Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tài liệu Báo cáo Tổng kết chuyến đi thực tế tại vườn Bác Năm Vinh ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.87 KB, 5 trang )

BÀI PHÚC TRÌNH CÂY ĐA NIÊN
BÁO CÁO TỔNG KẾT CHUYẾN ĐI THỰC TẾ TẠI VƯỜN BÁC NĂM VINH
VÀ THỰC TẬP TRONG PHÒNG
1. THIẾT KẾ VƯỜN
- Diện tích vườn là 3000m
2
.
- Hệ thống cống cấp và thoát nước tự động theo chiều và luôn giữ được mực nước tương đối
trong vườn nhờ vào 2 nấp đậy 2 bên, khi nước lên nấp phía ngoài nổi lên nhờ vào các chai nhựa
chứa không khí, nước chảy vào nâng nấp đậy bên trong lên và nước chảy vào, như vậy khi nước rút
thì nấp đậy bên trong nhờ lực của dòng nước sẽ đậy miệng cống lại.
Với bề rộng của liếp là 6m, khoảng cách 2 cây dừa là 8m (chỉ trồng một hàng dừa ở giữa liếp)
và trồng 4 cây ca cao ở giữa 2 cây dừa ( dừa cách cao cao là 2m, còn lại 2 cây ca cao ở giữa cách
nhau 4m), (hình 1). Như vậy, với khoảng cách trồng như trên là hợp lý , vì rễ cây dừa chỉ ăn ra xa
chỉ khoảng 2m cách gốc nên không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa dừa và ca cao, và giữa 2 cây
ca cao cũng vậy.
2. CHĂM SÓC
2.1 Bón phân
2.1.1 Cho ca cao
- Cây còn nhỏ: Dùng NPK (20-20-15) + 5kg Ure theo công thức (2:1:2), 2 tháng tưới 1 lần, bên
cạnh đó còn dung phân bón lá. Cách tưới, Bác cho vào thùng ngâm cho tan phân, sau đó Bác dùng
lon 200ml múc vào thùng (20 lít) pha với nước tưới cho cây.
- Cây lớn:
+ Mùa nắng Bác vét bùn lên cho cây, bón them 300gam/cây NPK (20-20-15).
+ Mùa mưa (1-3 đám mưa). Bác bón lúc cây chưa ra lá non. 2kg ure +2kg NPK (20-20-15) 2 lần
bón. Theo công thức 1:1:2.
+ Lập đông bón 1 lần.
+ Ngoài ra Bác còn bón them phân chuồng chủ yếu là phân Dê.
2.1.2 Cho dừa
- Bón phân NPK (20-20-15) 1kg/cây.
- Bón 3 lần trên một năm:


+ Vét mươn bón một lần.
+ Vào đầu mùa mưa một lần.
+ Cuối mưa mưa một lần.
2.2 Tưới nước
Tưới bằng máy cho cây ca cao
+ Mùa nắng tưới thường xuyên cho trái quanh năm.
+ Mùa nắng 3 tháng không tưới, khi mưa xuống ra hoa và trái rộ. Nhưng năng suất cung gần
bằng cho trái quanh năm.
+ Mùa mưa không tưới, để mưa tự nhiên.
 Theo Bác thì chọn cách không tưới giảm chi phí và công lao động.
Ao
Ao
8m
3,5m
6m
Hình 1: Hệ thống vườn, ao và khoảng cách trồng trong vườn Bác Năm Vinh
DƯƠNG CHÍ LINH
MSSV 3077279
LỚP TT0719A
NÔNG HỌC K33
2.3 Tỉa cành ca cao
- Bác tỉa cành từ khi cây còn nhỏ, bằng cách bấm đọt.
- Cây 2 năm tuổi: tỉa cành trong thân, cành vượt nhưng tỉa mạnh tay tới khi cây ra hoa , để tập
trung dinh dưỡng nuôi hoa và trái.
3. SÂU BỆNH
3.1 Sâu bệnh trên dừa
- Bọ cách cứng và đuông dừa. Biện pháp phòng trừ là dung thuốc Basulin, Phuradan, Regen 70-80
gam/gói nhét lên đọt cờ 2lần/năm.
- Chuột phá hại. Biện pháp dung bẩy long để bắt.
Ngoài ra Bác còn bỏ thêm muối khoảng 100gam/cây/năm. Cách bỏ muối là dung vải gói lại bỏ

trên đọt cho tan từ từ.
3.2 Sâu bệnh trên ca cao
 Bệnh thối đen trái: do Phytopthor chưa có thuốc phòng trị.
 Bệnh khô trái non: chưa có thuốc phòng trị.
 Rệp sáp: gây hại làm cây cần cỏi ít trái, rệp sáp thường ở dưới mặt lá già.
 Rầy mềm: gây hại ở lá già.
 Sâu tơi muối ( sâu đục trái): ăn vào da, làm hang bên trong trái. Biện pháp Bác trị là dùng
chổi dừa quét cho chốc hết tơ rồi sau đó phun thuốc lên.
4. THU HOẠCH
- Đối với dừa : Trung bình 200-300 trái/năm/cây. Mỗi tháng Bác thu 3 quầy/cây (có 1 quầy cứng,
vừa và non đẻ uống nước).
- Đối với ca cao : Với 200 cây ca cao, năng suất mỗi năm Bác thu khoảng 10000kg trái tươi.
Theo Bác cây ca cao cho trái sai khoảng 300trái/cây. 10kg hạt tươi cho 1kg hạt khô. Một năm Bác
thu khoảng 1000kg hạt khô/năm.
 Tiền thu ca cao gấp đôi tiên dừa.
5. SƠ CHẾ CA CAO
- Ủ trái còn nguyên cho chính đạt yêu cầu rồi đem ủ.
- Chặt lấy hột, phơi nắng lấy nhiệt giảm ẩm độ, sau đó đem đi ủ, lót lá chuối ở dưới đáy và trên mặt.
- Ủ yếm khí 2 ngày, sau đó trộn ( buổi chưa) 2-3 lần rồi đậy lại, chú ý không để trực tiếp ngoài ánh
sáng làm hột đen, mất phẩm chất.
- Nhiệt độ ủ từ 45-50
o
C.
- Ủ 6 ngày có đủ 3 yếu tố: màu vàng nâu, mùi men dấm và nhiệt độ dưới 50
o
C.
Hình 2: Lò sấy ca cao bằng năng lượn
6. THỰC TẬP PHÒNG THÍ NGHIỆM
6.1 Dừa
Bảng 1 : Một số chỉ tiêu cân, đo của trái dừa cao

Nhóm 1 2 3 4 Trung Bình
Trọng lượng trái (kg) 2,2120 2,2 1,96 1,66 2,008
Trọng lượng nước (kg) 0,45 0,59 0,57 0,38 0,4975
Dài trái (cm) 23 20,5 21,5 19,7 21,175
Rộng trái (cm) 19,5 20 18,2 18,6 19,075
Dày sơ (cm) 3,3 3,5 3,2 2,6 3,15
Dày gáo (cm) 0,4 0,5 0,4 0,6 0,475
Dày cơm (cm) 1,2 1 1,1 1,1 1,1
Trọng lượng cơm dừa (kg) 0,47 0,46 0,45 0,4 0,445
Trọng lượng cơm/Trọng
lượng trái
0,2217 0,209 0,33 0,241 0,2504
Bảng 2 : số chỉ tiêu cân, đo của trái dừa lùn
Nhóm 1 2 3 4 Trung Bình
Trọng lượng trái (gram) 780 870 670 940 815
Trọng lượng nước (gram) 90 110 70 170 110
Dài trái (cm) 15,5 16,8 14,8 17,2 16,075
Rộng trái (cm) 14,8 15,5 14,8 15,2 15,075
Dày sơ (cm) 2,3 1,9 2,2 2,3 2,175
Dày gáo (cm) 0,3 0,4 0,3 0,4 0,35
Dày cơm (cm) 1,1 1,3 1,1 1,1 1,15
Trọng lượng cơm dừa (gram) 250 320 240 250 265
Trọng lượng cơm/Trọng
lượng trái
0,3205 0,421 0,4 0,266 0,3519
So sánh giữa trái dừa cao và trái dừa lùn
Dừa cao Dừa lùn
- Trọng lượng trái cao trung bình là 2,008 kg
- Trái lớn
+ Dài trung bình 21,175cm

+ Rộng trung bình 19,075cm
- Sơ dày trung bình 3,15cm
- Gáo dày hơn trung bình là 0,475cm
- Bề dày cơm gần tương đưng nhau
- Trọng lương cơm nhiều trung bình 0,445 kg
- Tỉ lệ trọng lượng cơm trên trọng lượng trái
thấp hơn dừa lùn, trung bình 25,04%
- Trọng Lượng copra cao 253 (nhóm 2)
- Trọng lượng trái thấp trung bình là 0,815 kg
- Trái nhỏ
+ Dài trung bình 16,075 cm
+ Rộng trung bình 15,075cm
- Sơ mỏng hơn trung bình là 2,175
- Gáo mỏng hơn trung bình là 0,35cm
- Bề dày cơm gần tương đưng nhau
- Trọng lượng cơm ít hơn trung bình 0,265kg
- Tỉ lệ trọng lượng cơm trên trọng lượng trái cao
hơn dừa cao, trung bình 35,19%
- Trọng Lượng copra thấp 167 (nhóm 2)
* Kết luận: dừa cao cho năng suất cao hơn dừa lùn. Copra dừa cao nhiều hơn dừa lùn. Dừa cao cho
dầu nhiều hơn dừa lùn.
Hình 3: Trái dừa cắt ngang a) Trái dừa lùn b) Trái dừa cao
6.2 Ca cao
Bảng 3 : Một số chỉ tiêu cân, đo của trái ca cao
Nhóm
1 2 3 4
Nhóm trái
Trinitario Foraotero Trinitario Foraotero Foraotero Crilo Trinitario Foraotero
Dài trái (cm)
22,2 17,3 23 15 17 26 28,3 17,9

Rộng trái (cm)
9,5 8
Màu sắc tử diệp
Tím nhạt Tím đậm Tím đậm Tím nhạt Tím nhạt
Tím
nhạt
Trắng,
TN, TĐ
Tím đậm
Số hạt/trái
47 43 44 41 40 47 45 35
Trọng lượng trái (gram)
760 510 740 360 409 780 910 400
Trọng lượng hạt (gram)
210 154 150 130 112 210 240 290
Tỉ lệ vỏ/trái (%)
72,3 69,8 79,7 63,9 72,1 73,1 73,6 72,5
Dày vỏ
1,8 1,4 1,5 1 1,2 2,6 0,86 0,57
Bảng 4 : khảo sát hình thái bên ngoài của dừa
Vị trí loại Dừa cao Dừa lùn
Gốc cao (cm) 80 40
Rộng (cm) 160 79
Số sẹo/1m thân 10 14
Số hoa cái/buồn 54 33
Số nhánh gié/buồn 54 41
Chiều dài tàu (m) 4,9 4,5
Số lá chét trên tàu 105/97 87/90
Chiều dài lá thứ 40 (cm) 90 83
Hình 4 : Hột ca cao

Hình 5 : Trái ca cao cắt ngang
Hình 6: Trái ca cao

×