Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Xây dựng hệ thống M-COMMERCE áp dụng công nghệ Java

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 76 trang )

BỘ BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG
TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------oOo-------



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên đề tài:

Ngành Công nghệ thông tin Hệ: Chính quy

Người hướng dẫn 1: Th.S Tân Hạnh
Người hướng dẫn 2: Trần Anh Tuấn
Người thực hiện: Lê Ngọc Quốc Khánh









Năm 2003
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
- i -
LỜI MỞ ĐẦU


Với đà phát triển của thông tin di động hiện nay, thiết bò di động trở thành một trợ
thủ không thể thiếu của đa số mọi người. Công nghệ ngày càng phát triển, các thiết
bò di động mặc dù vẫn bò hạn chế so với máy tính, nhưng nó vẫn có ưu thế riêng.
Thương mại di động là một khái niệm mới được xây dựng trên nền tảng các thiết bò di
động có kết nối Internet. Java là một sự lựa chọn có khả năng thành công nhất trong
lónh vực này. Java với sự ổn đònh, tính tương thích của nó, cùng với sự hỗ trợ của các
nhà cung cấp và phát triển, Java đã sẵn sàng cho thương mại di động. Đề tài này sẽ
tập trung vào các công nghệ của Java để phát triển cho ứng dụng thương mại di động,
đặc biệt là J2ME. Cùng với các công nghệ có liên quan như WAP, XML.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
- ii -
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Tân Hạnh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, góp ý cho
đề tài. Tôi cũng xin cảm ơn anh Trần Anh Tuấn và tập thể nhóm lập trình Phần mềm
thương mại điện tử của công ty Tin học Bưu điện Netsoft đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ
rất nhiều trong quá trình thực tập. Cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các bạn hữu về tài liệu
và kinh nghiệm.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
- iii -

TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------oOo-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------oOo-------
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 2003

PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC
(Dành cho giáo viên hướng dẫn)
1. Tên đề tài: Xây dựng hệ thống thương mại di động áp dụng công nghệ Java ...........
........................................................................................ Mã đề tài:.....................................
2. Họ tên sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Quốc Khánh lớp: Đ99THA1
Ngày sinh: 01/09/1981 MSSV: 499170020
3. Tổng quát về số liệu các kết quả thực hiện:
Số trang: 65 ...........................................Số chương (phần): 7..........................................
Số bảng số liệu: ....................................Số hình vẽ: 45...................................................
Số tài liệu tham khảo: 8........................Phần mềm sử dụng: ..........................................
Hiện vật (sản phẩm phần mềm, phần cứng): 1 tập tin báo cáo Baocaothuctap.doc, 1
thư mục Application chứa ứng dụng................................................................................
4. Ý kiến nhận xét:
4.1. Nội dung thực hiện:...................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4.2. Hình thức trình bày:...................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4.3. Phần chưa thực hiện được: ........................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Đánh giá chung: Xuất sắc F, Giỏi F, Khá F, Trung bình F, Yếu F, Điểm......./10
Giáo viên hướng dẫn

Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
- iv -

TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------oOo-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------oOo-------
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 2003

PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC
(Dành cho người hướng dẫn thực tập)
1. Tên đề tài: Xây dựng hệ thống thương mại di động áp dụng công nghệ Java ...........
........................................................................................ Mã đề tài:.....................................
2. Họ tên sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Quốc Khánh lớp: Đ99THA1
Ngày sinh: 01/09/1981 MSSV: 499170020
3. Tổng quát về số liệu các kết quả thực hiện:
Số trang: 65 ...........................................Số chương (phần): 7..........................................
Số bảng số liệu: ....................................Số hình vẽ: 45...................................................
Số tài liệu tham khảo: 8........................Phần mềm sử dụng: ..........................................
Hiện vật (sản phẩm phần mềm, phần cứng): 1 tập tin báo cáo Baocaothuctap.doc, 1
thư mục Application chứa ứng dụng................................................................................
4. Ý kiến nhận xét:
4.1. Nội dung thực hiện:...................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
4.2. Hình thức trình bày:...................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4.3. Phần chưa thực hiện được: ........................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Đánh giá chung: Xuất sắc F, Giỏi F, Khá F, Trung bình F, Yếu F, Điểm......./10
Người hướng dẫn thực tập
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
- v -
NHẬT KÝ THỰC TẬP

Nơi thực tập: Công ty Tin học Bưu Điện NetSoft – 129A Nguyễn Huệ Quận 1 TP HCM

Thời gian Nội dung thực hiện
Thứ hai
Đến công ty NetSoft, nộp hồ sơ thực tập
Thứ tư
Gặp mặt anh Tuấn, người hướng dẫn thực tập,
nhận nhiệm vụ thực tập
Tuần 1 (07/07/2003-
13/07/2003)
Thứ sáu
Lên kế hoạch thực tập, nộp bản kế hoạch cho anh
Tuấn
Thứ hai
Tìm tài liệu tham khảo về thương mại di động và
các công nghệ có liên quan
Thứ tư

Tìm tài liệu tham khảo, tìm hiểu về J2EE
Tuần 2 (14/07/2003-
20/07/2003)
Thứ sáu
Viết báo cáo tuần 1 về J2EE
Tuần 3 (21/07/2003-27/07/2003)
Tìm hiểu và viết báo cáo về EJB
Tuần 4 (28/07/2003-03/08/2003)
Tìm hiểu và viết báo cáo về J2ME
Tuần 5 (04/08/2003-10/08/2003)
Xây dựng các ứng dụng ví dụ trên J2ME
Tuần 6 (11/08/2003-17/08/2003)
Tìm hiểu XML và các công nghệ khác hỗ trợ cho
thương mại di động
Tuần 7 (18/08/2003-24/08/2003)
Viết báo cáo thực tập, viết chương trình Demo
Thứ hai
Nộp bản báo cáo tham khảo cho giáo viên và
người hướng dẫn thực tập
Thứ tư
Chỉnh sửa, cập nhật báo cáo
Tuần 8 (25/08/2003-
30/08/2003)
Thứ sáu
Hoàn chỉnh báo cáo. Xin xác nhận, nhận xét của
công ty thực tập.

TP HCM, ngày......tháng......năm 2003
Xác nhận của nơi đăng ký thực tập


Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
- vi -
VÀI NÉT VỀ CÔNG TY NETSOFT

Công ty tin học Bưu điện NetSoft là một công ty trực thuộc Bưu điện thành phố Hồ Chí
Minh. Công ty tập trung vào hai nhóm trọng tâm chính là Mạng (Net) và Phần mềm
(Soft):
• Sản xuất kinh doanh các phần mềm tin học.
• Cung cấp các dòch vụ Internet, Intranet, các dòch vụ gia tăng tin học-viễn thông.
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tin học vào mạng Bưu chính-Viễn thông của Bưu điện
thành phố Hồ Chí Minh.
• Tư vấn, thiết kế, cung cấp, lắp đặt các hệ thống và mạng tin học.
• Tổ chức, xây lắp, quản lý, xí nghiệp khai thác khi có nhu cầu kinh doanh vật tư,
thiết bò tin học.
• Kinh doanh các ngành nghề khi được tổng công ty cho phép và phù hợp với pháp
luật.
Công ty có 4 trung tâm chính:
• Trung tâm phần mềm
• Trung tâm phần cứng
• Trung tâm tiếp thò và bán hàng
• Trung tâm Internet
Trong đó chức năng chính của trung tâm phần mềm là đáp ứng mọi nhu cầu của khách
hàng, từ việc cung cấp các sản phẩm phần mềm ở mức quy mô nhỏ chạy trên các máy đơn
đến việc xây dựng các các hệ thống thông tin quản lý lớn trên các hệ quản trò cơ sở dữ
liệu Oracle và MicroSoft SQL. Trung tâm phần mềm gồm có 5 tổ dự án:
• Tổ sản phẩm Bưu Chính và Viễn Thông
• Tổ quản lý doanh nghiệp
• Tổ sản phẩm giáo dục (phục vụ cho các cán bộ trong ngành giáo dục)
• Tổ sản phẩm thương mại điện tử
• Tổ thông tin giáo dục (cung cấp thông tin giáo dục cho học sinh)

Bên cạnh đó trung tâm còn có hai tổ chức năng:
• Tổ kiểm soát : có nhiệm vụ kiểm soát tiến độ thực hiện dự án, và kiểm tra chất
lượng phần mềm.
• Tổ hỗ trợ sản phẩm: đảm nhiệm việc cài đặt cũng như hướng dẫn khách hàng sử
dụng các phần mềm.
Đầu vào của các trung tâm phần mềm là các đơn vò sau:
• Đối với tổ Bưu chính Viễn thông: Yêu cầu xuất phát từ các đơn vò trong ngành bưu
điện
• Tổ quản lý doanh nghiệp: Yêu cầu xuất phát từ thực tế của các doanh nghiệp trên
thò trường, qua các đợt khảo sát thò trường.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
- vii -
• Tổ giáo dục: Yêu cầu từ các đơn vò giáo dục, nhằm thực hiện quá trình tin học hóa
ngành giáo dục.
• Tổ thương mại điện tử : Yêu cầu cũng xuất phát từ các doanh nghiệp cần quảng bá
thông tin về công ty mình, hoặc kinh doanh sản phẩm qua mạng.
Khi nhận được yêu cầu từ các đơn vò, các tổ sẽ lập ra kế hoạch thực hiện dự án, tổ
kiểm soát sẽ căn cứ vào đó để tiến hành kiểm tra tiến độ thực hiện của dự án xem có kòp
với thời gian qui đònh đồng thời thẩm đònh chất lượng của sản phẩm xem có đạt được yêu
cầu mà khách hàng đưa ra không? Sau khi dự án đã hoàn tất, tổ hổ trợ sản phẩm sẽ tiến
hành các cài đặt về phía khách hàng đồng thời hướng dẫn khách hàng sử dụng các chức
năng trong phần mềm.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
- viii -
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG ...................................1
1.1


Giới thiệu......................................................................................................................................... 1

1.2

Những đặc trưng của thương mại di động .................................................................................... 1

1.2.1

Tính rộng khắp (Ubiquity)........................................................................................................ 1

1.2.2

Khả năng tiếp xúc (Reachability)............................................................................................. 2

1.2.3

Sự đònh vò (Localization)........................................................................................................... 2

1.2.4

Tính cá nhân hóa (Personalization) .......................................................................................... 2

1.2.5

Tính phổ biến (Dissemination) .................................................................................................2

1.3

Tổng quan các công nghệ thương mại di động............................................................................. 2


1.3.1

Công nghệ truyền thông (Communication Technology)........................................................... 2

1.3.2

Công nghệ trao đổi thông tin .................................................................................................... 5

1.3.3

Công nghệ xác đònh vò trí.......................................................................................................... 6

1.4

Các ví dụ của thương mại di động................................................................................................. 6

1.5

Ưu điểm và trở ngại của thương mại di động...............................................................................7

CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC NỀN TẢNG JAVA
TM
2....................8
CHƯƠNG 3 NỀN TẢNG J2ME (JAVA
TM
2 PLATFORM MICRO EDITION).........10
3.1

Khái quát các lớp J2ME...............................................................................................................10


3.1.1

Máy ảo Java (hay KVM) ........................................................................................................ 11

3.1.2

Tầng CLDC (Connected Limited Device Configuration) ....................................................... 13

3.1.2.a

CLDC – Connected Limited Device Configuration....................................................... 14

3.1.2.b

Sự khác nhau giữa J2ME và J2SE. ................................................................................ 15

3.1.3

MIDP (Mobile Information Device Profile)............................................................................ 17

3.2

MIDlet ........................................................................................................................................... 17

3.2.1

Bộ khung MIDlet (MIDlet Skeleton)...................................................................................... 18

3.2.2


Chu kỳ sống của MIDlet (MIDlet lifecycle)........................................................................... 19

3.2.3

Tập tin JAR............................................................................................................................. 20

3.2.4

Tập tin kê khai (manifest) và tập tin JAD............................................................................... 20

3.2.5

Bộ MIDlet (MIDlet Suite) ...................................................................................................... 21

3.3

Đồ họa (Graphic).......................................................................................................................... 22

3.3.1

Đồ họa mức thấp (low level) và mức cao (high level)............................................................ 22

3.3.1.a

Đồ họa mức cao (High Level Graphics) (Lớp Screen)................................................... 22

3.3.1.b

Đồ họa mức thấp (Lớp Canvas)..................................................................................... 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
- ix -
3.3.2

Đồ họa mức cao...................................................................................................................... 23

3.3.2.a

TextBox.........................................................................................................................23

3.3.2.b

Form .............................................................................................................................. 23

3.3.2.c

List................................................................................................................................. 24

3.3.2.d

Alert .............................................................................................................................. 24

3.3.3

Form và các Form Item .......................................................................................................... 24

3.3.3.a

String Item.....................................................................................................................24


3.3.3.b

Image Item .................................................................................................................... 24

3.3.3.c

Text Field ......................................................................................................................24

3.3.3.d

Date Field......................................................................................................................24

3.3.3.e

Choice Group................................................................................................................. 24

3.3.3.f

Gauge ............................................................................................................................ 25

3.3.4

Ticker ..................................................................................................................................... 25

3.4

Lưu trữ bản ghi (Record Store)................................................................................................... 25

3.4.1


Đònh dạng (Format), Thêm (Add) và Xóa (Delete) các bản ghi ............................................. 26

3.4.1.a

Đònh dạng dữ liệu bản ghi ............................................................................................. 27

3.4.1.b

Thêm dữ bản ghi đã đònh dạng vào lưu trữ bản ghi ....................................................... 27

3.4.1.c

Xóa bản ghi ...................................................................................................................27

3.4.2

Lọc các bản ghi (Filtering Records)........................................................................................ 27

3.4.3

Sắp xếp các bản ghi................................................................................................................ 28

3.4.4

Liệt kê (Enumerate) các bản ghi ............................................................................................ 29

3.5

Lập trình mạng............................................................................................................................. 30


3.5.1

Khung mạng CLDC tổng quát (Generic CLDC Networking Framework) .............................. 30

3.5.2

Các lớp giao diện kết nối (Connection Interface Class) ......................................................... 31

3.5.3

Kết nối HTTP ......................................................................................................................... 33

3.5.4

Ví dụ HTTP GET.................................................................................................................... 34

3.5.5

Ví dụ HTTP POST.................................................................................................................. 35

3.5.6

Triệu gọi CGI script................................................................................................................ 36

3.5.7

HTTP Request Header............................................................................................................ 36

CHƯƠNG 4 CÔNG NGHỆ WAP (WIRELESS APPLICATION PROTOCOL).........37

4.1

Kiến trúc WAP............................................................................................................................. 37

4.2

Mô hình lập trình WAP................................................................................................................ 37

4.3

Chồng giao thức WAP.................................................................................................................. 38

4.4

WML.............................................................................................................................................. 39

4.5

J2ME và WAP............................................................................................................................... 39

CHƯƠNG 5 XML ..............................................................................................41
5.1

Giới thiệu về XML (eXtensible Markup Language) ................................................................. 41

Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
- x -
5.2

Cấu trúc của XML........................................................................................................................ 41


5.3

XML Schema................................................................................................................................. 43

5.4

Phân tích XML (XML Parsing) ................................................................................................... 43

5.5

Các bộ phân tích XML cho KVM................................................................................................ 44

5.5.1

kXML ..................................................................................................................................... 45

5.5.2

TinyXML................................................................................................................................ 45

5.5.3

NanoXML............................................................................................................................... 45

CHƯƠNG 6 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DEMO: XEM ĐIỂM TUYỂN SINH
QUA MẠNG 46
6.1

Giới thiệu chương trình................................................................................................................ 46


6.2

Kiến trúc chương trình ................................................................................................................ 46

6.2.1

Giao diện người dùng ............................................................................................................. 48

6.2.2

Giao diện quản trò................................................................................................................... 49

6.2.3

Giao thức trao đổi ................................................................................................................... 50

6.3

EnrollMIDlet................................................................................................................................. 51

6.3.1

EnrollMIDlet.java................................................................................................................... 51

6.3.2

EnrollScreen.java ................................................................................................................... 51

6.3.3


HttpPoster.java ....................................................................................................................... 52

6.3.4

HttpPosterListener.java .......................................................................................................... 52

6.3.5

Các gói thư viện hỗ trợ........................................................................................................... 52

6.4

EnrollJSP....................................................................................................................................... 55

6.4.1

enrolljsp.jsp ............................................................................................................................ 56

6.4.2

Các trang quản trò ................................................................................................................... 56

6.5

Cơ sở dữ liệu.................................................................................................................................. 57

6.6

Chạy ứng dụng với Tomcat và J2ME Wireless Toolkit ............................................................ 58


6.6.1

Yêu cầu .................................................................................................................................. 58

6.6.2

Tạo ODBC.............................................................................................................................. 58

6.6.3

Chạy Web Server ................................................................................................................... 58

6.6.4

Chạy J2ME Wireless Toolkit.................................................................................................. 59

6.6.5

Chạy ứng dụng với các trình mô phỏng khác.......................................................................... 59

CHƯƠNG 7 TỔNG KẾT VÀ NHẬN XÉT...........................................................62
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .....................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................65

Chương 1. Tổng quan về thương mại di động SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG
1.1 Giới thiệu
Tiến bộ trong công nghệ vô tuyến đã làm tăng số lượng người sử dụng thiết bò di động

và dẫn đến sự phát triển nhảy vọt của thương mại điện tử sử dụng các thiết bò này. Loại
giao dòch thương mại điện tử mới, thực hiện giao dòch thông qua các thiết bò di động sử
dụng mạng viễn thông vô tuyến và các công nghệ thương mại điện tử hữu tuyến khác,
được gọi là thương mại di động (mobile commerce) (còn được gọi là mobile e-commerce
hay m-commerce).
Thương mại di động cho phép một phương thức trao đổi và mua bán thông tin mới, và
nó đưa ra một lónh vực chưa được khai phá. Đối với khách hàng, nó mang đến sự thuận
tiện; đối với các nhà kinh doanh nó là một tiềm năng kiếm tiền rất lớn; đối với nhà cung
cấp dòch vụ xem nó là một thò trường lớn chưa được khai thác; đối với chính phủ xem nó là
một kết nối hiệu quả cao đến các cử tri của họ. Nói ngắn gọn lại, thương mại di động hứa
hẹn nhiều cơ hội kinh doanh hơn là thương mại điện tử truyền thống. Bởi vì các đặc tính
riêng và sự ràng buộc của các thiết bò di động và mạng vô tuyến, thương mại di động hoạt
động trong một môi trường rất khác biệt so với thương mại điện tử trên Internet hữu tuyến.
1.2 Những đặc trưng của thương mại di động
Bản chất của thương mại di động là không nằm ngoài ý tưởng tiếp xúc với khách hàng,
nhà cung cấp và nhân viên mà không cần quan tâm đến việc họ đang ở đâu. Thương mại
di động là sự cung cấp đúng thông tin đến đúng chỗ và vào đúng thời điểm. Nó mang đến
cho người dùng khả năng truy xuất Internet bất kể ở đâu và bất kỳ lúc nào, mang đến khả
năng đònh vò người dùng sử dụng thiết bò di động cá nhân, tính năng truy xuất thông tin
vào lúc cần thiết, và khả năng cập nhật thông tin/dữ liệu dựa theo yêu cầu. Thương mại di
động có các đặc trưng mà thương mại điện tử thông thường không có, ta xét một số đặc
trưng sau đây:
1.2.1 Tính rộng khắp (Ubiquity)
Tính rộng khắp là ưu điểm chính của thương mại di động. Người dùng có thể lấy bất kỳ
thông tin nào họ thích, bất kỳ khi nào họ muốn không cần quan tâm đến vò trí của họ,
thông qua các thiết bò di động kết nối Internet. Trong các ứng dụng thương mại di động,
người dùng vẫn có thể hoạt động bình thường, chẳng hạn như gặp gỡ mọi người hay đi lại,
trong khi thực hiện giao dòch hay nhận thông tin. Với khả năng này, thương mại di động
làm cho dòch vụ hay ứng dụng có thể đáp ứng bất kỳ đâu và bất kỳ lúc nào khi nảy sinh
nhu cầu.

Chương 1. Tổng quan về thương mại di động SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 2
1.2.2 Khả năng tiếp xúc (Reachability)
Thông qua thiết bò di động, các nhà kinh doanh có thể tiếp xúc với khách hàng bất kỳ
lúc nào. Mặt khác, với một thiết bò di động, người dùng có thể giao tiếp với người khác
bất kỳ đâu và bất kỳ lúc nào. Hơn nữa, người dùng có thể giới hạn khả năng tiếp xúc của
họ với một số người cá biệt và tại các thời gian cá biệt.
1.2.3 Sự đònh vò (Localization)
Khả năng biết được vò trí vật lý của người dùng tại một thời điểm cụ thể cũng làm tăng
giá trò của thương mại di động. Với thông tin về đònh vò, ta có thể cung cấp các ứng dụng
dựa trên vò trí. Ví dụ, khi biết được vò trí của người dùng, dòch vụ di động sẽ nhanh chóng
thông báo cho họ biết khi nào bạn bè hay đồng nghiệp của họ sẽ ở gần. Nó cũng sẽ giúp
người dùng đònh vò một nhà hàng hay một máy rút tiền tự động gần nhất.
1.2.4 Tính cá nhân hóa (Personalization)
Một số lượng thông tin, dòch vụ và ứng dụng khổng lồ tồn tại trên Internet, và tính thích
đáng (relevant) của thông tin người dùng nhận được là rất quan trọng. Bởi vì người sử
dụng thiết bò di động thường yêu cầu các tập ứng dụng và dòch vụ khác nhau, các ứng
dụng thương mại di động có thể được cá nhân hóa để biểu diễn thông tin hay cung cấp
dòch vụ một cách thích đáng đến người dùng chuyên biệt.
1.2.5 Tính phổ biến (Dissemination)
Một số hạ tầng vô tuyến hỗ trợ việc cung cấp dữ liệu đồng thời đến tất cả người dùng
di động trong một vùng đòa lý xác đònh. Tính năng này cung cấp một phương tiện hiệu quả
để phổ biến thông tin đến một số lượng lớn người tiêu dùng.
1.3 Tổng quan các công nghệ thương mại di động
Thương mại di động được xây dựng bởi sự kết hợp của các công nghệ như mạng, các
hệ thống nhúng, cơ sở dữ liệu, bảo mật. Phần cứng di động, phần mềm và mạng vô tuyến
giúp các hệ thống thương mại di động truyền dữ liệu nhanh chóng hơn, đònh vò vò trí của
người dùng chính xác hơn và giao dòch kinh doanh bảo mật và tin cậy hơn. Ta sẽ giới
thiệu các công nghệ chính làm cho thương mại di động trở thành hiện thực, các công nghệ
đang và sẽ nâng cao hiệu quả và tính năng của nó trong tương lai gần.

1.3.1 Công nghệ truyền thông (Communication Technology)
GSM
Global System for Mobile Communications (GSM) còn được gọi là mạng số thế hệ thứ
hai (2G-second generation), hoạt động ở băng tần 900 MHz và 1800 MHz. Là một dòch vụ
Chương 1. Tổng quan về thương mại di động SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 3
chuyển mạch kênh, người dùng phải quay số để duy trì kết nối khi cần truyền thông dữ
liệu, là chuẩn di động thònh hành ở châu Âu và hầu hết vùng châu Á Thái Bình Dương.

GPRS và EDGE
GPRS (General Packet Radio Service) và EDGE (Enhanced Data GSM Environment)
còn được gọi là các công nghệ 2,5 G. GPRS sử dụng hạ tầng mạng có sẵn nhưng nó được
giới thiệu là cung cấp tốc độ kiểu ISDN. Thay vì gởi một luồng dữ liệu liên tục trên một
kết nối thường xuyên, hệ thống chuyển mạch gói của GPRS chỉ sử dụng mạng khi có dữ
liệu được truyền. Người dùng có thể gởi và nhận dữ liệu lên đến 115 kbit/giây với GPRS.
EDGE, là một phiên bản nhanh hơn của GSM, được thiết kế để cho phép truyền dữ liệu
multimedia và các ứng dụng băng rộng khác. Nó sẽ sử dụng kỹ thuật điều biến
(modulation) mới để cho phép tốc độ dữ liệu lên đến 384 kbit/giây trên hạ tầng sẵn có của
GSM.

UMTS
Universal Mobile Technology System (UMTS), còn được gọi là công nghệ thế hệ thứ 3
(3G), nhắm vào truyền thông văn bản, thoại, video, và multimedia dựa trên gói, có băng
thông cao để hỗ trợ các ứng dụng cần nhiều dữ liệu. Một khi UMTS được triển khai đầy
đủ, máy tính và người dùng điện thoại có thể kết nối Internet liên tục và truy xuất dòch vụ
toàn cầu. Tích hợp chức năng của các thiết bò đa dạng khác nhau, điện thoại di động thế
hệ 3G có thể được dùng như một điện thoại, một máy tính, một TV, một tờ giấy, một trung
tâm hội thảo video, một tạp chí, một sổ ghi nhớ, hay thậm chí là một thẻ tín dụng.

Các công nghệ thế hệ thứ tư

Mặc dù các công nghệ 3G chỉ mới xuất hiện, người ta cũng đã bắt đầu nghiên cứu các
công nghệ thế hệ thứ tư (4G). Các nghiên cứu này nhằm giải quyết hoàn thiện các giao
diện vô tuyến đa dạng và thậm chí là hạ tầng truy xuất vô tuyến hoàn toàn mới. Các
phương thức điều biến tốt hơn và công nghệ an ten thông minh là hai lónh vực nghiên cứu
chính cho phép hệ thống vô tuyến thế hệ thứ tư tốt hơn mạng vô tuyến thế hệ thứ ba (theo
PriceWaterHouseCoopers, 2001)

Chương 1. Tổng quan về thương mại di động SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 4

Hình 1. Sự phát triển công nghệ truyền thông vô tuyến
Bluetooth
Blutooth là một công nghệ vô tuyến năng lượng thấp dùng cho truyền thông và trao đổi
dữ liệu. Sử dụng một chip đơn với mạch truyền vô tuyến gắn sẵn, Bluetooth là một chuẩn
vô tuyến sóng ngắn rẻ tiền hỗ trợ cho mạng cục bộ (LAN). Nó được phát triển để thay thế
cáp và kết nối hồng ngoại trong vòng bán kính 10m. Bluetooth có thể được dùng để kết
nối các thiết bò điện tử, ví dụ như máy vi tính, máy in, thiết bò di động và PDA, với mạng
dữ liệu vô tuyến.
Như mô tả trong Hình 2, công nghệ vô tuyến thế hệ thứ nhất là điện thoại tế bào tương
tự (cellcular phone). Công nghệ vô tuyến thế hệ thứ hai, bao gồm điện thoại tế bào số,
băng tần thấp hiện tại được sử dụng rộng rãi. Công nghệ vô tuyến thế hệ thứ ba cung cấp
băng thông cao để hỗ trợ các ứng dụng cần nhiều dữ liệu.


Hình 2. Sự phát triển của công nghệ vô tuyến
WAP
Wireless Application Protocol (WAP) là một chuẩn mở toàn cầu cho giải pháp di động,
thiết kế riêng biệt cho phân phát thông tin Web đến thiết bò di động (như trong Hình 3). Là
Điện thoại
tương tự

GSM
UMTS
Công nghệ
4G
EDGE GPRS
Công nghệ 1G
Công nghệ 2G
Công nghệ 3G
Công nghệ 2.5G
Điện thoại tế bào
Điện thoại tế bào
số & v.v…
Điện thoại tế bào
3G
Thế hệ thứ nhất Thế hệ thứ hai Thế hệ thứ ba
Chương 1. Tổng quan về thương mại di động SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 5
một giao thức ứng dụng end-to-end, nó cung cấp giải pháp cho việc phát triển các ứng
dụng di động, chẳng hạn như kết nối các thiết bò di động vào Internet và làm cho các thiết
bò di động trở thành các thiết bò truyền thông có khả năng truyền thông với các thiết bò
khác trên mạng vô tuyến. Nó cũng cho phép thiết kế các dòch vụ di động tương tác và thời
gian thực.

Hình 3. Hệ thống WAP
J2ME
J2ME (Java 2 Platform Micro Edition) là nền tảng Java, phiên bản thu nhỏ của Sun
Microsystems. J2ME được xây dựng nhằm mang đến khả năng phát triển ứng dụng đa
dạng, phong phú cho các thiết bò di động. Với ưu thế của ngôn ngữ Java, dựa trên hạ tầng
mạng có sẵn của WAP, J2ME có thể dùng để xây dựng các ứng dụng từ đơn giản đến
phức tạp nếu kết hợp với các công nghệ phía máy chủ.

1.3.2 Công nghệ trao đổi thông tin

HTML
HTML (Hyper-Text Markup Language) được thông qua rộng rãi bởi cộng đồng Internet
là một đònh dạng tài liệu dùng để duyệt (browse). Các công cụ tác chủ và trình duyệt sẵn
có làm cho người dùng tạo các tài liệu HTML kết hợp các đối tượng multimedia một cách
dễ dàng.

XML
eXtensible Markup Language (XML) là một siêu ngôn ngữ (meta-language), được thiết
kế để truyền thông ngữ nghóa của dữ liệu thông một cơ chế mô tả. Nó đánh thẻ dữ liệu và
đặt nội dung vào trong ngữ cảnh (context), do đó cho phép nhà cung cấp mã hóa ngữ
nghóa vào tài liệu của họ. Đối với các hệ thống thông tin hỗ trợ XML, dữ liệu có thể được
trao đổi thậm chí giữa các tổ chức với các hệ thống hoạt động và mô hình dữ liệu khác
nhau, miễn là các tổ chức này đồng ý về ngữ nghóa của dữ liệu mà họ trao đổi.

Mobile
Client
WAP
Gateway
Web Server
Mobile Portal
Request
Request
Response
Response
Response
Mạng vô tuyến
Mạng hữu tuyến
Chương 1. Tổng quan về thương mại di động SV: Lê Ngọc Quốc Khánh

Trang 6
WML
Wireless Markup Language (WML), xuất phát từ XML, được phát triển đặc biệt cho
WAP. Nó cho phép thông tin được trình bày như các thẻ bài (card) thích hợp để hiển thò
trên các thiết bò di động. Như vậy WML chủ yếu cho WAP cũng giống như HTML cho
Internet.

SMS
Short Message Service (SMS) cho phép gởi và nhận các thông điệp văn bản đến và đi
từ điện thoại di động. Có thể trao đổi lên đến 160 ký tự chữ cái và số trong mỗi thông điệp
SMS. Nó cũng cung cấp các dòch vụ thông tin di động, chẳng hạn như tin tức, thò trường
chứng khoán, thể thao và thời tiết. Gần đây SMS chat và tải nhạc chuông cũng đã được
cung cấp.

MIDP
Mobile Information Device Profile (MIDP) là một bộ phận cụ thể của J2ME. Ngày
càng được các nhà cung cấp hàng đầu hỗ trợ xây dựng, MIDP tập hợp các thư viện và API
dùng để phát triển ứng dụng J2ME độc lập với phần cứng.
1.3.3 Công nghệ xác đònh vò trí
Trong truyền thông di động, biết được vò trí vật lý của người dùng tại một thời điểm là
trung tâm của việc cung cấp dòch vụ thích hợp. Các công nghệ xác đònh vò trí rất quan
trọng đối với một số loại ứng dụng thương mại di động, đặc biệt là trong các ứng dụng mà
nội dung thay đổi dựa theo vò trí. Global Positioning System (GPS), là một công nghệ đònh
vò hữu ích, sử dụng hệ thống vệ tinh trên quỹ đạo trái đất. Bởi vì các vệ tinh liên tục
quảng bá vò trí và hướng của nó, trạm nhận GPS có thể tính toán các vò trí đòa lý với độ
chính xác cao. Được phát triển đầu tiên cho lónh vực quân sự của Mỹ, GPS ngày nay cũng
được dùng cho các mục đích phi quân sự. Ví dụ, GPS có thể được sử dụng trong các hệ
thống đònh hướng xe hơi.
1.4 Các ví dụ của thương mại di động
• Nội dung trực tuyến (online content)

Giải trí, thông tin
• Mua bán
Thức ăn nhanh, nhà hàng, bán hàng tự động, tạp hóa, bán lẻ, xăng dầu
• Các dòch vụ tài chính
Ngang hàng (peer-to-peer), thế chấp, hưu trí, mua bán chứng khoán, cá cược
• Các dòch vụ
Khách sạn, đỗ xe, thẩm mỹ, đặt vé, các dòch vụ công cộng
Chương 1. Tổng quan về thương mại di động SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 7
1.5 Ưu điểm và trở ngại của thương mại di động
Xây dựng thương mại di động có một số ưu điểm và cũng có một số trở ngại đối với các
nhà kinh doanh
Ưu điểm
• Nâng cao mức độ cung cấp dòch vụ
• Đổi mới hình ảnh truyền thống
• Thêm phương cách thanh toán cho người dùng
• Hệ thống tương thích
Trở ngại
• Điều khiển thanh toán
• Tính an toàn
• Chi phí giao dòch
• Phần cứng
Chương 2. Giới thiệu khái quát các nền tảng Java
TM
2 SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 8
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC NỀN TẢNG JAVA
TM
2



Hình 4. Các phiên bản của Java
Java có các phiên bản sau:
J2EE
TM
(Nền tảng Java 2, phiên bản doanh nghiệp-Java
TM
2 Platform, Enterprise
Edition)
Java 2 Phiên bản doanh nghiệp để chạy trên các máy chủ lớn với sức mạnh xử lý và
dung lượng bộ nhớ lớn.
J2SE
TM
(Nền tảng Java 2, phiên bản chuẩn-Java
TM
2 Platform, Standard Edition)
Java 2 Phiên bản chuẩn được dùng chạy trên các máy tính cá nhân và laptop với một số
MB bộ nhớ. Các máy tính này mặc dù không mạnh bằng các máy chủ lớn song chúng vẫn
mạnh hơn nhiều so với các thiết bò di động.
J2ME
TM
(Nền tảng Java 2, phiên bản thu nhỏ-Java
TM
2 Platform, Micro Edition)
Java 2 Phiên bản thu nhỏ là một phiên bản rút gọn của Java cho các thiết bò di động bò
giới hạn về bộ nhớ và bộ xử lý. Có hai phiên bản của J2ME:
• Phiên bản dựa trên CDC (Cấu hình thiết bò kết nối-Connected Device
Configuration)
• Phiên bản dựa trên CLDC (Cấu hình thiết bò kết nối giới hạn-Connected
Limited Device Configuration)

Chương 2. Giới thiệu khái quát các nền tảng Java
TM
2 SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 9
Ta chỉ xét phiên bản CLDC, phiên bản J2ME này dành cho các thiết bò có bộ nhớ giới
hạn như điện thoại di động. (Nói chung nó dùng cho các thiết bò di động hoạt động bằng
nguồn pin). Phiên bản này của Java cần ít bộ nhớ hơn phiên bản CDC.
J2ME được thiết kế để chạy trên các điện thoại di động có cấu hình tối thiểu như sau:
Bộ nhớ tổng cộng: 128-512 KB
Bộ xử lý: 16 đến 32 bit
Tốc độ xử lý: 8-32 MHz
Năng lượng: giới hạn, hoạt động bằng pin
Băng thông: giới hạn, khoảng 9600 bps
Chương 3. Nền tảng J2ME SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 10
CHƯƠNG 3 NỀN TẢNG J2ME (JAVA
TM
2 PLATFORM MICRO
EDITION)
3.1 Khái quát các lớp J2ME
Mục tiêu của J2ME là cho phép người lập trình viết các ứng dụng độc lập với thiết bò di
động, không cần quan tâm đến phần cứng thật sự. Để đạt được mục tiêu này, J2ME được
xây dựng bằng các tầng (layer) khác nhau để giấu đi việc thực hiện phần cứng khỏi nhà
phát triển. Sau đây là các tầng của J2ME được xây dựng trên CLDC:


Hình 5. Các tầng của CLDC J2ME
Mỗi tầng ở trên tầng hardware là tầng trừu tượng hơn cung cấp cho lập trình viên nhiều
giao diện lập trình ứng dụng (API-Application Program Interface) thân thiện hơn.
Từ dưới lên trên:


Tầng phần cứng thiết bò (Device Hardware Layer)
Đây chính là thiết bò di động thật sự với cấu hình phần cứng của nó về bộ nhớ và tốc độ
xử lý. Dó nhiên thật ra nó không phải là một phần của J2ME nhưng nó là nơi xuất phát.
Các thiết bò di động khác nhau có thể có các bộ vi xử lý khác nhau với các tập mã lệnh
khác nhau. Mục tiêu của J2ME là cung cấp một chuẩn cho tất cả các loại thiết bò di động
khác nhau.

Tầng máy ảo Java (Java Virtual Machine Layer)
Khi mã nguồn Java được biên dòch nó được chuyển đổi thành mã bytecode. Mã
bytecode này sau đó được chuyển thành mã ngôn ngữ máy của thiết bò di động. Tầng máy
ảo Java bao gồm KVM (K Virtual Machine) là bộ biên dòch mã bytecode có nhiệm vụ
Phần cứng thiết bò
Máy ảo Java
Cấu hình
CLDC – Connected Limited Device Cofiguration
Hiện trạng:
MIDP – Mobile
Information
DeviceProfile
Các API khác
Chương 3. Nền tảng J2ME SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 11
chuyển mã bytecode của chương trình Java thành ngôn ngữ máy để chạy trên thiết bò di
động. Tầng này cung cấp một sự chuẩn hóa cho các thiết bò di động để ứng dụng J2ME
sau khi đã biên dòch có thể hoạt động trên bất kỳ thiết bò di động nào có J2ME KVM.

Tầng cấu hình (Configuration Layer)
Tầng cấu hình của CLDC đònh nghóa giao diện ngôn ngữ Java (Java language interface)
cơ bản để cho phép chương trình Java chạy trên thiết bò di động. Đây là một tập các API

đònh nghóa lõi của ngôn ngữ J2ME. Lập trình viên có thể sử dụng các lớp và phương thức
của các API này tuy nhiên tập các API hữu dụng hơn được chứa trong tầng hiện trạng
(profile layer).

Tầng hiện trạng (Profile Layer)
Tầng hiện trạng hay MIDP (Hiện trạng thiết bò thông tin di động-Mobile Information
Device Profile) cung cấp tập các API hữu dụng hơn cho lập trình viên. Mục đích của hiện
trạng là xây dựng trên lớp cấu hình và cung cấp nhiều thư viện ứng dụng hơn. MIDP đònh
nghóa các API riêng biệt cho thiết bò di động. Cũng có thể có các hiện trạng và các API
khác ngoài MIDP được dùng cho ứng dụng. Ví dụ, có thể có hiện trạng PDA đònh nghóa
các lớp và phương thức hữu dụng cho việc tạo các ứng dụng PDA (lòch, sổ hẹn, sổ đòa
chỉ,…). Cũng có thể có một hiện trạng đònh nghóa các API cho việc tạo các ứng dụng
Bluetooth. Thực tế, các hiện trạng kể trên và tập các API đang được xây dựng. Chuẩn
hiện trạng PDA là đặc tả JSR - 75 và chuẩn bluetooth API là đặc tả JSR - 82 với JSR là
viết tắt của Java Specification Request.
3.1.1 Máy ảo Java (hay KVM)
Vai trò của máy ảo Java hay KVM là dòch mã bytecode được sinh ra từ chương trình
Java đã biên dòch sang ngôn ngữ máy. Chính KVM sẽ chuẩn hóa output của các chương
trình Java cho các thiết bò di động khác nhau có thể có bộ vi xử lý và tập lệnh khác nhau.
Không có KVM, các chương trình Java phải được biên dòch thành tập lệnh cho mỗi thiết bò
di động. Như vậy lập trình viên phải xây dựng nhiều đích cho mỗi loại thiết bò di động.
Hình sau đây biểu diễn tiến trình xây dựng ứng dụng MIDlet hoàn chỉnh và vai trò của
KVM.
Chương 3. Nền tảng J2ME SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 12

Hình 6. Tiến trình xây dựng MIDlet
Quá trình phát triển ứng dụng MIDlet với IDE (Môi trường phát triển tích hợp-
Intergrated Development Environment):
Lập trình viên: Tạo các tập tin nguồn Java

Bước đầu tiên là lập trình viên phải tạo mã nguồn Java, có thể có nhiều tập tin (*.java).
Trên IDE: Bộ biên dòch Java (Java Compiler): Biên dòch mã nguồn thành mã
bytecode
Bộ biên dòch Java sẽ biên dòch mã nguồn thành mã bytecode. Mã bytecode này sẽ
được KVM dòch thành mã máy. Mã bytecode đã biên dòch sẽ được lưu trong các tập tin
*.class và sẽ có một tập tin *.class sinh ra cho mỗi lớp Java.
Trên IDE: Bộ tiền kiểm tra (Preverifier): Kiểm tra tính hợp lệ của mã bytecode
Một trong những yêu cầu an toàn của J2ME là bảo đảm mã bytecode chuyển cho KVM
là hợp lệ và không truy xuất các lớp hay bộ nhớ ngoài giới hạn của chúng. Do đó tất cả
các lớp đều phải được tiền kiểm tra trước khi chúng có thể được download về thiết bò di
động. Việc tiền kiểm tra được xem là một phần của môi trường phát triển làm cho KVM
có thể được thu nhỏ hơn. Bộ tiền kiểm tra sẽ gán nhãn lớp bằng một thuộc tính (attribute)
đặc biệt chỉ rằng lớp đó đã được tiền kiểm tra. Thuộc tính này tăng thêm khoảng 5% kích
thước của lớp và sẽ được kiểm tra bởi bộ kiểm tra trên thiết bò di động.
Trên IDE: Tạo tập tin JAR
IDE sẽ tạo một tập tin JAR chứa:
• Tất cả các tập tin *.class
• Các hình ảnh của ứng dụng. Hiện tại chỉ hỗ trợ tập tin *.png
Tập tin nguồn Java
*.java
Tập tin nguồn Java
*.java
Bộ biên dòch và
bộ tiền kiểm
tra Java
Tập tin lớp Java
*.class
Tập tin lớp Java
*.class
Tập tin JAR

Trạm phát triển
Bộ biên dòch
mã bytecode
KVM
Mã bytecode
Mã máy
Thiết bò đích
Chương 3. Nền tảng J2ME SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 13
• Các tập tin dữ liệu có thể được yêu cầu bởi ứng dụng
• Một tập tin kê khai (manifest.mf) cung cấp mô tả về ứng dụng cho bộ quản lý
ứng dụng (application manager) trên thiết bò di động.
• Tập tin JAR được bán hoặc được phân phối đến người dùng đầu cuối

Sau khi đã gỡ rối và kiểm tra mã lệnh trên trình mô phỏng (simulator), mã lệnh đã sẵn
sàng được kiểm tra trên điện thoại di động và sau đó được phân phối cho người dùng.
Người dùng: Download ứng dụng về thiết bò di động
Người dùng sau đó download tập tin JAR chứa ứng dụng về thiết bò di động. Trong hầu
hết các điện thoại di động, có ba cách để download ứng dụng:
• Kết nối cáp dữ liệu từ PC sang cổng dữ liệu của điện thoại di động:
Việc này yêu cầu người dùng phải có tập tin JAR thật sự và phần mềm truyền thông để
download ứng dụng sang thiết bò thông qua cáp dữ liệu.
• Cổng hồng ngoại IR (Infra Red) Port:
Việc này yêu cầu người dùng phải có tập tin JAR thật sự và phần mềm truyền thông để
download ứng dụng sang thiết bò thông qua cổng hồng ngoại.
• OTA (Over the Air):
Sử dụng phương thức này, người dùng phải biết đòa chỉ URL chỉ đến tập tin JAR

Trên thiết bò di động:


Bộ tiền kiểm tra: Kiểm tra mã bytecode
Bộ tiền kiểm tra kiểm tra tất cả các lớp đều có một thuộc tính hợp lệ đã được thêm vào
bởi bộ tiền kiểm tra trên trạm phát triển ứng dụng. Nếu tiến trình tiền kiểm tra thất bại thì
ứng dụng sẽ không được download về thiết bò di động.
Bộ quản lý ứng dụng: Lưu trữ chương trình
Bộ quản lý ứng dụng trên thiết bò di động sẽ lưu trữ chương trình trên thiết bò di động.
Bộ quản lý ứng dụng cũng điều khiển trạng thái của ứng dụng trong thời gian thực thi và
có thể tạm dừng ứng dụng khi có cuộc gọi hoặc tin nhắn đến.
Người dùng: Thực thi ứng dụng
Bộ quản lý ứng dụng sẽ chuyển ứng dụng cho KVM để chạy trên thiết bò di động.
KVM: Thực thi mã bytecode khi chương trình chạy.
KVM dòch mã bytecode sang ngôn ngữ máy của thiết bò di động để chạy.
3.1.2 Tầng CLDC (Connected Limited Device Configuration)
Tầng J2ME kế trên tầng KVM là CLDC hay Cấu hình thiết bò kết nối giới hạn. Mục
đích của tầng này là cung cấp một tập tối thiểu các thư viện cho phép một ứng dụng Java
chạy trên thiết bò di động. Nó cung cấp cơ sở cho tầng Hiện trạng, tầng này sẽ chứa nhiều
API chuyên biệt hơn.
Chương 3. Nền tảng J2ME SV: Lê Ngọc Quốc Khánh
Trang 14
Các CLDC API được đònh nghóa với sự hợp tác với 18 công ty là bộ phận của JCP (Java
Community Process). Nhóm này giúp bảo đảm rằng các API được đònh nghóa sẽ hữu dụng
và thiết thực cho cả nhà phát triển lẫn nhà sản xuất thiết bò di động. Các đặc tả của JCP
được gán các số JSR (Java Specification Request). Quy đònh CLDC phiên bản 1.0 được
gán số JSR - 30.
3.1.2.a CLDC – Connected Limited Device Configuration
Phạm vi: Đònh nghóa các thư viện tối thiểu và các API.
Đònh nghóa:
• Tương thích ngôn ngữ JVM
• Các thư viện lõi
• I/O

• Mạng
• Bảo mật
• Quốc tế hóa
Không đònh nghóa:
• Chu kỳ sống ứng dụng
• Giao diện người dùng
• Quản lý sự kiện
• Giao diện ứng dụng và người dùng
Các lớp lõi Java cơ bản, input/output, mạng, và bảo mật được đònh nghóa trong CLDC.
Các API hữu dụng hơn như giao diện người dùng và quản lý sự kiện được dành cho hiện
trạng MIDP.
J2ME là một phiên bản thu nhỏ của J2SE, sử dụng ít bộ nhớ hơn để nó có thể thích hợp
với các thiết bò di động bò giới hạn bộ nhớ. Mục tiêu của J2ME là một tập con 100% tương
thích của J2SE.
Hình sau biểu diễn mối liên hệ giữa J2SE và J2ME (CDC, và CLDC).

×