KẾ HOẠCH BÀI DẠY MODUN 4 (BÀI TẬP CUỐI KHÓA MODUN 4)
(GỒM NHIỀU BÀI)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
CHỦ ĐỀ: THƠ TRỮ TÌNH HIỆN ĐẠI VIỆT NAM (Tiếp)
TÊN BÀI DẠY: SÓNG - Xuân Quỳnh
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thưc
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình u qua hình t ượng “sóng”.
- Đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng hình tượng ẩn dụ, gi ọng th ơ tha thi ết,
sôi nổi, nồng nàn, nhiều suy tư, trăn trở.
2. Bảng mô tả năng lực, phẩm chất cần phát triển cho HS
TT
MỤC TIÊU
MÃ HOÁ
Năng lực đặc thù: Đọc, Nói, Nghe, Viết
1
Nêu được ấn tượng chung về tác giả, tác phẩm: các nét
Đ1
cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp của nữ sĩ Xuân Quỳnh;
nắm được xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác; nhận biết đề
tài, các hình tượng trung tâm của bài thơ; phân chia bố
cục bài thơ.
2
Phân tích được các chi tiết, hình ảnh thơ tiêu biểu ; đánh
Đ2
giá được chủ đề, tư tưởng mà tác phẩm muốn gửi đến
người đọc thơng qua các hình thức nghệ thuật.
3
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của nghệ
Đ3
thuật thơ Xuân Quỳnh qua bài thơ: kết cấu, xây dựng
hình tượng ẩn dụ, nhịp điệu, ngôn từ của bài th ơ.
4
Trình bày được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về
Đ4
tác phẩm
5
Đọc mở rộng các tác phẩm khác của tác giả và các tài liệu
Đ5
liên quan.
6
Biết trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án, s ử
N1
dụng các phương tiện hỗ trợ phù hợp.
7
Nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuy ết
NG1
trình, có thể trao đổi phản hồi.
8
Tạo lập được văn bản nghị luận văn học về tác phẩm.
V1
Năng lực chung: Tự chủ tự học; Giao tiếp và hợp tác ; Giải quyết vấn đề
1
9
Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của
bản thân khi được giáo viên góp ý.
10
Nắm được cơng việc cần thực hiện để hồn thành các
nhiệm vụ của nhóm.
11
Biết thu thập và làm rõ các thơng tin có liên quan đến vấn
đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải
quyết vấn đề.
Phẩm chất chủ yếu: Yêu nước, Nhân ái, Trách nhiệm
12
- Trân trọng những giá trị của nền văn học dân tộc.
- Nhận thấy tình yêu là một tình cảm cao đẹp, hạnh phúc
lớn lao của con người.
- Sống có lí tưởng, có trách nhiệm với bản thân, gia đình,
quê hương, đất nước.
TC-TH
GT- HT
GQVĐ
NA,
TN
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy AO, A4,…
2. Học liệu: SGK, hình ảnh, clip về tác giả và tác phẩm; Phiếu học tập,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
A. TIẾN TRÌNH
Phương án
Nội dung dạy học
Hoạt động Mục tiêu
PP, KTDH
kiểm tra
trọng tâm
đánh giá
Huy động vốn kiến
GV đánh giá
Trò
chơi,
Hoạt
thức đã học chuẩn bị
trực
tiếp
Đàm thoại
động:
Kết nối tâm thế tiếp nhận
phần phát
gợi mở
Mở đầu
kiến thức mới: bài
biểu
của
(10 phút)
thơ Sóng..
HS.
Đ1, Đ2, I. Tìm hiểu chung
Đàm thoại GV đánh giá
Đ3, Đ4, II. Đọc hiểu văn bản
gợi mở
phiếu học
Hoạt động
Đ5; N1, 1. Sóng là đối tượng
Kĩ thuật sơ tập,
sản
Hình
NG1; GT- để nhận thức tình
đồ tư duy
phẩm học
thành
HT
yêu.
Kĩ
thuật tập của HS.
kiến thưc
2. Sóng là đối tượng
làm
việc
(50 phút)
để suy tư về nguồn
nhóm
gốc và nỗi nhớ trong
tình u đơi lứa .
3. Những suy tư, lo âu,
trăn trở trước cuộc
đời và khát vọng tình
2
yêu.
III. Tổng kết
Hoạt động
Luyện tập
(15 phút)
Hoạt động
Vận dụng
(10 phút)
Hoạt động
Mở rộng
(5 phút)
Đ3, Đ4,
Đ5;
TCTH
Đ5;
NA
Đ6, Đ5 ,
V1, TCTH
GV đánh giá
phiếu học
Thực hành bài tập Dạy học giải
tập của HS
luyện tập kiến thức quyết
vấn
dựa
trên
và kĩ năng.
đề
Đáp án và
HDC
GV đánh giá
Liên hệ với thực tế
Dạy học
trực
tiếp
đời sống để làm rõ
giải quyết phần phát
thêm vẻ đẹp các hình
vấn đề
biểu
của
tượng trong bài thơ.
HS.
Phương
Đánh giá qua
pháp dự án;
sản
phẩm
Dạy học dự án: nhóm Dạy học hợp
theo yêu cầu
phóng viên, nhóm vẽ tác Thuyết
đã giao.
tranh
trình;
Kĩ
GV và HS
thuật Phịng
đánh giá
tranh.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (10 phút)
1. Mục tiêu: Kết nối
HS hứng khởi, có động lực, nhu cầu tìm hiểu kiến thức m ới c ủa bài h ọc.
2. Nội dung: Kể tên các tác phẩm thơ cùng viết về chủ đề tình yêu.
3. Sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS.
4. Tổ chưc thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Hoạt động nhóm
Cách 1: ? Kể tên những tác phẩm viết về chủ đề tình yêu c ủa các nhà th ơ n ữ
trong giai đoạn văn học 1945 – 1975 mà em biết?
Vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ hiện lên qua những bài th ơ tình đó nh ư th ế
nào?
Cách 2:
3
– Sưu tầm, ghi lại những câu ca dao, câu thơ hiện đại viết về tình yêu.
– Tiến trình thực hiện:
+ GV chia lớp thành 4 đội chơi, thông qua cách th ức trò ch ơi.
+ HS thực hiện bằng cách trình bày những câu ca dao, câu th ơ hiện đ ại đã s ưu
tầm được.
+ GV đánh giá bằng điểm số cho đội chơi tốt.
+ GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS đưa ra các đáp án trong 3 phút
- Báo cáo sản phẩm: HS phát biểu.
- Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét và chốt lại kiến thức, vào bài mới.
=> GV định hướng bài học: Xuân Quỳnh là một trong những nhà thơ tiêu biểu
của văn học chống Mĩ. Một cuộc đời đa đoan, một trái tim đa cảm là một Xn
Quỳnh ln coi tình u là cứu cánh nhưng cũng luôn day d ứt v ề gi ới h ạn c ủa
tình u.
Tình u là đề tài mn thuở của thi ca. Xuân Quỳnh có r ất nhi ều thi ph ẩm
góp đặc sắc đóng góp vào đề tài ấy. Một trong số đó là bài thơ Sóng mà ta học
hơm nay.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (50 phút)
a. Mục tiêu: Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5; N1, NG1; GT-HT
- Nắm được những nét tiểu sử, cuộc đời và sự nghiệp văn học của nữ sĩ
Xuân Quỳnh.
- Nắm được HCST, xuất xứ của bài thơ Sóng.
- Nắm được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ Sóng.
b. Nội dung: Trả lời cá nhân và HĐ nhóm
c. Sản phẩm: Phiếu HT đã hồn thiện của HS
d. Tổ chưc thực hiện:
Tổ chưc thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Hoạt động TÌM HIỂU CHUNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học
1. Tác giả
tập:
- Cuộc đời bất hạnh; ln khao khát tình
GV trình chiếu đoạn clip về XQ yêu, mái ấm gia đình và tình mẫu tử.
- GV đặt câu hỏi:
- Đặc điểm hồn thơ: tiếng nói của người
? Dựa vào Tiểu dẫn và đoạn clip phụ nữ giàu yêu thương, khao khát hạnh
vừa xem, hãy nêu những nét chính phúc đời thường, bình dị; nhiều âu lo, day
về tác giả XQ ?
dứt, trăn trở trong tình u.
? Nêu hồn cảnh sáng tác của bài 2. Tác phẩm
thơ Sóng?
a. Hồn cảnh sáng tác
? Hãy xác định đề tài của bài thơ?
Được viết tại biển Diêm Điền (Thái
4
? Bài thơ của Xn Quỳnh có phải Bình) năm 1967.
chỉ nói về sóng biển ?
b. Đề tài và chủ đề
- Thực hiện nhiệm vụ: HS xem
- Đề tài: Tình yêu.
clip, đọc SGK và phát biểu, mở
- Chủ đề: Mượn hình tượng sóng để diễn
rộng kiến thức bên ngồi thơng
tả tình u của người phụ nữ. Sóng là ẩn
qua việc chuẩn bị bài ở nhà.
dụ cho tâm hồn người phụ nữ đang yêu.
- Báo cáo sản phẩm: HS báo
cáo kết quả tìm hiểu.
- Đánh giá, nhận xét: GV nhận
xét và chốt lại qua trình chiếu các
slide.
+ Xuân Quỳnh là một trong
những nhà thơ tiêu biểu nhất của
thế hệ các nhà thơ trẻ thời chống
Mĩ... thơ Xuân Quỳnh... về văn học
nghệ thuật.
+ Bài thơ Sóng:
Kết quả chuyến đi thực tế ở vùng
biển Diêm Điền, Thái Bình (cuối
1967), đưa vào tập thơ Hoa dọc
chiến hào - tập thơ riêng đầu tiên
của Xuân Quỳnh (1968).
Hướng dẫn HS đọc văn bản
+GV lưu ý khi đọc: nhịp thơ khá
đều đặn và biến đổi: 3/ 2; 2/1/2,
2/3... giọng thơ suy tư, chiêm
nghiêm và không kém phần băn
khoăn, day dứt và nồng nhiệt,
chân thành.
+ GV cùng 3- 4 HS đọc toàn bài;
nhân xét kết quả đọc.
Hoạt động ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1. Khổ 1 + 2: Sóng là đối tượng để
* Thao tác 1: Tổ chưc cho HS nhận thưc tình yêu
tìm hiểu khổ 1 và 2
- Khổ 1:
- Chuyển giao nhiệm vụ học + Tiểu đối: Dữ dội - dịu êm; ồn ào - lặng
tập:
lẽ
+ HS đọc diễn cảm lại 2 khổ thơ Mở đầu bằng 4 tính từ: Miêu tả trạng
5
đầu.
+ GV hỏi:
? Những tính từ dữ dội và dịu êm,
ồn ào và lặng lẽ nói lên điều gì?
của cái gì? nghĩa đen và nghĩa
bóng (ẩn dụ)?
? Vì sao câu trên là sơng? câu dưới
là sóng?
? Quan niêm về tình u gắn liền
với sơng và sóng có ý nghĩa gì?
? Khổ thơ thứ hai, nêu nhận xét gì
mới về sóng và về tình yêu tuổi
trẻ?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS suy
nghĩ và phát biểu.
- Báo cáo sản phẩm: HS báo cáo
kết quả tìm hiểu.
- Đánh giá, nhận xét: GV nhận
xét và chốt lại qua trình chiếu các
slide.
thái đối lập của sóng và liên tưởng đến
tâm lí phức tạp của người phụ nữ khi yêu
(khi sôi nổi, mãnh liệt khi dịu dàng, sâu
lắng).
+ Phép nhân hố:
“Sơng - khơng hiểu mình”
“Sóng - tìm ra bể”
Con sóng mang khát vọng lớn lao: Nếu
“sơng khơng hiểu nổi mình” thì sóng dứt
khốt từ bỏ nơi chật hẹp để “tìm ra tận
bể”, tìm đến nơi cao rộng, bao dung.
=> Hành trình “tìm ra tận bể” của sóng
cúng chính là q trình tự khám phá, tự
nhận thức, chính bản thân, khát khao sự
đồng cảm, đồng điệu, chủ động trong
tình u.
- Khổ 2:
+ Quy luật của sóng: Sóng: ngày xưa, ngày
sau: vẫn thế
Sự trường tồn của sóng trước thời gian:
vẫn dạt dào, sơi nổi.
+ Quy luật của tình cảm:
“Khát vọng tình yêu - bồi hồi trong ngực
trẻ”
Tình yêu là khát vọng lớn lao, vĩnh
hằng của tuổi trẻ và nhân loại.
=> Xuân Quỳnh đã liên hệ tình u tuổi
trẻ với con sóng đại dương. Cũng như
sóng, con người đã đến và mãi mãi đến
với tình yêu. Đó là quy luật mn đời.
=>u là tự nhận thức, là vươn tới miền
bao la, vơ tận.
Thao tác 2: Tìm hiểu các khổ thơ còn lại (Khổ 3 đến khổ 9)
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
- Giáo viên giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 2: thảo luận khổ 3, 4.
+ Nhóm 3, 4: thảo luận khổ 5, 6, 7.
- HS thảo luận khoảng 5 -7 phút.
6
- Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét chéo.
- GV nhận xét vàchuẩn kiến thưc.
2. Khổ 3, 4, 5, 6, 7: Sóng là đối tượng
Khổ 3, 4
để suy tư về nguồn gốc và những cung
GV: Cái hay của đoạn thơ là sự bậc cảm xúc khi yêu
đầu hàng của nhận thức, là sự bất - Khổ 3: Suy tư về tình yêu
lực của lí trí: em cũng.....ta yêu Quay về lịng mình, nhu cầu tìm hiểu,
nhau.
phân tích, khám phá tình yêu.
GV: Thơ Xuân Diệu: “Làm sao cắt - Khổ 4: Đi tìm câu hỏi trả lời cho câu
nghĩa được tình u”
hỏi ở khổ 3
Nhà tốn học Pascan: “trái tim có => Đây là cách cắt nghĩa tình u rất
những lí lẽ riêng mà lí trí khơng chân thành và đầy nữ tính.
thể nào hiểu nổi”
? Nỗi nhớ trong tình u được
diễn tả như thế nào?
- Khổ 5: Nỗi nhớ của sóng và em
Khổ 5, 6, 7
+ Bao trùm cả khơng gian: dưới lịng sâu,
GV: Nỗi nhớ trong tình u là cảm sóng trên mặt nước.
xúc tự nhiên của con người, đã + Thao thức trong mọi thời gian: ngày
được miêu tả rất nhiều trong thơ đêm không ngủ được.
ca xưa cũng như nay:
Phép đối, phép điệp, nhân hóa, giọng
Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
thơ dào dạt, náo nức, mãnh liệt: diễn tả
Như đứng đống lửa, như ngồi nỗi nhớ da diết, không thể nào nguôi, cứ
đống than (Ca dao) cuồn cuộn, dào dạt như sóng biển triền
Nhớ chàng đằng đẵng đường lên miên.
bằng trời (Chinh phụ ngâm)
+ Sóng nhớ bờ mãnh liệt, tha thiết, còn
Anh nhớ tiếng, anh nhơ hình, anh em nhớ anh đắm say hơn bội phần :
nhớ ảnh. Anh nhớ em, anh nhớ
Lòng em nhớ đến anh
lắm. Em ơi!. (Xn Diệu)
Cả trong mơ cịn thức
? Tìm các biện pháp tu từ được sử Cách nói cường điệu nhưng hợp lí:
dụng để tác giả thể hiện nỗi nhớ? nhằm tơ đậm nỗi nhớ (chống ngợp cõi
lịng không chỉ trong ý thức mà thấm sâu
* 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
vào trong tiềm thức).
* HS đại diện nhóm trả lời
=> Bày tỏ tình u một cách chân thành,
* Nhóm 1, 2
tha thiết mà mạnh dạn, mãnh liệt.
Hai khổ 3, 4:
- Khổ 6: Lòng chung thuỷ
Nghĩ về sóng và cội nguồn tình + Cách nói khẳng định :
yêu lứa đôi.
++ em: dẫu xuôi - phương bắc; dẫu
7
+Điệp từ: “em nghĩ” và câu hỏi:
“Từ nơi nào sóng lên”
Quay về lịng mình, nhu cầu tìm
hiểu, phân tích, khám phá tình
yêu.
- Khổ 4: Đi tìm câu trả lời cho câu
hỏi ở khổ 3:
Câu hỏi tu từ:
Gió bắt đầu từ đâu?
Khi nào ta yêu nhau?
XQ dựa vào quy luật tự nhiên để
truy tìm khởi nguồn của tình yêu
nhưng nguồn gốc của sóng cũng
như tình u đều bất ngờ, đầy bí
ẩn, khơng thể lí giải.
Nhóm 3, 4 :
- Vẫn bắt đầu cảm xúc và suy nghĩ
từ hình tượng sóng để nói về em.
- Tình u bao giờ cũng được thử
thách trong sự xa cách trong
không gian và trong thời gian. Và
nỗi nhớ thương, trăn trở, khao
khát được gặp gỡ là phẩm chất
đặc biêt thường trực của tình yêu.
- Cái hay của khổ thơ là lại liên hệ
đến sóng, nhân hố sóng: con
sóng nào cũng thao thức vỗ mãi
suốt đêm ngày vì nhớ bờ khơng
ngi, khơng ngủ.
- Cịn nỗi nhớ của em còn hơn
thế: cả trong mơ còn thức.
- Nỗi nhớ thường trực, khơng khi
nào chịu n. Cách nói nhấn mạnh
đến cái phi lí trong tâm lí mà có lí
trong tình em: nhớ cả trong mơ,
càng trong mơ càng dậy lên nỗi
nhớ.
- Nhớ và hướng về anh, thuỷ
ngược - phương nam.
++ em: vẫn Hướng về anh một phương.
=> Lời thề thủy chung tuyệt đối trong
tình yêu: dù đi đâu về đâu vẫn hướng về
người mình đang thương nhớ đợi chờ.
+ Các điệp ngữ: dẫu xuôi về, dẫu ngược
về + điệp từ phương, cách nói ngược
xi Bắc, ngược Nam
Diễn tả hành trình vất vả của sóng
nhằm khẳng định niềm tin đợi chờ trong
tình yêu.
- Khổ 7: Bến bờ hạnh phúc
+ Mượn hình ảnh của sóng:
« Ở ngồi kia đại dương » - « Con nào
chẳng tới bờ »
quy luật tất yếu.
+ Sóng tới bờ dù cách trở: Tình u là sức
mạnh giúp em và anh vượt qua gian lao,
thử thách để đạt đến bến bờ hạnh phúc.
=> XQ thể hiện cái tơi của một con người
ln có niềm tin mãnh liệt vào tình yêu.
8
chung như nhất với anh. Phẩm
chất tình cảm này của em được
diễn tả bằng cách nói tưởng
chừng phi lí: xi bắc, ngược nam
và cái phương anh đã chứng minh
tấm lòng son sắt của trái tim cô
gái đang yêu thời hiên đại..
- Sóng nào chẳng cố hướng vào bờ
để tìm sự ngơi nghỉ, dừng chân?
cũng như tình em chỉ hướng về
anh, chỉ nghĩ về anh, không biết
mêt mỏi, không nghĩ về mình, đầy
sự chia sẻ, hi sinh.
Nhóm 5, 6: cảm nhận vẻ đẹp
tâm hồn của người phụ nữ trong
tình yêu khổ 8, 9?
? Em hiểu như thế nào về khổ thơ
này?
Cuộc đời tuy dài thế
................................
Mây vẫn bay về xa
? Lo âu, trăn trở tất yếu dẫn đến
khát khao gì ở XQ?
* HS đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối
cùng.
Nhóm 5, 6:
- Từ những suy nghĩ về tình yêu,
hi sinh, và chung thuỷ suốt đời,
nhà thơ mở rộng hơn, nghĩ về
mối quan hê giữa cái hữu hạn và
cái vô hạn, giữa cuộc đời mỗi
người, tình u mỗi lứa đơi và
cuộc đời chung, và thiên nhiên vũ
trụ và thời gian vô cùng.
- Câu hỏi day dứt thể hiên khao
khát tình yêu cao cả và bất tử và
tìm cách thực hiên chính là mong
muốn được tan ra, được hoá thân
3. Khổ 8, 9: Những suy tư, lo âu, trăn
trở trước cuộc đời và khát vọng tình
yêu
- Cuộc đời tuy dài >< năm tháng vẫn đi
qua.
- Biển dẫu rộng >< mây vẫn bay về xa.
=> Đó là sự nhạy cảm và lo âu, trăn trở
của XQ về sự hữu hạn của đời người và
sự mong manh của hạnh phúc.
+ Làm sao ….. khao khát sẻ chia và hòa
nhập
Thành trăm
vào cuộc đời.
+ Giữa biển … khát vọng được sống mãi
Để ngàn …
trong TY, bất tử với tình
u.
=> Khát vọng khơn cùng về tình u bất
diệt
9
và hồ nhâp thành trăm ngàn con
sóng nhỏ giữa biển lớn tình yêu
của nhân dân và nhân loại.
Hoạt động TỔNG KẾT
- Chuyển giao nhiệm vụ học
tâp:
? Hãy chỉ ra ý nghĩa của văn bản?
? Đánh giá về nghệ thuật của bài
thơ ? Nhận xét về thể thơ, nhịp
thơ và hình tượng “sóng” ?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS trả
lời cá nhân.
- Báo cáo sản phẩm: HS báo cáo
kết quả tìm hiểu.
- Đánh giá, nhận xét: GV nhận
xét
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Thể thơ 5 chữ truyền thống; cách ngắt
nhịp, gieo vần độc đáo, giàu sức liên
tưởng.
- Xây dựng hình tượng ẩn dụ, giọng thơ
tha thiết.
2. Ý nghĩa văn bản
Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ
trong tình yêu hiện lên qua hình tượng
sóng: tình u thiết tha, nồng nàn, đầy
khát vọng và sắt son chung thủy, vượt lên
mọi giới hạn của đời người.
Hoạt động 3: THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Đ4, Đ5, N1, NG1, GT-HT
2. Nội dung: Làm BT củng cố kiến thức vừa tìm hiểu về bài thơ Sóng qua giải
quyết tình huống có vấn đề.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập.
4. Tổ chưc hoạt động học
- Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên giao nhiệm vụ:
1. Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ đang yêu trong bài thơ có nét gì giống –
khác với vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam ?
2. Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của anh/chị về khổ thơ mà anh/ch ị
thích nhất trong bài thơ Sóng – Xn Quỳnh.
- HS làm việc cá nhân.
- HS báo cáo.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
10
1. Mục tiêu: V1, NA
HS biết ứng dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề nâng cao.
2. Nội dung: HS liên hệ tác phâm với cuộc sống ngày nay.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS bằng đoạn văn theo phương thức nghị luận.
4.Tổ chưc thực hiện:
- Giáo viên giao nhiệm vụ:
Viết bài luận về chủ đề: Ý nghĩa của tình yêu trong cuộc sống.
- HS làm việc cá nhân tại nhà
- HS báo cáo hoặc nộp sản phẩm.
- GV nhận xét và cho điểm.
HO ẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, M Ở R ỘNG
1. Mục tiêu: Đ5, Đ6, TC – TH
HS có ý thức tìm tịi kiến thức, mở rộng hiểu biết về kiến th ức bài h ọc.
2. Nội dung: Dạy học dự án.
3. Sản phẩm:
- Sơ đồ tư duy bài học.
- Sản phẩm của dạy học dự án.
4. Tổ chưc thực hiện
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV giao dự án học tập theo nhóm: 03 nhóm
+ Nhóm phóng viên: thiết kế clip giới thiệu nữ sĩ Xuân Quỳnh cùng những
tác phẩm của bà, trong đó có Sóng.
+ Nhóm vẽ tranh:
++ Hình dung và vẽ tranh minh họa cho bài thơ.
++ Vẽ sơ đồ tư duy về bài học.
Ngồi ra, HS có thể thực hiện thêm một số hoạt động tự học sau:
+ Đọc các tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
+ Sưu tầm những câu thơ, bài thơ so sánh tình yêu với sóng bi ển (ca dao,
thơ VN, thơ nước ngồi).
+ Tìm đọc những bài thơ tình khác của Xn Quỳnh và nêu cảm nh ận c ủa
em về vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ qua những bài thơ đó.
- HS thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
- HS báo cáo sản phẩm học tập và GV nhận xét trong tiết học tự chọn.
11
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức - kĩ năng.
- Dạy học theo Chuẩn kiến thức - kĩ năng.
V. RÚT KINH NGHIỆM
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: VỢ NHẶT – Kim Lân
NGỮ VĂN 12
Thời lượng: 04 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Phẩm chất,
YCCĐ
năng lực
Năng lực
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Nêu được ấn tượng chung về bức tranh nạn đói năm 1945, về tác giả
đặc thù:
Kim Lân, tác phẩm Vợ nhặt; tóm tắt được tác phẩm; nhận biết đề tài,
Đọc, Nói,
chi tiết sự việc tiêu biểu, nhân vật chính,...
Phân tích được các chi tiết sự việc, các nhân vật; đánh giá đ ược ch ủ đề
Nghe, Viết
12
tư tưởng, thông điệp mà tác phẩm muốn gửi đến người đọc thơng qua
hình thức nghệ thuật
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện ngắn hiện đại:
khơng gian, thời gian, ngơi kể, điểm nhìn, ngơn ngữ trần thu ật…
Phân tích, đánh giá được tình cảm, cảm hứng chủ đạo của người viết;
triết lí nhân sinh từ tác phẩm.
Trình bày được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về tác ph ẩm .
Đọc mở rộng các tác phẩm khác của tác giả và các tài liệu liên quan.
Biết trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án, sử dụng các ph ương
tiện hỗ trợ phù hợp
Nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuy ết trình, có th ể trao
đổi phản hồi
Tạo lập được đoạn văn về vấn đề xã hội rút ra từ tác ph ẩm hay ng
luận văn học về tác phẩm; biết sử dụng những kiến thức, kĩ năng
học để giải quyết các vấn đề, các tình huống diễn ra trong cu ộc s ốn
biết nghiên cứu, sáng tạo, tìm ra cái mới theo sự hiểu biết của mình, tì
phương pháp giải quyết vấn đề và đưa ra những phương án giải quy
khác nhau góp phần hình thành năng lực học tập, năng lực giao ti ếp…
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực
giao tiếp và
hợp tác
Giải quyết
vấn đề
Nắm được công việc cần thực hiện để hồn thành các nhiệm vụ của
nhóm.
Biết thu thập và làm rõ các thơng tin có liên quan đến v ấn đề; bi ết đề
xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trách nhiệm Sống có lí tưởng, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, quê h ương, đ
nước; biết vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
Nhân ái
Có ý thức tìm hiểu, trân trọng vẻ đẹp của người lao động, biết y
thương đồng cảm với những cảnh ngộ khổ đau trong cuộc sống.
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
PHƯƠNG
HOẠT
ĐỘNG
MỤC TIÊU/YCCĐ
NỘI DUNG
TRỌNG TÂM
13
PP/KTDH
HÌNH
THỨC
ĐÁNH GIÁ
PH
P
ĐÁ
HOẠT
ĐỘNG 1.
KHỞI
ĐỘNG
(1)
- Huy động vốn kiến
thức về nạn đói năm
1945; chuẩn bị tâm
thế tiếp nhận kiến
thức mới
- Tạo tâm thế tiếp
nhận.
(1) Nêu ấn tượng
- Xem file hình
ảnh, tư liệu
nạn đói năm
1945 .
HOẠT
ĐỘNG 2:
chung về tác giả Kim
KHÁM PHÁ
Lân, tác phẩm Vợ
KIẾN THỨC
nhặt; tóm tắt được
I. Tìm hiểu
chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
tác phẩm; nhận biết II. Đọc hiểu
văn bản
đề tài, chi tiết sự việc
1.Tìm hiểu ý
tiêu biểu, nhân vật
nghĩa nhan đề.
trung tâm,...
2.Tình huống
(2) Phân tích được
truyện.
các chi tiết sự việc,
3. Tìm hiểu
các nhân vật; đánh
nhân vật
giá được chủ đề, tư
Tràng.
tưởng, thông điệp mà a. Lai lịch
tác phẩm muốn gửi
b. Phẩm chất
đến người đọc thơng 4. Tìm hiểu
nhân vật
qua hình thức nghệ
Người vợ nhặt
thuật
(3) Nhận biết và
a. Lai lịch
b.Phẩm chất
phân tích được một
số yếu tố của truyện 5.Tìm hiểu
ngắn hiện đại: khơng nhân vật bà cụ
Tứ
gian, thời gian, ngơi
a.Lai lịch
kể, điểm nhìn, ngơn
b.Phẩm chất
ngữ trần thuật…
III. Tổng kết
(4) Phân tích, đánh
1.Ý nghĩa văn
giá được tình cảm,
bản
cảm hứng chủ đạo
2. Đặc sắc
14
PPDH:
- Trực quan,
trò chơi
- Đàm thoại,
gợi mở
Đánh giá
thường
xuyên
- PP q
- PP h
PPDH/KTDH: Đánh giá
- Kỹ thuật
thường
KWLH
xuyên
- Thuyết
trình
- Trực quan
- Đàm thoại
gợi mở
- Kĩ thuật sơ
đồ tư duy
- Kĩ thuật làm
việc nhóm
- PP đ
sản p
+ Bản
+ Bài
trình
+ Phi
tập
+ Sơ đ
- PP h
của người viết; triết
nghệ thuật
lí nhân sinh từ tác
phẩm.
(5) Trình bày được
cảm xúc và sự đánh
giá của cá nhân về
tác phẩm
(7) Biết trình bày báo
cáo kết quả của bài
tập dự án, sử dụng
các phương tiện hỗ
trợ phù hợp
(8)Nắm bắt được nội
dung và quan điểm
của bài thuyết trình,
có thể trao đổi phản
hồi
(3) Nhận biết và
Thực hành bài
tập luyện tập
phân tích được một
HOẠT
kiến thức và kĩ
số yếu tố của truyện
ĐỘNG 3:
năng
ng
ắ
n
hi
ệ
n
đ
ạ
i:
không
LUYỆN TẬP
gian, thời gian, ngơi
kể, điểm nhìn, ngơn
ngữ trần thuật…
(4) Phân tích, đánh
giá được tình cảm,
cảm hứng chủ đạo
của người viết; triết
lí nhân sinh từ tác
phẩm.
(5) Trình bày được
cảm xúc và sự đánh
giá của cá nhân về
tác phẩm
(9)Tạo lập được
đoạn văn/bài văn về
vấn đề xã hội rút ra
15
DH Giải
quyết vấn
đề. DH theo
nhóm
Đánh giá
thường
xuyên/
đánh giá
định kỳ
PP ki
viết
HOẠT
ĐỘNG 4:
TÌM TỊI VÀ
MỞ RỘNG
từ tác phẩm hay nghị
luận văn học về tác
phẩm; biết sử dụng
những kiến thức, kĩ
năng đã học để giải
quyết các vấn đề, các
tình huống diễn ra
trong cuộc sống; biết
nghiên cứu, sáng tạo,
tìm ra cái mới theo
sự hiểu biết của
mình, tìm phương
pháp giải quyết vấn
đề và đưa ra những
phương án giải quyết
khác nhau góp phần
hình thành năng lực
học tập, năng lực
giao tiếp…
(- Nắm vững quy
trình và kỹ năng viết
bài văn nghị luận về
một đoạn văn xuôi/
vấn đề đặt ra trong
tác phẩm
- Thực hành viết bài
văn nghị luận về một
đoạn văn/ vấn đề
đặt ra trong tác
phẩm)
(3) Nhận biết và
- Liên hệ với
thực tế đời
phân tích được một
sống để làm rõ
số yếu tố của truyện thêm thông
ngắn hiện đại: không điệp tác giả
gửi gắm trong
gian, thời gian, ngôi
tác phẩm.
kể, điểm nhìn, ngơn
- Thiết kế dự
ngữ trần thuật…
án:
(4) Phân tích, đánh
+ Hình dung và
vẽ các cảnh
giá được tình cảm,
tượng đặc sắc
cảm hứng chủ đạo
16
Đánh giá
thường
xuyên/
đánh giá
định kỳ
Phươ
Đánh
phẩm
của H
của người viết; triết
lí nhân sinh từ tác
phẩm.
trong truyện.
+ Đóng hoạt
cảnh đặc sắc
trong truyện
III. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONG CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC
(Chỉ nêu một vài công cụ: Thang đo, Phiếu Rubric, Bảng kiểm, Câu h ỏi/
Phiếu học tập)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1/ PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT:
Công cụ đánh giá: THANG ĐÁNH GIÁ
- Thang đánh giá dạng đồ thị: Quan sát, đánh giá mức độ tập trung, s ự h ứng
thú của HS khi xem file tranh ảnh.
Không tập trung,
Tập trung
Ít t ập trung
R ất t ập trung
Có t ập trung
Khơng hứng thú
Hứng thú
Ít h ứng thú
R ất h ứng thú
Không h ứng thú
2/ PHƯƠNG PHÁP HỎI ĐÁP:
Công cụ đánh giá: BẢNG HỎI NGẮN
Câu 1: Qua theo dõi (clip,hình ảnh) trên gợi cho em nhớ đến giai đoạn l ịch s ử
nào của đất nước ta?
Câu 2: Thơng qua hình ảnh trên, em có hiểu biết, ấn tượng gì về con ng ười trong
giai đoạn lịch sử đó?
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KIẾN THỨC
1/ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
Công cụ đánh giá: Bảng KWLH và bài thuyết trình của HS; Bảng ki ểm
Bảng KWLH (HS hoàn thành nội dung vào cột K, W ở nhà)
17
Nội dung
K
Điều em đã biết về nhà
văn Kim Lân, và tác
phẩm Vợ nhặt
W
Những điều em muốn
biết thêm về nhà văn
Kim Lân và tác phẩm
Vợ nhặt
L
Những điều em đã họ
được về nhà văn Kim
Lân và tác phẩm Vợ
nhặt
Nhà văn
Kim Lân
Tác phẩm
Vợ nhặt
Đánh giá sản phẩm bảng KWLH của HS: Trình bày những thông tin v ề
nhà văn Kim Lân, và tác phẩm Vợ nhặt
Cơng cụ đánh giá: Phiếu Rubric
TIÊU CHÍ
Tiêu
chí 1
Trình bày được
những điểm cơ
bản về nhà văn
Kim Lân, và tác
phẩm Vợ nhặt
Hình thức trình
bày bảng KWLH
Tiêu
chí 2
Tiêu
chí 3
Tính sáng tạo
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
Điểm 8->10
Điểm 6.5->7.5
Điểm 5->6
Điểm 3Thơng tin trình Thơng tin trình
Thơng tin
Thơng tin
bày đảm bảo
bày đảm bảo
trình bày đảm bày chỉ có
tính chính xác, tính chính xác,
bảo chính xác, nội dung
tiêu biểu,
tiêu biểu, đáp
đủ 02 nội
nhưng còn
phong phú, sâu ứng đủ 2 nội
dung.
thiếu ý, có
sắc; đáp ứng
dung.
thơng tin
đủ 02 nội dung.
chưa chín
Trình bày đẹp; Trình bày khoa
Trình bày các Thông tin
sắp xếp các
học; sắp xếp các thông tin hợp bày chưa
thơng tin hợp lí, thơng tin hợp lí, lí nhưng diễn khoa học;
lơ gic, ngắn
khoa học; khơng đạt dài dịng. đạt dài dị
gọn, thuyết
mắc lỗi chính tả,
mắc dưới
phục; khơng
diễn đạt
chính tả.
mắc lỗi chính
tả, diễn đạt.
Hình ảnh minh Hình ảnh minh
Ít hình ảnh
Hình ảnh
họa tiêu biểu,
họa tiêu biểu.
thực sự ph
phong phú.
hợp
18
Đánh giá phần thuyết trình của HS về nhà văn Kim Lân và tác phẩm Vợ
nhặt
Công cụ đánh giá: Phiếu Rubric
TIÊU CHÍ
M ỨC Đ Ộ ĐÁNH GIÁ
Mưc 4
Trình bày lưu loát, rõ nội
dung, dẫn dắt khéo léo,
truyền cảm, tự tin, lơi
cuốn; có sự tương tác với
người nghe.
Sử dụng thành thạo, hiệu
quả CNTT
Tiêu chí
1
Cách trình bày
Tiêu chí
2
Sử dụng CNTT
Tiêu chí
3
Thời gian trình Đảm bảo, chủ động thời
bày (4 phút)
gian trình bày: 4 phút
Mưc 3
Trình bày khá lưu
lốt, rõ nội dung,
tự tin, truyền
cảm.
Mưc 2
Trình bày rõ ý
nhưng thiếu mạ
lạc, truyền cảm
Sử dụng được
CNTT
Có sử dụng CNT
nhưng chưa hiệ
quả
Quá thời gian tr
bày hơn 5 phút
Thời gian trình
bày từ 3 -> 5 phút
Đánh giá phần tóm tắt tác phẩm Vợ nhặt của HS
Cơng cụ đánh giá: Bảng kiểm ( Học sinh thực hiện tự đánh giá và h ọc
sinh thực hiện đánh giá đồng đẳng qua hình thưc làm vi ệc c ặp đơi)
BẢNG KIỂM 1
(Có 5 tiêu chí để HS đánh giá bản tóm tắt của mình)
STT
Tiêu chí
1
2
Đọc kĩ văn bản
Xác định nhân vật chính (đánh dấu vào
văn bản/ ghi chú ra giấy nháp)
Chọn các sự việc cơ bản xảy ra với nhân
vật chính, xác định trình tự diễn biến của
các sự việc đó (đánh dấu vào văn bản/
ghi chú ra giấy nháp)
Bám sát các hành động, lời nói, tâm trạng
của nhân vật chính theo diễn biến của
các sự việc cơ bản để viết bản tóm tắt
Đọc lại bản tóm tắt và chỉnh sửa bản tóm
19
3
4
5
Xuất
hiện
Khơng
xuất
hiện
tắt nếu cần thiết
BẢNG KIỂM 2
(Có 7 tiêu chí để HS thực hiện đánh giá đồng đẳng theo hình th ức làm vi ệc
cặp đơi)
STT
Tiêu chí
Xuất
Khơng
hiện
xuất hiện
1 Bản tóm tắt trung thành với văn bản
gốc
2 Bản tóm tắt đảm bảo tính ngắn gọn
3 Bản tóm tắt tập trung làm rõ các hành
động, lời nói, tâm trạng của nhân vật
chính theo diễn biến các sự việc cơ
bản
4 Bản tóm tắt đảm bảo các yêu cầu về
tính liên kết của văn bản
5 Bản tóm tắt đảm bảo các yêu cầu về
sử dụng từ ngữ
6 Bản tóm tắt đảm bảo các yêu cầu về
ngữ pháp
7 Bản tóm tắt đảm bảo các yêu cầu về
chuẩn chính tả
PHIẾU HỌC TẬP
+ Nhóm 1: Phiếu học tập số 1 (Tìm hiểu chung về tác ph ẩm Vợ nhặt)
Câu 1: Dựa vào nội dung truyện, hãy giải thích nhan đề Vợ nhặt?
Câu 2: Nhà văn đã xây dựng tình huống truyện như thế nào? Tình huống đó
có những ý nghĩa gì?
Câu 3: Thời gian và khơng gian nghệ thuật của truyện được tác giả tái hiện
như thế nào?
+ Nhóm 2: Phiếu học tập số 2 (Phân tích nhân vật Tràng)
Câu 1: Nhân vật Tràng được tác giả giới thiệu như thế nào? Tràng có vợ trong
hồn cảnh nào?
Câu 2: Việc nhặt được vợ của Tràng được tác giả miêu tả như thế nào?
Câu 3: Tâm trạng buổi sáng đầu tiên của Tràng khi có vợ như thế nào?
……
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Công cụ đánh giá: Phiếu Rubric
Tiêu chí đánh giá bài ngh ị lu ận văn h ọc
Tiêu chí
20
Điểm
1.Cấu trúc bài văn
2. Lập luận
3. Diễn đạt
4. Trình bày
5. Sáng tạo
Tiêu chí 1. Cấu trúc bài văn (1.0 điểm)
Điểm
Mơ tả tiêu chí
1.0 Bài viết đầy đủ 03 phần: Mở
bài, Thân bài và Kết bài. Phần
Mở bài: dẫn dắt hợp lí và nêu
được vấn đề, phần Thân bài
biết tổ chức thành nhiều đoạn
văn liên kết chặt chẽ với nhau
cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần
Kết bài khái quát được vấn đề
0.5 Bài viết đầy đủ 03 phần nhưng
chưa thể hiện đầy đủ như trên,
Thân bài chỉ có 01 đoạn văn 0.0 Chưa tổ chức bài văn thành 03
phần như trên ( thiếu Mở bài
hoặc Kết bài hoặc cả bài viết
là 01 đoạn văn)
1.0
4.0
3.0
1.0
1.0
Ghi chú
- Mở bài: Giới thiệu được vấn đề
cần nghị luận
- Thân bài:
+ Nêu cảm nhận của mình về số
phận, cảnh ngộ của nhân vật Tràng
(nội dung ý nghĩa đoạn văn)
+ Nêu cảm nhận của mình ngịi bút
miêu tả tinh tế, sâu sắc của Kim
Lân ( nghệ thuật đoạn văn)
+ Đánh giá về đoạn văn
- Kết bài: Khẳng định lại vấn đề
Tiêu chí 2. Lập luận (4.0 điểm)
Điểm
4.0
2.5 –
3.5
Mơ tả tiêu chí
- Hệ thống luận điểm phù hợp, rõ
ràng, tồn diện, sâu sắc và được
chứng minh bằng lí lẽ, dẫn chứng.
- Hệ thống luận điểm được trình
bày theo trình tự hợp lí, lơ gic, có
sự liên kết chặt chẽ.
- Lí lẽ hợp lí, được trình bày thuyết
phục, sâu sắc.
- Dẫn chứng xác thực, tiêu biểu,
phong phú thể hiện vốn hiểu biết
rộng rãi, sâu sắc.
- Hệ thống luận điểm tương đối
phù hợp, rõ ràng và hầu hết được
chứng minh bằng lí lẽ, dẫn chứng.
- Hệ thống luận điểm được trình
21
Ghi chú
Hs có thể trình bày theo nhiều
cách khác nhau song cần bám
sát vấn đề nghị luận:
- Giới thiệu được tác giả, tác
phẩm, vị trí đoạn trích, nêu
được vấn đề cần nghị luận,
trích dẫn đoạn văn.
- Phân tích vẻ đẹp tâm hồn của
nhân vật Tràng qua tâm trạng
và hành động trong đoạn văn
khi Tràng gặp gỡ và “nhặt”
được vợ:
+ Gặp gỡ và quyết định “nhặt”
vợ.
. Phân tích được ý nghĩa hành
1.0 –
2.0
0.0
bày tương đối hợp lí, có sự liên
kết.
- Lí lẽ hợp lí, được trình bày sáng
rõ.
- Dẫn chứng xác thực phù hợp với
luận điểm nhưng chưa phong phú
và tiêu biểu.
- Luận điểm không rõ ràng hoặc
chưa phù hợp và khơng được nêu
rõ bằng lí lẽ, dẫn chứng.
- Các luận điểm được trình bày
khơng theo trình tự hợp lí.
- Lí lẽ sơ sài, chưa rõ ràng.
- Dẫn chứng không xác thực, chưa
thuyết phục.
- Không nêu được luận điểm về
vấn đề nghị luận
- Hệ thống luận điểm khơng trình
bày theo trình tự nhất định .
- Lí lẽ chưa rõ ràng hoặc chưa đưa
ra được lí lẽ.
- Khơng đưa ra được dẫn chứng
phù hợp với vấn đề nghị luận
22
động “Chậc, kệ”của Tràng khi
người đàn bà quyết định về
theo mình
-> Hành động giàu ý nghĩa, thái
độ dũng cảm, chấp nhận hoàn
cảnh, khát khao hạnh phúc,
thương yêu người cùng cảnh
ngộ.
. Phân tích hành động đưa
người đàn bà lên chợ tỉnh mua
đồ của Tràng
-> Sự nghiêm túc, chu đáo của
Tràng trước quyết định lấy vợ.
+ Trên đường về:
. Phân tích những thay đổi
trong tâm trạng của Tràng: “Vẻ
mặt “có cái gì phơn phởn khác
thường”, “tủm tỉm cười một
mình”, “cảm thấy vênh vênh tự
đắc”,...
-> Tâm trạng hạnh phúc, hãnh
diện.
+ Khi về đến nhà:
. Phân tích những thay đổi của
Tràng qua hành động cụ thể
+ Sáng hôm sau khi tỉnh dậy:
Sự thay đổi trong nhận thức,
tâm trạng của nhân vật Tràng:
. Tràng nhận thấy sự thay đổi
kì lạ của ngôi nhà (sân vườn,
ang nước, quần áo,...), Tràng
nhận ra vai trị và vị trí của
người đàn bà trong gia đình.
Cũng thấy mình trưởng thành
hơn.
. Lúc ăn cơm trong suy nghĩ của
Tràng là hình ảnh đám người
đói và lá cờ bay phấp phới. Đó
là hình ảnh báo hiệu sự đổi
đời, con đường đi mới.
=> Từ khi nhặt được vợ, nhân
vật Tràng đã có sự biến đổi
theo chiều hướng tốt đẹp. Qua
sự biến đổi này, nhà văn ca
ngợi vẻ đẹp của những con
người trong cái đói.
- Phân tích ngịi bút miêu tả
tinh tế, sâu sắc của Kim Lân
trong đoạn văn:
+ Đặt nhân vật vào tình huống
éo le, độc đáo để nhân vật bộc
lộ tâm trạng, tích cách
+ Miêu tả tâm lí nhân vật, ngơn
ngữ bình dị, gần gũi.
- Đánh giá: Đoạn văn ngắn gọn
mà hàm súc thể hiện chân thật,
sinh động, gợi cảm và có chiều
sâu về nhân vật Tràng; Một
trong những đoạn văn hay nhất
in đậm phong cách và tấm lịng
của nhà văn Kim Lân.
Tiêu chí 3. Diễn đạt (3.0 điểm)
Điểm
Mơ tả tiêu chí
Ghi
chú
2.5 - 3.0 - Vốn từ ngữ phong phú, dùng nhiều từ hay, kiểu
câu đa dạng, có sự liên kết chặt chẽ.
- Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp
1,5 - 2.0 - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, kiểu câu đa
dạng, có sự liên kết
- Mắc rất ít lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp
0.5 - 1.0 Biết cách sử dụng từ ngữ, đặt câu, dựng đoạn
tuy nhiên còn mắc nhiều lỗi.
0.0
Mắc rất nhiều lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp
Tiêu chí 4. Trình bày (1.0 điểm)
Điểm
1.0
Mơ tả tiêu chí
Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, chỉ
gạch xóa rất ít
0.5
Chữ viết rõ ràng, trình bày tương đối sạch sẽ, hạn chế
gạch xóa nhiều
0.0
Chữ viết khơng rõ ràng, khó đọc, trình bày khơng sạch sẽ,
gạch xóa q nhiều.
Tiêu chí 5. Sáng tạo (1.0 điểm)
23
Ghi chú
Điểm
1.0
Mơ tả tiêu chí
Ghi chú
Biết vận dụng kiến thức lí luận văn học trong cảm nhận,
đánh giá; biết so sánh để làm nổi bật vấn đề; biết liên hệ
vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu
hình ảnh, cảm xúc
0.5
Thể hiện được ½ các u cầu trên.
0.0
Khơng thể hiện một trong bốn yêu cầu trên
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI VÀ MỞ RỘNG
Cơng cụ đánh giá: Phiếu Rubric:
Mưc độ
Mưc 1
Mưc 2
Mưc 3
Tiêu chí
nh dung và vẽ các
Vẽ khơng đẹp và có
Vẽ đẹp nhưng có dưới
Vẽ đẹp và có từ 04 cản
ảnh tượng đặc sắc
dưới 02 cảnh đặc sắc
03 cảnh đặc sắc
đặc sắctrở lên
ong truyện.
(2 điểm)
(4 điểm)
(5 điểm)
điểm)
óng hoạt cảnh đặc sắc Diễn viên diễn không
Diễn viên diễn nhập vai Diễn diễn diễn nhập v
ong truyện
nhập vai
nhưng không gây xúc
gây xúc động
điểm)
(2 điểm)
động
(5 điểm)
(4 điểm)
Câu hỏi tình huống/ Bài tập
(Dự kiến năng lực hình thành: Năng lực giải quyết vấn đề th ực ti ễn, năng l ực
thuyết trình)
- GV nêu 3 tình huống, chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm th ực hiện một tình
huống.
Nhóm 1: Tình huống 1: Giả sử em là nhân vật Tràng trong câu chuyện, em
sẽ làm gì khi gặp thị?
Nhóm 2:Tình huống 2: Nhà văn Kim Lân đã từng tâm sự về thông điệp khi
viết truyện ngắn "Vợ nhặt" như sau: "Khi đói người ta không nghĩ đến con
đường chết mà chỉ nghĩ đến con đường sống. Dù ở trong tình huống bi th ảm
đến đâu, dù kề bên cái chết vẫn khao khát hạnh phúc vẫn h ướng v ề ánh
sáng ,vẫn tin vào sự sống và vẫn hy vọng ở tương lai, vẫn mu ốn s ống, s ống cho
ra
người".
Qua tác phẩm "Vợ nhặt" anh/chị hãy làm sáng tỏ ý kiến trên?
Nhóm 3: Tình huống 3: Hình ảnh lá cờ đỏ xuất hiện thống chốc trong
tâm trí Tràng đã tạo ra hướng mở cho kết thúc câu chuyện Vợ nhặt. Bằng trí
tưởng tượng của mình, em hãy viết một đoạn văn ngắn về phần kết của câu
chuyện?
24
TRƯỜNG…………
Tổ…………………..
Họ và tên giáo viên:
NGUYỄN VĂN A
ĐỌC VĂN BẢN
“VỘI VÀNG” - XUÂN DIỆU –
Môn học: Đọc văn; lớp 11
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Năng lực
a. Năng lực đặc thù:
Bài học góp phần phát triển năng lực văn học và năng l ực ngôn ng ữ cho
học sinh thơng qua q trình rèn luyện các kĩ năng Đọc, Viết, Nói và nghe. C ụ
thể:
* ĐỌC
- Nêu được những nét khái quát về tiểu sử và sự nghiệp sáng tác c ủa
tác giả Xuân Diệu; Xuất xứ và bố cục bài thơ Vội vàng.
- Phân tích, đánh giá và cảm nhận được cảm xúc của nhân vật trữ tình:
niềm khao khát sống mãnh liệt, sống hết mình; niềm khát khao giao cảm với
đời; quan niệm nhân sinh và quan niệm thẩm mĩ của Xuân Diệu.
25