Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Biện phápkinh nghiệm tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 26 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH PHÚ THỌ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CẨM KHÊ

Năm học: 2020-2021


BIỆN PHÁP
HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN DẠNG TỐN:
“TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ”
Ở LỚP 4B TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN TÌNH

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Văn Lâm


MỘT SỐ BIỆN PHÁP
HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN
DẠNG TỐN: “TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ
SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ” Ở LỚP 4B TRƯỜNG TIỂU HỌC
SƠN TÌNH

I. Lí do chọn
biện pháp

II. Nội dung các
biện pháp

III. Kết quả
thực hiện các
biện pháp

IV. Kết luận




I. Lí do chọn biện pháp
• Tốn học có vị trí rất quan trọng
trong cuộc sống thực tiễn đó cũng
là công cụ cần thiết cho các môn
học khác, giúp học sinh nhận thức
thế giới xung quanh, hoạt động có
hiệu quả trong thực tiễn.
• Năm học 2019 - 2020 tơi được nhà
trường phân cơng chủ nhiệm lớp
4B có 30 học sinh trong đó nữ là
18 em. Các em gặp khó khăn rất
nhiều trong mơn Tốn, đặc biệt
trong giải tốn có lời văn dạng
“Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó”.


* Kết

quả khảo sát khi chưa áp dụng biện pháp.
Tóm tắt bài tốn

Chọn và thực hiện đúng
phép tính

Lời giải và đáp số

Đạt


Chưa đạt

Đúng

Sai

Đúng

Sai

15/30 em

15/30 em

16/30 em

14/30 em

17/30 em

13/30 em

= 50 %

= 50 %

= 53,3 %

= 46,7%


= 56,7 %

= 43,3 %


II. Nội dung các biện pháp

Biện pháp
1: Phân loại
đối tượng
học sinh

Biện pháp
2: Phân loại
bài tốn có
lời văn

Biện pháp
3: Hướng
dẫn học
sinh giải
dạng toán.

Biện pháp 4:
Tuyên
dương, động
viên học sinh
trong học
tập.



a. Đối với nhóm 1: Nhóm học sinh hồn thành tốt.
Các em hiểu bài nhanh, khả năng suy luận tốt, do đó
các bài tốn có lời văn các em giải rất nhanh và chính
xác.
b. Đối với nhóm 2: Nhóm học sinh hồn thành.
Các em hiểu được đề bài, có thể giải được các bài toán
dạng đơn giản, nhưng khi gặp những bài tốn địi hỏi phải
suy luận cao thì các em cịn lúng túng.

c. Đối với nhóm 3: Nhóm học sinh chưa hoàn thành.
Khả năng tiếp thu bài chậm, do đó các em gặp rất
nhiều khó khăn khi giải tốn có lời văn.


- Tỉ số cho dưới dạng một số tự nhiên n
(số này gấp mấy lần số kia)

a
- Tỉ số cho dưới dạng b (a < b)

- Tỉ số cho dưới dạng


1. Tỉ số cho dưới dạng một số tự nhiên n
Biện pháp
3: Hướng
dẫn học
sinh giải

dạng tốn.

Ví dụ 1. (Bài tập 1 - trang 151- SGK) " Hiệu của hai số là 30.
Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó?


Ví dụ 1. (Bài tập 1 - trang 151- SGK) " Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần
số thứ hai. Tìm hai số đó? "
Bài giải
?
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai :

30

?
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là:
30 : 2 x 1 = 15
Số thứ nhất là:
15 + 30 = 45
Hoặc: 15 x 3 = 45
Đáp số: Số thứ nhất : 45
Số thứ hai : 15


a
2. Dạng tỉ số cho dưới dạng b (a < b)

Biện pháp
3: Hướng
dẫn học
sinh giải
dạng tốn.

Ví dụ 2 (Bài tập 2- trang 151- SGK) " Mẹ hơn con 25
2
tuổi. Tuổi con bằng
tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi
7
người”.


2

tuổi mẹ.
Ví dụ 2 (Bài tập 2- trang 151- SGK) " Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng
7
Tính tuổi của mỗi người.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
? tuổi
Tuổi con :

25 tuổi

Tuổi mẹ :
? tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi của con là:
25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
10 + 25 = 35 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi
Tuổi mẹ: 35 tuổi


3. Dạng tỉ số cho dưới dạng
Ví dụ 3: (Bài tập 2- trang 151 -SGK) "Người ta dùng số bóng
Biện pháp
3: Hướng
dẫn học
sinh giải
dạng tốn.

đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số
bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn màu bằng 5
số
3

bóng đèn trắng”.
Tóm tắt:

? bóng

Số bóng đèn màu:
250 bóng


Số bóng đèn trắng:
? bóng


Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Số bóng đèn trắng là:
250 : 2 x 3 = 375 (bóng)
Số bóng đèn màu là:
375 + 250 = 625 (bóng)
Đáp số: 625 bóng đèn màu
375 bóng đèn trắng


4. Hướng dẫn học sinh xây dựng một đề toán
mới

Biện pháp
3: Hướng
dẫn học
sinh giải
dạng toán.

. Đề toán đưa ra thiếu số liệu
. Đề tốn khơng đưa ra câu hỏi
. Đặt đề tốn dựa vào tóm tắt bằng sơ đồ
. Đặt một đề toán tương tự bài mẫu



Đề tốn đưa ra thiếu số liệu:
Học sinh tìm số liệu thay thế rồi giải.
Ví dụ 1. Tìm hai số biết hiệu của chúng là…. Tỉ số giữa hai số là... Tìm hai số
đó.
Đặt đề tốn dựa vào tóm tắt bằng sơ
đồ:
Ví dụ 2:


Chúng ta phải thân thiện với học sinh, biết lắng nghe ý kiến của học
sinh, phán đoán tư duy, suy nghĩ của các em, biết khen ngợi, động
viên, khích lệ đúng lúc, đúng thời điểm để các em tự tin tìm tịi và
giải quyết theo u cầu của bài tập, bài học

Biện pháp 4:
Tuyên
dương, động
viên học sinh
trong học
tập.

Thường xuyên động viên, khuyến khích các em bằng hình thức
tun dương trước lớp, nhận xét cá nhân thường xuyên, tổ chức thi
đua theo tổ, lớp để chọn học sinh được tuyên dương dưới cờ.

Động viên khích lệ các em tự tìm và giải các đề toán ở các sách
tham khảo, toán tuổi thơ... Khuyến khích các em tham gia các cuộc
thi giải Toán qua mạng.




Chúng ta phải thân thiện với học sinh, biết lắng nghe ý kiến của học
sinh, phán đoán tư duy, suy nghĩ của các em, biết khen ngợi, động
viên, khích lệ đúng lúc, đúng thời điểm để các em tự tin tìm tịi và
giải quyết theo u cầu của bài tập, bài học

Biện pháp 4:
Tuyên
dương, động
viên học sinh
trong học
tập.

Thường xuyên động viên, khuyến khích các em bằng hình thức
tun dương trước lớp, nhận xét cá nhân thường xuyên, tổ chức thi
đua theo tổ, lớp để chọn học sinh được tuyên dương dưới cờ.

Động viên khích lệ các em tự tìm và giải các đề toán ở các sách
tham khảo, toán tuổi thơ... Khuyến khích các em tham gia các cuộc
thi giải Toán qua mạng.




III. Kết quả thực hiện các biện pháp
* Kết quả khảo sát khi chưa áp dụng biện
pháp.

Tóm tắt bài tốn


Chọn và thực hiện đúng
phép tính

Lời giải và đáp số

Đạt

Chưa đạt

Đúng

Sai

Đúng

Sai

15/30 em

15/30 em

16/30 em

14/30 em

17/30 em

13/30 em

= 50 %


= 50 %

= 53,3 %

= 46,7%

= 56,7 %

= 43,3 %

* Kết quả thu được sau khi áp dung biện
pháp:

Tóm tắt bài tốn

Chọn và thực hiện phép
tính đúng
Đúng
Sai

Đạt

Chưa đạt

27/30em

3/30em

28/30em


= 90%

= 10 %

= 93,3%

Lời giải và đáp số
Đúng

Sai

2/30em

28/30em

2/30em

= 6,7%

= 93,3%

= 6,7%




Ba là: Hướng
dẫn học sinh
giải dạng tốn

“Tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số
của hai số đó”.

Một là: Phân
loại đối tượng
học sinh

IV. Kết luận
Hai là: Phân
loại bài tốn
“Tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số
của hai số đó”.

Bốn là: Tuyên
dương, động
viên học sinh.


×