Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm các bằng chứng tiến hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.93 KB, 8 trang )

BÀI 20: CÁC BẰNG CHUNG TIEN HĨA
Mục tiêu

Kiến thức
+

Trình bày được các băng chứng tiến hóa.

+

Phân biệt được cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự.

+

Tìm được một số bằng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều
có chung một ngn gốc.

+

Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn, ví dụ: tại sao cơ quan thối hóa khơng cịn

giữ chức năng øì vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác....
s*

Kĩnăng
+

Quan sát, phân tích các tranh hình về các bằng chứng tiễn hóa.

+


Đọc tài liệu về các bằng chứng tiễn hóa, lập bảng phân biệt các băng chứng và vẽ sơ đồ về các
bằng chứng tiến hóa.

Trang 1


I. Li THUYET TRONG TAM
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh
- Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy

các lồi sinh vật hiện nay được tiễn hóa từ một tổ tiên chung.
- Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp phân tử và tế bào cũng cho thây các lồi trên Trái Đất đều
có chung tổ tiên.
¢ Co quan tương đông: là những cơ quan năm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn
sốc trong q trình phát triển phơi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiễn
hóa phân li.
CƠ QUAN TƯƠNG ĐỊNG
Xương

cánh

———

Xương quay
Xương trụ—....

Xương cổ bàn

Xương bàn —=
Xương ngón <==


a

Người

Báo

Cá voi

1 f

Dơi

`›

+

?



te

%W

+

Z£Z

_“


&

f


:

Hình 20.1 Cơ quan tương đồng
« Cơ quan tương tự: là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận

giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đơng quy.

Hình 20.2 Cơ quan tương tự
¢ Co quan thối hóa: là cơ quan phát triển không đây đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống

của loài đã thay đồi, các cơ quan này mắt dân chức nang ban dau, tiêu giảm dân và hiện chỉ để lại một vài
vết tích xưa kia của chúng.

+ Nếu các cơ quan thối hóa lại phát triển và biểu hiện ở một vài cá thể thì gọi đó là hiện tượng lại
tổ; cơ quan thối hóa thực chất là cơ quan tương đồng.

Trang 2 - />

CÁC CƠ QUAN THỐI HĨA Ở NGƯỜI
Mi mắt thử ba

| >

:


Fea

Xương cụt

nọ
(xương đuôi)
Xương cụt
:

Long

Mi mắt thứ ba ở người (bên trái)
và ở linh trưởng (bên phải)

~

_—

a

cung

Chan

_

rang

Rangang

khôn

Rang
ham

Léng mao

`

`
Vv
Rang
tian ham

Răng
mành

ca
ae
“””

Rang nanh va rang khén

=

:

.

|

Ruột thừa

|

/

‘ _
'

Ruột thừa

Hình 20.3. Cơ quan thối hóa
2. Bằng chứng tế bào học
¢ Moi sinh vat déu duoc cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó.

= Té bảo là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thê sống.

- Tế bảo nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có các thành phân cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và
nhân (hoặc vùng nhân).
- Tế bào cịn có vai trị quan trọng đối với sự phát sinh và phát triển cá thể và chủng loại: mọi tế bào

đều được sinh ra từ tế bào sống trước đó, khơng có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vơ cơ; các
hình thức sinh sản và lớn lên của cơ thê đều liên quan đến sự phân bảo (đây là phương thức sinh sản của

tế bào).
=> Phản ánh nguôn gốc chung của sinh giới.
3. Bằng chứng sinh học phân tử:
Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtê¡n, mã di truyén,... cho thay cdc loai

trên Trái Đất đều có tổ tiên chung. Các lồi càng có quan hệ họ hàng sân thì trình tự và tỉ lệ các axit amin

và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.
CAU TAO TE BAO DIEN HINH CUA CAC NHOM SINH VAT

7

S

Vùng nhá:

”==————

Màng sinh

chảt

+,

a

`

Tế bào nhân sơ

5

'

®

;


le...

|
Ấn lý
1

x

}

'

Tá bào động

vật

Hình 20.4. Cầu tạo tế bào điển hình của các nhóm sinh vát

Trang 3 - />

SƠ ĐỎ HỆ THÓNG HÓA
Mọi sinh vật đều được câu tạo từ tế bào, các tế bào đều được

sinh ra từ các tế bào sống trước đó.

—= Tế bảo là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thê sống.

BANG


CÁC

BẰNG

CHỨNG

CHỨNG

GIẢI

TIEN

HĨA

A

—*|

PHAU

SO

SÁNH

KY



———¬


Cơ quan
tương đông

Ha SY
>|

(La những cơ quan năm ở những vi tri tương m

__ „| trên cơ thể, có cùng ngn gốc trong q trình
phát triển phơi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

`

ì

CƠ quan



Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc

__ w|nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau

tương tự

nên có kiểu hình thái tương tự.

¬——

\




La cơ quan phát triển không đây đủ ở cơ thể trưởng

Cơ quan

thành. Do điều kiện sống của lồi đã thay đổi, các cơ

thối hóa

quan này mắt dần chức năng ban đâu, tiêu giảm dần

và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng.

BẰNG

Cơ quan thối hóa thực chất là cơ quan tương đồng.

CHỨNG
SINH

HỌC

PHAN

TU
OY

Dựa


trên

sự tương

đồng

về

cấu

tạo,

chức

năng

của

ADN,

prôtê¡n, mã di truyên.... cho thấy các lồi trên Trái Đất đều có
tổ tiên chung.

II. CAC DANG BAI TAP
+

`

Ví dụ mẫu


Ví dụ 1 (Câu 1 - SGK trang 107): Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các lồi về đặc điểm
hình thái thì người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hóa?

Hướng dẫn giải
Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các lồi về đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sử dụng
các cơ quan thối hóa vì cơ quan thối hóa khơng cịn chức năng hoặc chức năng đã bị tiêu giảm nên
không được chọn lọc tự nhiên giữ lại; chúng được giữ lại ở các loài chỉ là do thừa hưởng gen từ tổ tiên.

Ví dụ 2 (Câu 2 - SGK trang 107): Hãy tìm một số băng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh
vật trên Trái Đất đều có chung một ngn gốc?

Hướng dẫn giải
Một số băng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung một
nguồn gốc:
* Moi sinh vat đều có chung vat chat di truyén là ADN

trừ một số loại virut, ADN

của các lồi đều

được cấu tạo từ 4 loại nuclêơtif; chúng đều có chức năng mang. truyền đạt thơng tin di truyén.
Trang 4 - />

‹ Các lồi sinh vật hiện nay đều có chung bộ mã di truyền và có chung cơ chế phiên mã, dịch mã.
¢ ADN ở các lồi sinh vật có sự khác nhau về thành phân, số lượng và trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
Sự khác nhau này nhiều hay ít phụ thuộc vào mỗi quan hệ họ hàng giữa các lồi.
‹ Ở các lồi sinh vật, prơtê¡n đều được câu trúc từ 20 loại axit amin khác nhau.

Ví dụ 3 (Câu 4 - SGK trang 107): Vì sao những cơ quan thối hóa khơng cịn giữ chức năng øì lại vẫn

được đi truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ?

Hướng dẫn giải
Các gen quy định các cơ quan thối hóa khơng bị chọn lọc tự nhiên đào thải vì những cơ quan thối

hóa thường khơng gây hại gì cho cơ thể sinh vật. Những gen này chỉ có thể bị loại khỏi quân thê bởi các
yếu tố ngẫu nhiên vì thế cần có thời gian tiễn hóa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ các gen
này.
Ví dụ 4: Khi nói về cơ quan tương đồng, nhận định nào sau đây đúng?
A. Có ngn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình dạng tương tự.
B. Cùng nguồn gốc, năm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác
nhau.

C. Cùng nguồn gốc, có thể đảm nhiệm những chức năng giống nhau, cấu tạo giống nhau.
D. Có nguồn gốc khác nhau, năm ở những vị trí tương ứng trên cơ thê, có kiểu cấu tạo giỗng nhau.

Hướng dẫn giải
- Phương an A và D: sai. Vì cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
° Phương án B: đúng.
- Phương án C: sai. Vì có cùng nguồn gốc, có kiểu câu tạo giống nhau, nhưng các cơ quan này có thể thực
hiện những chức năng rất khác nhau.
Chọn B.
Ví dụ 5: Cơ quan tương tự là những cơ quan
Á. có cùng kiêu câu tạo.

B. có cùng hình thái bên ngồi.

Œ. có cùng ngn géc.

D. có cùng chức năng.


Hướng dẫn giải
- Phương án A và C: sai, vì có cùng kiểu câu tạo và cùng nguôn gốc thuộc về cơ quan tương đông.
- Phương án B: sai, vì khơng có đặc điểm này.
Chon D.

Vi dụ 6: Băng chứng nảo sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Các loài đều sử dụng mã di truyền có các đặc điểm chung.
B. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử về cơ bản là giống nhau.

C. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó.
D. Các tế bào của các loài sinh vật đều dùng cùng 20 loại axit amin cầu tao nén prétéin.

Hướng dẫn giải
Trang 5 - />

° Các phương án A, B, D: đều đúng, vì liên quan đến băng chứng sinh học phân tử như mã di truyền, cơ
chế di truyền, 20 loai axit amin.

- Phương án C: sai, vì đây là băng chứng tế bào học.
Chọn C.

Ví dụ 7: Đặc điểm nào sau đây không phải là biêu hiện chứng minh bằng chứng tiễn hóa tế bào học?
A. Các tế bào sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền.
B. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

C. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó.
D. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thê sống.
Hướng dẫn giải
° Các phương án B, C, D: đúng, vì đều biểu hiện băng chứng tiến hóa tế bào học.

- Phương án A: sai, vì sử dụng chung mã di truyền biểu hiện cho băng chứng tiến hóa sinh học phân
tử.

Ví dụ 8: Những ví dụ nào sau đây biểu hiện của cơ quan tương đồng?
I. Cánh dơi và cánh côn trùng.
II. Vây ngực của cá voi va canh doi.
II. Mang cá và mang tôm.
IV. Chị trước của thú và tay người.

V. Chân chuột chũi và chân dễ chũi.
A.T và H.

B. II và IV.

Œ. I và V.

D. H và IV.

Hướng dẫn giải
Các ví dụ 1,3, 5 là cơ quan tương tự, vì từng cặp cơ quan thực hiện chức năng giống nhau nhưng
chúng khơng được bắt nguồn từ một ngn gốc chung.
Các ví dụ 2 và 4 là cơ quan tương đồng, vì từng cặp cơ quan có thể có chức năng khác nhau nhưng
chúng đều có nguồn gốc chung là chi trước của thú.
Chon D.

*

Bài tập tự luyện

Bài tập cơ bản

Câu 1: Băng chứng tiến hóa nảo sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh?
A. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.

B. Các axit amin trong chuỗi p - hêmôglôbin của người và tỉnh tinh giống nhau.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bồ theo thứ tự tương tự nhau.
D. Di tích của các thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá.
Câu 2: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về
A. co quan thối hóa.

B. cơ quan tương tự.

C. cơ quan tương đồng.

_D. phôi sinh học.
Trang 6 - />

Câu 3: Những ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương đồng?
L Cánh chim và cánh chuén chuén.
II. Voi bach tu6c va voi voi.

II. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
IV. Ruột thừa của người và ruột tỊt của thú ăn thịt.

A. I va II.

B. HI và IV.

C. 1 va Ill.

D. II và IV.


Câu 4: “Các lồi có quan hệ họ hàng càng gân thì trình tự các axit amin càng có xu hướng giống nhau và
ngược lại” là biêu hiện của băng chứng
A. té bao hoc.

B. sinh hoc phan tu.

C. phéi sinh hoc.

D. giải phẫu so sánh.

Câu 5: Y nghĩa của việc nghiên cứu các cơ quan tương tự với việc nghiên cứu tiễn hóa là
A. phản ánh sự tiễn hóa đồng quy.

B. phản ánh sự tiến hóa phân li.
C. phản ánh nguồn gốc chung của các lồi.
D. cho biết các lồi đó sơng trong điều kiện môi trường giống nhau.

Câu 6: Cặp cơ quan nào sau đây là băng chứng chứng tỏ sinh vật tiễn hố theo hướng đồng quy tính
trạng?
A. Cánh chim và cánh bướm.
B. Ruột thừa của người và ruột tỊt ở động vật.

C. Tuyén noc độc của rắn và tuyên nước bọt của người.
D. Chân trước của mèo và cánh dơi.
Câu 7: Những cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
(1) Tuyến nọc độc của ran va tuyén nước bọt của n8ƯỜiI.
(2) Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật

(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.

(4) Vịi hút của bướm và đơi hàm dưới của bọ cạp.
(5) Cánh bướm và cánh chim.
A. 1,2,3.

B. 2, 3, 5.

Œ. 1,3,4.

D. 1,3, 5.

Câu 8: Cơ quan nào sau đây khơng được xem là cơ quan thối hóa?

A. vết xương ở chân rắn.

B. Đuôi chuột túi.

C. Xuong cut ở người.

D. Canh cua chim canh cut.

Câu 9: Băng chứng không chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung là

A. cơ quan thối hóa.

B. sự phát triển phơi giống nhau.

C. cơ quan tương đồng.

D. cơ quan tương tự.


Câu 10: Bằng chứng nào sau đây vừa phản ánh hướng tiễn hóa hội tụ, vừa phản ánh hướng tiến hóa phân
hi?
A. Sinh học phân tử.

B. Hóa thạch.

Œ, Giải phẫu so sánh.

D. Tế bào học.

Trang 7 - />

Câu 11: Phân tích trình tự nuclêơtit của cùng một loại gen ở các lồi có thể cho ta biết

Á. mối quan hệ họ hàng giữa các lồi đó.
B. đặc điểm địa chất, khí hậu ở nơi sinh sống của lồi đó.
C. khu vực phân bố địa lí của các lồi đó trên Trái Đât.
D. lồi nào xuất hiện trước, lồi nào xuất hiện sau trong tiễn hóa.

Câu 12: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là

A. bằng chứng địa lí sinh vật học.

B. băng chứng phôi sinh học.

C. bằng chứng giải phẫu học so sánh.

D. tế bào và sinh học phân tử.

Bài tập nâng cao


Câu 13: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây thể hiện tiễn hóa hội tụ?
L Quần đảo Galapagos trong 48 lồi thân mềm có 41 lồi địa phương.
II. Thú có túi ở ơxtrâylia.
II. Quan đảo Galapagos có điều kiện sinh thái phù hợp, nhưng khơng có lồi lưỡng cư nào.
IV. Hệ động vật ở đảo đại dương nghèo hơn đảo lục địa.

V. Chuột túi, sóc túi ở ơxtrâylia có hình dáng giống với chuột, sóc nhau thai ở châu Á.

A.].

B.2.

C. 3.

D. 4.

ĐÁP ÁN

1-C

2-B

3-D

11-A

|12-D | 13-A

4-B


5-A

6-A

7-C

8-B

9-D

10-C

Trang 8 - />


×