Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thị trấn Gia Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.52 KB, 9 trang )

TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN GIA LỘC

MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II 
Năm học 2020­2021
Mơn: VẬT LÍ 9

    Cấp độ
Tên 
chủ đề 

Nhận biết
TNKQ

TL

Chủ   đề   1:  ­   Nêu   được 
Dịng   điện  nguyên   tắc 
xoay chiều cấu   tạo, 
hoạt   động 
của   máy 
phát   điện 
xoay   chiều 
có   khung 
dây   quay 
hoặc có nam 
châm quay.
­   Nhận   biết 
được   ampe 
kế   và   vôn 
kế  dùng cho 


dòng   điện 
một   chiều 
và     xoay 
chiều   qua 
các   kí   hiệu 
ghi   trên 
dụng cụ.
Số câu 
2
0,5
Số điểm  
1,5
1,0
Tỉ lệ %
Chủ   đề   2:  Nhận   biết 
Truyền tải  được   công 
điện   năng  dụng,   cấu 
tạo của máy 
đi xa
biến thế

Thơng hiểu
TNKQ

TL

­ Hiểu được 
dịng   điện 
cảm   ứng 
xuất   hiện 

khi nào.
­   Phát   hiện 
dòng điện là 
dòng   điện 
xoay   chiều 
hay   dòng 
điện   một 
chiều   dựa 
trên   tác 
dụng từ  của 
chúng.

2
0,5
Nêu   được 
cơng   suất 
hao   phí   trên 
đường   dây 
tải điện tỉ lệ 
nghịch   với 
bình phương 
của   điện   áp 
hiệu   dụng 
đặt   vào   hai 
đầu   dây 

Vận dụng
Cấp độ 
Cấp độ cao
thấp

TNKQ

TL

TNKQ

Cộng

TL

Giải   thích 
tại   sao   khi 
quay   núm 
của   đinamơ 
thì   đèn   xe 
đạp   lại 
sáng.

0,5
1,0
Vận   dụng 
công   thức 
của   máy 
biến thế   để 
giải bài tập. 

5
3
30%



dẫn.
Số câu 
Số điểm  
Tỉ lệ %
Chủ   đề   3: 
Hiện 
tượng 
khúc   xạ 
ánh   sáng 
và   thấu 
kính hội tụ
Số câu 
Số điểm  
Tỉ lệ %
Tổng số 
câu 
Tổng số 
điểm
Tỉ lệ %

2
0,5

0,5
1,0

Nhận  
được  
điểm  

thấu  
hội tụ.

biết 
đặc 
c ủa  
kính 

0,5
2,0

3
3,5
35%

Nêu   được  Vẽ   ảnh của 
hiện   tượng  vật   tạo   bởi 
khúc xạ  ánh  thấu kính.
sáng.

2
0,5

1
1,0

Vận dụng 
kiến thức 
hình học xác 
định được 

khoảng cách 
từ ảnh đến 
thấu kính

0,5
1,0

0,5
1,0

4
3,5
35%

6,5

3,5

2

12

2,5

2,5

5,0

10


25%

25%

50%

100%


TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN GIA LỘC

Đề 1

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II
Năm học 2020 ­ 2021
Mơn: VẬT LÍ 9
Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Ghi lại vào bài làm của em chữ cái đứng  
trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 8).
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay 
hoạt động dựa trên:
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Tác dụng quang của dịng điện.
C. Tác dụng nhiệt của dịng điện.
D. Tác dụng sinh lí của dịng điện.
Câu 2. Dụng cụ đo cường độ dịng điện xoay chiều là: 
A. Vơn kế xoay chiều.
B. Ampe kế xoay chiều.           
C. Ampe kế một chiều.

D. Vơn kế một chiều.
Câu 3. Dịng điện cảm ứng khơng xuất hiện trong cuộn dây dẫn khi nào:
A. Khi số đường sức từ xun qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.
B. Khi số đường sức từ xun qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
C. Khi số đường sức từ xun qua tiết diện S của cuộn dây khơng thay đổi.  
D. Khi số đường sức từ xun qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi.
Câu 4. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dịng điện ?
A. Tác dụng nhiệt.
B. Tác dụng sinh lý.
C. Tác dụng quang.
D. Tác dụng từ.
Câu 5. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:
A. Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây khác nhau và nam châm điện.
B. Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây khác nhau và một lõi sắt.
C. Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.
D. Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây giống nhau và nam châm điện.
Câu 6. Máy biến thế có tác dụng:
A. Giữ hiệu điện thế khơng đổi.
C. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay 
B. Giữ cường độ dịng điện khơng 
chiều.
đổi.
D. Biến đổi cơng suất truyền tải điện.
Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
A. Chùm tia ló hội tụ.
C. Chùm tia ló phân kỳ.
B. Chùm tia phản xạ.
D. Chùm tia ló song song khác.



Câu 8. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có:
A. phần rìa dày hơn phần giữa.
C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.
B. hình dạng bất kì.
D. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm)
a) Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều?
b) Giải thích tại sao khi quay núm của đi na mơ thì đèn xe đạp lại sáng.
Câu 10 (3,0 điểm) 
a) Viết cơng thức tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện 
(Nêu rõ ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong cơng thức).
b) Một máy biến thế có số vịng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vịng, cuộn thứ cấp là  
2500 vịng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. 
Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?
Câu 11 (1,0 điểm)
Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Câu 12 (2,0 điểm)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vng góc với trục chính của 
một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm (A nằm trên trục chính), vật cách thấu kính  
30cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b) Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
..............................Hết................................


TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN GIA LỘC

Đề 1


HƯỚNG DẪN CHẤM 
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II
Năm học 2020 ­ 2021
Mơn: VẬT LÍ 9

Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
C
D
B
C
A
D
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu

Ý
a


9
(2,0 
điểm)

10
(3,0 
điểm)

b
a

Đáp án
Điểm
Máy phát  điện xoay chiều có hai bộ  phận chính là nam  
1
châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng n 
gọi là stato, bộ phận cịn lại có thể quay được gọi là rơto.
Khi quay núm của đinamơ, nam châm quay theo. Khi một 
1
cực của nam châm lại gần (hoặc ra xa) cuộn dây, số đường  
sức từ qua tiết diện của cuộn dây tăng (giảm), lúc đó xuất  
hiện dịng điện cảm  ứng. Dịng diện này chạy qua bóng 
đèn làm đèn sáng
Cơng thức tính cơng suất hao phí trên đường dây tải điện: 
P2R
Php = 2
U

P: cơng suất truyền tải (W)
U: hiệu điện giữa hai đầu đường dây tải điện (V)

R: điện trở của đường dây tải điện(Ω)

1


Php : cơng suất tỏa nhiệt (hao phí) (W)
b
11
(1,0 
điểm)

U

n

U .n

a

A

F O

2

1
1

I


B

12
(2,0 
điểm)

110.2500

Ta có:  U 1 = n 1 � U 2 = n1 2 = 1000 = 275  (V)
2
2
1
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này 
sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân 
cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ 
ánh sáng.

F' A'
B'

b Vận dụng kiến thức hình học tính được OA’ = 15 cm
Ghi chú: HS làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa.

1

..............................  Hết ................................

TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN GIA LỘC

Đề 2


ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II
Năm học 2020 ­ 2021
Mơn: VẬT LÍ 9
Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Ghi lại vào bài làm của em chữ cái đứng  
trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 8).
Câu 1. Dụng cụ đo cường độ dịng điện xoay chiều là: 
A. Ampe kế xoay chiều.
B. Vơn kế xoay chiều.
C. Ampe kế một chiều.
D. Vơn kế một chiều.
Câu 2. Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay 
hoạt động dựa trên:
A. Tác dụng quang của dịng điện.
B. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Tác dụng nhiệt của dịng điện.
D. Tác dụng sinh lí của dịng điện.
Câu 3. Dịng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn khi nào:
A. Khi số đường sức từ xun qua tiết diện S của cuộn dây khơng thay đổi.
B. Khi nam châm và cuộn dây đứng n.
C. Khi số đường sức từ xun qua tiết diện S của cuộn dây thay đổi.  
D. Khi cuộn dây đứng n trong từ trường của nam châm.
Câu 4. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dịng điện ?
A. Tác dụng từ.
B. Tác dụng sinh lý.
C. Tác dụng quang.
D. Tác dụng nhiệt.



Câu 5. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:
A. Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây khác nhau và nam châm điện.
B. Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây khác nhau và một lõi sắt.
C. Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.
D. Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây giống nhau và nam châm điện.
Câu 6. Máy biến thế có tác dụng:
A. Giữ hiệu điện thế khơng đổi.
C. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay 
B. Giữ cường độ dịng điện khơng 
chiều.
đổi.
D. Biến đổi cơng suất truyền tải điện.
Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
A. Chùm tia phản xạ.
C. Chùm tia ló phân kỳ.
B. Chùm tia ló hội tụ.
D. Chùm tia ló song song khác.
Câu 8. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có:
A. phần rìa dày hơn phần giữa.
C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.
B. hình dạng bất kì.
D. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm)
a) Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều?
b) Giải thích tại sao khi quay núm của đi na mơ thì đèn xe đạp lại sáng.
Câu 10 (3,0 điểm) 
a) Viết cơng thức tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện 
(Nêu rõ ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong cơng thức).

b) Một máy biến thế có số vịng dây ở cuộn sơ cấp là 2500 vịng, cuộn thứ cấp là  
1000 vịng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. 
Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?
Câu 11 (1,0 điểm)
Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Câu 12 (2,0 điểm)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vng góc với trục chính của 
một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm (A nằm trên trục chính), vật cách thấu kính  
15cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b) Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
..............................Hết................................


TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN GIA LỘC

Đề 2

HƯỚNG DẪN CHẤM 
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II
Năm học 2020 ­ 2021
Mơn: VẬT LÍ 9

Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5

6
7
8
Đáp án
A
B
C
D
A
C
B
D
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu

Ý

Đáp án

Điểm


a
9
(2,0 
điểm)

b

Máy phát  điện xoay chiều có hai bộ  phận chính là nam  

châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng n 
gọi là stato, bộ phận cịn lại có thể quay được gọi là rơto.
Khi quay núm của đinamơ, nam châm quay theo. Khi một 
cực của nam châm lại gần (hoặc ra xa) cuộn dây, số đường  
sức từ qua tiết diện của cuộn dây tăng (giảm), lúc đó xuất  
hiện dịng điện cảm  ứng. Dịng diện này chạy qua bóng 
đèn làm đèn sáng
Cơng thức tính cơng suất hao phí trên đường dây tải điện: 
Php =

10
(3,0 
điểm)

P2R
U2

a

P: cơng suất truyền tải (W)
U: hiệu điện giữa hai đầu đường dây tải điện (V)
R: điện trở của đường dây tải điện(Ω)
Php : cơng suất tỏa nhiệt (hao phí) (W)

b

Ta có:  U 1 = n 1 � U 2 = n1 2 = 2500 = 44  (V)
2
2
1

Hiện tượng tia sáng truyền từ  mơi trường trong suốt này 
sang mơi trường trong suốt khác bị  gãy khúc tại mặt phân 
cách giữa hai mơi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ 
ánh sáng.

11
(1,0 
điểm)

U

n

B

12
(2,0 
điểm)

U .n

A F

1

1

2

1

1

I
F'

a

110.1000

1

A'

O

B'

b Vận dụng kiến thức hình học tính được OA’ = 30 cm
Ghi chú: HS làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa.
..............................  Hết ................................
Ngày      tháng   năm 2021
Ngày      tháng   năm 2021
TỔ CM DUYỆT
Nhóm giáo viên ra đề
Nguyễn Thị Tươi
Phạm Thị Lan
Nguyễn Thị Ngọc
Ngày      tháng    năm 2021
BGH DUYỆT


1



×