Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.69 KB, 8 trang )

MA TRẬN KIÊM TRA GI
̉
ƯA HOC KI II NĂM HOC 2020­2021
̃
̣
̀
̣
Mơn GDCD ­ lớp 7
(Kèm theo Cơng văn số 1749/SGDĐT­GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Về kiến thức: Kiểm tra nội dung kiến thức của học sinh đã học trong chương trình GDCD 7 giữa học kỳ II
2.Về kỹ năng:  HS vận dụng được kiến thức đã học để làm bài kiểm tra.
3.Về thái độ:  Làm tốt bài kiểm tra trong thời gian quy định.
4.Định hướng phát triển năng lực học sinh:
­ Năng lực xử lý các tình huống gặp phải trong cuộc sống.
­ Năng lực xác định các giá trị sống đúng đắn và vận dụng vào thực tiễn.
Cấp độ
Nhận  biết
Thơng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Nội dung
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
­Biết chọn đúng từ cịn thiếu 


điền vào nội dung những u 
cầu cơ bản khi xây dựng bản 
kế hoạch.
­Việc làm thể hiện sống và làm 
việc có kế hoạch.

Bài 12: Sống và 
làm việc có kế 
hoạch
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

2 TN
2TN
0,66
0,66
6,66%
6,66%
­ Biết được việc làm trên vi 

Bài 13: Quyền 
bảo vệ, chăm sóc 
và GD của trẻ em 
Việt Nam.
Số câu
Số điểm

­Cung   cấp   nội   dung   sẵn   HS 
hiểu nội dung đó là khái niệm 

sống và làm việc có kế hoạch.
­ Chọn đúng nội dung cịn thiếu 
của ý nghĩa sống và làm việc có 
kế hoạch.

1 TN
0,33 
0,33%

­Hiểu và chọn đúng từ cịn 
phạm quyền bảo vệ.
thiếu phù hợp trách nhiệm của 
­Nhận biết 1 việc làm trẻ em 
gia đình nhà nước và xã hội với 
thực hiện đúng bổn phận, trách 
quyền trẻ em.
nhiệm của mình.

2 TN
0,66

1 TN
0,33 

1 TN
0,33 

Cho   tình   huống,  
HS   hiểu     việc  
­Hiểu   được   câu   thành  làm của nhân vật  

ngữ   khuyên   ta   phải  trong   tình   huống  
biết sống và làm việc  là   chưa   biết  
sống và làm việc  
có kế hoạch.
có kế  hoạch dẫn  
đến hậu quả.

1 TN
0,33 
0,33%

6 TN
2,0
20%

­ Thơng qua tình huống 
HS   hiểu   được   lỗi   vi 
phạm   của   nhân   vật 
trong tình huống thuộc 
về ai? 

4 TN
1,33

Cộng


Tỉ lệ

6,66%


­ Biết được tài ngun khơng 
thể tái sinh, phục hồi.( TN)
­Cho đúng 2 ví dụ  việc làm 
của học sinh bảo vệ mơi 
trường.(TL) 

Bài 14: Bảo vệ 
mơi trường và 
tài ngun thiên 
nhiên?
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

1 TN
0,33 
3,33%

­Chọn  đúng từ  cịn thiếu  điền 
vào dấu 3 chấm hồn thiện khái 
niệm mơi trường là gì?
­Nội dung nào thể  hiện vai trị 
của   mơi   trường   và   tài   nguyên 
thiên nhiên

13,3%
­   Tìm   được   một   câu 
thành ngữ, tục ngữ  nói 
về   giá   trị   tài   ngun.

(TL)
­Giải   thích   nội   dung 
câu thành ngữ, tục ngữ 
đó.(TL)

1/2TL

2 TN
0,66
6,66%

2 TN
0,67
6,67%

1
10%

26,7%

một   di   sản   văn 
hóa   ở   địa 
phương.(TL)

1/2TL
1,33
13,3%

1
2,31+2= 4,3

43,3%

2TN, 1TL
2,33
23,3%

1/2TL
0,33
3,3

­Theo   em   người 
có đạo có phải là 
nguời   có   tín 
ngưỡng   khơng?
(TL)

½ TL
1,33
13,3%
7

½ TL
0.33
3,3%
5

3TN, 1 TL
26,7

­Kể   tên     được 


Nêu   được   khái   niệm   tín 
ngưỡngvà  và tơn giáo? (TL)

Bài 16: 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng số 
câu
Tổng  điểm
Tỉ lệ

½ TL
0,67
6,67%

3,33%

­Biết   được   di   sản   văn   hóa 
­Nêu được 2 ý thể hiện ý nghĩa 
thuộc danh lam thắng cảnh.
­Biết được các di sản văn hóa  của bảo vệ di sản văn hóa?(TL)
được   UNESCO   cơng   nhận   ở 
Quảng Nam

Bài 15: Bảo vệ 
di sản văn hóa.
Số câu
Số điểm

Tỉ lệ

3,33%

1/2
1,65+1=2,65
26,5%%

2

1/2
0,66+1=1,66
16,7

1

1

1 TL
1,67
16,7%
15TN, 3TL

0,33+ 1 = 1,33
13,3%

10,0
100%



BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA HKII ­ MƠN: GDCD 7 ­ NĂM HỌC 2020 – 2021
I.  TRẮC NGHIỆM(5điểm)Khoanh trịn vào trước câu trả lời đúng: 0,33đ x 15 = 5đ. 
Câu 1.Biết chọn đúng từ cịn thiếu điền vào nội dung những u cầu cơ bản khi xây dựng bản kế hoạch.
Câu 2.Việc làm thể  sống và làm việc có kế hoạch.
Câu 3.Cung cấp nội dung sẵn HS hiểu nội dung đó là khái niệm sống và làm việc có kế hoạch.
Câu 4.Chọn đúng nội dung cịn thiếu của ý nghĩa sống và làm việc có kế hoạch.
Câu 5.Hiểu được câu thành ngữ khun ta phải biết sống và làm việc có kế hoạch.
Câu 6.Cho tình huống, HS hiểu  việc làm của nhân vật trong tình huống là chưa biết sống và làm việc có kế hoạch dẫn đến hậu quả.
Câu 7.Biết được việc làm trên vi phạm quyền bảo vệ.
Câu 8. Nhận biết 1 việc làm trẻ em thực hiện đúng bổn phận, trách nhiệm của mình.
Câu 9.Hiểu và chọn đúng từ cịn thiếu phù hợp trách nhiệm của gia đình nhà nước và xã hội với quyền trẻ em.
Câu 10.Thơng qua tình huống HS hiểu được lỗi vi phạm của nhân vật trong tình huống thuộc về ai?
Câu 11.Biết được tài khơng thể tái sinh, phục hồi
Câu 12.Chọn đúng từ cịn thiếu điền vào dấu 3 chấm hồn thiện khái niệm mơi trường là gì?
Câu 13.Nội dung nào thể hiện vai trị của mơi trường và tài ngun thiên nhiên
Câu 14.Biết được di sản văn hóa thuộc danh lam thắng cảnh
Câu 15.Biết được các di sản văn hóa được UNESCO cơng nhận ở Quảng Nam
II. TỰ LUẬN(5điểm)
Câu 16 a/ Cho đúng 2 ví dụ  việc làm của học sinh bảo vệ mơi trường: 0,67đ
            b/ Tìm được một câu thành ngữ, tục ngữ nói về giá trị tài ngun.  Giải thích nội dung câu thành ngữ, tục ngữ đó(1đ)
Câu 17  a/ Nêu được 2 ý thể hiện ý nghĩa của bảo vệ di sản văn hóa?(1,33đ)
             b/ Kể tên  được một di sản văn hóa ở địa phương.(0,33đ)
Câu 18 a/ Nêu được khái niệm tín ngưỡng và  và tơn giáo? (1,33đ)
             b/ Theo em người có đạo có phải là nguời có tín ngưỡng khơng?(0,33đ)



Trường THCS …………………           KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. Năm học: 2020 ­ 
2021                                                                            
Lớp: 7/…                                                                                Mơn: GCCD 7 

Họ tên: …………………….                           Thời gian: 45 phút(khơng tính thời gian phát 
đề)
Điểm

Nhận xét của GV

I. TRẮC NGHIỆM(5điểm)
* Hãy khoanh trịn vào trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây?
Câu 1: Sống và làm việc có kế hoạch là biết …………………….., sắp xếp những  cơng việc 
hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lý.
A. xác định nhiệm vụ           B. tiết kiệm thời gian            C. vượt khó                 D. kiên trì
Câu 2: Ngồi thờikhóa biểu trên lớp, D tự lập cho mình 1 thời khóa biểu ở nhà và ghi chi tiết  
các việc phải làm vào thời gian rảnh rỗi. Việc làm đó của D thể hiện điều gì?
A. D là người  chưacó kế hoạch.                          B. D là người sống và làm việc có kế hoạch.
C.  D là nhà khoa học.                                           D.  D là nhà nghiên cứu.
Câu 3: Biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch là:
A. đến lớp mới học bài cũ.                                  B. mai thi, hơm nay vẫn đi chơi cả ngày.
C. học trước chơi sau.                                         D. thường xun qn làm bài tập cũ ở nhà.
Câu 4: Làm việc có kế  hoạch sẽ giúp chúng ta chủ động, …………………………, cơng sức  
và đạt hiệu quả trong cơng việc.
A. lãng phí thời gian              B. nghỉ ngơi                  C. giúp gia đình         D. tiết kiệm thời  
gian
Câu 5: “Việc hơm nay chớ để ngày mai” khun chúng ta điều gì:
A. biết sắp xếp cơng việc một cách hợp lý, việc gì cần làm hơm nay thì nên làm cho hồn  
thành để ngày mai làm cơng việc khác.
B. khơng biết sắp xếp cơng việc một cách hợp lý,  để ngày mai được nghỉ ngơi.
C. việc gì  làm hơm nay chưa xong thì để ngày mai từ từ làm rồi cũng xong
D. sắp xếp cơng việc một cách thiếu  hợp lý nên làm mãi vẫn khơng xong việc.
Câu 6: A nói chuyện với B : Làm gì phải học mơn Hóa, đằng nào thi cũng tồn trắc nghiệm  
mà, chúng ta có thể khoanh bừa cũng đúng, học làm gì cho mất cơng. A là người như thế nào?

A. A là người tiết kiệm.
B. A là người sống và làm việc khơng có kế hoạch.
C. A là người nói khốc.
D. A là người trung thực.
Câu 7: Biểu hiện của quyền được bảo vệ là?
A. Trẻ em sinh ra khơng có khai sinh                          
B. Trẻ em bị lơi kéo đánh bạc, hút thuốc.
C. Trẻ em được tơn trọng và bảo vệ nhân phẩm và danh dự.
D. Đánh đập, hành hạ trẻ.
Câu 8: Biểu hiện của quyền được giáo dục là?
A. Trẻ em được đi học.


B. Trẻ em được tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí.
C. Trẻ em được tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.
D. Cả A, B, C

Câu   9:   Gia   đình,   Nhà   nước   và   xã   hội   tao   mọi   điều   kiện   tốt   nhất   để 
………………………………., có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục và bồi dưỡng các em trở 
thành người cơng dân có ích cho đất nước. 
A. bảo vệ quyền lợi của trẻ em.                                               B. khơng được đến trường học 
tập.   
C. tham gia đánh bạc, hút thuốc.                                         D. dụ dỗ, lơi kéo vào ma túy.
Câu 10: Vì D là con riêng của chồng nên mẹ kế khơng cho D đi học, chỉ cho E là con chung  
của ba D và mẹ kế được đi học. Theo em, lỗi vi phạm trong tình huống trên thuộc về ai?
A. ba D.            B. mẹ kế của D.            C. ba D và mẹ kế của D.              D. khơng ai vi phạm 
cả.
Câu 11:  Những của cải có sẵn trong tự  nhiên mà con người có thể  khai thác, chế  biến, sử 
dụng phục vụ cuộc sống của con người được gọi là?
A. tự nhiên.             B. thiên nhiên.               C. tài ngun thiên nhiên.               D. mơi trường.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây khơng phải là tài ngun thiên nhiên?
A. Cá voi                    B. Rừng.         
C. San hơ.                              D. Dung dịch HCl(Axit Clohiđrit) được điều chế  trong phịng thí  
nghiệm.
Câu 13: Mơi trường là tồn bộ ……………………………., nhân tạo bao quanh con người, có 
tác động tới đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
A. các điều kiện tự nhiên                                      B. văn hóa, xã hội   
C. khai thác, sử dụng bừa bãi                               D. khai thác rừng bừa bãi.
Câu 14: Vịnh Hạ Long – tỉnh Quảng Ninh được gọi là:
A. di tích lịch sử                                                   B. danh lam th ắng cảnh                     
C. di sản văn hóa                                                 D. bảo vật quốc gia
Câu 15: Thánh địa Mĩ Sơn – tỉnh Quảng Nam được UNESCO cơng nhận là:
A. danh lam thắng cảnh                          B. di tích lịch sử                         
C. di sản văn hóa                                    D. truyền thuyết, thần thoại
II. TỰ LUẬN(5điểm)

Câu 16: a/ Cho 2 ví dụ về việc làm của em trong việc bảo vệ mơi trường(0,67đ)
             b/ Em hãy tìm một câu thành ngữ nói về giá trị  tài ngun. Giải thích nội dung câu  
thành ngữ đó?(1đ)
Câu 17: a/ Em hãy nêu 2 ý thể hiện ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa?(1,33đ)
             b/ Em hãy kể tên một di sản văn hóa ở địa phương mà em biết?(0,33đ)
Câu 18: a/ Tín ngưỡng là gì? Tơn giáo là gì?(1,33đ)
             b/ Theo em, người có đạo có phải là người có tín ngưỡng khơng?(0,33đ)


ĐẤP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ II – MƠN GDCD 7 – NĂM HỌC: 2020 – 2021.

I. TRẮC NGHIỆM(5điểm) Mỗi câu đúng 0,33đ x 15 câu = 5 điểm
1. A;  2.B;  3.C;  4.D;  5.A;  6.B;  7.C;  8.D;  9.A;  10.B;  11.C;  12.D; 13.A; 14.B; 15.C.
II. TỰ LUẬN(5điểm)

Câu 16.a/ (0,67đ) 2 ví dụ: ­  Giữ gìn vệ sinh xung quanh trường học và nơi ở.
                                            ­ Trồng nhiều cây xanh ở trường học và nơi ở.
             b/ (1đ)Câu thành ngữ: Rừng vàng, biển bạc
Giải thích: Rừng và biển được ví như vàng, bạc, là những nguồn tài ngun q. Đó là những 
nguồn tài ngun mà con người khai thác, chế biến và sử dụng. Do đó chúng ta phải biết trân 
trọng nó, biết khai thác một cách hợp lý…. nhằm bảo vệ mơi trường và sự sống con người.
Câu 17.a/ 2 ý thể hiện ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa(1,33đ)
                ­ phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
                ­ đóng góp vào kho tàng di sản văn hóa thế giới.
            b/  Đơ thị cổ Hội An (0,33đ)
Câu 18. a/ Tín ngưỡng là gì? Tơn giáo là gì? (53/SGK ) : 1,33đ
             b/ Người có đạo là người có tín ngưỡng.(0,33đ)




×