Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Tài liệu Công cụ thực nghiệm doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.84 KB, 53 trang )

SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
CÔNG CỤ THỰC NGHIỆM
TÀI CHÍNH CÔNG
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Dẫnnhập
 Công cụ thựcnghiệncủa tài chính công là
sử dụng các số liệuvàphương pháp thống
kê đolường ảnh hưởng chính sách đếnthị
trường và hành vi cá nhân .
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Dẫnnhập
 Vấn đề then chốt trong nghiên cứu tài chính
công thực nghiệmlàtáchnguyênnhântừ mối
tương quan.
 Tương quan là hai biếnsố kinh tế thay đổi
cùng với nhau.
 Nguyên nhân nghĩalàmột trong các biếnsố
gây ra thay đổibiếnsố còn lại.
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
PHÂN BIỆT GIỮA SỰ TƯƠNG QUAN
VÀ NGUYÊN NHÂN

Thựcthế rấtnhầmlẫngiữasự phân
biệt nguyên nhân và mốitương quan.
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Nhầmlẫn
 Mốitương quan giữa hai tham số A và B,
có 3 khả năng giảithíchmốitương quan:
 A => B.
 B => A.
 Mộtvàiyếutố khác => cả hai .


SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Nhầmlẫn
 Nghiên cứutìnhhuống:
 Một vùng nông thôn ở Nga xảyrabệnh
dịch. Chính phủ gởibácsĩđến để giúp đỡ.
 Nông dân quan sát thấynhiềubácsĩ => có
nhiềudịch bệnh.
 Họ kếtluận là nguyên nhân gây ra bệnh dịch
là do bác sĩ .
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Nhầmlẫn
 Một tình huống khác:
 Năm 1988, ĐH Harvard phỏng vấnnhững
sinh viên nhậphọcvàpháthiệnranhững
người tham gia khóa học SAT chỉđạt điểm
63 thấphơn nhiềunhững người không tham
gia khóa học .
 ĐH Harvard kếtluận khóa họcSAT là
không hữuích.
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Nhầmlẫn
 Trở lạivídụởvùng nông thôn ở Nga, có thể xảy
ra các khả năng:
 Bác sĩ gây ra dịch bệnh do chữatrị không hiệuquả.
 Dịch bệnh càng cao dẫn đến càng nhiềubácsĩ .
 Các người nông dân nghĩ rằng khả năng thứ nhất
là đúng .
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Nhầmlẫn
 Trong ví dụ khóa học SAT Harvard, khả

năng có thể:
 Khóa họcSAT chấtlượng kém .
 Những người tham gia khóa họctrìnhđộ
kém.
 ….
 Harvard cho rằng khả năng thứ nhấtxảyra.
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
PHÉP THỬ NGẪU NHIÊN
(RANDOMIZED TRIALS)
 Nguyên tắcvàngđể đolường quan hệ nhân quả
(causality) là phép thử ngẫunhiên(randomized
trial)
 Phép thửđượctiếnhànhbằng việcchọnramột
nhóm nghiên cứuvàphânđịnh ngẫu nhiên thành
hai nhóm: (i) nhóm xử lý “treatment” group – can
thiệpvànhómkiểmsoát“control” group – không
can thiệp.
 Vớiphương pháp phân định ngẫu nhiên => sự
phân định can thiệp không đượcq
uyếtbởibấtkỳ
các chủ thể khác (khách quan).
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
PHÉP THỬ NGẪU NHIÊN
(RANDOMIZED TRIALS)
 Trong ví dụ SAT, nhóm xử lý là những
thành viên/cá nhân tham gia khóa họcSAT
và nhóm kiểmsoátlànhững cá nhân không
tham gia khóa học.
 Trong ví dụ dịch bệnh ở Nga: nhóm xử lý là
cộng đồng xảyradịch bệnh và nhóm kiểm

soát là cộng đồng không phân công bác sĩ
đến.
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Vấn đề thành kiến
(The Problem of Bias)
 Nghĩalànhómxử lý và nhóm kiểmsoát
không giống nhau.
 => Không xác định ngẫu nhiên => dẫn đến
thiên vi/thành kiến => không khách quan.
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Vấn đề thành kiến
(The Problem of Bias)
 Thiên vị /định kiến phản ảnh bấtkỳ sự khác biệt
giữa nhóm xử lý và nhóm kiểmsoátlàquanhệ với
nhóm xử lý, nhưng thực ra không do bởi nhóm xử
lý.
 Trong ví dụ SAT, ảnh hưởng củakhóahọcSAT bị
thiên vị/thành kiếnbởithựctế: ai tham gia khóa
học SAT thì làm bài không đạtkếtquả cao.
 Trong ví dụ vùng nông thôn ở Nga, sự phỏng đón
bị thành kiếnbởisự kiện: chính phủ phân công bác
sĩđến làm cho cộng đồng bị dịch bệnh.
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Vấn đề thành kiến
(The Problem of Bias)
 Lựachọnngẫu nhiên như vậy cho phép loại
trừ các thành kiến.
 Đó là lý do giảithíchtại sao phép thử ngẫu
nhiên là chuẩnmựcvàngchosựướclượng
ảnh hưởng nguyên nhân và kếtquả .

SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Phép thử ngẫu nhiên trong bốicảnh
chươ
ng trình hỗ trợ TANF
 Khi chính phủ cắtgiảmtrợ cấp, các nhà
kinh tế tiên đoán sẽ gia tăng cung lao động,
nhưng quy mô ảnh hưởngkhôngrõràng.
 Có thể thiếtkế phép thử ngẫu nhiên để nhận
biết độ co dãn lao động liên quan đếnlợiích
củaTANF.
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Hình 1
Thay đổi chính sách chỉ làm ảnh hưởng đếnthunhập
Leisure
(hours)
Food
consumption
(Q
F
)
0
1,000
20,000
2,000500
15,000
10,000
5,000
3,000
1,400
6,000

SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Phép thử ngẫu nhiên trong bốicảnh
chươ
ng trình hỗ trợ TANF
 Có thể chianhómbàmẹđơnlẻ thành hai
nhóm: (Say, 2000):
 Nhóm kiểm soát tiếptụcnhậntrợ cấp
$5,000.
 Nhóm xử lý là nhóm có lợiíchcắtgiảmlợi
ích đến $3,000.
 Có thểđolường nỗ lựclàmviệccủacácbà
mẹ theo thờigian.
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Những hạnchế củaphương pháp
phép thử ngẫu nhiên
 Tuy nhiên, phép thử ngẫn nhiên cũng tồntại
mộtsố vấn đề:
 Tốn kém chi phí.
 Mấtthờigian.
 Suy luậntừ nhóm nghiên cứu không khái
quát toàn thểđốitượng nghiên cứu.
 ….
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Những hạnchế củaphương pháp
phép thử ngẫu nhiên
 Vì lý do này mà mộtsố nhà kinh tế sử dụng
cách tiếpcận khác để đánh giá mối quan hệ
nhân quả trong nghiên cứuthực nghiệm.
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
PHƯƠNG PHÁP

THU THẬP DỮ LIỆU QUAN SÁT
 Phương pháp thu thậpdữ liệu quan sát từ
các hoạt động thựctiễn.
 Chẳng hạn, dữ liệutừ khóa họcSAT bao
gồmdự liệunhững sinh viên tham gia khó
họcSAT, cùngvớisốđiểmSAT.
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
PHƯƠNG PHÁP
THU THẬP DỮ LIỆU QUAN SÁT
 Có 4 cách tiếpcậnthuthậpdự liệuquansát:
 Phân tích chuỗithời gian.
 Phân tích hồi quy đabiến (Cross-sectional
regression analysis).
 Vấn đề có tính chấtthực nghiệm (Quasi-
experiments).
 Mô hình cấu trúc (Structural modeling).
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Phân tích chuỗithờigian
 Phân tích chuỗithờigian: dẫnchứng tài liệumối
tương quan giữacácthamsố lợi ích theo thờigian.
 Ví dụ, có thể thu thậpdữ liệutheothờigianvề
đảmbảothunhập và so sánh cung lao động bà mẹ
đơnlẻ theo thờigian.


H
H
ì
ì
nh

nh
1
1 minh chứng khuynh hướng này .
Hình 1
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Phân tích chuỗithờigian


H
H
ì
ì
nh
nh
1
1 cho thấylợiíchthựcgiảm đáng kể
theo thời gian, trong khi giờ lao động trung
bình gia tăng đáng kể.
 Hình vẽ cho thấycắtgiảmlợi ích TANF
làm gia tăng cung lao động.
SửĐình Thành - Khoa Tài chính Nhà nước
Phân tích chuỗithờigian
 Tuy nhiên, có vấn đề:
 Hai khoảng thời gian (1968-1976 và 1978-
1983) cho thấy ảnh hưởng nghịch (-) đến
cung lao động hoặc không ảnh hưởng
(zero).
 Khó khănnẩysinhđó là khi có khuynh
hướng di chuyểnchậm(lợi ích giảm), thì
khó khăn trong việcsuyluận ảnh hưởng

nhân quảđến các biếnsố khác.

×