Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tài liệu Giáo án môn Tự nhiên xã hội tháng 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.12 KB, 20 trang )

Kế hoạch giảng dạy tuần 21
Thứ MÔN S Tên bài MÔN C Tên bài
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thư ù 5
Thư ù 6
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tự nhiên xã hội.
Tiết 61
Bài 51 : Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua đựơc quan sát.
b) Kỹ năng :
- Nêu và nói lợi ích của tôm và cua.
c) Thái độ :
- Biết yêu thích động vật.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 98 –99 .
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Sự chuyển động của trái đất.
- Gv 2 Hs :
+ Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều với kim
đồng hồ ?
+ Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:


4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
- Mục tiêu: Chỉ và nói đựơc tên các bộ phận cơ thể của các
con tôm và cua.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 98 – 99 và
trả lời câu hỏi
+ Bạn có nhận xét gì về kích thứơc của chúng?
+ Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ?
Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
+ Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có
gì đặc biệt?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs lên trình bày kết quả làm việc theo
nhóm.
- Gv hỏi: Cây xu hào có gì đặc biệt?
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhưng chúng
đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng
PP: Quan sát, thảo luận, thực
hành.
Hs thảo luận các hình trong
SGK.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs cả lớp nhận xét.
một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các
đốt.
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.

- Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua.
. Cách tiến hành
Bước 1: Gv cho Hs thảo luận cả lớp.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em thảo luận
- Câu hỏi:
+ Tôm, cua sống ở đâu?
+ Nêu ích lợi của tôm, cua?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm,
cua mà em biết?
Bước 2
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trính bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Tôm, cua là những thức ăm có nhiều chất đạm cần cho
cơ thể con người.
Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi
trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay,
nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt
hàng xuất khẩu của nước ta.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs thảo luận.
Đại diện bốn nhóm lên trình
bày.
Hs cả lớp bổ sung thêm.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Cá.
- Nhận xét bài học.

Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tự nhiên xã hội.
Tiết 52
Bài 52 : Cá.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
b) Kỹ năng :
- Nêu ích lợi củloại cá.
c) Thái độ :
- Biết yêu thích động vật.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 100, 101 .
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Tôm , cua.
- Gv 2 Hs :
+ Nêu ích lợi của tôm, cua?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :

Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Chỉ và nói đựơc tên các bộ phận cơ thể của các
con cá được quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 100, 101 và
trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét
gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo
vệ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống hay không?
+ Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng hì bà di chuyển bằng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhómlên trình bày kết quả làm việc
theo nhóm.
- Mỗi nhóm giới thiệu về một con cá.
- Gv nhận xét, chốt lại: Cá là động vật có xương sống, sống
dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vây bao
phủ, có vây.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
PP: Quan sát, thảo luận, thực
hành.
Hs thảo luận các hình trong
SGK.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs cả lớp nhận xét.
Vài Hs đứng lên trả lời.

- Mục tiêu: Nêu ích lợi của cá
. Cách tiến hành
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
- Gv đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận:
+ Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn mà em biết?
+ Nêu ích lợi của cá?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá
mà em biết?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng làm thức ăn. Cá là
thức ăn ngoan và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể
người.
Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi
trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay,
nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt
hàng xuất khẩu của nước ta.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
Hs các nhóm thảo luận.
Các nhóm lên trình bày kết
quả.
Hs cả lớp bổ sung thêm.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Chim.
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :

---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tự nhiên xã hội.
Tiết 53
Bài 53: Chim.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các chim đựơc quan sát.
- Kỹ năng :
- Giải thích tại sao không nên bắt, phá tổ chim.
b) Thái độ :
- Giáo dục Hs biết yêu thích động.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 102, 103 SGK.
Sưu tầm các loại rễ cây.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Cá
- Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Kể tên các loại cá sống ở nước ngọt mà em biết?
+ Nêu ích lợi của cá.
- Gv nhận xét.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các
con chim đựơc quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 102, 103 SGK và trả
lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim
có trong hình hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng.
Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh
hơn?
+ Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì bảo vệ? Bên
trong cơ cơ thể của chúng có xương sống không?
+ Mỏ chim thường có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ
để làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi
trên.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng
giải.
Hs làm việc theo nhóm.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs thảo luận các câu hỏi..
Một số Hs lên trình bày kết
quả thảo luận.
Hs lắng nghe.

Hs cả lớp nhận xét.
- Gv chốt lại
=> Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim
đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
+ Toàn thân chúng có lớp lông vũ .
+ Mỏ chim cứng để mổ thức ăn.
+ Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân. Tuy nhiên,
không phải loài chim nào cũng biết bay. Như đà điểu không
biết bay nhưng chạy rất nhanh.
* Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh.
- Mục tiêu: Giải thích được tại sao chúng ta không nên săn
bắt, phá tổ chim.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại
những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được theo các tiêu
chi do nhóm tự đặt ra. Ví dụ như: Nhóm biết bay, nhóm biết
bơi, nhóm có giọng hót hay.
- Cuối cùng là thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta không
nên săn bắt, phá tổ chim?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của mình trước
lớp và cử bạn thuyết minh về những loài chim sưu tầm
đựơc.
- Gv nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày
đúng, đẹp và nhanh.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận
Hs quan sát các bức tranh, ảnh.
Hs làm việc với vật thật.

Các nhóm giới thiệu bộ sưu
tập của mình.
Hs nhận xét.
5 .Tổng kết– dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Thú
- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tự nhiên xã hội.
Tiết 54
Bài 54: Thú
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Chỉ và nói tên đựơc các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà đựơc quan sát.
b) Kỹ năng :
- Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
- vẽ và tô màu một loài thú nhà mà Hs thích.
c) Thái độ :
- Giáo dục Hs biết yêu thích động vật.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 104, 105 SGK.
Sưu tầm các loại rễ cây.
* HS: SGK, vở.

III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Chim
- Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Đặt điểm chung của các loài chim?
+ Vì sao chúng ta không săn bắn, phá tổ chim?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các loài
thú nhà được quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các
hình 104, 105 SGK. Thảo luận theo gợi ý sau:
+ Kể tên các con thú mà em biết?
+ Trong số các con thú đó: Con nào mõm dài, tai vểnh, mắt
híp ; Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi
liềm ; Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân
cao ; Con nào đẻ con ; Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng
gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các
câu hỏi trên.
- Gv chốt lại
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng
giải.

Hs làm việc theo nhóm.
Hs thảo luận các câu hỏi.
Một số Hs lên trình bày kết
quả thảo luận.
Hs lắng nghe.

×