Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tài liệu Bệnh bạch hầu ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 38 trang )

BỆNH BẠCH HẦU
I. ĐẠI CƢƠNG
II. BỆNH NGUYÊN
III. DỊCH TỂ HỌC
IV. MIỄN DỊCH TRONG BỆNH BẠNH HẦU
V. CƠ CHẾ BỆNH SINH VÀ GIẢI PHẨU BỆNH
VI. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
VII. BIẾN CHỨNG
VIII. CHẨN ĐOÁN
IX. ĐIỀU TRỊ
X. PHÒNG NGỪA
I. ĐẠI CƢƠNG
Nhiễm trùng, nhiễm độc do C. Diphteriae
Nhiễm cấp có thể lây thành dịch
Biểu hiện toàn thân và tại chỗ - màng giả ở
đƣờng hô hấp trên, vi khuẩn tiết ra độc tố -
tổn thƣơng các cơ quan: Cơ tim, thần kinh
ngoại biên, thận và thƣợng thận
II. BỆNH NGUYÊN
 C. Diphteriae là trực
khuẩn G(+), dài 3-5,
không vỏ bọc, không nha
bào, không di động, hình
dùi trống, quả tạ, sắp
thành hàng rào hình bó
kim hoặc chữ Tàu, hay
mẫu tự A, E, M, Y, X, V,
v.v… - hiếu khí, mọc trong
môi trƣờng máu, huyết
thanh
 Dựa vào hình dạng khúm trong môi trƣờng


máu, huyết thanh bò đông đặc Loeffler, (hình
112) Tellurite de potassium. Dựa vào phản
ứng lên men và dung huyết chia vi khuẩn làm
3 loại: Gravis, Mitis và Intermedius.
 Ngoại độc tố là một protein rất độc, tác nhân
chính của biểu hiện lâm sàng với các yếu tố
tán huyết, hoại tử và Hyaluronidase
 Sống 2-3 tuần mặt khô vật dụng, sữa, 10-15
ngày trong xác chết.
III. DỊCH TỂ HỌC
 Mùa thu đông, 1-9
tuổi, ít < 6 tháng
nhờ kháng thể mẹ,
chƣa chủng bệnh
hơn 70 lần có
chủng.
 Lây qua hô hấp.
IV. MIỄN DỊCH TRONG
BỆNH BẠCH HẦU
 Mang vi khuẩn vài ngày,
2 tuần đến 1 tháng sau
khi khỏi lâm sàng.
 Cảm thụ không cao 15-
20% miễn dịch không
bền.
 Xác định mẫn cảm bằng
phản ứng Shick.
V. CƠ CHẾ BỆNH SINH VÀ
GIẢI PHẨU BỆNH
 Xâm nhập qua niêm mạc hô hấp, sinh sản

tiết độc tố vào tĩnh mạnh bạch huyết tạo
biến chứng tim, thần kinh thận, thƣợng
thận, độc tố có hai chuỗi polypeptide A, B.
 Độc tố hoại tử biểu mô bề mặt chiều sâu
kích thích phản ứng viêm gây tổn thƣơng
thần kinh thận, thƣợng thận, não hiếm
thổn thƣơng.
 Trong bạch hầu tim to nhão thoái hoá Hyalin
dạng cục, tổn thƣơng vùng, hệ dẫn truyền, sợi cơ
tim tẩm nhuộm tế bào viêm mô kẻ.
 Tk ngoại biên: thoái hoá myelin, vận động > cảm
giác.
 Thận phù mô kẻ, hoại tử ống thận, xuất huyết
mãng điểm.
 Thƣợng thận xung huyết, xuất huyết tủy vỏ, giảm
tiết adrenalin
 Gan hoại tử giảm đƣờng huyết.
 Phổi PQPV, bội nhiễm, màng giả lan rộng.
VI. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
- Tùy vị trí tổn thƣơng.
- Miễn nhiễm của ký chủ.
- Độc tố vào hệ tuần hoàn chƣa?
Ủ bệnh: 2-5 ngày
Toàn thân: nhiễm độc nặng - nhẹ
Tại chỗ: màng giả
4-12%, triệu chứng cảm cúm + ít dấu nhiễm
độc + mũi nhờn mủ lẫn máu hôi, khám loét
cánh mũi, bờ môi trên, giả mạc vách, loa mũi
 nguồn lây. (hình 114)
A. Bạch hầu mũi:

B. BH họng:
40-70%, âm thầm sốt nhẹ, quấy khóc, đau họng
khó nuốt, họng đỏ, hạch nhân to, chấm trắng
nhỏ, hạch dƣới hàm. (hình 117 -118)
Toàn phát: đừ, tái xanh, nhiễm độc, giả mạc
điển hình từ bên này sang bên kia, lƣỡi gà vòm
hầu thành sau họng (hình 119-120)
Điều trị ngay: lành tính, rụng 25-48 giờ sau
SAD, muộn hoặc độc lực cao  chuyển
nặng, kết hợp thể khác.
20-30%, sau họng, điều trị muộn hoặc (hình
115) không trị, hiếm tiên phát. (hình121)
Giai đoạn khàn tiếng: sốt nhẹ, thỉnh thoảng
ho – khàn tiếng – khàn giọng - tắt tiếng.
Giai đoạn khó thở: lúc đầu về đêm – tăng liên
tục do hẹp thanh quản (phù + co thắt): hít vào,
chậm, trở rít lõm – 3 độ
C. BH thanh quản:
 độ I: từng cơn,  kích thích thăm khám,
ho ong ỏng.
 độ II: liên tục, vật vả, kích động, bứt rứt,
môi tái, chƣa rối loạn tri giác.
 độ III: nhanh nông, tím, tái, lơ mơ.
Giai đoạn nghẹt thở: tím dần da nhợt, môi
tái, mạch yếu dần, mê man  chết
 Âm ỉ hoặc đột ngột, sốt cao, ói mửa, đau họng -
nhiễm độc toàn thân, mạch nhanh huyết áp hạ,
da xanh xao, tím, mệt lả, gan to, xuất huyết
(chảy máu cam, ói máu, dƣới da) (hình 115-116)
 Màng giả lan nhanh khắp hầu họng, nhiều tổ

chức hoại tử chung quanh, hạch dƣới hàm,
hạch cổ sƣng to - cổ bạnh, thở hôi thối, tiên
lƣợng xấu, biến chứng tim sớm.
D. BH ác tính:
E. BH da:
Vết thương phỏng: vết trũng sâu, loét màu nâu,
dễ xuất huyết, tróc tự nhiên 1-3 tuần (niêm mạc
niệu sinh dục, nƣớu, thực quản, kết mạc tai giữa)
1. Tim:
(2/3 trƣờng hợp): thoái hoá nhu mô,
mỡ, viêm cơ tim, rối loạn dẫn truyền, loạn
nhịp; sớm (3-7 ngày), muộn (15-40 ngày)
VII. BIẾN CHỨNG
A. Màng giả lan rộng bít kín đường hô hấp:
Họng  thanh quản  khí quản  phế
quản: viêm phổi  suy hô hấp; hoặc màng
giả tróc gây tắt phế quản đột ngột.
B. Do độc tố:
 Cơ năng: chán ăn, ói, đau thượng vị, hạ sườn,
mệt mỏ, lờ đờ, da xanh, nhiễm độc, bứt rứt, lo
lắng. (hình124)
 Thực thể: mạch nhanh, khó bắt, huyết áp thấp,
kẹp, không đo được, chậm < 60 lần/phút
không đều gặp trong rối loạn dẫn truyền.
Nghe: tiếng tim mờ, nhịp không đều, ngựa phi
cộng hưởng.
 ECG: cần cho chẩn đoán, khi dấu lâm sàng
chƣa rõ với ngoại tâm thu nhĩ, nhịp nhĩ
nhanh, rung nhĩ, nhịp thất nhanh, rung thất,
bloc nhánh, bloc thất .v….

Một số trƣờng hợp: dấu suy tim cấp.
Độc tố gây thoái hoá màng myelin chủ yếu ở dây Tk
ngoại biên, muộn hơn biến chứng tim
 rối loạn vận động > cảm giác
 đối xứng đều hai bên
 có khả năng phục hồi hoàn toàn
 điều kiện làm liệt dễ xuất hiện
 mùa lạnh và mệt nhọc
 không chịu nằm nghỉ lâu
 các bệnh sởi, thuỷ đậu trong thời kỳ lại sức
- liệt vòm hầu: ngày 10-21, nói giọng mũi và uống sặc
- không thổi phồng má hay huýt sáo đƣợc - ngủ ngáy to.
2. Biến chứng thần kinh:
Khám:
mất phản xạ, nôn – vòm hầu thõng xuống lưỡi
- diễn tiến vài ngày đến vài tuần.
Liệt thanh quản: khàn giọng không nói đƣợc
Liệt Tk sọ não: III, IV (liệt điều tiết mắt lác ngoài hay trong)
Liệt hô hấp: liên sƣờn, hoành, khó thở, tím tái, suy hô hấp
(tuần 6-8 của bệnh).
Liệt Tk ngoại vi: hai chân (hai chi trên hiếm). Kèm rối loạn
cảm giác nông sâu, phản xạ gân xƣơng mất, hội chứng
Guillain Barre1 dịch não tuỷ phân ly đạm tế bào, hồi
phục liệt chi kéo dài 2-3 tháng.
 Thận và thượng thận: viêm cầu thận ống
thận, albumin niệu.
 Suy thượng thận cấp: truỵ mạch, nôn mửa,
xuất huyết.
 Bội nhiễm: viêm phổi, nơi mở khí quản, viêm
tai giữa…

C. Biến chứng khác:
VIII. CHẨN ĐOÁN
Trẻ trên 6 tuổi, chƣa chủng ngừa - Tiếp xúc với
bé khác nghi bạch hầu khoảng 1 tuần trƣớc -
Nhiều trẻ mắc bệnh nơi khu vực cƣ ngụ.
(hình 201;202-2;202-3)
Công thức máu: bạch hầu tăng, đa nhân tăng
trên 25.000 - nhiều biến chứng, dễ tử vong.
1. Dịch tể học:
3. Cận lâm sàng:
2. Lâm sàng: Triệu chứng trên.
Phết họng: nơi có màng giả, chỗ viêm nhất.
Soi trực tiếp: nhuộm blue méthylène – VT
dạng bạch hầu.
Cấy trên môi trường huyết thanh đông –
khúm VT mọc sau 36-48 giờ. Soi cấy âm tính
cũng không loại đƣợc BH.
Khảo sát độc lực bằng hai loại phản ứng:
 P/ứ trong da
 P/ứ dƣới da
 P/ứ ELEK
Chẩn đoán phân biệt:
1. Viêm họng giả mạc:
• Viêm họng liên cầu, sốt cao đau họng, giả
mạc mủn dễ tróc không chảy máu.
• Viêm họng Vincent: xoắn + thoi trùng loét
hoại tử
• Candida albicans
• Bệnh về máu
• Sởi, thuỷ đậu, đậu mùa

• Giả mạc sau cắt amidan
 Co thắt hanh quản bẩm sinh hay thiếu
calcium.
 Viêm thanh quản co thắt
 Dị vật thanh quản
 Abcès thành sau họng
 Phế quản phế viêm, suyễn
2. Khó thở thanh quản:
IX. ĐIỀU TRỊ
 Cần điều trị sớm, tử vong thấp -
muộn từ ngày thứ 4 trở đi tử vong
tăng trên 20 lần.
Nguyên tắc điều trị:
• Trung hoà độc tố bằng kháng động tố.
• Kháng sinh diệt VT.
• Theo dõi phát hiện, xử trí các biến chứng.
A. Trung hoà độc tố bằng kháng độc tố:
SAD: Đặc trị BH trung hoà độc tố lƣu hành trong máu – dùng sớm ngay không
chờ kết quả xét nghiệm; muộn trên 24-48 giờ hiệu quả thấp.
SAD không phụ thuộc tuổi và cân nặng tuỳ thuộc vào độ nặng của bệnh và vị trí
mức độ lan toả của màng giả.
• 1 chấm nhỏ 1 hạch hạnh nhân – 5000 đv
• 1 chấm nhỏ 2 hạch hạnh nhân – 10.000 đv
• Màng giả lan vòm hầu - 20  40.000 đv
• Bạch hầu thanh quản - 20  40.000 đv
• Bạch hầu mũi - 10  20.000 đv
• Bạch hầu ác tính nhập viện trễ - 80 100.000 đv
SAD là protein lấy từ ngựa - SỐC PHẢN VỆ I-TEST
• Test kết mục
• Tast da - PP Besredka giải mẫn cảm

Louis
Weinstein;
liều SAD:

×