Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

BÁO CÁO THỰC HÀNH THÔNG TIN DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 23 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA VIỄN THƠNG
-

BÁO CÁO THỰC HÀNH
MÔN HỌC: THÔNG TIN DI ĐỘNG
Giảng viên: Phạm Thị Thúy Hiền
Sinh viên: Hoàng Xuân Quang - B18DCVT331
Lớp D18CQVT03-B

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2019

Hà Nội, Tháng 12/2016


BÀI THỰC HÀNH: THÔNG TIN DI DỘNG
Bài thực hành: ĐO VÀ GIÁM SÁT VÙNG PHỦ MẠNG DI ĐỘNG
I. Mục tiêu


Đo cường tín hiệu thu tín hiệu từ các trạm gốc 2G, 3G, 4G, 5G



Đọc và hiểu các tham số vùng phủ mạng



Biểu diễn cường độ tín hiệu thu theo thời gian thực




Khảo sát vùng phủ sóng tại một khu vực xác định

II. Trang thiết bị thực hành


Điện thoại di động hệ điều hành adroid



Ứng dụng Network Cell Info Lite

III. Các bước thực hành (Sinh viên thực hiện và viết báo cáo kết quả từng bước)
A. CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TRÊN LỚP
1. Download và cài đặt ứng dụng Network Cell Info Lite trên điện thoại, lưu ý cho
phép ứng dụng được truy cập vào vị trí của thiết bị
2. Màn hình ứng dụng sau khi cài đặt xong (SV chụp màn hình và chèn ảnh ở dưới)


3. Vào mục thiết lập của điện thoại, thiết lập mạng di động ở chế độ kết nối 2G/3G/4G
4. Quay trở lại màn hình ứng dụng Network Cell Info Lite chụp lại ảnh màn hình và
giải thích các thơng số vùng phủ hiển thị trên màn hình như: LAC; CID; ASU;
RSSI; RXLEV…

5. Chuyển sang tab SPEED của ứng dụng, chạy kiểm tra tốc độ và chụp màn hình kết
quả


6. Chuyển sang tab RAW, chụp màn hình; cho biết thiết bị hiện đang kết nối được với
bao nhiêu trạm gốc và giải thích các tham số hiện thị tại trạm gốc như: MCC, MNC


7. Chuyển sang tab PLOT và PLOT2, chụp ảnh màn hình
8. Chuyển sang tab STATS, chụp ảnh màn hình
9. Chuyển sang tab MAP, zoom vào vị trí chấm màu xanh và chụp ảnh màn hình
Lăp lại từ bước 3 đến 9 với mạng khác, vd nếu đã chọn 2G thì chọn 3G và 4G


B. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Để điện thoại ở chế độ cho phép định vị vị trí (Location), bật ứng dụng Network Cell
Info Lite, tab MAP di chuyển tại một số tuyến đường quanh khu vực sinh viên ở (đi
bộ, hoặc xe máy…) ghi nhận bản đồ vùng phủ tại các tuyến đường này, chụp màn
hình kết quả


Bài làm
Thưc hiện đo và giám sát vùng mạng 2G:
Bước 2: Màn hình ứng dụng sau khi cài đặt xong

Bước 3: Thiết lập mạng 2G như hình ảnh


Bước 4: Các thơng số vùng phủ sóng
LAC (Local Area Code): Mã vùng định vị
CID ( cel ID) là ID được liên kết với tháp di động cụ thể mà điện thoại hiện đang kết nối.
ASU (Automatic Signal Unit): Đơn vị tín hiệu tự động
RSSI (Recived Signal Strength Indicator ): Cường độ tín hiệu thu :-83 dBm ( Tín hiệu sóng
mạnh )
RXLEV ( Recived Signal level): Mức tín hiệu thu ,đơn vị đo cho biết sóng khỏe hay yếu.
RXLEV = 32 sóng mạnh


Bước 5: Chuyển sang tab Speed kiểm tra tốc độ


Bước 6: Chuyển sang tab RAW, chụp màn hình; cho biết thiết bị hiện đang kết nối được với
bao nhiêu trạm gốc và giải thích các tham số hiện thị tại trạm gốc như: MCC, MNC
Thiết bị đang kết nối được với 5 trạm gốc
MCC ( Mobile country code : Mã quốc gia ) : 452 (Việt Nam)
MNC ( Mobile network code : Mã mạng di động ) : (Viettel mã là 02)
Voice NW: Mạng thoại GSM l với mạng 2G
Data NW: Mạng dữ liệu EDGE với mạng 2G


Bước 7: Chuyển sang tab PLOT và PLOT2
Màn hình tab PLOT


Màn hình tab PLOT 2

Bước 8: Màn hình tab STATS


Bước 9:Màn hình tab MAP


Thưc hiện đo và giám sát vùng mạng 3G:
Bước 3: Thiết lập mạng 3G như hình ảnh

Bước 4: Các thơng số vùng phủ sóng
LAC-UCID: (Local Area Code): Mã vùng định vị vị trí, là một nhóm các tháp di động : 41517120215408
RNC-CID: Mã nhận dạng ô ( cell) của trạm: 1834-22384

PSC ( Public Service Commission): Ủy ban dịch vụ cộng đồng : 398
RSSI: (Recived Signal Strength Indicator ): Cường độ tín hiệu thu -63dBm => Tín hiệu khơng
ổn định
ASU (Automatic Signal Unit):Đơn vị tín hiệu tự động


Bước 5: Chuyển sang tab Speed kiểm tra tốc độ


Bước 6: Chuyển sang tab RAW
Thiết bị đang kết nối được với 1 trạm gốc
MCC ( Mobile country code : Mã quốc gia ) : 452 (Việt Nam)
MNC ( Mobile network code : Mã mạng di động ) : Viettel mã là 04
Voice NW: Mạng thoại UMTS với mạng 3G.
Data NW: Mạng dữ liệu HSPA+ với mạng 3G.


Bước 7: Chuyển sang tab PLOT và PLOT2
Màn hình tab PLOT

Màn hình tab PLOT 2


Bước 8: Màn hình tab STATS

Bước 9: Màn hình tab MAP


Thưc hiện đo và giám sát vùng mạng 4G:
Bước 3: Thiết lập mạng 4G như hình ảnh


Bước 4: Các thơng số vùng phủ sóng
TAC-ECI Mã vùng theo dõi (TAC) xác định một vùng theo dõi trong một mạng cụ thể
ENB-LCID Mã nhận dạng cell của trạm, sử dụng để xác định eNB trong mạng của nhà điều
hành
PCI (Connection Inspection or Programmable): Kiểm tra kết nối hoặc lập trình =442 đối với 4G
RSSNR Tỷ lệ tín hiệu tham chiếu trên nhiễu
RSRQ Chất lượng nhận tín hiệu tham chiếu
ASU (Automatic Signal Unit):Đơn vị tín hiệu tự động


Bước 5: Chuyển sang tab Speed kiểm tra tốc độ


Bước 6: Chuyển sang tab RAW
Thiết bị đang kết nối được với 3 trạm gốc
MCC ( Mobile country code : Mã quốc gia ) : 452 (Việt Nam)
MNC ( Mobile network code : Mã mạng di động ) : Viettel mã là 04
Voice NW: Mạng thoại LTE với mạng 4G.
Data NW: Mạng dữ liệu LTE với mạng 4G

Bước 7: Chuyển sang tab PLOT và PLOT2
Màn hình tab PLOT


Màn hình tab PLOT 2


Bước 8: Màn hình tab STATS


Bước 9: Màn hình tab MAP


BÀI TẬP VỀ NHÀ




×