Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Trắc nghiệm nguyên lý kinh tế vi mô có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 48 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
NGUYÊN LÝ KINH TẾ VI MÔ
Chương 1 – Tổng quan
1. Ý nghĩa của từ “kinh tế” gần giống với từ nào nhất
A. tự do
B.phi giới hạn
C.khan hiếm
D. khơng bị hạn chế.
2.Trong mơ hình kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của nền kinh tế được
giải quyết:
A. Thông qua thị trường
B.Thông qua các kế hoạch Chính phủ
C.Thơng qua thị trường và các kế hoạch của Chính phủ
D. Các câu trên/dưới đều đúng
3.Vấn đề nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô
A. Các nguyên nhân làm giảm mức giá chung
B.Nguyên nhân của sự suy thoái kinh tế
C.Các nguyên nhân làm giá cam giảm
D. Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát
4.Chi phí cơ hội nghĩa là
A. Giá trị của hoạt động tốt nhất
B.Không đáp án nào ở trên/dưới
C.Giá trị của thời gian rỗi
D. Chi phí gián tiếp của một hoạt động
5.Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị
A. Những kết hợp hàng hoá mà nền kinh tế mong muốn
B.Những kết hợp hàng hố có thể sản xuất của nền kinh tế
C.Những kết hợp hàng hoá khả thi và hiệu quả của nền kinh tế
D. Không câu nào đúng
6.Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học thực chứng:
A. Giáo viên cần phải được trả lương cao vì họ rất quan trọng đối với tương lai con


bạn.
B.Các vận động viên chuyên nghiệp được trả lương quá cao
C.Cần phải có tiền thuê nhà thấp hơn cho sinh viên.
D. Nâng cao mức lương tối thiểu dẫn tới thất nghiệp
7.Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học chuẩn tắc:


A. Người tiêu dùng mua ít hàng hóa hơn bất kể khi nào giá của hàng tăng, các yếu tố
khác khơng đổi.
B.Ngồi các yếu tố khác, đường cung đối với hàng hóa cịn phụ thuộc vào giá của đầu
vào.
C.Việc học đại học sẽ làm tăng thu thập của bạn lên.
D. Giá của chăm sóc sức khỏe là quá cao
8.Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học thực chứng
A. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
B.Thuế là quá cao
C.Tiết kiệm là quá thấp
D. Phải giảm lãi suất thấp để kích thích đầu tư
9.Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học chuẩn tắc:
A. Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng
B.Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất
C.Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư
D. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
10.Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học thực chứng
A. Ở các nước tư bản có q nhiều sự bất bình đẳng kinh tế.
B.Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
C.Thuế là quá thấp
D. Tiết kiệm là quá thấp
11.Điều nào dưới đây khơng được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học
đại học

A. Chi phí ăn uống
B.Học phí
C.Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
D. Tất cả các điều trên
12.Hưng bỏ ra một giờ để đi mua sắm và đã mua một cái áo 30$. Chi phí cơ hội
của cái áo là:
A. 30$.
B.Phương án sử dụng thay thế tốt nhất một giờ và 30$ đó.
C.Một giờ cộng 30$.
D. Khơng câu nào đúng.
13.Mua một gói m&m giá 2,55$. Mua hai gói thì gói thứ hai sẽ được giảm 0,5$ so
với giá bình thường. Chi phí cận biên của gói thứ hai là:
A. 2,05$.
B.2,25$.


C.3,05$.
D. Không câu nào đúng.
14.Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học chuẩn tắc:
a. Người tiêu dùng mua ít hàng hóa hơn bất kể khi nào giá của hàng tăng, các yếu tố
khác khơng đổi.
b. Ngồi các yếu tố khác, đường cung đối với hàng hóa cịn phụ thuộc vào giá của đầu
vào.
c. Giá của chăm sóc sức khỏe là quá cao
d. Việc học đại học sẽ làm tăng thu thập của bạn lên.
15 Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học thực chứng
a. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
b. Thuế là quá cao
c. Tiết kiệm là quá thấp
d. Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư

16.Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học thực chứng:
a. Nâng cao mức lương tối thiểu dẫn tới thất nghiệp
b. Giáo viên cần phải được trả lương cao vì họ rất quan trọng đối với tương lai con bạn.
c. Các vận động viên chuyên nghiệp được trả lương quá cao
d. Cần phải có tiền thuê nhà thấp hơn cho sinh viên.
17.Minh thành lập một doanh nghiệp và tự trả lương cho mình là 20000$ một
năm. Anh được mời làm việc cho một doanh nghiệp với mức lương 30000$ một
năm. Chi phí cơ hội của Minh khi tự kinh doanh là
A. 10000$
B.20000$
C.50000$
D. 30000$
CHƯƠNG 2 (Mức độ 1)
1. Cầu hàng hoá là số lượng hàng hố hay dịch vụ mà người mua:
a) Có nhu cầu ở các mức giá khác nhau
b) Có khả năng mua ở các mức giá khác nhau
c) Sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau
d) Có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau
2. Cung hàng hoá là số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người bán
a)

Có khả năng bán ở các mức giá khác nhau


b)

Sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau

c)


Có khả năng và sẵn sàng bán ở mức giá đã cho

d)

Không câu nào ở trên là đúng

3.

Yếu tố nào sau đây khơng tác động đến cầu một hàng hóa:

a)

Thu nhập của người tiêu dùng

b)

Quảng cáo về hàng hóa đó

c)

Số lượng nhà sản xuất hàng hóa đó

d)

Thị hiếu của người tiêu dùng với hàng hóa đó

4. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì cầu hàng hố nào sau đây giảm
xuống?
a)


Hàng hố xa xỉ

b)

Hàng hố thứ cấp

c)

Hàng hố thơng thường

d)

Hàng hoá thiết yếu

5.

Yếu tố nào dưới đây tác động đến cầu:

a)

Dân số

b)

Sự tăng giá nguyên liệu sản xuất

c)

Kỳ vọng của người sản xuất


d)

Công nghệ

6.

Câu nào dưới đây nêu nội dung của luật cầu

a)

Khi giá cả hàng hoá tăng lên cầu sẽ giảm xuống

b)

Cầu của hàng hoá phụ thuộc vào sở thích người tiêu dùng

c) Cầu của hàng hố phụ thuộc vào thu nhập người tiêu dùng
d) Cầu của hàng hoá phụ thuộc vào số lượng người tiêu dùng
7. Đường cầu cá nhân về một hàng hoá
a) Cho biết giá cân bằng trên thị trường
b) Cho biết số lượng hàng hoá mà cá nhân sẽ mua ở mỗi mức giá
c) Cho biết nhu cầu của cá nhân
d) Không câu nào ở trên là đúng
8. Cặp hàng hoá nào sau đây là hàng hoá thay thế
a) Gạo và muối


b) Xăng và xe máy
c) Thịt gà và cá
d) Bánh ngọt và trà

9. Cặp hàng hoá nào sau đây là hàng hoá bổ sung:
a) Gạo và muối
b) Xăng và xe máy
c) Thịt gà và cá
d) Không cặp nào ở trên
10. Hàng hoá thay thế là:
a) Hàng hoá mà cần phải tiêu dùng cùng lúc với nhau
b) Hàng hóa mà khi thu nhập thấp người ta dùng hàng hoá này và khi thu nhập tăng
lên người ta dùng hàng hoá kia.
c) Là hàng hố cao cấp
d) Là hàng hố có thể sử dụng thay cho hàng hoá khác
11. Hàng hoá bổ sung là hàng hoá
a) Được sử dụng đồng thời với hàng hoá khác
b) Được sử dụng thay cho hàng hoá khác
c) Được sử dụng khi thu nhập tăng lên
d) Được sử dụng khi thu nhập giảm xuống
12. Cung của hàng hố khơng được xác định bởi yếu tố nào sau đây?
a) Cơng nghệ sản xuất
b) Cầu hàng hố
c) Chính sách thuế
d) Giá cả các yếu tố sản xuất đầu vào
13. Sự trượt dọc trên đường cầu của một hàng hóa xuất hiện khi:
a) Giá cả hàng hố đó thay đổi
b) Thu nhập người tiêu dùng tăng
c) Thị hiếu người tiêu dùng đối với hàng hố thay đổi
d) Khơng có trường hợp nào ở trên là đúng.
14. Sự dịch chuyển của đường cầu một hàng hóa xuất hiện khi
a) Đường cung của hàng hóa đó dịch chuyển



b) Giá cả hàng hố đó thay đổi
c) Những yếu tố ngồi giá hàng hóa đó làm thay đổi cầu
d) Khơng có trường hợp nào ở trên là đúng
15. Sự trượt dọc trên đường cung của một hàng hóa xuất hiện khi:
a) Giá của yếu tố sản xuất đầu vào để sản xuất hàng hóa đó thay đổi
b) Số lượng nhà sản xuất hàng hóa đó tăng lên
c) Nhà sản xuất hàng hóa đó có kỳ vọng tốt về tình hình sản xuất
d) Giá cả hàng hố đó thay đổi
16. Đường cung một hàng hoá sẽ dịch chuyển khi:
a) Giá hàng hố đó thay đổi
b) Cầu về hàng hố đó thay đổi
c) Các yếu tố xác định cung hàng hóa đó mà khơng phải giá của nó làm thay đổi cung
d) Người tiêu dùng thích hàng hố đó hơn
CHƯƠNG 2 (Mức độ 2)
17. Nếu giá hàng hoá A tăng lên làm dịch chuyển đường cầu của hàng hoá B
sang phải thì:
a) A và B là hàng hố bổ sung
b) A và B là hàng hoá thay thế
c) A và B là hàng hoá thứ cấp
d) A và B là hàng hố thơng thường
18. Đường cầu một hàng hố dịch chuyển khi
a) Giá cả hàng hố đó thay đổi
b) Người bán thay đổi công nghệ sản xuất
c) Thu nhập của người tiêu dùng tăng
d) Giá cả một hàng hoá độc lập thay đổi
19. Sự trượt dọc trên đường cầu một hàng hố xuất hiện khi:
a) Giá cả hàng hố đó thay đổi
b) Thị hiếu người tiêu dùng về hàng hố đó thay đổi
c) Giá cả hàng thay thế tăng lên



d) Không yếu tố nào ở trên
20. Việc nhà nước tăng lương cho cán bộ viên chức sẽ gây ra (các yếu tố khác
khơng thay đổi) điều gì với đường cầu của hàng hóa thơng thường:
a) Đường cầu dịch chuyển sang phải
b) Đường cầu dịch chuyển sang trái
c) Đường cầu không dịch chuyển
d) Sự trượt dọc trên đường cầu
21. Sở dĩ giá một hàng hóa giảm dẫn đến cầu hàng hóa đó tăng là do:
a) Qui luật lợi ích cận biên giảm dần nên người tiêu dùng chỉ mua nhiều hơn khi giá
giảm.
b) Với thu nhập nhất định người tiêu dùng chỉ có thể mua nhiều khi giá giảm
c) Khi giá hàng hóa đó giảm, người tiêu dùng chuyển từ hàng hoá thay thế sang hàng
hoá đang xét
d) Tất cả các lý do trên đều đúng
22. Khi thu nhập tăng lên
a) Cầu của hàng hố thơng thường tăng lên
b) Cầu của hàng hoá thứ cấp giảm xuống
c) Cả a và b đều đúng
d) Khơng có câu nào đúng
23. Khi giá cả hàng hoá X tăng lên làm cho đường cầu hàng hố Y dịch chuyển
sang trái thì X và Y có thể là hai hàng hố:
a) thay thế
b) bổ sung
c) xa xỉ
d) tất cả đều đúng
24. Câu nào ở dưới đây là đúng
a) Khi người tiêu dùng thích một hàng hố hơn thì đường cầu hàng hố đó dịch
chuyển sang phải
b) Dân số tăng sẽ đưa đến sự trượt dọc trên đường cầu

c) Giá cả hàng hoá liên quan tăng lên sẽ luôn làm đường cầu dịch chuyển sang phải.
d) Tất cả các câu trên đều đúng
25. Cầu hàng hoá không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây


a) Thu nhập người tiêu dùng
b) Kỳ vọng của người tiêu dùng
c) Kỳ vọng của nhà sản xuất
d) Giá cả các hàng hố liên quan
26. Đường cầu hàng hố thơng thường dịch chuyển sang trái khi
a) Thu nhập người tiêu dùng tăng lên
b) Thu nhập người tiêu dùng giảm xuống
c) Giá cả hàng thay thế tăng lên
d) Khơng có điều nào ở trên là đúng
27. Cung hàng hoá thay đổi khi:
a) Cầu hàng hoá thay đổi
b) Thị hiếu người tiêu dùng thay đổi
c) Công nghệ sản xuất thay đổi
d) Thu nhập người tiêu dùng giảm xuống
28. Số lượng hàng hoá được cung tăng lên khi giá của nó tăng lên vì
a) Nhà sản xuất thu được nhiều lợi nhuận hơn
b) Khả năng bán và sự sẵn sàng bán tăng lên
c) Nhà sản xuất sẽ sản xuất nhiều hơn và có thể có thêm nhiều nhà sản xuất mới
d) Tất cả các lựa chọn trên đều đúng
29. Khi xảy ra hạn hán, đường cung về lương thực sẽ
a) Có sự vận động dọc theo đường cung
b) Đường cung lương thực sẽ dịch chuyển sang phải
c) Đường cung lương thực sẽ dịch chuyển sang trái
d) Khơng có sự dịch chuyển hay vận động dọc theo đường cung
30. Các yếu tố nào sau đây khơng ảnh hưởng đến đường cung hàng hố

a) Cơng nghệ sản xuất hàng hoá
b) Thuế đánh vào hàng hoá
c) Giá cả nguyên liệu sản xuất hàng hoá
d) Kỳ vọng của người tiêu dùng
31. Khi hãng sản xuất một hàng hóa cải tiến cơng nghệ và làm ra hàng hố đó


với giá rẻ hơn thì kết luận nào sau đây là đúng?
a) Đường cầu hàng hố đó sẽ dịch chuyển sang phải vì giá rẻ hơn làm tăng cầu
b) Đường cung hàng hố đó sẽ dịch chuyển sang phải vì cung tăng lên
c) Chỉ có giá thị trường thay đổi cịn đường cung và đường cầu khơng thay đổi
d) Giá rẻ hơn chỉ gây ra sự trượt dọc trên đường cầu chứ không gây ra thay đổi của
đường cung hay đường cầu
32. Thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất hàng hoá X tăng lên sẽ làm
a) Giá cân bằng hàng hoá X đắt lên
b) Cầu hàng hoá X giảm đi và đường cầu dịch chuyển sang trái
c) Cung hàng hoá X giảm đi và đường cung dịch chuyển sang trái
d) Cả a và c
33. Việc có thêm một nhà sản xuất mới trên thị trường sẽ:
a) Làm cho cầu hàng hố tăng lên vì nhiều người bán hơn thì cầu sẽ tăng
b) Làm cho người mua đổ xô vào mua hàng của nhà sản xuất mới thay vì nhà sản xuất

c) Làm cho cung hàng hoá trên thị trường tăng lên và đường cung dịch chuyển sang
phải
d) Không phương án nào là đúng
34. Khi giá cả một hàng hóa tăng lên
a) Đường cung hàng hóa đó sẽ dịch chuyển sang phải bởi giá tăng thì cung tăng
b) Đường cầu hàng hóa đó sẽ dịch chuyển sang trái bởi giá tăng thì cầu giảm
c) Gây ra sự trượt dọc trên đường cung hàng hóa đó
d) Khơng có câu nào ở trên là đúng

35. Chính sách thuế đánh vào hàng hố sẽ:
a) Tác động vào cung và làm dịch chuyển đường cung
b) Khơng tác động vào cung vì nhà sản xuất chuyển hết phần chịu thuế cho người
tiêu dùng.
c) Chỉ tác động vào cầu vì thuế làm giá cả tăng
d) Khơng câu nào ở trên đúng
36. Do giá lúa mạch để làm bia tăng lên, cung về bia sẽ:
a) Có sự trượt dọc trên đường cung vì giá lúa mạch tăng làm tăng giá bia
b) Làm dịch chuyển đường cầu về bên trái vì giá bia tăng làm cầu giảm


c) Làm dịch chuyển đường cung bia về bên trái vì cung bia giảm
d) Có sự trượt dọc trên đường cầu bia mà không dịch chuyển đường cầu và đường
cung.
37. Giả sử đường cung và đường cầu về hoa ngày 8/3 như sau:
Đường cầu: P = 60 – 10 Qd; Đường cung: P = 15 + 5 Qs.
Giá và sản lượng cân bằng sẽ là
a) P=10 và Q = 5
b) P =20 và Q =4
c) P=30 và Q =3
d) P= 40 và Q=5
38. Trong trường hợp nào giá sách sẽ tăng
a) Số lượng người đọc sách tăng lên
b) Giá giấy in sách tăng lên
c) Sách trở nên bán chạy hơn
d) Tất cả các lý do trên đều đúng
39. Có hàm cầu và hàm cung của một hàng hoá như sau:
Đường cầu: P = 60 – Q
Đường cung: P = 15 + Q.
Nếu chính phủ qui định giá trần là 30 thì lượng hàng hố:

a) Thiếu hụt 15
b) Dư thừa 15
c) Thiếu hụt 20
d) Dư thừa 20
40. Hiện tượng dư cầu xảy ra khi
a) Giá hàng hoá cao hơn giá cân bằng
b) Giá hàng hoá thấp hơn giá cân bằng
c) Cung hàng hoá giảm
d) Thu nhập người tiêu dùng tăng lên
41. Hiện tượng dư cung xảy ra khi:
a) Thu nhập người tiêu dùng giảm xuống nên hàng hố bị thừa
b) Cơng nghệ tiên tiến làm sản lượng hàng hoá tăng lên dẫn đến thừa hàng hoá


c) Giá hàng hoá cao hơn giá cân bằng
d) Giá hàng hoá thấp hơn giá cân bằng
42. Giá và sản lượng cân bằng cùng tăng trong trường hợp nào dưới đây (giả
định các yếu tố khác giữ nguyên):
a) Đường cầu dịch chuyển sang trái
b) Đường cầu dịch chuyển sang phải
c) Đường cung dịch chuyển sang trái
d) Đường cung dịch chuyển sang phải
43. Giá và sản lượng cân bằng cùng giảm trong trường hợp nào dưới đây (giả
định các yếu tố khác không đổi):
a) Đường cầu dịch chuyển sang trái
b) Đường cầu dịch chuyển sang phải
c) Đường cung dịch chuyển sang trái
d) Đường cung dịch chuyển sang phải
44. Câu nào dưới đây là KHÔNG đúng
a) Giá sàn thường thấp hơn giá cân bằng

b) Giá sàn thường cao hơn giá cân bằng
c) Giá sàn nhằm mục đích bảo vệ người bán
d) Giá sàn thường gây ra hiện tượng dư cung
45. Giá trần
a) Thường cao hơn giá cân bằng
b) Nhằm bảo vệ lợi ích người mua
c) Nhằm bảo vệ lợi ích người bán
d) Thường gây ra hiện tượng dư thừa hàng hoá
46. Trạng thái cân bằng thị trường đạt được khi
a) Người bán bán hết hàng hoá cần bán
b) Người mua mua hết hàng hoá cần mua
c) Cung hàng hoá thoả mãn cầu hàng hố
d) Khi khơng cịn trạng thái dư cầu
47. Trạng thái cân bằng trên thị trường một hàng hóa thay đổi khi
a) Nhà nước đặt giá trần


b) Nhà nước đặt giá sàn
c) Giá cả hàng hóa đó thay đổi
d) Có sự dịch chuyển đường cung hoặc đường cầu của hàng hóa đó hoặc cả hai
48. Thặng dư tiêu dùng là
a) Sự chênh lệch giữa lợi ích của người tiêu dùng khi tiêu dùng hàng hoá và chi phí
thực tế để thu được lợi ích đó
b) Sự tiêu dùng dư thừa
c) Sự thặng dư thu nhập của người tiêu dùng
d) Không phải trường hợp nào ở trên
49. Do sinh viên ngoại tỉnh về Hà nội học đại học ngày càng nhiều nên đường
cầu nhà trọ (giả định các yếu tố khác không đổi):
a) Dịch chuyển sang trái
b) Dịch chuyển sang phải

c) Khơng dịch chuyển mà chỉ có sự trượt dọc lên phía trên đường cầu
d) Khơng dịch chuyển mà chỉ có sự trượt dọc xuống phía dưới đường cầu
50. Khi giá hàng hoá Y là Py = 4 thì lượng cầu hàng hố X là Qx =10. Khi giá
hàng hố Y tăng lên là Py =6 thì lượng cầu hàng hóa X là Qx = 14. Hai hàng hố X
và Y có mối quan hệ nào trong các quan hệ dưới đây
a) X và Y là hàng hoá thay thế
b) X và Y là hàng hoá bổ sung
c) X và Y là hàng hoá độc lập
d) X và Y là hàng hoá vừa thay thế vừa bổ sung
51. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá và lượng cân bằng mới
của hàng hố thơng thường X sẽ
a) Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn
b) Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
c) Giá cao hơn và lượng cân bằng cao hơn
d) Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
CHƯƠNG 2 (Mức độ 3)
52. Phương trình Đường cung và đường cầu về hoa như sau:
Đường cầu: P = 60,000 – 10 Qd,


Đường cung: P = 15,000 + 5 Qs
Giả sử do giá phân bón tăng lên nên chi phí trồng hoa tăng thêm 3000 mỗi bó.
Khi đó, giá bán và số lượng hàng hoá được bán là:
a) P = 10,000 và Q=5,000
b) P= 20,000 và Q=4,000
c) P=30,000 và Q = 3,000
d) P=32,000 và Q = 2,800
53. Có hàm cầu P = 100 – 2Q và giá cân bằng của thị trường là 60. Thặng dư
người tiêu dùng sẽ bằng:
a) 20

b) 400
c) 60
d) 100
54. Có phương trình đường cung và đường cầu về hàng hoá X như sau:
Pd = 18 – 3Q và Ps = 6 + Q (giá tính bằng 1000 đồng/kg và lượng tính bằng kg)
Nếu chính phủ đánh thuế 2000 đồng/kg thì giá và lượng cân bằng trên thị trường
là:
a) P = 9 và Q = 3
b) P =10,5 và Q = 2,5
c) P = 12 và Q = 2
d) Cả a, b,c đều sai
55. Hàm cung và cầu của một hàng hoá như sau Ps = Q + 5 và Pd = 20 -1/2 Q
Nếu chính phủ ấn định giá P = 18 và mua toàn bộ sản phẩm thừa thì chính phủ cần
chi bao nhiêu tiền?
a) 108
b) 162
c) 180
d) Tất cả đều sai
56. Hoàng, Tùng và Dũng là 3 người tiêu dùng duy nhất ở một thị trấn có cầu
về phim ảnh. Đường cầu của Hồng là Qd = 100 – 2P, của Tùng là Qd = 75 –
7P và của Dũng là Qd = 25 – P. Đường cầu về phim ảnh ở thị trấn đó sẽ là:
a. Qd=10 – 100P


b. Qd= 10 – 200P
c. Qd= 100 – 10P
d. Qd= 200 – 10P
57. Các cửa hàng bách hóa đều có ngày giảm giá định kỳ, điều này là do:
a. Giảm giá vì hàng hóa khơng cịn phù hợp nữa
b. Các cửa hàng tận dụng luật cầu

c. Vì cầu co giãn với giá
d. Các cửa hàng tận dụng luật cung và luật cầu
58. Cho hàm cung và hàm cầu đối với thị trường sản phẩm A
như sau: (D) : Q = 130 - 2P và (S) : Q = 2P - 30
Giá và sản lượng cân bằng của thị trường là:
a. P=30; Q=40
b. P=40; Q=50
c. P=50; Q=60
d. P=60; Q=70
59. Cho hàm cung và hàm cầu đối với thị trường sản phẩm A như sau: (D) : Q =
130 - 2P và (S) : Q = 2P - 30
Tổng chi tiêu tại mức giá cân bằng là:
a. 30*40=1200
b.40*50=2000
c. 50*60=3000
d. 60*70=4200
60. Cho hàm cung và hàm cầu đối với thị trường sản phẩm A
như sau: (D) : Q = 130 - 2P và (S) : Q = 2P - 30
Nếu chính phủ đặt giá hỗ trợ (giá tối thiểu) là P = 50/đơn vị, lượng cầu và lượng
cung tại mức giá này là:
a. Qd=20; Qs=50
b. Qd=30; Qs=70
c. Qd=40; Qs=90
d. Qd=50; Qs=110
61. Cho hàm cung và hàm cầu đối với thị trường sản phẩm A


như sau: (D) : Q = 130 - 2P và (S) : Q = 2P - 30
Nếu chính phủ đặt giá hỗ trợ (giá tối thiểu) là P = 50/đơn vị, lượng dư cung là:
a. 40 đơn vị

b. 50 đơn vị
c. 60 đơn vị
d. 70 đơn vị
62. Cho hàm cung và hàm cầu đối với thị trường sản phẩm A
như sau: (D) : Q = 130 - 2P và (S) : Q = 2P - 30
Chính phủ đặt giá hỗ trợ (giá tối thiểu) là P = 50/đơn vị nên dẫn đến dư cung và
mua hết lượng dư cung đó. Số tiền chính phủ bỏ ra là:
a. 40 đơn vị*50/đơn vị = 2000
b. 50 đơn vị*50/đơn vị = 2500
c. 60 đơn vị*50/đơn vị = 3000
d. 70 đơn vị*50/đơn vị = 3500
63. Điều nào sau đây đúng với dư cầu?
a. Thiếu hụt là trường hợp cầu thấp hơn cung và xảy ra khi giá ở trên điểm cân bằng.
b. Thiếu hụt là trường hợp cầu nhiều hơn cung và xảy ra khi giá ở trên điểm cân bằng.
c. Thiếu hụt là trường hợp cầu nhiều hơn cung và xảy ra khi giá ở dưới điểm cân bằng.
d. Thiếu hụt là trường hợp cầu ít hơn cung và xảy ra khi giá ở trên điểm cân bằng.
64. Nhiều thành phố áp dụng luật kiểm soát giá thuê nhà để đảm bảo người
nghèo có thể thuê được nhà. Điều này sẽ dẫn đến:
a. Giảm cung căn hộ cho thuê và gây nên dư cầu.
b. Tăng cung căn hộ cho thuê và gây nên dư cung.
c. Giảm cung căn hộ cho thuê và gây nên dư cung.
d. Tất cả các điều trên đều đúng.
65. Trong một thị trường có 200 người bán và 100 người mua. Những người
bán có hàm cung giống nhau là P = 0,5q + 100 và những người mua có hàm cầu
giống nhau là Q = 2250 - 6P. (Trong đó: Q = nghìn sản phẩm; P = nghìn đồng/sản
phẩm). Hãy xác định hàm cung, hàm cầu của thị trường
a. Hàm cầu QD=225.000-400P; Hàm cung QS=400P - 40.000
b. Hàm cầu QD=225.000-500P; Hàm cung QS=400P - 40.000
c. Hàm cầu QD=225.000-600P; Hàm cung QS=400P - 40.000



d. Hàm cầu QD=225.000-700P; Hàm cung QS=400P - 40.000
66. Trong một thị trường có 200 người bán và 100 người mua. Những người
bán có hàm cung giống nhau là P = 0,5q + 100 và những người mua có hàm cầu
giống nhau là Q = 2250 - 6P. (Trong đó: Q = nghìn sản phẩm; P = nghìn đồng/sản
phẩm). Hãy xác định giá và mức sản lượng cân bằng của thị trường này.
a. P=260 và Q=60.000
b. P=265 và Q=66.000
c. P=260 và Q=66.000
d. P=260 và Q=60.000
67. Trong một thị trường có 200 người bán và 100 người mua. Những người
bán có hàm cung giống nhau là P = 0,5q + 100 và những người mua có hàm cầu
giống nhau là Q = 2250 - 6P. (Trong đó: Q = nghìn sản phẩm; P = nghìn đồng/sản
phẩm). Nếu hàm cầu thị trường là P = 375 - 0,003Q thì giá và sản lượng cân bằng sẽ
thay đổi như thế nào?
a. Q=50.000 và P= 220
b. Q=40.000 và P= 225
c. Q=50.000 và P= 215
d. Q=50.000 và P= 225
68. Giá của nhiều mặt hàng nông sản được chính phủ hỗ trợ giá. Điều này sẽ dẫn
đến:
a. Dư cung và chính phủ mua lượng nơng sản dư
b. Dư cầu và chính phủ bán một lượng nơng sản từ kho dự trữ
c. Hỗ trợ giá không gây ra dư cung hay dư cầu mà chỉ tăng thu nhập cho người
kinh doanh nông sản.
d. Không khẳng định dư cung hay dư cầu
CHƯƠNG 3: (Mức độ 2)
1. Co dãn của cầu theo giá
a) Thay đổi khi ở các mức giá khác nhau
b) Giảm dần khi dịch chuyển xuống phía dưới đường cầu khi đường cầu là đường thẳng

c) Có giá trị âm hoặc bằng không
d) Tất cả các câu trên đều đúng
2. Độ co giãn của cầu theo giá chéo


a) Có giá trị âm nếu hai hàng hố là hàng hố thay thế
b) Có giá trị âm nếu hai hàng hố là hàng hố bổ sung
c) Có giá trị dương nếu hai hàng hoá là hàng hoá độc lập
d) Có giá trị âm hay dương khơng phụ thuộc vào mối quan hệ giữa hai hàng hoá.
3. Khi đường cầu là đường thẳng đứng thì hệ số co dãn của cầu theo giá là:
a) 0
b) ∞
c) -1
d) 1
4. Khi giá hoa hồng tăng từ 10,000 lên 20,000 thì lượng tiêu thụ hoa hồng giảm
từ 5000 xuống 4000 bông. Độ co giãn của cầu hoa hồng trong khoảng giá 10,000 20,000 là:
a) -1
b) 1
c) -1/3
d) Không phải giá trị nào ở trên
5. Nếu ta có phương trình đường cầu P = b – aQ thì hệ số co dãn điểm tại điểm
A (Po,Qo) sẽ là (x: biểu thị dấu nhân):
a) a x Po/Qo
b) – a x Po/Qo
c) 1/a x Po/Qo
d) -1/a x Po/Qo
6. Khi giá tăng dẫn đến tổng doanh thu tăng thì hệ số co dãn của cầu theo giá
(trị tuyệt đối):
a) lớn hơn 1
b) lớn hơn không và nhỏ hơn 1

c) bằng không
d) không phải các giá trị trên
7. Nhà sản xuất tối đa hoá doanh thu tại điểm
a) Cầu co giãn hoàn toàn
b) Cầu co dãn tương đối
c) Cầu co giãn đơn vị


d) Cầu không co dãn
8. Co dãn của cầu của hàng hố X đối với thu nhập có giá trị âm.
Như vậy X là hàng hố:
a) Cao cấp
b) Thơng thường
c) Thiết yếu
d) Thứ cấp
9. Giả sử một hãng tăng giá sản phẩm 2% làm cho lượng cầu với sản phẩm đó
giảm 3%. Câu nào là đúng trong những câu dưới đây:
a) Cầu sản phẩm của hãng co dãn tương đối
b) Cầu sản phẩm của hãng không co dãn tương đối
c) Hãng nên tăng giá để tăng tổng doanh thu
d) Không câu nào ở trên là đúng.
10. Một hãng kinh doanh có biểu cầu một hàng hóa như sau:
Giá (nghìn đ/kg) 40
36
32
28
Lượng cầu (kg) 500
1000
1500
2000

Trị tuyệt đối của hệ số co dãn của cầu hàng hóa đó trong
khoảng giá 24 -28 là

24
2500

20
3000

a) 0,83
b) 1
c) 1,44
d) Không phải giá trị nào ở trên
11. Nếu thu nhập người tiêu dùng tăng và X là hàng hoá cao cấp
a) Người tiêu dùng mua nhiều hàng hoá X hơn nên cung tăng, đường cung dịch
chuyển sang phải.
b) Người tiêu dùng tăng tiêu dùng hàng cao cấp X nên có sự trượt dọc trên đường cầu.
c) Cầu hàng hoá cao cấp X tăng nên đường cầu dịch chuyển sang phải
d) Người tiêu dùng mua nhiều hàng hoá X làm thiếu hàng dẫn đến giá cân bằng tăng
và lượng cân bằng giảm.
12. Hệ số co dãn chéo giữa thịt lợn và thịt bò là 0,5. Nếu giá thịt bị tăng 2% thì
lượng cầu thịt lợn tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
a) Giảm 2%


b) Tăng 0,5%
c) Tăng 1%
d) Tăng 2%
13. Nếu tăng giá hàng hoá X làm tăng tổng doanh thu hàng hoá X thì cầu hàng
hố X:

a) Hồn tồn khơng co dãn
b) Không co dãn tương đối
c) Co dãn tương đối
d) Co dãn hồn tồn
14. Có phương trình đường cung và đường cầu về hàng hoá X như sau: Pd = 18 –
3Q và Ps = 6 + Q
Giá và lượng cân bằng trên thị trường là
a) P = 8 và Q = 4
b) P = 10,5 và Q = 2,5
c) P = 11 và Q = 2
d) Cả a, b, c đều không đúng
15. Khi thu nhập tăng lên 5%, khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên 10%.
Với các điều kiện khác khơng đổi, ta có thể kết luận sản phẩm X là:
a) Hàng hoá thứ cấp
b) Hàng hoá thiết yếu
c) Hàng hố xa xỉ
d) Khơng phải trường hợp nào ở trên
16. Hàm cung và cầu của một hàng hoá như sau Ps = Q + 5 và Pd = 20 -1/2 Q
Giá và sản lượng cân bằng là
a) Q = 5 và P = 10
b) Q = 8 và P =16
c) Q = 10 và P = 15
d) Q = 20 và P = 10
17. Hệ số co dãn của cầu theo giá của máy giặt là - 1.5. Điều đó có nghĩa là:
a) Tăng giá 1% làm lượng cầu tăng 1,5%
b) Tăng giá 1,5% làm lượng cầu tăng 1%


c) Tăng giá 1% làm lượng cầu giảm 1,5%
d) Tăng giá 1,5% làm lượng cầu giảm 1%

18. Nếu hàm cầu của một hàng hoá là Q = 200 – 4P, Độ co dãn của cầu theo giá
tại mức giá P = 20 là:
a) –4
b) -2/3
c) –1
d) 0
e. –1/2
CHƯƠNG 3 (Mức độ 3)
19. Một hãng kinh doanh có biểu cầu hàng hóa của hãng như sau:
Giá (nghìn đ/kg) 40
Lượng cầu (kg) 500

36
1000

32
1500

28
2000

24
2500

20
3000

Hệ số co dãn của cầu hàng hóa đó tại mức giá 36 nghìn/kg là

a) 1,2

b) 2 c)
4,5
d) Khơng phải giá trị nào ở trên
20. Giả sử giá cân bằng trên thị trường hàng hóa X là 1 USD/ kg và lượng cân
bằng là 4000. Nếu đường cầu hàng hóa X là một đường thẳng và độ co giãn
của cầu theo giá tại điểm cân bằng là –1 thì phương trình đường cầu hàng
hóa X có thể là:
a) Qd = 8000 – 4000P
b) Qd = 4001 – 1P
c) Qd = 5000 – 1000P
d) Qd = 12000- 8000P
21. Đường cầu và đường cung hàng hóa Y có phương trình như sau Qd=5000120P và Qs= 1000 + 80P. Độ co dãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng sẽ là:
a) –0,92
b) – 1,08
c) –20
d) -120


22. Khi thu nhập tăng lên, lượng tiêu thụ một số hàng hóa lại giảm đi. Các hàng
hóa đó được gọi là:
a. Hàng hóa có độ co giãn theo giá thấp.
b. Hàng hóa cấp thấp.
c. Hàng hóa cấp cao.
d. Tất cả những điều trên đều đúng
23. Bơ và bơ thực vật, trà và cà phê, taxi và xe buýt, bút và bút chì, khách sạn
và quán trọ, đài và máy phát đĩa đều là
a. Các mặt hàng hỗ trợ nhau trong tiêu dùng.
b. Các mặt hàng có thể thay thế cho nhau đối với đa số người tiêu dùng.
c. Các mặt hàng bổ sung cho nhau trong tiêu dùng của một số khách hàng.
d. Tất cả những điều trên đều đúng.

24. Nếu giá giảm đi -10% (từ $1.00 xuống $0,90), lượng sữa bán được tăng 50%
(từ 24 lên 36), độ co giãn là:
a. -10
b.-5. c.
+10
d. +5
CHƯƠNG 4 (Mức độ 1)
1. Lợi ích cận biên của việc tiêu dùng hàng hố
a) Là sự tăng thêm của tổng lợi ích do tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hoá
b) Phản ánh mức độ hài lịng do tiêu dùng đơn vị hàng hố cuối cùng mang lại
c) Tuân theo qui luật lợi ích cận biên giảm dần
d) Tất cả các điều trên đều đúng
2. Qui luật lợi ích cận biên giảm dần phát biểu rằng:
a) Khi tiêu dùng ngày càng nhiều thêm một hàng hố, lợi ích cận biên thu được từ
việc tiêu dùng hàng hố đó giảm dần
b) Khi tiêu dùng ngày càng ít đi một hàng hố, lợi ích cận biên thu được từ việc tiêu
dùng hàng hố đó giảm dần
c) Lợi ích cận biên sẽ giảm khi khơng có đủ hàng hoá để tiêu dùng
d) Tất cả các điều trên đều khơng đúng
3. Ngun lý tối đa hố lợi ích người tiêu dùng phát biểu rằng
a) Người tiêu dùng tối đa hố lợi ích bằng cách tiêu dùng càng nhiều hàng hoá càng tốt


b) Người tiêu dùng tối đa hố lợi ích bằng cách lựa chọn mức độ tiêu dùng sao cho
lợi ích cận biên thu được từ mỗi đồng bỏ ra cho các hàng hoá khác nhau là bằng nhau
c) Người tiêu dùng tối đa hố lợi ích bằng cách chỉ tiêu dùng hàng hố mình thích nhất
d) Khơng có câu nào ở trên là đúng
4. Đường ngân sách của người tiêu dùng là
a) Đường thể hiện ngân sách của người tiêu dùng có bao nhiêu tiền
b) Đường thể hiện ngân sách của người sản xuất có bao nhiêu tiền

c) Đường biểu diễn những kết hợp khác nhau của hai hàng hoá mà người tiêu dùng
có thể mua với một ngân sách nhất định
d) Không câu nào ở trên là đúng
5. Đường bàng quan là
a) Đường thể hiện sự bàng quan
b) Đường biểu diễn những kết hợp tiêu dùng giữa hai hàng hố sao cho đem lại cũng
một tổng lợi ích
c) Đường biểu diễn những kết hợp khác nhau giữa hai yếu tố sản xuất đầu vào để sản
xuất ra cùng một sản lượng
d) Đường biểu diễn những kết hợp khác nhau giữa hai yếu tố sản xuất đầu vào được
mua với cùng một tổng chi phí.
CHƯƠNG 4 (Mức độ 2)
6. Một người tiêu dùng uống bia với tổng lợi ích thu được khi uống 1, 2, 3, 4, 5
cốc bia lần lượt như sau 10, 18, 24, 28, 30. Lợi ích cận biên thu được từ cốc
bia thứ 3 là:
a) 2
b) 4
c) 6
d) 10
7. Do lợi ích cận biên của hàng hố có xu hướng giảm xuống nên
a) Càng tiêu dùng nhiều tổng lợi ích càng giảm
b) Càng tiêu dùng nhiều lợi ích cận biên của đơn vị hàng hố tiêu dùng cuối cùng
càng giảm
c) Tiêu dùng ít đi thì lợi ích cận biên của đơn vị hàng hoá tiêu dùng cuối cùng tăng lên


d) cả b và c đều đúng
8. Khi tiêu dùng một hàng hoá mua trên thị trường, người tiêu dùng tối đa hố
lợi ích bằng cách:
a) Tiêu dùng hàng hố đó ở số lượng mà tại đó lợi ích cận biên bằng giá hàng hoá

b) Tiêu dùng càng nhiều hàng hố đó càng tốt
c) Tiêu dùng hàng hóa cho đến khi lợi ích cận biên thu được từ hàng hố bằng không
d) Không theo cách nào ở trên
9. Sự kiện nào dưới đây gây dịch chuyển đường cung xe máy Honda trên thị
trường
a) Người tiêu dùng chuyển sang dùng xe máy của Yamaha do mẫu mã đẹp hơn
b) Chính phủ tăng thuế linh kiện nhập khẩu của hãng Honda
c) Hãng Honda giảm giá bán để thu hút thêm khách hàng
d) Không sự kiện nào ở trên
10. Một người tiêu dùng lựa chọn tiêu dùng hai hàng hoá X và Y. Hàm tổng lợi
ích của người tiêu dùng là TU = 3XY. Lợi ích cận biên thu được từ tiêu dùng hàng
hoá X sẽ là:
a) X
b) Y
c) 3X
d) 3Y
11. Đường cầu dốc xuống phản ánh
a) Luật cầu: giá tăng thì cầu giảm và ngược lại
b) Qui lụật lợi ích cận biên giảm dần nên chỉ tiêu dùng thêm khi giảm giá
c) Cả a và b
d) Không câu nào đúng
12. Khi tổng lợi ích (TU) thu được từ tiêu dùng một hàng hố giảm thì lợi ích cận
biên thu được từ đơn vị hàng hố cuối cùng sẽ
a) Dương
b) Âm
c) Bằng khơng
d) Tuỳ từng trường hợp


13. Khi tiêu dùng nhiều hàng hoá, người tiêu dùng tối đa hố lợi ích khi

a) Đường bàng quan tiếp xúc với đường ngân sách
b) Lợi ích cận biên thu được từ mỗi đồng bỏ ra cho các hàng hoá khác nhau là như nhau
c) Ở đường bàng quan cao nhất trong bản đồ đường bàng quan
d) Cả a và b đều đúng
14. Các đường bàng quan có tính chất nào trong các tính chất sau:
a) Khơng bao giờ cắt nhau
b) Đường bàng quan thấp hơn (ở gần gốc toạ độ hơn) biểu thị tổng lợi ích thấp hơn.
c) Độ dốc của đường bàng quan tại một điểm chính là tỷ lệ thay thế biên giữa hai
hàng hoá tại điểm đó.
d) Tất cả các tính chất trên
15. Độ dốc của đường ngân sách phụ thuộc vào
a) Ngân sách của người tiêu dùng
b) Số lượng tiêu dùng hai hàng hoá
c) Tỷ lệ giá cả của hai hàng hố
d) Sở thích của người tiêu dùng
16. Đường bàng quan có thể có những hình dạng sau
a) là đường cong lồi về gốc toạ độ
b) là đường thẳng dốc xuống
c) là đường có hình dạng chữ L
d) Tất cả các hình dạng trên
17. Đường ngân sách có tính chất nào sau đây:
a) là đường thẳng
b) Có độ dốc khơng đổi bằng P1/P2 trong đó P1, P2 là giá cả hai hàng hoá
c) đường ngân sách xa gốc toạ độ hơn thể hiện ngân sách lớn hơn
d) Tất cả các tính chất trên
18. Số lượng táo một người tiêu dùng phải từ bỏ để tiêu dùng thêm một quả cam là:
a) Lợi ích cận biên của táo
b) Lợi ích cận biên của cam
c) Tỷ lệ thay thế biên giữa cam và táo
d) Qui luật tỷ lệ thay thế biên giảm dần

19.Tại cửa hiệu làm bánh, nếu 2 người có thể làm được 14 chiếc bánh trong


một giờ và 3 người có thể làm 18 chiếc bánh trong một giờ thì sản phẩm
biên của người thứ ba là:
a) 18 chiếc bánh và sản phẩm bình quân của 3 người là 6 cái bánh
b) 9 chiếc bánh và sản phẩm bình quân cũng là 9 chiếc bánh
c) 4 chiếc bánh và sản phẩm bình quân là 6 chiếc bánh
d) 32 chiếc bánh và sản phẩm bình quân là 9 chiếc bánh.
CHƯƠNG 4 (Mức độ 3)
20. Giả sử bạn tiêu dùng hai hàng hoá X và Y và MUx/ Px < MUy/Py. Bạn
a) Khơng có cách nào để tối đa hố tổng lợi ích
b) Đang đạt được tổng lợi ích tối đa
c) Có thể tăng tổng lợi ích bằng cách tiêu dùng nhiều hơn hàng hoá Y và ít hơn hàng
hố X.
d) Có thể tăng tổng lợi ích bằng cách tiêu dùng nhiều hơn hàng hoá X và ít hơn hàng
hoá Y.
21. Hàm tổng lợi ích của một người tiêu dùng là TU = F.C (trong đó F là số thực
phẩm và C là số quần áo). Nếu giá thực phẩm là $4 và giá quần áo là $2 thì người
tiêu dùng đó sẽ chi tiêu $40 như thế nào để tối đa hóa lợi ích?
a) 10 quần áo và 5 thực phẩm
b) 20 quần áo và 10 thực phẩm
c) 5 quần áo và 10 thực phẩm
d) 20 quần áo và 0 thực phẩm
22. A muốn bán một chiếc xe cũ với giá ít nhất là 5000$ cịn B muốn mua chiếc
xe và sẵn sàng trả tối đa là 8000$. Sau khi thỏa thuận, A bán cho B chiếc xe với giá
7000$. Trong trường hợp này, B thu được thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu?
a)500$
b)1000$
c)2000$

d) Khơng có phương án nào đúng

23. Một người tiêu dùng có tổng thu nhập là 420 và chi tiêu hết cho hai sản
phẩm A và B với giá Pa = 10/sản phẩm và Pb = 40/sản phẩm. Giả sử hàm tổng lợi
ích của người đó là TU = (X-2)Y. Phương án tiêu dùng tối ưu của người đó là
a) A=10 và B=8
b) A=20 và B=5


×