Tải bản đầy đủ (.pdf) (238 trang)

Giáo trình điện tử ứng dụng trong điều khiển tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 238 trang )

1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
Chủ biên: NGUYỄN ANH TÚ
­­­­­­­***­­­­­­­­­

GIÁO TRÌNH 
ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU KHIỂN TỰ 
ĐỘNG
 ( Lưu hành nội bộ)

HÀ NỘI 2012


2

LỜI NĨI ĐẦU 
Trong chương trình đào tạo của các trường trung cấp nghề, cao đẳng 
nghề  Điện tử  dân dụng  thực hành nghề  giữ  một vị  trí rất quan trọng: rèn 
luyện tay nghề cho học sinh. Việc dạy thực hành địi hỏi nhiều yếu tố: vật tư 
thiết bị  đầy đủ  đồng thời cần một giáo trình nội bộ, mang tính khoa học và 
đáp ứng với u cầu thực tế.
Nội   dung   của   giáo   trình   “ĐIỆN   TỬ   ỨNG   DỤNG   TRONG   ĐIỀU  
KHIỂN TỰ  ĐỘNG” đã được xây dựng trên cơ  sở  kế  thừa những nội dung  
giảng dạy của các trường, kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp  ứng  
u cầu nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ  sự  nghiệp cơng nghiệp hóa, 
hiện đại hóa đất nước,. 
Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, bổ sung nhiều kiến thức  
mới và biên soạn theo quan điểm mở, nghĩa là, đề  cập những nội dung cơ 
bản, cốt yếu để tùy theo tính chất của các ngành nghề đào tạo mà nhà trường  


tự điều chỉnh cho thích hợp và khơng trái với quy định của chương trình khung 
đào tạo cao đẳng nghề.
Tuy các tác giả  đã có nhiều cố  gắng khi biên soạn, nhưng giáo trình 
chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự tham gia  
đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp và các chun gia kỹ  thuật đầu  
ngành.
Xin trân trọng cảm ơn!


3

Tun bố bản quyền
Tài liệu này là loại giáo trình nội bộ dùng trong nhà trường với mục đích làm 
tài liệu giảng dạy cho giáo viên và học sinh, sinh viên nên các nguồn thơng tin có 
thể được tham khảo.
Tài liệu phải do trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Hà Nội in ấn và phát 
hành. 
Việc sử dụng tài liệu này với mục đích thương mại hoặc khác với mục đích 
trên đều bị nghiêm cấm và bị coi là vi phạm bản quyền.
Trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Hà Nội xin chân thành cảm ơn các 
thơng tin giúp cho nhà trường bảo vệ bản quyền của mình.


4

MỤC LỤC

TRANG



5

Bài 1: MẠCH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG ÁNH SÁNG
Mã bài: MĐ21­01
Mục tiêu
­

Nắm bắt được kiến thức về  điện tử  để  ứng dụng điều khiển các  
thiết bị dân dụng.

­

Nắm bắt được đặc tính và bản chất các mạch điều khiển dùng  
quang trở.

­

Nắm bắt được ngun lý hoạt động của mạch điều khiển tự động 
mở đèn đường.

­

Phân tích được các mạch điều khiển bằng ánh sáng.

­

Xác định được các chân của linh kiện điều khiển mạch tự  mở  đèn 
đường.

­


Lắp được các mạch điều khiển tự  động đóng mở  đèn bằng quang 
trở.

­

Cân chỉnh được mạch điều khiển bằng quang trở  hoạt động đúng 
u cầu.

Nội dung chính
1.1. Giới thiệu
Cảm biến ánh sáng thường được sử  dụng rất rộng rãi trong đời 
sống hàng ngày,  ứng dụng cảm biến ánh sáng cho mạch điện để  điều  
khiển dựa vào ngun tắc khi có ánh sáng chiếu vào linh kiện quang, nó 
sẽ thay đổi tính chất khi đó ta sẽ biến đổi các đặc tính thay đổi của linh 
kiện quang thành các mức điện áp để điều khiển trong các ứng dụng. Có 
nhiều cách biến đổi trong điều khiển của các linh kiện cảm biến quang 
để áp dụng trong nhiều ứng dụng.
- Mạch tự mở đèn đường
- Mạch báo người hay sản phẩm
- Mạch báo thức
- Mạch điều khiển ROBOT…


6
1.1.1.  Giới thiệu các loại thiết bị cảm nhận ánh sáng

1.1.1.1.Quang trở

LD R


 

Hình 1.1. Ký hiệu và hình dạng quang trở
Quang trở là điện trở  thay đổi được, giá trị  điện trở  sẽ  giảm khi có ánh 
sáng chiếu vào bề  mặt nhận ánh sáng, trị  số  điện trở  sẽ  thay đổi phụ  thuộc 
vào cường độ sáng chiếu vào. Ký hiệu và hình dạng quang trở như hình 1.1.
1.1.1.2.Diode quang
PD

Hình 1.2. Ký hiệu và hình dạng diode quang
Diode quang cịn gọi là photo Diode thường có hai loại, loại cảm nhận  
ánh sáng thường hay loại cảm nhận ánh sáng hồng ngoại,  ở  trong các  ứng 
dụng này ta chỉ chọn loại diode cảm nhận ánh sáng thường. Loại này khi đặt  
áp phân cực thuận vào hai đầu P­N và đồng thời có ánh sáng chiếu vào mới 
làm diode dẫn điện, tuỳ theo cường độ ánh sáng chiếu vào làm cho diode dẫn 
mạnh hay yếu. Ký hiệu và hình dạng diode quang như hình 1.2.
1.1.1.3.Transistor quang

PT

Hính 1.3. Ký hiệu và hình dạng transistor quang
Transistor quang cịn gọi là photo transistor (PT) thường cũng có hai loại, 
loại nhận ánh sáng thường và loại nhận ánh sáng hồng ngoại. Khi PT được 
cấp nguồn ni PT chưa dẫn điện được mà đồng thời phải có ánh sáng chiếu  


7

vào thì PT mới dẫn điện, tuỳ  theo cường độ  ánh sáng chiếu vào làm cho PT  

dẫn mạnh hay yếu. Ký hiệu và hình dạng transistor quang như hình 1.3.
1.1.2.  Ngun lý hoạt động của các mạch điều khiển bằng ánh sáng
1.1.2.1. Ngun tắc hoạt động mạch điều khiển chng bằng ánh sáng

- Mạch sẽ hoạt động khi trời tối LEDDO và DEN sẽ sáng và khi trời 
sáng DEN sẽ  tắt và LEDXANH sẽ  sáng. Opamp trong mạch được  
thực hiện mạch so sánh điện áp hai ngõ vào V+, V­
- Khi có ánh sáng chiếu vào quang trở  điện trở  quang trở  sẽ  giảm, 
cầu phân áp giữa VR và LDR làm cho chân 3 của Opamp lớn hơn 
chân 2 nên ngõ ra chân 6 bão hồ dương, chỉ có LEDXANH sáng
- Khi che tối quang trở giá trị điện trở của quang trở sẽ tăng nên điện 
áp chân 2 của Opamp sẽ  lớn hơn chân 3 ngõ ra sẽ  bão hồ âm nên 
LEDDO sẽ sáng và Q1 sẽ dẫn làm cho RELAY đóng tiếp điểm nên 
DEN sáng
1.1.2.2.Ngun tắc hoạt động mạch điều khiển đèn đường
- Mạch này được thiết kế  dùng để  tự  động mở  đèn đường: khi trời 
tối đèn tự sáng và ngược lại khi trời sáng đèn sẽ tắt, tuy nhiên mạch 
vẫn có thể chỉnh độ nhạy tức độ sáng tối của trời. 
- Ngồi ra do ngồi trời có nhiều ánh sáng tự  nhiên khác như: sấm 
chớp, đèn xe hay các dạng ánh sáng của các đèn quảng cáo khác…do 
đó mạch có thể  hiểu nhầm trời đã sáng, do đó mạch có thiết kế 
thêm mạch kiểm tra nếu ánh sáng chiếu vào bề  mặt bộ  cảm nhận  
hơn 10 xung kích của mạch tạo xung NE555 thì đèn mới thay đổi 
trạng thái.
- Trong   mạch   này   do   có   thể   ứng   dụng   điều   khiển   tốt   được   đèn 
đường mạch cịn thiết kế thêm nút điều khiển đóng ngắt bằng tay.
1.2. Khảo sát sơ đồ chân linh kiện
1.2.1.  Khảo sát các linh kiện thụ động

1.2.1.1.Điện trở

Chọn điện trở  đúng giá trị  theo sơ  đồ  ngun lý, đọc giá trị  theo 
màu, công suất khoảng 1/4W.
1.2.1.2. Tụ điện


8

Chọn giá trị  tụ  đúng loại như  sơ  đồ  ngun lý, đọc giá trị  tụ  theo 
từng loại để  xác định đúng giá trị, dùng VOM đo kiểm tra tụ  cịn khả 
năng nạp,  xả hay bị nối tắt mạch khơng.
1.2.1.3.Relay
Chọn relay phù hợp theo sơ đồ, relay bao gồm một cuộn dây kích và 
các bộ tiếp điểm. Cuộn dây kích phải cấp đúng điện áp thì các tiếp điểm 
mới hoạt động và các tiếp điểm bao gồm nhiều bộ, mỗi bộ thường có ba 
tiếp điểm tạo nên hai tiếp xúc đó là bộ  tiếp điểm thường đóng và bộ 
tiếp điểm thường mở, khi sử dụng ta cần chú ý dịng và điện áp mà tiếp 
điểm chịu được. Hình dạng và sơ đồ chân relay được chỉ ở hình 1.4.
12V

R ELAY D PD T

RELAY 12VDC

a)

b) 

Hình 1.4. Relay. a) Sơ đồ chân, b) Hình dạng
1.2.2.  Khảo sát linh kiện quang


1.2.2.1.Quang trở
- Dùng VOM chọn giai đo điện trở : chọn giai x1K
- Đo giá trị điện trở khi chiếu ánh sáng vào: ánh sáng phịng, điện trở 
quang trở sẽ nhỏ hơn khi che tối
- Đo giá trị  điện trở  khi che tối: dùng tay che kín bề  mặt nhận ánh  
sáng của quang trở, điện trở quang trở sẽ lớn hơn khi có ánh sáng
- Đo giá trị  điện trở  khi ta thay  đổi cường độ  ánh sáng: tăng dần  
khoảng cách từ  tay đến bề  mặt nhận ánh sáng của quang trở, điện 
trở quang trở sẽ giảm dần
1.2.2.2.Led phát quang


9

Diode phát quang hay cịn gọi là LED có điện thế  phân cực thuận 
cao hơn diode thường. Nhưng điện áp phân cực nghịch thì khơng cao, tuỳ 
theo loại led và kích thước của led mà nó có các giá trị khác nhau. Ví dụ 
đối với Led 2 ly hoặc 4 ly ta có các thơng số kỹ thuật sau:
- Led đỏ: VLED = 1,4V   1,8V.
- Led vàng: VLED =2V   2,5V.
- Led xanh lá cây: VLED = 2V   2,8V.
- Dịng điện chạy qua led: ID = 10mA  20mA
Thường để tiện lợi trong việc tính tốn người ta lấy chung cho các 
loại led là VLED = 2V, ID = 10mA.
Việc đo kiểm tra xác định cực tính hay đo đánh giá tình trạng tốt 
xấu cho diode phát quang cũng giống diode thường tuy nhiên lần đo kim 
lên thì Led sẽ phát ra ánh sáng.
- Dùng VOM chọn giai đo x1 hay x10
- Đo 2 lần đo có một lần led sẽ  sáng, ta suy ra cực tính của led như 
sau, trường hợp đo led sáng thì que đen của VOM sẽ  nối vào cực  

Anot của led cịn que đỏ nối vào cực Katot của led. Thường led mới  
mua về chân dài là Anot chân đỏ là Katot


10

Que 
đen
Que đỏ

Que 
đỏ
Que đen
a)

                                      b)

Hình 1.5. Led phát quang. a) phân cực ngược, b) phân cực thuận.
a. Transistor: Đo xác định chân transistor A1015 và C1815
b. Relay: Đo kiểm tra và xác định cuộn dây và các cặp tiếp điểm thường 

đóng, thường mở

1.2.3.  Khảo sát sơ đồ chân IC

Opamp là linh kiện quan trọng trong việc  ứng dụng để biến đổi tín  
hiệu của các cảm biến ánh sáng thu được sang tín hiệu điều khiển tải, 
linh kiện này thường được sử  dụng rất nhiều trong các mạch cảm biến  
vì khi thiết kế mạch khuếch đại sẽ  cho hệ số khuếch đại rất lớn và độ 
chính xác cao hơn so với cách sử  dụng transistor. Ta sẽ  khảo sát các sơ 

đồ chân của các IC Opamp sau
1.2.3.1.  IC LM741 và OP­07

Ký hiệu và sơ  đồ  chân IC LM741 và OP­07 được chỉ  ra như  hình 1.6 và  
1.7


3

+

6

-

LM 741

3
2

+

6

4
8

4
5


2

7
1

7
1

11

O P -0 7

Hình 1.6. Ký hiệu IC LM741 và OP­07
8

1

OFFSET
NULL

+VCC

6

+

VOUT

OFFSET
NULL


5

4

­VCC

3

+VIN

_ LM741

7

2

­VIN

NC

Hình 1.7. Sơ đồ chân IC LM741

Chức năng các chân
- OFFSET NULL (1,5) chân chỉnh bù điểm 0
- ­VIN (2) ngõ vào đảo
- +VIN (3) ngõ vào khơng đảo
- ­VCC (4) cấp nguồn âm
- VOUT (6) ngõ ra
- +VCC (7) cấp nguồn dương

- NC (8) chân bỏ trống (No Connect)
IC LM741 và OP­07 có sơ đồ chân và chức năng các chân giống nhau, tuy 
nhiên IC OP­07 có đặc tính chính xác cao.
1.2.3.2.IC đếm vịng Johnson
Sơ đồ chân IC đếm vịng thập phân có 16 chân được chỉ ra ở hình 1.8


12
16

15

14

13

12

VDD MR CP0 CP1 O 5
QB

11

9

10

4
Q
9


9

Q4 Q8

CD4017
Q5 Q1
1

Q0

2

Q2

3

4

Q6
5

Q7 Q3 V
SS
6

7

8


Hình 1.8. Sơ đồ chân IC CD4017

Bảng sự  thật IC CD4017 cho biết chức năng các chân và trạng thái làm việc 

được trình bày như bảng 1.1

Bảng 1.1: Bảng sự thật IC CD4017
MR

CP0

CP1

Cách hoạt 
động

1

X

X

O0= O 5 9 =1, 
các O khác = 0

0

1

Đếm lên


0

Đếm lên

0

0

0

X

0

X

1

0

0

0

Khơng đổi

1

Ráp mạch kiểm tra IC

+5V
R 4

+5V

13

R 8

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9

4017
G N D

8

3

O U T

D SC H G


R 9
10k

C V

TR G

6
2
C 3

5

1

G N D

TH R

C 4

7

U 4
N E555

3
2
4

7
10
1
5
6
9
11

560
LED

50K

8

4

15

R ST

R ST

VC C

C P1

14
C P0


U 3

R 6
1k

Q
Q
Q
Q
Q
Q
Q
Q
Q
Q

R 7
560

O 5 -9

VC C

16

12

LED

10uF


104
LED LED LED LED LED

LED LED LE D LED LED

R 10
1K

Hình 1.9. Mạch kiểm tra các chân IC CD4017


13

Ráp mạch như hình 1.9 và ghi lại các trạng thái ngõ ra của IC 4017 vào  
bảng 1.2: (led sáng ghi 1, led tắt ghi 0) sau đó so sánh lại với bảng 1.1
Bảng 1.2 Kết quả kiểm tra các chân IC CD4017
CP0

Q0

Q1

Q2

Q3

Q4

Q5


Q6

Q7

Q8

Q9

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……


……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……


……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……


……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……


……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……


……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……


……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

1.2.3.3.Cổng EXNOR

Sơ đồ chân IC cổng EXNOR được chỉ ra ở hình 1.10
14

VDD

13

12

11
4

10

9

5

6

8

CD4077

1

2

3


4

VSS

7

Hình 1.10. Sơ đồ chân IC CD4077

Bảng sự thật của IC 4077 được trình bày như trong bảng 1.3
Bảng 1.3: Bảng sự thật cổng EXNOR
Ngõ vào

Ngõ ra

A

B

Y

0

0

1

0

1


0

1

0

0


14

1

1

1

Ráp mạch kiểm tra IC cổng EXNOR như hình 1.11.
+5V

KA

KB
R 3

9

8

10


R 1

R 2

1K

1K

330

D 1
LED

Hình 1.11. Mạch kiểm tra IC cổng EXNOR.

Lần lượt kiểm tra 4 cổng theo sơ đồ mạch, nhận xét kết quả thu được ở 
bảng 1.4 so với bảng sự thật 1.3
Bảng 1.4: bảng kết quả như sau:
Ngõ vào

Ngõ ra

KA

KB

LED

Mở


Mở

……

Mở

Đóng 

……

Đóng 

Mở

……

Đóng 

Đóng 

……

1.2.3.4.JK FLIP­FLOP
Sơ đồ chân IC cổng JK Flip­Flop được vẽ như hình 1.12
16

15

VDD QB


14

13

12

11

4
QB CPB CDB K
B

10

9

JB SDB

CD4027
QA QB
1

2

CPA CDA KA
3

4


5

JA SDA V
SS
6

7

Hình 1.12. Sơ đồ chân IC CD4027

Chức năng các chân

8


15

- Chân cấp nguồn ni chân VDD nối 3V đến 15V chân VSS nối GND.
- Chân Q và  Q  hai ngõ ra bù nhau.
- Chân CP ngõ vào xung nhịp.
- Chân CD xóa ngõ ra Q xuống 0 khi nối chân này lên 1.
- Chân SD đặt ngõ ra Q lên 1 khi nối chân này lên 1.
- Chân J ngõ vào đặt dữ liệu.
- Chân K ngõ vào đặt dữ liệu.
Bảng sự thật
- Chân điều khiển trực tiếp
Khi cho SD = 1 và CD = 0 thì Q = 1 và  Q  = 0
Khi cho SD = 0 và CD = 1 thì Q = 0 và  Q  = 1
- Chân điều khiển đồng bộ được trình bày ở bảng 1.5
Bảng 1.5: Bảng sự thật IC CD4027

Ngõ vào
J

K

0

Ngõ ra
CP

Q

Q

0

Q0

Q

0

1

0

1

1


0

1

0

1

1

Q

Q0

Ráp mạch kiểm tra IC
- Ráp mạch kiểm tra chân điều khiển trực tiếp như hình 1.13


16
KS

R 1

+5V
1K

R 3

330


Q

SD

J

D 1
LED

C P
C D

R 4
K
KC

330

Q
R 2

D 2
LED

+5V
1K

Hình 1.13 Sơ đồ kiểm tra các chân điều khiển trực tiếp
Lần lượt kiểm tra 2 FF theo sơ đồ mạch hình 1.13, nhận xét kết quả thu  
được ở bảng 1.6 so với bảng sự thật 1.5

Bảng 1.6: Bảng kết quả kiểm tra chân điều khiển trực tiếp
Ngõ vào

Ngõ ra

KD

KC

D1

D2

Mở

Đóng

……

……

……

……

Đóng  Mở

-   Ráp mạch kiểm tra chân điều khiển đồng bộ
+5V


KJ

SW
KK
SD

R 4
J

330

Q
D 1
LED

C P
K
R 1

R 2

1K

1K

C D

R 5

330


Q

R 3

D 2
LED

1K

Hình 1.14. Mạch kiểm tra chân điều khiển đồng bộ.
Lần lượt kiểm tra 2 FF theo sơ đồ mạch hình 1.14,  nhận xét kết quả thu 
được ở bảng 1.7 so với bảng sự thật 1.5
Bảng 1.7: Bảng kết quả kiểm tra chân điều khiển đồng bộ
Ngõ vào

Ngõ ra


17

KJ

KK

CP

D1

D2


Mở

Mở

……

……

Mở

Đóng

Nhấ
n

……

……

……

……

……

……

Đóng Mở


Nhấ
n

Đóng Đóng  Nhấ
n
Nhấ
n
1.2.3.5.IC định thời NE555

Sơ đồ chân IC NE555 được vẽ như hình 1.15
8
7
6

Threshold

5

4

Reset

VCC
Discharge

Voltage 
control

NE555
3


Output

2

Trigger

1

GND

Hình 1.15. Sơ đồ chân IC NE555

Chức năng các chân
- GND (1) chân cấp nguồn 0V
- Tr (2) chân xung nảy trigger
- O (3) ngõ ra
- R (4) đặt lại
- VC (5) điện thế điều khiển
- Th (6) chân ngưỡng
- D (7) chân xả điện
- VCC (8) chân cấp nguồn 5V


18

Lắp mạch kiểm tra các chân cho IC 555 như hình 1.16, quan sát các đèn 
led để  biết các chân IC cịn hoạt động khơng, IC cịn hoạt động tốt nếu các  
led cịn nhấp nháy.


Hình 1.16. Mạch kiểm tra các chân cho IC 555
1.3. Phân tích hoạt động mạch
1.3.1.  Sơ đồ ngun lý

Mạch điều khiển chng bằng ánh sáng: thường được dùng thay lời  
cảnh báo khi trời tối để  thực hiện một cơng việc nào đó, sơ  đồ  mạch 
được vẽ như hình 1.17.
+12V

7

LD R

220VAC

R 1
10K

VR
50K

2
R 2
10K

+
4

3


R 3
1K

U A741
6

R 4
1K

LED D O
R 5

D EN

R 6
2 ,2 K
4 ,7 K

LE D XA N H

Q 1
A1015

3

D 1

1
2


1N 4148

5
4
R ELAY 12VD C

Hình 1.17. Sơ đồ mạch đèn điều khiển chng dùng quang trở
Mạch  điều khiển tự  mở   đèn khi trời tối,  đây là dạng mạch mở   đèn 
đường có dùng mạch delay để  loại bỏ  các ánh sáng khơng phải do trời  
sáng mà do các tác nhân khác như: sấm chớp, đèn pha chiếu vào…Mạch 
được thực hiện như hình 1.18.


19
+12V
5
100k

6
U 3

7
3

+

10k
6

A1015


8
9

4077
U 2C

10

U 2D

U 4A

13

13

C P1
C P0

4017

15

Q

1

~


J
K

S O L ID S T A TE A
3

8

R
4027

Q

2

TA I

4

3
2
4
7
10
1
5
6
9
11
33uF


10k

O FF

2 ,2 k
2 ,2 k

1

4077

U 2A

220ac

R ELAY

C LK
+

Q
Q
Q
Q
Q
Q
Q
Q
Q

Q

M R

_

16
U 1

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9

14

6
5

S

11

~


4

4 .7k

100k

4077

VD D

12
LM741

VSS

12

-

4 ,7 K k

10K

4

U 2B

7


2

390
4077

C O

Cds

C 1815

3

D SC H G
U 1

33kk

O N

4
R ST

7

VC C

8

2


O U T

4 .7 k
3

1k

N E555
TH R
TR G

1k

G N D

2

C V

6

1k

1

5

C 1815


10k

1k

33uF

4 .7 k
1k

1k
1k

104
1k
1k
1k
1k

Hình 1.18. Mạch tự mở đèn đường khi trời tối có thời gian delay
1.3.2. Mạch cảm nhận ánh sáng
1.3.2.1.  Mạch điều khiển chng bằng ánh sáng

Cảm biến ánh sáng được mắc dạng cầu phân áp cho vào IC so sánh 
opamp 741, mạch có:
- Ngõ vào trừ  được dùng cầu phân thế  dùng điện trở  cố  định (cầu 
chia đơi) nên áp vào của ngõ này là 6V:
- Ngõ vào cộng là mạch cầu phân thế thay đổi, giá trị thay đổi sẽ phụ 
thuộc vào giá trị điện trở của quang trở, khi che bớt ánh sáng chiếu  
vào giá trị điện trở của quang trở sẽ tăng lên nên điện áp tại đây sẽ 
giảm ngõ ra opamp sẽ  có mức 0 và khi tăng cường độ  sáng chiếu 

vào thì mạch hoạt động ngược lại, cịn biến trở  dùng để  chỉnh độ 
nhạy cho mạch.
- Ngõ ra của opamp được nối với 2 led hoạt động ngược trạng thái  
nhau để  chỉ  trạng thái trời sáng hay tối. Khi trời tối led đỏ  sẽ  sáng  
và ngược lại
1.3.2.2. Mạch điều khiển tự mở đèn khi trời tối

Mạch nhận ánh sáng trong trường hợp này cũng giống như  mạch điều  
khiển chng chỉ  có khác là khi nhận ánh sáng mạch khơng ngắt relay ngay 
mà mạch được kiểm tra bằng bộ đếm 10 xung từ NE555 (loại bỏ trường hợp  
đèn bị nhấp nháy do sấm sét hay những ánh sáng khơng mong muốn tác động 
lên cảm biến), khi mạch đếm đủ 10 xung mà quang trở vẫn nhận ánh sáng thì  
mạch sẽ  qua bộ chốt giữ để  ngắt relay, mạch còn lắp 10 led báo mạch đếm 
10 xung để biết trường hợp trời đã sáng.


20

1.3.3. Mạch điều khiển thiết bị
1.3.3.1. Mạch điều khiển chng bằng ánh sáng

Mạch so sánh (ngõ ra opamp) sẽ có hai mức ON (led đỏ sáng) khi ngõ ra  
này bằng 0V transistor Q1 dẫn làm relay tác động nên tiếp điểm thường hở sẽ 
đóng lại chng được cấp điện nên sẽ reo, ngược lại chng khơng reo và led 
xanh sẽ sáng
1.3.3.2. Mạch điều khiển tự mở đèn khi trời tối

Mạch được thiết kế dùng để ứng dụng điều khiển tự mở đèn đường nên 
được dùng van bán dẫn để  chuyển mạch nhanh, khơng đánh lửa tiếp điểm. 
Đồng thời mạch cịn thiết kế  2 nút ON và OFF để  điều khiển bằng tay khi  

cần thiết
1.4.  Chức năng linh kiện
1.4.1. Linh kiện thụ động
1.4.1.1. Mạch điều khiển chng bằng ánh sáng

- Điện trở: R1 và R2: điện trở tạo cầu phân áp
- VR: biến trở chỉnh điện áp so sánh
- LDR: quang trở cảm nhận ánh sáng
- R3 và R4: điện trở hạn dịng cho led
- R5 và R6: điện trở phân cực cho transistor Q1
- Relay: làm thành phần trung gian điều khiển đèn 220V
- Chng điện: chng báo khi thay đổi ánh sáng
1.4.1.2. Mạch điều khiển tự mở đèn khi trời tối

Chức năng linh kiện của mạch này cũng giống mạch điều khiển chng 
bằng ánh sáng xem lại mục 1.4.1.1
1.4.2. Linh kiện bán dẫn
1.4.2.1. Mạch điều khiển chng bằng ánh sáng

- Led gồm LEDDO và LEDXANH, led báo lúc có ánh sáng hay khơng 
có ánh sáng
- Diode: bảo vệ transistor khi chuyển mạch


21

- Transistor Q1: kích đóng ngắt transisitor theo tác động của quang trở
- Opamp:   chuyển   tín   hiệu   thay   đổi   của   quang   trở   thành   tín   hiệu 
ON/OFF
1.4.2.2. Mạch điều khiển tự mở đèn khi trời tối


Trong phần này mạch có thêm các vi mạch
- CD4077: tổ  hợp tín hiệu đếm và dừng xung 555 để  điều khiển tải 
theo u cầu
- CD4027:   thiết   kế   theo   dạng   mạch   T­FF   để   thực   hiện   phép   đổi 
trạng thái khi có xung tác động từ Q9 của IC 4017
-  CD4017: mạch đếm 10 xung định thời gian mở  đèn nếu ánh sáng 
nhận được lâu hơn 10 xung
- IC 555 làm mạch định thời gian cho 10 xung đếm của IC đếm nó  
tuỳ thuộc vào thời hằng nạp xả của tụ ở chân 6 của IC này.
1.5.  Nguyên lý hoạt động mạch
1.5.1. Mạch cảm nhận ánh sáng
Nguyên tắc hoạt động: Ta sử  dụng một nguồn sáng có thể  là một 
LED hay một bóng đèn chiếu trực tiếp vào bề mặt của quang trở.
Mạch   sẽ   hoạt   động   khi   không   có   ánh   sáng   LEDDO   sáng   và 
CHUONG   sẽ   reo   và   khi   có   ánh   sáng   thì   CHUONG   sẽ   khơng   reo   và 
LEDXANH sẽ  sáng. Opamp trong mạch được thực hiện mạch so sánh 
điện áp hai ngõ vào V+, V­
Khi có ánh sáng chiếu vào quang trở thì điện trở quang trở sẽ giảm,  
cầu phân áp giữa VR và LDR làm cho chân 3 của Opamp lớn hơn chân 2  
nên ngõ ra chân 6 bão hồ dương, chỉ có LEDXANH sáng
1.5.2. Mạch điều khiển đèn
Khi khơng có ánh sáng chiếu vào quang trở  thì giá trị  điện trở  của  
quang trở sẽ  tăng nên điện áp chân 2 của Opamp sẽ  lớn hơn chân 3 ngõ 
ra sẽ  bão hồ âm nên LEDDO sẽ  sáng và Q1 sẽ  dẫn làm cho RELAY 
đóng tiếp điểm nên DEN sáng
1.6. Các bước thực hiện mạch tự động mở đèn đường
1.6.1.  Hướng dẫn ban đầu



22

1.6.1.1.Vật liệu dụng cụ và thiết bị
a. Vật liệu
- Linh kiện: điện trở, biến trở, tụ, led, quang trở, nút nhấn có giá trị 
và số lượng theo như sơ đồ ngun lý.
- IC: LM741, CD4017, CD4077, NE555, CD4027
- Relay: 12VDC/1A, Solid statea­relay 12VDC/1A
- Chng điện: 220Vac
- Dây dẫn: loại dây cắm test board
b. Dụng cụ:
- Máy đo: VOM, máy hiện sóng…
- Bộ dụng cụ sửa chữa điện tử: kềm cắt, mỏ hàn, chì hàn, vít…
c. Thiết bị:
- Mơ hình thực hành điện tử ứng dụng
- Các thiết bị hỗ trợ khác: máy khoan, máy hàn khị…
1.6.1.2.Cách bố trí mạch
Mạch được thực hiện trên test board như hình 1.19.
Nối theo hàng ngang

Nơi đứt 
khoảng

Nơi nối nguồn VCC

Nơi cắm IC

Nối theo hàng dọc

Nơi nối nguồn 

GND

Hình 1.19. Sơ đồ chân test board
- Mạch được bố  trí trên test board theo đúng như  liên kết, nơi cấp  
nguồn cấp mass theo chỉ dẫn


23

- Trên   rãnh   cắm   IC   bố   trí   theo   trình   tự:   LM741,   IC555,CD4077,  
CD4017, CD4027, NE555, relay
- Sau đó bố trí các quang trở, tụ, led… phía trên và dưới cho phù hợp  
việc nối dây
- Chng và nguồn 220V phải bố trí cách riêng ra
1.6.1.3.Cách kết nối mạch
- Mạch được kết nối dựa theo sơ đồ  ngun lý và sơ đồ  bố  trí mạch 
của từng mạch
- Đầu tiên ta kết nối dây nguồn cho các IC: chú ý màu dây, chọn dây  
nguồn có màu sáng hơn dây mass.
- Kết nối các dây điều khiển: nên thực hiện theo trình tự   từng phần 
cho đến hết để tránh nhầm
- Khơng được kết nối đèn 220Vac khi chưa chắc chắn rằng mạch 
điều khiển đã hoạt động tốt.
- Kết nối các dây nối cịn lại: relay, nút nhấn, van bán dẫn
1.6.1.4.Kiểm tra mạch
- Quan sát kiểm tra các dây kết nối theo đúng sơ đồ
- Đo kiểm tra các đầu dây nguồn cung cấp xem có giá trị  điện trở 
khơng. Nếu khơng có giá trị phải kiểm tra lại kết nối mạch.
- Ghi lại các kết quả kiểm tra theo sau :
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
1.6.1.5.Cách đo mạch
Đo theo sơ đồ ngun lý của từng loại tải và linh kiện.
- Nếu đo áp phải chọn VOM sang giai đo vôn và đồng hồ đo phải đặt  
song song với đoạn mạch cần đo.


24

- Nếu đo dịng thì chọn VOM sang giai đo dịng và đồng hồ  đo phải 
mắc nối tiếp với đoạn mạch cần đo
- Ghi lại các kết quả đo ở ngõ ra của chân điều khiển theo sau:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
1.6.2. Các bước thực hiện
1.6.2.1.Sơ đồ bố trí mạch
Từ sơ đồ ngun lý. Thực hiện bố trí linh kiện theo đúng thứ tự sao cho 
thuận tiện trong việc nối dây, mạch gọn dễ kiểm tra sửa chữa nhất. Đây cũng 
là phần chấm điểm kỹ  năng thực hiện mạch của học sinh nên phần này  
khơng đưa ra cách thực hiện cụ thể mà chỉ  gợi ý các bước cũng như  tiêu chí  
để đánh giá.
- Bố trí mạch sao cho ít dây nối nhất.
- Mạch gọn khơng chồng chéo dây.
- Các IC phải đúng chiều để cấp nguồn khơng bị nhầm.

- Biến trở phải ở vị trí dễ thao tác điều chỉnh
- Dễ kiểm tra đo kiểm mạch nhất
- Thay thế linh kiện dễ dàng nhất khi có sự cố hay hư hỏng
1.6.2.2.Sơ đồ nối dây
Nối dây cho mạch được thực hiện khi bố  trí linh kiện hồn tất do  
đó việc bố trí linh kiện cũng rất cần thiết. Nối dây cũng cần theo trình tự 
các bước để  tránh sai và thiếu dây, phải chú ý cẩn thận các chân nguồn  
nhất là chân mass cho IC vì thiếu mass IC sẽ  hỏng ngay. Các bước nối  
dây cần tn theo trình tự sau:
- Nối nguồn cho tất cả IC, chú ý các dây nối cho thơng nguồn trên test 
board nếu chọn cả hai bên cấp nguồn.


25

- Nối dây cho mạch tạo xung nếu có.
- Nối dây cho IC điều khiển chính với các linh kiện liên quan.
- Nối dây cho các mạch tổ hợp điều khiển tải.
- Nối dây cho tầng đệm ngõ ra nếu có.
- Nối dây cho tải
1.6.2.3.Trình tự các bước thực hiện
Việc thực hiện mạch theo trình tự  các bước giúp chúng ta thực hiện 
mạch dễ dàng hơn, ít bị nhầm lẫn nên chúng ta cần thực hiện đúng theo trình  
thực các bước sau:
- Bước 1: kiểm tra các linh kiện 
- Bước 2: bố trí và lắp linh kiện theo sơ đồ (chưa cấp điện 220VAC  
cho tải)
- Bước   3:   Cấp   nguồn   chỉnh   VR   sao   cho   LEDDO   vừa   tắt,   và 
LEDXANH phải sáng
- Bước   4:   Che   tối   quang   trở   LEDXANH   tắt   và   LEDDO   sáng,   và 

RELAY đóng mạch đã hoạt động tốt
- Bước 5: Cấp điện 220VAC vào, che tối quang trở chng sẽ kêu và 
nếu có ánh sáng chiếu vào quang trở thì chng khơng kêu
- Bước 6: Đo kiểm tra các mức điện áp trên mạch
1.6.2.4.  Đo kiểm tra mạch

- Đo kiểm tra các linh kiện trước khi lắp vào mạch
- Đo kiểm tra khi cấp nguồn cho mạch hoạt động, các vị  trí mạch 
thay đổi trạng thái điều khiển
- Đo điện thế của quang trở khi có và khơng có ánh sáng chiếu vào bề 
mặt
- Đo kiểm tra nguồn cung cấp
- Đo các ngõ ra của các linh kiện khi mạch hoạt động
- Ghi lại các kết quả đo ở ngõ ra của chân điều khiển theo sau:


×