Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH (TENSES)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.05 KB, 44 trang )

CONTENTS
i. The simple present tense (Thì hiện tại đơn)......................................................................................
ii. The present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn)........................................................................
iii. The present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành)..........................................................................
iv. Present perfect continuous (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn).........................................................
v. The simple past tense (Thì quá khứ đơn)...........................................................................................
vi. The past continuous tense (Thì quá khứ tiếp diễn)...........................................................................
vii. The past perfect tense (Thì quá khứ hoàn thành).............................................................................
viii. The past perfect continous (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)......................................................
ix. The simple future tense (Thì tương lai đơn).....................................................................................
the near future tenses (Thì tương lai gần)...............................................................................................
x. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)........................................................................
xi. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành)..........................................................................
xii. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn).......................................

1


I. THE SIMPLE PRESENT
TENSE (THÌ HIỆN TẠI
ĐƠN)

1. Form (Cấu trúc)

a. Đối với động từ To Be (am/ is/ are)
Affirmative
(Khẳng định)
S + am/ is/ are + …

Negative
(Phủ định)



Interrogati
(Nghi vấn

S + am/ is/ are + not + …

Am/ Is/ Are + S + …

is not = isn’t
are not = aren’t
Ex:

Ex:

Ex:

I am a student. (Tôi là một

He is not a teacher. (Anh ấy

Am I a student? (Tô

học sinh.)

không phải là giáo viên.)

là học sinh không?)

She is a student. (Cô ấy là


I am not a winner. (Tơi khơng

Is it sunny? (Có phả

một học sinh.)

phải là người chiến thắng.)

không?

We are very happy.

They are not at home. (Họ không

Are you a doctor? (

(Chúng tôi rất hạnh phúc.)

có ở nhà.)

phải là bác sĩ khơng

Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I
She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít)
You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều)

am
is
are



b. Đối với động từ thường
Affirmative
(Khẳng định)
S + V/Vs/es + …

Negative
(Phủ định)
S + do/ does + not + V +...

Interrogative
(Nghi vấn)
Do/ Does + S +V + …?

Do not = don’t
Does not = doesn’t
Ex:

Ex:

Ex:

I go to school every day.

She doesn’t study on Friday.

Do you play volleyball?

Dog likes meat.


Jack and Peter don’t work late

→ Yes, I do./ No, I don’t.

today.

Does Lan listen to music after

I don’t listen to music.

school?
→ Yes, she does./No, she doesn’t.

Động từ thường ở hiện tại đơn sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I, You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều)
She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít)
2. Usage (Cách dùng)

V
Vs/es


Cách dùng thì hiện tại
đơn

Ví dụ về thì hiện tại đơn

1. Diễn tả một hành động, sự
việc diễn ra thường xuyên,

I go to school every day.
lặp đi lặp lại hay một thói
→ Hành động “đi học” diễn ra hằng ngày, lặp đi lặp lại.
quen.

2. Diễn tả một sự thật hiển
nhiên, một chân lý.

3. Diễn tả sự việc sẽ xảy ra
trong tương lai nhưng đã lên
lịch trình, thời gian biểu rõ
ràng.

The sun rises in the East.
Water boils at 100oC.
Two and two are four.

The planes to Ho Chi Minh city leave at 6 a.m. every day.
→ Lịch trình của những chuyến tàu đã được ấn định sẵn vào 6
giờ sáng mỗi ngày.
The news is at 7 p.m.
→ Bản tin đã được lên lịch sẵn, ln phát sóng vào 7 giờ tối.
Do you see that man over there?

4. Diễn tả nhận thức, cảm
xúc hoặc tình trạng hiện tại

She feels very excited. (Cơ ấy cảm thấy rất hào hứng.)
→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn.


Lưu ý: Trong thì hiện tại đơn, động từ đi với các chủ từ “I, You, We, They” và danh từ số nhiều
được giữ nguyên mẫu. Riêng động từ đi với chủ từ “He, She, It” và danh từ số ít ta cần lưu ý các
quy tắc sau:
3. QUY TẮC THÊM “S” VÀ “ES” Ở ĐỘNG TỪ THƯỜNG
a. Những động từ tận cùng bằng: S, X, Z, CH, SH, O thì phải thêm "es"
Miss => misses
Mix => mixes
Buzz => buzzes
Watch => watches
Wash => washes
Do => does
Go => goes
b. Những động từ tận cùng bằng "y" thì phải xét 2 trường hợp sau đây
-

Nếu trước “y” là nguyên âm (vowel) “a, e, i, o, u” thì chỉ cần thêm “s” vào sau động từ.
Play => Plays

-

Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ đổi “y” thành “i” rồi thêm “es” vào. (Y → IES)
carry -> carries.


c. Các trường hợp còn lại ta chỉ cần thêm "s" vào sau động từ
like -> likes
4. Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES:

– Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ (P, T, K, F-PHGH, TH):


– Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (S-CE-X, Z-ZESE, SH, GE, CH, GE):

– Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ,
/l/, /r/ và các nguyên âm:


– Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm S vào cuối câu, ví
dụ:Chú ý:
Bath

(v,n)

Baths

/bỉθs/ – /bỉðz/

Tắm

– Trường hợp đặc biệt với từ HOUSE /haʊs/:
House

(n)

Houses

/ˈhaʊsɪz/

Wrong

Những ngôi nhà


House

(n)

Houses

/ˈhaʊzɪz/

Right

Những ngôi nhà

5. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Adverb
(Trạng từ)

Meaning
(Nghĩa)

Example
(Ví dụ)

every day/week/month/year mỗi ngày/tuần/tháng/năm I go shopping every month.
once/twice/three times…

1 lần/2 lần/3 lần…

They study Math three times a week.


several times

vài lần

She goes swimming twice a month.

many times

nhiều lần

I go to Ha Noi once a year.

CÁC TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT
(Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động)


always

luôn luôn

I am always sleepy.

frequently

thường xuyên

They frequently go to the market.

usually


thường thường

She usually goes to school.

often

thường

He often gets up early.

sometimes

thỉnh thoảng

I sometimes read book.

occasionally

đơi khi

We occasionally play soccer.

seldom

ít khi, khơng thường

He seldom goes shopping.

rarely


hiếm khi

I am rarely sad.

never

không bao giờ

I never smoke.

6. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:
+ Sau động từ TO BE
Ex:

He always speaks English. (Anh ấy ln nói tiếng Anh.)

+ Đứng trước động từ thường (để bổ nghĩa cho động từ thường).
Ex:

I sometimes go to school (Thỉnh thoảng tôi đến trường).

+ Đứng cuối câu
Ex:

She plays games four times a week. (Cơ ấy chơi trị chơi 4 lần một tuần.)
I study English on every Tuesday. (Tôi học tiếng Anh vào các ngày thứ ba)

+ Đứng một mình ở đầu câu
Ex:


Every day, I go to school. (Mỗi ngày, tơi đến trường.)



II.

THE PRESENT CONTINUOUS TENSE


(THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
1. Form (Cấu trúc)
Affirmative
(Khẳng định)

Negative
(Phủ định)

Interrogative
(Nghi vấn)

S + am/ is/ are + V-ing +…

S + am/is/are + not + V-ing +...

Am/ Is/Are + S + V-ing +…?

They are playing football

is not = isn’t
are not= aren’t

They aren’t singing at present.

Are you watching TV?

in the school yard.

She isn’t going to the

→ Yes, I am./ No, I am not.

My mother is cooking in the supermarket now.

Is he working on any special

kitchen.

He isn’t studying English at the

projects at work?

They are visiting their aunt

moment.

→ Yes, he is./ No, he isn’t.
Is she visiting her parents next

next month.

weekend?

→ Yes, she is./ No, she isn’t.
Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I

Am

He, She, It, Singular noun (danh từ số ít)

Is

We, You, They, Plural noun (danh từ số nhiều)
I am teaching English now.

Are

1. Diễn tả một hành động đang xảy
ra tại thời điểm nói

→ Hành động dạy tiếng anh đang xảy ra ngay thời điểm
nói.

We are having a birthday party this Sunday.
2.Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương
lai gần (có kế hoạch từ trước).
→ Bữa tiệc sinh nhật được tổ chức vào chủ nhật
nhưng ta vẫn dùng thì hiện tại tiếp diễn vì nó đã được
lên kế hoạch từ trước, chắc chắn sẽ thực hiện.
3. Diễn tả một xu hướng, một
sự thay đổi ở hiện tại, thường
dùng với các động từ như be,

get, become.

The Earth is getting hotter.
→ Mọi người càng ngày càng trở nên bận rộn với
nhiều thứ như cơng việc, gia đình, bạn bè… Đó là xu
hướng chung hiện nay.

4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp
đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu
She is always singing at midnight. = Cô ấy thường xuyên
cho người nói.. Cách dùng này được
hát vào giữa đêm. (thể hiện sự khó chịu vì bị quấy rầy)
dùng với trạng từ “always, continually,
constantly”

2. C
o
m
m
o
n


adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Adverb
Command
word
(Trạng
từ)
(Từ mệnh lệnh)

Now
Look!

Meaning
Meaning
(Nghĩa)
(Nghĩa)
Bây
Nhìn
kìagiờ

Example
Example
(Ví(Ví
dụ)dụ)
TheyTom
are is
playing
now.
Look!
doing football
a cartwheel.

Right now
Listen!

Ngay
Nghe
nàybây giờ


I am listening
Listen!
Someonetoismusic
cryingright now.

At this
Watch
out!time
= Look out!

Ngay
thời gian này
(Coi
chừng)

At present

Hiện tại, bây giờ

At the present time

Vào lúc này

At the
present
Keep
silent!
At the moment

He is singing karaoke at this time.

Watch out! The train is
coming! (Coi chừng! Đồn tàu
đang đến gần kìa!)

Ngay
n
lặnghiện
nào tại

Shesilent!
is washing
dishes
the present.
Keep
The baby
is at
sleeping.

Ngay lúc này

We are watching TV at the moment.


Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ing
+ Động từ tận cùng là “e” ta sẽ bỏ “e” và thêm “ing”
Ex:

have

→ having


move → moving
leave → leaving
+ Động từ tận cùng là “ie” ta sẽ chuyển thành “y” rồi thêm “ing”
Ex:

lie → lying
tie → tying
die → dying

+ Động từ kết thúc với âm “ic”, ta thêm “k” vào sau động từ rồi mới thêm “ing”
Ex: panic → panicking
traffic → trafficking
picnic → picnicking
+ Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm, nhưng trước phụ âm là 1 trong các nguyên âm (a, e, o,
i, u) thì ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing”.
Ex:

stop

→ stopping

drop

→ dropping

plan

→ planning


+ Động từ có 2 âm tiết, khi trọng âm đặt ở âm thứ hai ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing”.
Ex: begin → beginning
refer → referring
occur → occurring
+ Những trường hợp còn lại ta chỉ cần thêm “ing”
Ex: play → playing
look → looking
go → going
Lưu ý: Khơng dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ giác quan, nhận thức và sự sở hữu như
see (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), sound (phát ra âm thanh), feel (cảm nhận, cảm
thấy), know (biết), like (thích), love (yêu), hate (ghét), want (muốn), understand (hiểu), believe (tin
tưởng), have (có), own (sở hữu)…


III. THE PRESENT PERFECT
TENSE (THÌ HIỆN TẠI HỒN
THÀNH)

1. Form (Cấu trúc)

Affirmative
(Khẳng định)
S + has/have + V3/ed + …

Negative
(Phủ định)

Interrogativ
(Nghi vấn)


S + has/have + not + V3/ed +… Has/Have + S + V3/e
have not = haven’t
has not = hasn’t
Ex:

Ex:
I have done all homework.

I haven’t done all homework.

He has written three books.

He hasn’t written three books
yet?
She hasn’t designed 3 labels
yet.
He hasn’t been to The USA.

She has already designed
three labels.
They have been to Thailand.

Ex:
Have you done all
homework?

Has he written three
yet?

Has she designed thr

yet?
Has he ever been to t
USA?

Trợ động từ have/has sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I, We, You, They, Plural noun (danh từ số nhiều)

have

He, She, It, Singular noun (danh từ số ít)

has


2. Usage (Cách sử dụng)

1. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra

I have just cleaned the floor. (Tôi vừa mới lau
sàn) → Hành động lau sàn vừa mới kết thúc trước
câu nói.
Nếu hành động lau sàn đã kết thúc lâu rồi thì ta
dùng thì quá khứ đơn: I cleaned the floor.

2. Diễn tả hành động đã xảy ra
trong quá khứ nhưng chưa xác định
rõ thời điểm

3. Diễn tả hành động xảy ra trong
quá khứ, kéo dài cho đến hiện tại

và có thể cịn tiếp diễn trong
tương lai

4. Diễn tả những hành động đã xảy
ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn
cịn trong hiện tại.

5. Dùng để thơng báo tin mới, loan
tin một sự việc mới xảy ra

I have visited Australia.

She has been a teacher for more than ten years.
(Cô ấy là giáo viên đã hơn 10 năm, nghĩa là bây
giờ cô ấy vẫn đang là giáo viên)

He has met a motorbike accident. There is a wound on his
face. (Anh ấy đã bị tai nạn xe. Có một vết thương trên mặt
của anh ấy.)

Ow! I’ve cut my finger.
The road is closed. There has been an accident.
Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói một cách chi tiết thì dùng
QKĐ
Ex:
A: Ow! I’ve burnt my finger.
B: How did you do that?
A: I picked up a hot dish.



3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Adverb
(Trạng từ)

Meaning
(Nghĩa)

Example
(Ví dụ)

Since + mốc thời gian

kể từ khi…

I have lived here since 2010.

For + khoảng thời gian

khoảng…

She has been a doctor for 5 years.

Already

đã, xong rồi

I have already had the answer = I have had the
answer already.

Yet


vẫn chưa

I hasn’t decided what to do yet. = I hasn’t
decided what to do.

Just

Vừa mới

Recently, Lately

Gần đây

So far

Cho đến bây giờ

Up to now
Up to the present
Up to this moment
Until now
Until this time
By now

Đến tận bây giờ

I have just met him.
He has recently arrived from New York.
We haven’t finished the English tenses so far.


She hasn’t come up to now.

Ever

Đã từng bao giờ… chưa Have you ever gone abroad?

Never… before

Chưa bao giờ

In/Over/During/For +
the past/last time

Trong thời gian qua

I have never eaten a mango before. Have you eaten a
mango?
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the last 4 days.

For ages = For a long
time
It/this/that the
Đây là lần đầu/lần thứ
first/second/most/best/onl hai,…
y/worst,…


4. Vị trí của các trạng từ

- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
+ Already: Dùng trong câu khẳng định hay câu nghi vấn, Already có thể đứng ngay sau have và

cũng có thể đứng cuối câu.
cũng có thể đứng cuối câu.
+ Ever chỉ dùng trong câu nghi vấn


Ex: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.


Ex: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

- So far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last +
thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.


Ex: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

5. Một số động từ bất quy tắc (Tra bảng)

SO SÁNH GIỮA QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Quá Khứ Đơn
Hiện Tại Hoàn
Thành

Hành động


Thời gian

Hoàn thành

Xác định, đặt rõ ràng

Chưa hoàn thành

Khoảng thời gian đã qua
Không xác định, không rõ ràng
Khoảng thời gian chưa qua hoặc chỉ mới
trôi qua


IV.
PRESENT PERFECT CONTINUOUS
(THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH TIẾP DIỄN)
1. Form (Cấu trúc)
Affirmative
(Câu khẳng định)
S + have/has + been + V-ing

Negative
Câu phủ định

Interrogative
(Câu nghi vấn)

S + have/has + not + been
+ V-ing


Have/Has + S + been + V-ing?

have not = haven’t
has not = hasn’t
Ex:

Ex:

Ex:

He has been watching the
movie since yesterday. (Cô ấy
đã coi phim từ hôm qua đến
giờ.)

We haven’t been working
on the project for 2 weeks.
(Chúng tôi đã không làm
dự án đó 2 tuần nay.)

Have they been drinking a lot?
(Họ đã uống nhiều lắm rồi phải
không?)

Sara has been working on the
project for the last two week.
(Sara đã làm việc với dự án đó
từ 2 tuần trước.)


I haven’t been to Da Lat
for a long time. (Tôi đã
không đi Đà Lạt một thời
gian dài.)

I have been studying Chinese
for 3 months. (Tôi đã học
tiếng trung quốc được 3
tháng.)

Have you been sleeping since
then? (Nãy giờ bạn đã ngủ
chưa?)
Has she been running in the
park? (Nãy giờ cô ấy chạy trong
công viên phải không?)


2. Usage (Cách sử dụng)

1. Diễn để diễn tả một hành động hoặc
sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài
liên tục đến hiện tại

There are still some furniture upstairs. We have been trying
to move all of them to the truck since 8 a.m. (Còn một số đồ
nội thất trên lầu. Chúng tôi cố gắng dọn chúng ra xe tải từ
tám giờ sáng nay.)
→ Chúng tôi đã bắt đầu dọn nhà từ sang đến giờ, và tiếp tục
dọn cho đến khi xong.


Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
2. Diễn tả một sự việc vừa kết thúc và
có kết quả hoặc ảnh hưởng ở hiện tại.

(Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?)
You look tired. Have you been sleeping properly?
(Anh trơng có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ khơng đủ giấc à?)

Lưu ý: Khơng dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ giác quan, nhận thức và sự
sở hữu như see (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), sound (phát ra âm thanh), feel (cảm
nhận, cảm thấy), know (biết), like (thích), love (yêu), hate (ghét), want (muốn), understand (hiểu),
believe (tin tưởng), have (có), own (sở hữu)… => Các động từ trên dùng với thì hiện tại hoàn
thành.

3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Adverb
(Trạng từ)

Meaning
(Nghĩa)

Example
(Ví dụ)
I have been living in Paris
since 2005.
She has been teaching in this
school for 15 years.

since + mốc thời gian

for + khoảng thời gian

kể từ khi + …
khoảng + …

up to now
up to the present
up to this moment
until now
until this time

Đến tận bây giờ

I have been working in this
company until now.

Recently, Lately

Gần đây

He has recently been dating
her.

In/Over/During/For + the
past/last time

Trong thời gian qua

It has been raining all day
during last month.



SO SÁNH GIỮA HTHT VÀ HTHT TIẾP DIỄN
Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dùng để nhấn mạnh vào kết quả hoặc sự kết
thúc của hành động
He's

có thể kết thúc rồi hoặc chưa)

written

a

good

report.

(Anh ấy đã viết một bản báo cáo có chất lượng
tốt.)
Khi dùng hiện tại hồn thành trong câu này,
người viết hoặc nói muốn nhấn mạnh rằng
hành động "viết một bản báo cáo có chất lượng
tốt" đã hồn tất và có kết quả.
Thường

dùng


khi

trả

lời

câu

lượng hoặc số lần thực hiện hành động (Tức là:
Ai đó đã làm gì được bao nhiêu/ được mấy lần

Nancy

đến

thời

has

điểm

baked

hiện

three

tại)
cakes.


(Nancy đã nướng được ba chiếc bánh rồi.)
Câu này cho ta biết số lượng bánh Nancy đã
nướng

I've



read

this

novel

ba.

three

times.

(Tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết này 3 lần.)
Câu này dùng hiện tại hoàn thành để nhấn
mạnh số lần thực hiện hành động "đọc cuốn
tiểu thuyết này" là 3.

He's been

writing a report


for two hours.

(Anh ấy đã viết bản báo cáo trong hai giờ.)
Người viết hoặc nói câu này dùng hiện tại hoàn
thành tiếp diễn để nhấn mạnh hành động "viết bản
báo cáo" đã diễn ra trong 2 giờ mà không ám chỉ
rằng hành động này đã kết thúc hay chưa.

hỏi How

much/ How many/ How many times về số

tính

Dùng để nhấn mạnh vào hành động (hành động đó

Thường dùng khi trả lời câu hỏi How long về thời
gian (Tức là: Ai đó đã làm gì trong bao lâu tính đến
thời

điểm

hiện

tạiVí

dụ:

Nancy has been baking cakes for three hours.
(Nancy


đã

nướng

bánh được

ba giờ rồi.)

Chúng ta biết được thời gian Nancy nướng bánh là
ba
I've

giờ
been

reading

đồng
this

novel

hồ.
all

morning.

(Tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết này cả buổi sáng.)
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh

thời gian liên tục thực hiện hành động "đọc cuốn
tiểu thuyết này" là "cả buổi sáng".


V.THE SIMPLE PAST
TENSE (THÌ QUÁ
KHỨ ĐƠN)
1. Form (Cấu trúc)
a. Đối với động từ To Be

Affirmative
(Câu khẳng định)

Negative
(Câu phủ định)

S + was/ were + …

S + was/ were not + …

Interro
(Câu ng
Was/Were

was not = wasnt
were not = werent
Ex:

Ex:


Ex:

I was at home yesterday.

I wasnt here yesterday.

Was he at the cin

They were students 2 years

She wasnt born in Tokyo.

Were the studen

ago.

They werent happy last night.

Were you hungr

She was sick 3 days ago.

You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều)
I, She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít)

were
was

b. Đối với động từ thường


Affirmative
(Câu khẳng định)

Negative
(Câu phủ định)

Interro
(Câu ng

S + V2/ed + …

S + did not + V + …

Did + S +

did not = didnt
Ex:

Ex:

Ex:

I watched an interesting
program on TV last night.

I didnt understand the lesson
this morning.

Did she come he


She bought a new house last
week.

They didnt see anyone in the
car.

Five years ago they lived in a
small house in this area.

She didnt go to school
yesterday.

Did you meet hi

Did your parents
picnic last weeke


1. Usage (Cách dùng)
a. Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex:

He played football yesterday. (Hành động chơi đá banh diễn ra hôm qua và đã kết
thúc, chấm dứt.)
He wrote her a romantic letter 2 days ago.

b. Hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng đến nay đã hoàn toàn chấm

dứt.

Ex:

Mr. John worked in Thailand for 2 weeks. (Ông John đã làm việc ở Thái Lan 2 tuần
và hành động này đã chấm dứt. Hiện tại ông ấy đã trở về nước/ nhà mình.)

c. Hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ.

Ex: When I was a child, I often imitated Mr.Bean.
2. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Adverb
(Trạng từ)
Khoảng thời gian + ago

Meaning
(Nghĩa)
cách đây, trước đó

Example
(Ví dụ)
I bought a new dress 2 days
ago.

Last + danh từ chỉ thời gian

tối hôm qua, tuần/tháng/năm

I visited Dalat city last week/

(night/week/month/year)


trước

month/ year.

Yesterday

ngày hôm qua

I went to school yesterday.

In + mốc thời gian trong quá
khứ (in 1992, in 2000…)

năm trong quá khứ

I started learning English in
2000.

Lưu ý: Câu khẳng định trong thì q khứ, động từ khơng chia theo số ít hay số nhiều giống như thì
hiện tại.
Trong thì quá khứ đơn, động từ được chia làm 2 dạng:
+ Regular verbs (động từ có quy tắc): ta thêm “ed” vào sau động từ.


QUY TẮC THÊM “ED” Ở ĐỘNG TỪ THƯỜNG
+ Động từ nguyên mẫu không kết thúc với âm “e”, thêm “ed” sau động từ.
Ex:

work → worked
play


→ played

want

→ wanted

+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “e”, ta chỉ cần thêm “d”.
Ex:

live

→ lived

move → moved
decide → decided
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “y”, ta đổi “y” thành “i” rồi mới thêm “ed”.
Ex:

try

→ tried

cry

→ cried

study → studied
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “y” nhưng trước đó là 1 trong các nguyên âm (a, e, o, i, u),
ta chỉ cần thêm “ed”

Ex:

play

→ played

obey

→ obeyed

enjoyed → enjoyed
+ Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm, nhưng trước phụ âm là 1 trong các nguyên âm (a, e, o,
i, u) thì ta phải gấp đơi phụ âm rồi mới thêm “ed”.
Ex:
stop → stopped
drop → dropped
plan → planned
+ Động từ có 2 âm tiết, khi trọng âm đặt ở âm thứ hai ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”.
Ex:

commit → committed
refer

→ referred

occur → occurred
+ Động từ kết thúc với âm “ic”, ta thêm “k” vào sau động từ rồi mới thêm “ed”
Ex: panic → panicked



traffic → trafficked
picnic → picnicked
+ Irregular verbs (động từ bất quy tắc): sử dụng cột 2 của bảng động từ bất quy tắc

Cách phát âm - ED trong tiếng Anh
/id/

/t/

/d/

Đuôi -ed được phát âm là Đuôi -ed được phát âm là /t/
Đuôi -ed được phát âm là /d/
/id/ khi động từ có phát
âm kết thúc là /t/ hay /d/. khi động từ có phát âm kết thúc khi động từ có phát âm kết
là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
thúc bằng các âm còn lại
Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn

Hoped /hoʊpt/: Hy vọng

Cried /kraɪd/:Khóc

Added /ỉd/: thêm vào

Coughed /kɔːft/: Ho

Smiled /smaɪld/: Cười

Needed /ˈniː.dɪd/: cần


Fixed /fɪkst/: Sửa chữa

Played /pleɪd/: Chơi

Washed /wɔːʃt/: Giặt

Opened /oupәnd/: Mở

Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt

Filled /fild/: Lấp đầy

Asked /ỉskt/: Hỏi

*Lưu ý: Tính từ tận cùng bằng “ed”, đuôi “ed” luôn được phát âm là /id/
Ví dụ:
aged /’eidʒɪd /: cao tuổi, lớn tuổi
beloved /bɪˈlʌvɪd/: được yêu mến, yêu quý
blessed / 'blesɪd /: thiêng liêng, may mắn
crooked / 'krʊkɪd /: cong, quanh co, khúc khuỷu
dogged / 'dɒgɪd /: gan góc, gan lì, bền bì
naked / 'neikɪd /: trơ trụi, trần truồng
learned / 'lɜ:nɪd /: có học thức, thơng thái, un bác
ragged / 'rỉgɪd /: rách tả tơi, bù xù
sacred /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng, long trọng
wicked / 'wikɪd / : tinh quái, ranh mãnh, nguy hại
wretched / 'ret∫ɪd /: khốn khổ, bần cùng, tồi tệ
one/three/four-legged /leɡɪd/: một/ba/bốn chân
- Chú ý: aged được đọc là /’eidʒd/ khi nó mang nghĩa là "tuổi" (ví dụ trong câu He has a

daughter aged 10: Anh ấy có một đứa con gái 10 tuổi) hoặc khi aged là động từ.


VI. THE PAST CONTINUOUS
TENSE (THÌ QUÁ KHỨ TIẾP
DIỄN)

1. Form (Cấu trúc)

Affirmative
(Khẳng định)

Negative
(Phủ định)

S + was/were + V-ing

S + was/were + not + V-ing

Interrogativ
(Nghi vấn)

Were/ Was + S + V

Was not = wasn’t
Were not = weren’t
Ex:

Ex:


Ex:

She was playing badminton when
I came yesterday. (Cơ ấy đang
chơi cầu lơng thì tơi đến hơm
qua.)

The children weren’t
playing in the garden when
we found them. (Tụi nhỏ
không chơi trong vườn khi
chúng tơi tìm thấy chúng.)

Was she taking the
on the mountain yes
(Có phải cơ ta đã ch
trên núi ngày hôm q

He was leaving for work when
she called. (Anh ta đã rời công ty
khi cô ta gọi.)
Ellen was reading a book while
Tom was making some coffee.
(Ellen ngồi đọc sách trong khi tom
đang pha cà phê.)

They weren’t studying
English yesterday morning.
(Họ đã không học tiếng Anh
vào sáng hôm qua.)


Was Jean singing a
last night? (Có phải
hát tại quán bar đêm
qua?)

Were they spending
afternoon by the riv
phải họ đã chơi ở bê
sông suốt buổi chiều


2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ex:
I was talking to my friend at 8am yesterday.
(Lúc đó tơi đang nói chuyện với bạn của tơi lúc 8h sang hôm qua.)
b. Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một hành động khác xen vào.
Ex:

I was walking in the street when I suddenly fell over.
(Tơi đang đi bộ trên đường thì tơi bị vấp ngã.)

c. Diễn tả hai hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Ex:

I was making coffee and Sue was cooking breakfast.
(Tơi đang pha cà phê cịn Sue thì đang nấu bữa sáng.)

Lưu ý: Khơng dùng thì QKTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sở hữu. Thay vào đó, dùng
thì QKĐ

1. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Adverb
(Trạng từ)
Yesterday

Meaning
(Nghĩa)
Ngày hơm qua

Example
(Ví dụ)
I was making coffee at 9pm yesterday.
I was learning all day yesterday.
I was driving to LA 2 days ago.

Khoảng thời gian + ago

Cách đây…

Last
year/month/week/day..

Ngày/tuần/tháng/năm + trước

In + specific time

In + mốc thời gian xác định

In the past


Trong quá khứ

This morning/
afternoon/ Tonight

Sáng nay/chiều nay/ tối nay

While, when, and

Trong khi, khi mà, và

We were going to Japan last year.
She was working for ACB Bank in June
2010.
John was teaching math at Harvard
university in the past.

My parents were watching me playing
football at school this morning.

When I came to the office, marry was
talking with someone on the phone.


VII. THE PAST PERFECT
TENSE (THÌ Q KHỨ
HỒN THÀNH)

1. Form (Cấu trúc)


Affirmative
(Khẳng định)

Negative
(Phủ định)

S + had + V3/ed

S + had not + V3/ed

Interrogat
(Nghi vấn

had + S + V

had not = hadnt
Ex:

Ex:

Ex:

The police came when the

They hadnt eaten before he

Had you learned E

robber had gone away.


finished the job.

before you moved to

We had just finished dinner

I hadnt learned English

Minh city?

when they came.

before 2000.

Had you met her be

We went to his office, but he

She hadnt talked to him

joined the army?

had left.

before they were introduced.

Had they cleaned th
before they left last

2. Usage (Cách dùng)

a. Diễn tả một hành động hay trạng thái đã xảy ra và kết thúc trước một
thời điểm trong quá khứ. Ex:

Before his mother came back he

had tidied up the whole room.
I had finished my homework before 10 oclock last night.
b. Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác
trong quá khứ. (Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành,
hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.)
Ex:

The bus had left before Tom came.
They went for a walk after they had watched the news on TV.

c. Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm
nào đó trong quá khứ. Ex: I had worked for
several hours when he called.
We had studied for three hours in the classroom.


3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Adverb
(Trạng từ)

Meaning
(Nghĩa)

before
before + S + V (quá khứ đơn),

S + V (quá khứ hoàn thành)

trước, trước đây

I had taken a bath before I went
to bed.
Before I watched TV, I had
finished my homework.

after
after + S + V (quá khứ hoàn
thành), S + V (quá khứ đơn)

Example
(Ví dụ)

sau, ngay sau đó

After I had turned off the
computer, I came home.
They came home after they had
finished the exercise.

by the time of/ by the end of
+ 1 mốc thời gian trong quá
khứ

lúc, khi, tính đến (khoảng
thời gian)


When

khi

By the end of last year, I had
learned English for five years.
By the time I met you, I had
worked in that company for two
months.
When I got up this morning, my
father had already left.


×