: Công tắc hình thuyền điều khiển 2 tuyến phóng công
12. SA6: C ông t ắc phím đàn l ựa ch ọn kho ảng cách xung điện
E. LỰA CHỌN CỦA THAM SỐ Đ
IỆN
+Lựa chọn chính xác tham số điện nguồn xung điện, khi dây gia công
cắt có thể nâng cao chỉ tiêu công nghệ gia công và tính ổn định của gia
công.
+Tham số điện của điện nguồn xung điện chủ yếu bao gồm điện áp
không tải, độ rộng xung đi ện, khoảng cách xung điện , giá trị cao nhất
dòng điện đoản mạch
+ Khi nguồn đ
iện xung điện tiến hành gia công cắt, ảnh hưởng của tham
s ố điện đối với tiêu chuẩn công nghệ gia công có những quy luật bình
thường như sau:
1. Tốc độ gia công có thể nâng cao tuỳ theo sự gia tăng của điện áp
không tải , dòng điện giá trị đỉnh đoản mạch, độ rộng xung điện, tần
suất trùng lặp xung điện. Cũng có thể nói tố
c độ gia công tăng lên tuỳ
thuộc vào độ tăng cao bình quân của dòng điện gia công .

2. Độ thô ráp của bề mặt gia công tăng hay giảm phụ thuộc vào điện áp
không tải, giá trị đỉnh dòng điện đoản mạch, độ rộng xung điện.
3. Khoảng cách phóng điện tăng lên tuỳ thuộc vào độ tăng lên của điện
áp không tải.
4. Dòng điện bình quân khi gia công ổn đị
nh khoảng 75%-85% khoảng
cách giá trị dòng điện đoản mạch.
5. Trong tình trạng dòng điện gia công bình quân nhất định, tăng cao độ
rộng xung điện có lợi cho việc nâng cao tính ổn điịnh gia công và hiệu
suất cắt, nhưng độ thô ráp bề mặt gia công theo đó giảm xuống.
F. CÁC VẤN ĐỀ CẦN CHÚÝ KHI SỬ DỤNG:
1. Cần lựa chọn tham số điện nguồn điệ
n xung điện hợp lý
a. Căn cứ vào tính chất vật liệu gia công, độ dày của vật thao tác,
yêu cầu công nghệ cắt ( tức là hiệu suất gia công, độ thô ráp
của bề mặt ) lựa chọn tham số điện nguồn điện xung điện
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060719
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 5
hợp lý, để có thể đạt tới tiêu chuẩn công nghệ gia công theo
yêu cầu và tính ổn định gia công.
b. Nếu cần đạt được hiệu suất gia công cao cần chọn điện áp
không tải cao, độ rộng xung điện cao, dòng điện gia công lớn,
thì có thể đạt được hiệu suất gia công lớn.
c. Nếu cần đạt được độ thô ráp bề mặt đẹp, cần chọn điện áp
không tải th
ấp, độ rộng xung điện nhỏ, dòng điện gia công nhỏ,
thì có thể đạt được độ thô ráp bề mặt gia công tương đối đẹp.
2. Khi gia công cắt tốc độ cấp nguyên liệu và tốc độ tổn hao điện
phải điều chỉnh cân bằng, không nên để thiếu sự theo sát, cúng
không nên để sự theo sát quá chặt.Thiếu sự theo sát sẽ làm khi ra

công thường xuyên có tình trạng ngắt mạch điệ
n, biểu hiện của
nó là kim chỉ giá trị trên am pe kế lắc mạnh, bước vào ,ra của máy
điện không đồng đều dễ dẫn tới đứt dây. Nếu theo sát quá chặt ,
dễ dẫn tới đoản mạch , sẽ giảm tốc độ gia công.
+Điều tiết biến tần theo sát như thế nào là lý tưởng? Trực quan khi
gia công kim chỉ dòng điện một chiều trên ampe kế PA về cơ bản
không lắc, lúc vào, ra của máy điện bình ổn đều đặn, như thế biểu
hiện sự điều tiết biến tần bám sát làtương đối lý tưởng.
+ Nếu dùng máy hiển thị sóng quan sát hình sóng điện áp vùng gia
công có thể thấy hình sóng như hình 3.( hình vẽ dạng sóng khoảng
cách điện áp ).








a dạng sóng khoảng cách điện áp
b dạng sóng khoảng cách điện áp gia công
c dạ
ng sóng khoảng cách điện áp đoản mạch
+ Nếu điều tiết tần suất bám sát tương đối lý tưởng có thể nhìn thấy
hình sóng điện áp của vùng gia công đối ứng là : đường hình song
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060719
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 6
a,c mờ; đường hình sóng b đậm. Khi đó đối ứng có thể trực tiếp
quan sát thấy kim chỉ của ampe kế dòng điện 1 chiều PA về cơ bản là

không lắc, lúc vào ,ra máy điện bình ổn , đồng đều.
3. Trong quá trình gia công bình thường không dễ thay đổi tham số
điện gia công, nếu không sẽ tạo cho độ ráp của bề mặt gia công
không đồng đều. Nếu thay đổi tham số điện gia công cần phải t
ắt
đầu ra của nguồn điện xung điện, để tránh làm đứt dây.
G. KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA
1. Kiểm tra các điện áp nguồn điện quay vòng
Giữa 1L+ và 1L- có 100V (hoặc 80V); có thể quan sát từ vôn kế một
chiều PV.
Giữa 2L+ và 1L- có +24V; giữa 3L và 1L- có +15V; giữa 4L+ và 1L-
có +5V .
2. Kiểm tra cấp dao động và hình sóng ra cấp phóng công: Từ
cấp dao động dến cấp phóng công hoặc từ cấp phóng công đến
cấp dao động dùng máy hiệ
n sóng kiểm tra hình sóng ra( chú
ý : SA1,SA2,SA3,SA3,SA4 hợp lại đều) cần phù hợp với hình
sóng ra của các cấp cài đặt.
3. Sự cố thường gặp và sửa chữa:
3.1 Hiện tượng nguồn điện xung điện không đưa ra
a. Kiểm tra điịen áp của các mạch quay vòng xem có bình
thường không
b. Kiểm tra hình sóng đưa ra của các cấp có bình thường không
Nếu có hiện tượng không bình thường , phân biệt từ trong xem
có tuyến nào hàn hư, hay là tiếp xúc không tốt, hay là linh ki
ện
điện hỏng sẽ dùng biện pháp tương ứng để sửa chữa.
3.2 Nguồn điện xung điện khi gia công cắt xuất hiện hiện tượng
cháy dây
a. Quan sát phóng xung điện ở vùng gia công bình thường, như

thế có thể là do khoảng cách thời gian xung điện ngắn , dẫn
tới thời gian tiêu huỷ iôn ở vùng gia công không đủ, khi đó
cần tăng thêm khoảng cách thời gian xung điện , sẽ làm thờ
i
gian tiêu huỷ iôn ở vùng gia công đủ, đảm bảo gia công cắt
bình thường.
b. Quan sát phóng xung điện ở vùng gia công không bình
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060719
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 7
thường, có hiện t ượng sơn lót, thì ống công suất thể hiện ró có
thể kích răng hoặc cháy hỏng, lúc này tắt, mở SA1, SA2, SA3,
SA4 để phân biệt xem tuyến ống công suất nào bị hỏng để thay
ống công suất hỏng , đảm bảo gia công cắt bình thường.



×