Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tài liệu Giáo án môn Tự nhiên xã hội tháng 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.52 KB, 21 trang )

Tuần 1 :
Kế hoạch giảng dạy tuần 1
Thứ MÔN S Tên bài MÔN C Tên bài
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thư ù 5
Thư ù 6
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tự nhiên xã hội.
Tiết 1
Bài 1 : Hoạt động hô hấp và cơ quan hô hấp.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
b) Kỹ năng :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
c) Thái độ:
Giáo dục Hs hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.


* Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu.
- Mục tiêu: Hs nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực
khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Trò chơi.
- Gv cho cả lớp cùng thực hiện động tác : “ Bòt mũi nín
thở”.
- Gv hỏi : Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu?
Bước 2
- Gv gọi 1 Hs lên trước lớp thực hiện thực hiện động tác thở
sâu như hình 1 SGK.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và
cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Gv hướng dẫn Hs vừa làm, vừa theo dõi cử động của lồng
ngực:
+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực?
+ So sánh lồng ngực hít vào, thở ra bình thường và khi thở
sâu?
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu?
=> Khi thở lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đó là do cử
động hô hấp. Cử động hô hấp gầm 2 động tác: hít vào và
PP: Quan sát, giảng giải, thực
hành.
Hs thực hiện trò chơi.
Thở gấp hơn, sâu hơn so với
mức bình thường.
Một Hs lên bảng thực hiện.
Hs cả lớp thực hiện .
Hs trả lời.
thở ra. Khí hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận

nhiều không khí, lồng ngực sẽ mở to. Khi thở ra hết sức,
lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự
sống con người.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Gv yêu cầu Hs mở SGK quan sát Hình 2. Hai Hs lần lượt
hỏi và trả lời các câu hỏi:
+ Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói ten các bộ phận của cơ
quan hô hấp?
+ Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 ?
+ Đố bạn biết mũi để làm gì?
+ Chỉ trên hình 3 đường đi của không khí khi ta hít vào và
thở ra?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên hỏi, đáp trước lớp.
- Gv nhận xét.
=> Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí
giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
Cơ qua hô hấp gốm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá
phổi.
- Gv cho Hs cả lớp thảo luận:
- Câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu có dò vật làm tắc đường
thở?
- Gv nhận xét, chốt lại.
Lưu ý:
- Tránh không cho thức ăn nước uống, vật nhỏ rơi vào
đường thở.
PP: Luyện tập, thực hành.

Hs trả lời.
Hs nhận xét.
Hs làm việc theo cặp.
Hs lần lượt trả lời.
Hs lần lượt hỏi, đáp trước lớp.
Hs trả nhắc l.
Hs thảo luận.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Nên thở như thế nào?
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tiết 2
Bài 2 : Nên thở như thế nào?
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
b) Kỹ năng :
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở
không khí có nhiều khí cácbôníc , nhiều khói, bụi đối với sức khỏe con người.

c) Thái độ:
Giá dục Hs bảo vệ đường không khí .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 6, 7.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ Phế quản, khi quản có chức năng gì?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Hs giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi
mà không nên thở bằng miệng.
. Cách tiến hành.
- Gv hướng dẫn Hs lấy gương ra soi để quan sát phía trong
của lỗ mũi mình.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Câu hỏi :
+ Khi sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy
trên khăn có gì?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn bằng miệng?
- Gv giảng :
+ Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không
khí khi ta hít vào

+ Ngoài ra, trong mũi còn có nhiều tuyến tiết dòch nhầy để
cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời tạo nhiều mao
mạch sưởi ấm không khí hít vào.
=> Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe.
PP: Thảo luận nhóm.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs nhận xét.
Hs lắng nghe.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong
lành và tác dụng của việc hít thở không khí có nhiều khói,
bụi đối với sức khỏe.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs cùng quan sát các hình 2, 3, 4 và thảo
luận các câu hỏi:
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức nào thể
hiện không khí có nhiều khói bụi?
+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn được cảm
thấy như thế nào ?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều
khói, bụi?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv chỉ đònh một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận
theo cặp trước lớp.
- Gv nêu câu hỏi:
+ Thở không khí trong lành có lợi gì?
+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì?
- Gv nhận xét.
=> Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ôxi, it1

khí cácbôníc và khói bụi. Khí ôxi cần cho mọi hoạt động
sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp
chúng ta khỏe mạnh. Không khí chứa nhiều khí cácbôníc,
khói, bụi … là không khí bò ô nhiễm. Vì vậy, thở không khó
bò ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe.

PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs làm việc theo cặp.
Hs nhận xét.
Hs lần lượt trả lời.
Hs nhận xét.
5 .Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Vệ sinh hô hấp.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tiết 3
Bài 3 : Vệ sinh hô hấp.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :

- Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
b) Kỹ năng :
- kể nên những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
c) Thái độ:
Giaó dục Hs biết giữ sạch mũi, họng .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 8, 9.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Nên thở như thế nào?
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Thở không khí trong lành có lợi gì?
+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
. Cách tiến hành.
Bước1: Làmviệc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1, 2, 3 trang 8 SGK.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Câu hỏi :
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- Gv nhận xét.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gv yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi, nhóm

khác bổ sung.
Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khỏe vì:
+ Buổi sáng sớm có không khí thường trong lành, ít khói,
bụi.
+ Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động, cơ thể người
cần vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí
trong lành và hô hấp sâ để được nhiều khí các bô níc ra
ngoài và hít được nhiều khí ôxi vào phổi.
PP: Thảo luận nhóm.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs nhận xét.
Hs mỗi nhóm trả lời câu hỏi.
Nhóm khác bổ sung.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
- Mục tiêu: Kể ra được những việc nên làm và không nên
làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 9
và thảo luận các câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ
và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs lên trình bày. Mỗi Hs chỉ phân tích một
bức tranh.
- Gv yêu cầu cả lớp:
+ Liên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có
thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà xung quanh khu
vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong

lành.
- Gv chốt lại
=> Không nên ở trong phòng người hút thuốc lá và chơi
đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn làm vệ sinh cần
phải đeo khẩu trang.
Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc trong nhà.
Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt rác,
khạc nhổ bừa bãi.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
Hs làm việc theo cặp.
Hs nhận xét.
Hs lần lượt phân tích tranh vẽ.
Hs nhận xét.
5 .Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Phòng bệnh đường hô hấp.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tiết 4
Bài 4 : Phòng bệnh đường hô hấp.

I/ Mục tiêu:
c) Kiến thức :
- Kể tên một số bệnh đường hô hấp thườnh gặp.
d) Kỹ năng :
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
c) Thái độ:
- Giaó dục Hs có ý thức phòng bệnh hô hấp.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 10, 11.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : vệ sinh hô hấp?
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Động não.
- Mục tiêu: Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp.
. Cách tiến hành.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại các bộ phận hô hấp. Sau đó Gv đề
nghò Hs kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp?
- Những bệnh hô hấp thường gặp : viên mũi, viêm họng,
viên phế quản, viên phổi.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh
đường hô hấp.

Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 10, 11.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi với nhau trả lời câu hỏi
+ Hình 1, 2: Nam đã nói chuyện gì với bạn của Nan? Em có
nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn Nam? Nguyên
nhân nào Nam bò viên họng? Bạn của Nam khuyên Nam
điều gì ?
+ Hình 3: Bác só khuyên Nam điều gì? Nam phải làm gì để
PP: Thảo luận nhóm.
Hs trả lời.
Số mũi, ho, đau họng, sốt….
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs trao đổi với nhau.
Hs làm việc theo cặp.

×