Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tổng hợp kiến thúc Anh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.72 KB, 12 trang )

"TỔNG HỢP NHỮNG TÍNH TỪ LUÔN ĐI VỚI GIỚI TỪ ""TO"":
Able to : có thể
Acceptable to : có thể chấp nhận
Accustomed to : quen với
Agreeable to : có thể đồng ý
Addicted to : đam mê
Available to sb : sẵn cho ai
Delightfull to sb : thú vị đối với ai
Familiar to sb : quen thuộc đối với ai
Clear to : rõ ràng
Contrary to : trái lại, đối lập
Equal to : tương đương với
Exposed to : phơi bày, để lộ
Favourable to : tán thành, ủng hộ
Grateful to sb : biết ơn ai
Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)
Important to : quan trọng
Identical to sb : giống hệt
Kind to : tử tế
Likely to : có thể
Lucky to : may mắn
Liable to : có khả năng bị
Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai
Next to : kế bên
Open to : cởi mở
Pleasant to : hài lòng
Preferable to : đáng thích hơn
Profitable to : có lợi
Responsible to sb : có trách nhiệm với ai
Rude to : thô lỗ, cộc cằn
Similar to : giống, tương tự


useful to sb : có ích cho ai
Willing to : sẵn lòng
TỔNG HỢP TÍNH TỪ THÔNG DỤNG ĐI KÈM VỚI AT
Bad at: yếu kém
Good/clever at: giỏi/sắc sảo
Efficient at: có năng lực
Expert at: thành thạo
Indignant at: phẫn nộ
Quick at: nhanh chóng
Sad at: buồn
Slow at: chậm chạp
Skillful at: khéo léo
Amazed at: ngạc nhiên
Astonished at: ngạc nhiên
Brilliant at: giỏi giang
Lucky at: may mắn
Terrible at: kinh khủng
Suprised at: ngạc nhiên
PHÂN BIỆT " PERSON, PERSONS, PEOPLE,PEOPLES"
- Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn
bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo.
- People :
+ Nghĩa thường gặp là số nhiều của person
+ Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc
- Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc
Ex:
- The police keeps a list of missing persons.
- They are persons who are escaping the punishment.
- The English-speaking peoples share a common language.
- The ancient Egyptians were a fascinating people.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi , which
Mary ,who is
+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book ,which
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother ,who is
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )
The Sun ,which
2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm
.
This is my mother , who is a cook .
3.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ )
EX:
This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có
thể bỏ which đi :
-> This is the book I buy.
This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .
This is the man who lives near my house.

Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .
4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT :
- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :
This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy phải dùng which
This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in - phải dùng which
5. Khi nào bắt buộc dùng THAT
- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật
The man and his dog that
That thay thế cho : người và chó.
PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG " NO, NOT, NOEN"
Cả NO - NOT - NONE đều cónghĩa là "Không", nhưng điểm khác nhau giữa chúng là ở cách chúng
được sử dụng trong văn phạm.
1. NO:
+ NO hầu hết được dụng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.
Ex: I have no choice. He has no mercy. She has no books.
+ NO dùng được với Single -Plural Countable Noun và Uncountable Noun.
Ex: no tree
no trees
no money + Trả lời câu hỏi "Yes - No"
Ex: Is she there?
No, she isn't. Am I right?
No, you're not.
2. NOT: Thường đi sau 1 động từ TO BE Ex: I am not going to meet him
today. Switch off wherever a computer is
not used.
3. NONE: + NONE Thường được dùng như
một đại từ. Ex: None of the pens is mine None of us will go to that cave.
+NONE dùng được với Plural Countable Noun và Uncountable
Noun
Ex: None of the trees None of the grass + Động từ đi sau chia theo số ít hay số nhiều đều chấp nhận

được, nhưng chia theo số nhiều
thì INFORMAL, thông thường người ta hay chia theo số ít.
Ex:
None of the bags is hers. None of those chairs is going to be repaired.
* Ngoài ra, trong đối thoại thường ngày bạn sẽ nghe thấy những câu
sau đây, đều mang nghĩa là "không" cả:
- Are you in good mood? - Nope.
("Nope" được xem như một slang
(từ lóng), chỉ dùng trong văn nói thôi. Ở câu ví dụ này "Nope" =
"No, I'm not". Đối với "Yes" cũng thế => "Yep" . - Do you feel bad about this? -
Nope, not at all. - Come on, this dance is fun. - Not a chance.
( = There is no chance that I will try this dance.)
CÁCH SỬ DỤNG V-ING
1. Hai hành động xảy ra song song một lúc thì hành động thứ 2 ở dạng Ving, hai hành động không tách
rời nhau bởi bất kỳ dấu phẩy nào
Ví dụ: He drives away and whistles = He drives away whistling (Anh ấy vừa lái xe vừa huýt sáo)
2. Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động xảy ra tiếp theo hành động thứ nhất là một quá trình diễn
biến của hành động thứ nhất, thì hành động thứ 2 trở đi sẽ ở dạng Ving, cách nhau bởi dấu phẩy
Ví dụ: She went out and slammed the door = She went out, slamming the door. (Cô ấy ra ngoài, đóng
sầm cửa lại)
3. Khi hành động thứ 2 trở đi là kết quả của hành động thứ nhất thì các hành động này sẽ ở dạng Ving
và ngăn cách bởi dấu phẩy với hành động thứ nhất
Ví dụ: He fired two shots, killing a robber and wounding the other (Anh ta nổ hai phát súng, giết chết một
tên cướp và làm tên khác bị thương)
4. Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ là kết quả của hành động
thứ nhất, cũng có thể ở dạng Ving
Ví dụ: The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground (Chiếc máy bay rơi xuống, quả
bom phát nổ khi vừa rơi xuống đất)
5. S + V1 + Ving
- Các động từ V1 được sử dụng trong cấu trúc này: admit, advise, anticipate, appreciate, allow, avoid,

consider, delay, deny, discuss, dislike, enjoy, fancy, finish, go, imagine, involve, keep, mind, miss, need,
postpone, practice, prohibit, quit, recall, recommend, report, resist, resent, resume, risk, suggest,
tolerate, can’t help, can’t bear, can’t stand.
Ví dụ:
- I can’t help worrying about him (Tôi không thể không lo cho anh ta)
- She suggested going out for lunch (Cô ấy gợi ý ra ngoài ăn trưa)
6. S + V + preposition + Ving
- Mọi động từ nếu được sử dụng trong cấu trúc này đều phải ở dạng Ving
Ví dụ
- I started to give up smoking ten years ago (Tôi bắt đầu bỏ thuốc 10 năm trước)
- They never object to playing card (Họ không bao giờ có chủ đích chơi bài).
CÁC CỤM TỪ ĐƠN GIẢN VỚI "TAKE"
1/ Take a break: nghỉ ngơi, nghỉ giải lao.
Ví dụ: I’m tired! I’m going to take a break for a while. (Tôi mệt rồi! Tôi phải nghỉ một chút.)
2/ Take a chance: thử vận may, đánh liều, nắm lấy cơ hội.
Ví dụ: Take a chance at it. You might win. (Hãy liều một phen, có khi anh thắng đấy.)
3/ Take a class: tham gia một lớp học.
Ví dụ: I have to take a class on Saturdays this semester. (Tớ có tham gia một lớp học vào ngày thứ bảy
học kỳ này.)
4/ Take a look: nhìn.
Ví dụ: It is a nice apartment. Take a look and see if you like it. (Căn hộ đó rất tuyệt. Nếu anh thích có thể
đi xem nó.)
5/ Take a nap: nghỉ/ngủ trưa một lát.
Ví dụ: The baby takes a nap everyday at 2pm. (Cứ 2 giờ trưa mỗi ngày là đứa bé ngủ trưa.)
6/ Take notes (of) ghi chú.
Ví dụ: Amy takes a lot of notes when the economics professor is talking. (Khi giáo sư Kinh tế học giảng
bài, Amy ghi chú lại rất nhiều)
7/ Take a test/quiz/an exam: thi; đi thi.
Ví dụ: This Friday, I have to take an exam in Biology class. (Thứ sáu này, tôi phải đi thi môn Sinh học
rồi.)

8/ Take a picture: chụp hình/ảnh.
Ví dụ: I took a lot of pictures at the party. (Tôi đã chụp rất nhiều ảnh tại buổi tiệc.)
9/ Take someone’s place: thế chỗ ai đó.
Ví dụ: When I was sick, Carios took my place at the conference. (Khi tôi bệnh, Carios đã thay tôi tham
dự buổi hội thảo.)
10/ Take responsibility: chịu trách nhiệm.
Ví dụ: Riley is a bully. He needs to take responsibility for his actions. (Riley là đồ hách dịch. Nó cần phải
chịu trách nhiệm cho những hành động của nó.)
11/ Take a rest: nghỉ ngơi.
Ví dụ: After work, I like to take a rest before cooking dinner. (Sau giờ làm việc, tôi muốn được nghỉ ngơi
trước khi bắt tay vào nấu cơm tối.)
12/ Take a seat: ngồi.
Ví dụ: Take a seat and the dentist will call you when she’s ready. (Hãy ngồi xuống và nha sĩ sẽ gọi anh
khi cô ấy chuẩn bị xong.)
13/ Take a taxi: đón taxi.
Ví dụ: Richard takes a taxi to work everyday. (Richard đón taxi đi làm mỗi ngày.)
14/ Take your time: cứ từ từ, thong thả.
Ví dụ: Take your time in the museum. We have the whole day to look around. (Vào viện bảo tàng anh
hãy cứ từ từ, chúng ta có cả ngày để tham quan mọi thứ.)
15/ Take someone’s temperature: đo thân nhiệt cho ai.
Ví dụ: Maybe the baby is sick. I am going to take her temperature. (Có lẽ con bé đã bị bệnh. Em sẽ đo
nhiệt độ nó.)
CHUYỂN ĐỔI TÍNH TỪ SANG DANH TỪ
1.Các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness hay -ty
eg : redness, whiteness, happiness, laziness, loneliness, honesty, safety, cruelty, .ect .
2. Những tính từ tận cùng bằng -ful hay -ly đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness
eg : careful -> carefulness
ugly-> ugliness
3. Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure đổi sang danh từ bằng cách thêm -ity
eg : mental ->mentality

equal -> equality
cordial -> cordiality
partial -> partiality
timid -> timidity
solid -> solidity
valid -> validity
pure -> purity
fertile -> fertility
4. Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -ce
eg : importance, ignorance, confidence, intelligence .
5. Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -cy
eg : brilliant - brilliancy, redundant - redundancy, innocent - innocency.
TRƯỜNG HỢP KHÔNG SỬ DỤNG "WHICH "
1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- There are few books that you can read in this book store.
Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này.
2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- He asked about the factories and workers that he had visited.
Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm.
3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng “that” mà không
dùng “which”.
- This is the best novel that I have ever read.
Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc.
4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him.
Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông.
5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right” thì dùng “that” mà
không dùng “which”.
- It is the only book that he bought himself.
Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua.

6.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no” thì dùng “that” mà
không dùng “which”.
- You can take any room that you like.
Anh có thể lấy bất cứ phòng nào mà anh thích.
- There is no clothes that fit you here.
Ở đây chẳng có bộ quần áo nào phù hợp với bạn cả.
7. Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ
nối.
- Which of the books that had pictures was worth reading?
Những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc đúng không?
8. Trong câu nhấn mạnh “It is … that …” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối .
- It is in this room that he was born twenty years ago.
Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này ông ấy đã được sinh ra.
9. Trong câu dùng cấu trúc “such (the same) … as …” dùng từ nối “as” không dùng “which”.
- We need such materials as can bear high temperature.
Chúng tôi cần những vật liệu có thể chịu được nhiệt độ cao như thế này.
10. Diễn tả ý “giống như… ”dùng từ nối “as” không dùng “which”.
- Mary was late again, as had been expected.
Mary lại đi muộn, như đã được dự kiến.
HÌNH THỨC SO SÁNH
A. SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ
1/ SO SÁNH HƠN
a/ Với tính từ ngắn
form: S + Be ( is/am/are ) + adj_er + than + O. ( có thể có ” than ” hoặc không )
VD: I’m taller than my younger brother.
The shorter girl is my elder sister.
b/ Với tính từ dài
form: S + be ( am/is/are ) + more + adj + than + O. ( có thể có ” than ” hoặc không )
VD: She is more beautiful than me.
Life is more comfortable now.

2/SO SÁNH NHẤT
a/ Với tính từ ngắn
form: S + be ( am/is/are ) + the adj_est + O ( in / of… ).
VD: I’m the youngest in my family.
Today was the hottest day of the month.
b/ Với tính từ dài
form: S + be ( is/am/are ) + the most + adi + O ( in/of… ).
VD: Who is the most intelligent in your class?
This exercise is the most difficult in my homework.
3/ SO SÁNH NGANG BẰNG
form: S + be/V ( + not ) + as + adj/ adv + as + O.
S + be/ V ( + not ) + the same ( + N ) + as + O.
VD: Huy’s brother isn’ t as handsome as him.
Nhung is the same age as Hoa.
B. SO SÁNH CỦA DANH TỪ
1/ SO SÁNH HƠN
form: S + V + more/ fewer/ less+ N(s) + than + O.
VD: Students in grade 8 have more lessons tha te ones in grade 6.
She has fewer brothers than me.
2/ SO SÁNH NHẤT
form: S + V + the most / the fewest/ the least + N(s).
VD: He earns the most money.
There are the fewest days in February.
3/SO SÁNH NGANG BẰNG
form: S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as + O.
VD: They have as few class as we.
Before pay-day, I have as little money as my brother.
TIỀN TỐ/ HẬU TỐ
I/ Tiền tố phủ định
Un✔

Được dùng với: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, real , usual, reliable, necessary,
able, believable, aware….
Im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”✔
Eg: polite, possible…
il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”✔
Eg:legal,ilogic,iliterate
ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”✔
Eg: regular,relevant, repressible
in✔
Eg: direct, formal, visible,dependent,experience
dis✔
Eg: like, appear, cover, qualify, repair, advantage,honest
non✔
Eg: existent, smoke, profit…
II/ Hậu tố
ment (V+ment= N)✔
Eg: agreement, employment
ion/tion (V+ion/tion= N)✔
Eg: action,production,collection
ance/ence( V+ance/ence= N)✔
Eg: annoyance, attendance
ty/ity (adj+ty/ity=N)✔
Eg: ability,responsibility, certainty
ness( adj+ness)✔
Eg: happiness, laziness, kindness, richness…
er/or(V+er/or)✔
Eg: actor, teacher
ist(V+ist)✔
Eg: typist, physicisist, scientist
ent/ant(V+ent/ant=N)✔

Eg: student, assistant, accountant…
an/ion( N+an/ion)✔
Eg: musician, mathematician
ess(N+ess)✔
Eg: actress,waitress
ing(V+ing)✔
Eg: feeling, teaching, learning…
MỘT SỐ CẶP TỪ TRÁI NGHĨA, ĐỒNG NGHĨA
- to be underway: đang thực hiện sắp được lên sóng # to be on air: lên sóng
- famous = renowned = well-known: nổi tiếng # infamous = notorious: khét tiếng
- previously = before: trước đây
- accidentally, incidentally, by mistake, by accident, unintentionally: tình cờ, ngẫu nhiên # deliberately: cố
tình
- eventually = finally = lastly = in the end: cuối cùng # first and foremost, first of all, firstly: trước tiên
- to be at variance with = to be different from: khác với # to be the same as = to be familiar with: giống
với
- seperate from: chia ly # reunite with, reconnect with: hội ngộ
- a warm welcome = an enthusiastic reception: đón tiếp nồng hậu
- reluctant = loath: miễn cưỡng # willing, eager: sẵn lòng
CÁCH PHÁT ÂM "S,ES,ED"
-ED:
1) Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng: /p, k, f, s, sh, ch, gh/.
VD:
- Jump > jumped
- Cook > Cooked
- Cough > Coughed
- Kiss > kissed
- Wash > washed
- Watch > watched
2) Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/.

VD:
- Wait > waited
- Add > added
3) Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng: /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh.
VD:
- Rub > rubbed
- drag > dragged
- Love > loved
- Bathe > bathed
- Use > Used
- Massage > massaged
- Charge > Charged
- Name > named
- Learn > Learned
- Bang > banged
- Call > called
- Care > cared
- Free > freed
**Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.
- Ví dụ: "fax" kết thúc bằng chữ "x" nhưng đó là âm /s/
"like" kết thúc bằng chữ "e" nhưng đó là âm /k/
* 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/:
aged
blessed
crooked
dogged
learned
naked
ragged
wicked

wretched
-S / -ES:
- Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, - x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce (sẵn sàng chung shức xin z-ô góp
cơm) thì ta phát âm là /iz/.
VD: changes; practices (cách viết khác là : practise - phát âm tương tự) ; buzzes, recognizes
-Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/
VD: cooks ; stops
- Những từ còn lại phát âm là /z/
VD: plays; stands vv
Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.
VD: Với từ "laugh" kết thúc bằng phụ âm "gh" nhưng lại được phiên âm là /la:f/ - có kết thúc bằng /f/ nên
khi thêm "s" ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/.
PHÂN BIỆT GIỮA START VÀ BEGIN
START và BEGIN đều có nghĩa là bắt đầu, khởi đầu. Giữa chúng hầu như không có sự khác biệt
nào mà còn có thể được dùng thay thế cho nhau.
Tuy nhiên, vẫn có những sự khác biệt giữa chúng.
Về cách dùng: "Start" có thể được sử dụng như một động từ và cả như một danh từ còn. "Begin" chỉ là
động từ.
- Về nghĩa, hầu như không có sự khác biệt, 2 từ này có thể dùng thay thế cho nhau.
- Về mức độ, "Start" thường mang đến một cảm giác nhanh, mạnh và bất ngờ, như là một hành động
xảy ra vào một thời điểm. "Begin" thường mang đến cảm giác từ từ hơn, chậm rãi hơn và nói về một
quá trình.
Ex:
- You should start doing it now or you’ll be late! (Bạn nên bắt đầu làm việc đó luôn đi không có là muộn
đó) - nghe như có sự giục giã, sự cấp bách.
- She begins to cry when Jack makes Rose promise she will survive. (Cô ấy bắt đầu khóc khi Jack bắt
Rose hứa sẽ phải sống sót) - cô ấy từ từ bắt đầu khóc chứ không khóc òa lên luôn.
MỘT SỐ ĐIỂM ĐÁNG LƯU Ý:
1. " BEGIN" KHÔNG THAY THẾ "START" TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP:
- Dùng với máy móc (Press the button and the engine will start - Bấm cái nút và máy sẽ khởi động).

- Dùng với nghĩa là khởi hành một chuyến đi (Let’s start early before the traffic gets worse - Hãy khởi
hành sớm trước khi giao thông trở nên tệ hơn).
- Khi nói về một người mở màn, bắt đầu một sự kiện nào đó hay bộ phận khởi động, món khai vị…
chúng ta chỉ dùng "Starter".
- Khi bắt đầu từ một điểm xác định nào đó, Ví dụ: This collection is very expensive with prices start from
£5000. (Bộ sưu tập này rất đắt với giá bán bắt đầu từ 5000 bảng Anh trở lên)
2. " START" KHÔNG THAY THẾ "BEGIN" TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP:
- Nói về một người mới hoàn toàn trong một lĩnh vực nào đó (English for beginners - tiếng Anh cho
người mới học).
- Khi dùng với Talk:
+ Start to talk sử dụng đối với những em bé đắt đầu biết nói.
+ Begin to talk mới có nghĩa là bắt đầu nói
Ex:
- My baby started to talk 2 weeks ago and her first word was mama.
(Con tôi mới biết nói 2 tuần trước và từ đầu tiên mà nó nói là gọi mẹ.)
- He began to talk 30 minutes ago and never stopped.
(Anh ta bắt đầu nói từ 30 phút trước và chưa hề dừng lại.)
PHÂN BIỆT HOUSE VÀ HOME
Trong tiếng Anh khi nói “HOUSE” thì người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà, công trình xây
dựng, một biệt thư… nói chung là khi dùng “HOUSE” là chỉ vỏn vẹn muốn nói về “bất động sản” thôi.
Khi nói về “HOME” là khi người ta muốn nói về “một mái ấm gia đình”. “HOME” là một nơi có người ta
cư trú ở trong đó, còn “HOUSE” thì chỉ là một bất động sản không tri giác và cũng không có nghĩa là có
người ở trong đó. “HOME” là “HOUSE” nhưng là “HOUSE” có người cư trú ở trong đó, tóm lại thì
“HOME” là “MÁI ẤM GIA ĐÌNH”, còn “HOUSE” thì chỉ là “CĂN NHÀ TRỐNG VÔ TRI GIÁC” mà thôi.
“HOME”
- Nơi cư trú, mái ấm gia đình (của bất cứ ai).
Ex: I have (own) 5 houses, but my family and I only live in one house, and that house is my HOME.
- Nơi của một gia đình cư ngụ.
Ex: This mud hut is my happy HOME.
- Nơi sinh thành hay tổ quốc của một ai đó.

Ex: Viet Nam is my HOME.
- Nơi săn sóc người ta.
Ex: That place is a HOME for the elderly.
- Môi trường sống của thú vật.
Ex: The jungle is where tigers called HOME.
“HOUSE”
- công trình kiến trúc, công trình xây dựng
- toà nhà, “building”.
“Người ta bán nhà chứ không ai bán gia đình.” = People do not sell “HOMES”, they sell “HOUSES”.
NHỮNG CẶP TÍNH TỪ TRÁI NGHĨA TRONG TIẾNG ANH
1/ Các cụm từ trái
nghĩa với nhau liên quan về cảm xúc:
-laugh >< cry
–> cười >< khóc
-happy >< sad
–> vui vẻ >< buồn bả
-alive >< dead
–> sống >< chết
-strong >< weak
–> mạnh >< yếu
-brave >< coward
–> dũng cảm>< nhút nhát
-pull >< push
–> kéo >< đẩy
-beautiful >< ugly
–> đẹp >< xấu xí
-hot >< cold
–> nóng >< lạnh
-wet >< dry
–> ướt >< khô

2/ Các cụm từ liên quan tới các mặt trong xã hội:
-clean >< dirty
–> sạch >< dơ, bẩn
-good >< bad
–> tốt >< xấu
-day >< night
–> ngày >< đêm-
hard-working >< lazy
–> chăm chỉ >< lười biếng
-bright >< dark
–> sáng >< tối
-rich >< poor
–> giàu >< nghèo
3/ Các cụm từ nói về rộng hẹp chiều dài chiều cao:
wide >< narrow
–> rộng >< hẹp
-slow >< fast
–> chậm >< mau, nhanh
-inside >< outside
–> trong >< ngoài
-under >< above
–> ở dưới >< trên cao
-front >< back
–> trước >< sau
-open >< shut
–> mở >< đóng
-buy >< sell
–> mua >< bán
-deep >< shallow
–> sâu >< nông

-build >< destroy
–> xây >< phá
-left >< right
–> trái >< phải
-big >< small
–> to >< nhỏ
-old >< new
–> cũ >< mới
-long >< short
–> dài >< ngắn
-full >< empty
–> đầy >< rộng
-smooth >< rough
–> nhẵn nhụi >< xù xì
-fat >< thin
–> béo, mập >< gầy, ốm
-straight >< crooked
–> thẳng >< quanh co
-thick >< thin
–> dày >< mỏn
GO VÀ GIỚI TỪ
Go đi với giới từ có rất nhiều ,mình chỉ kể ra một số chữ thông dụng
Go about + N :
- đi khắp nơi
He has about the country : anh ta đi khắp đất nước
- bắt đầu
You are going about it in the right way : bạn đang bắt đầu làm đúng cách
Go about + to inf. : cố gắng làm việc gì
He goes about to study English : anh ta bắt đầu học tiếng Anh
Go about with : giao du với

Go back on : phụ bạc
Go down : đi xuống
The prices go down : giá cả đi xuống
Go for : đi mời
I go for a doctor : đi mời bác sĩ
Go in : vào ,bị mây che ,theo
Go at : chống lại
Go by : đi qua ,trôi qua ,làm theo
Go off :
- đi ra , bỏ đi
She went off in a passion : cô ấy bỏ đi trong tức giận
- nổ ( súng )
The gun went off from all derectiopns : súng nổ từ mọi phía
- bán tống ,bàn chạy
The goods went off today : hàng hóa được bán đổ bán tháo hôm nay
- thối ươn
The milk has went off : sửa đã bị chua
- ngủ say ,lịm đi
She went off into a faint : cô ấy lịm đi
- diễn ra
The play went off very well : võ kịch diễn ra rất tốt đẹp
- phai ,xuống sức ,tiều tụy
Her beauty has gone off : sắc đẹp cô ấy đã phai tàn
Go on :
- tiếp tục
- trôi qua ( thời gian )
- căn cứ vào
- chửi mắng
Go over :
- đi qua ,vượt qua

- chuyển sang ,đổi sang
- kiểm tra ,xem xét kỹ lưỡng
- ôn lại
- sửa lại
- bị lật úp ,.bị đổ nhào
Go out :
- đi ra
- giao thiệp ,đi dự
- đi ra nước ngoài
- đình công
- tắt ( đèn ,lữa )
The light went out : cúp điện
- lỗi thời ( mốt )
- về hưu ,từ chức
- có cảm tình
- hết ( thời gian )
- bỏ cuộc ( thể thao )
- chết
Go round
- đi vòng quanh
- chia khắp lượt
There are not enough cakes to go around : không đủ bánh để chia khắp lượt
- đi thăm
- quay tròn ( bánh xe )
Go through :
- đi qua
- kiểm tra kỹ lưỡng ,xem xét tỉ mỉ
Go through a document : đọc kỹ một tài liệu
- được thông qua
- thực hiện ,hoàn thành

- tiêu xài hết
- chịu đựng ,trãi qua
23 CỤM TỪ THÔNG DỤNG VỚI MAKE
1. To make a bargain for St/with Sb: mặc cả vs ai về cái gì
2. To make a comment on/ up St: phê bình điều gì
3. To make a promise to do St: hứa làm cái gì
4. To make the bed= produce: làm giường
5. To make the bed= tidy one's bed: dọn giường
6. To make up: make you more beautiful: trang điểm
7. To make up St= create: sáng tác, bịa đặt
8. To make up story: bịa chuyện
9. To make up for St = compensate for St: đền bù cho ai cái gì
10. To make amends to Sb for St: bồi thường về cái gì
11. To make one's mind to do St = decide to do: quyết định làm cái gì
12. To make for Sb to be in the direction of Sw: đi về hướng
13. To make St Over to Sb = transfer St legally to Sb: chuyển nhượng cái gì một cách hợp pháp
14. To make progress in St/ Ving: tiến bộ trong việc gì
15. To make use of St: tận dụng
16. To make full use of St: tận dụng triệt để
17. To make considerable use of St: tận dụng đáng kể
18. To make ends meet = to spend within income: chi tiêu hợp lý
19. To make Sb + adj: làm cho ai ntn
20. To make Sb happy: làm cho ai sung sướng, hạnh phúc
21. To make friends with Sb: làm quen vs ai
22. To make Sb sleep: làm cho ai ngủ
23. To make Sb to St = to force Sb to do St : bắt ai làm gì

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×