Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tài liệu MỘT SỐ TIÊU CHUẨN CẦN THIẾT pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.2 KB, 26 trang )

Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
CHƯƠNG 10 : MỘT SỐ TIÊU CHUẨN CẦN THIẾT
10.1 Dung sai và kích thước
Các ký hiệu về dung sai sử dụng trong bản vẽ và danh mục linh kiện đề cập trong tài liệu
này theo hệ thống dung sai ISO/EN.
Các dung sai dựa trên các dụng cụ máy móc được vận hành thủ công. Vùng dung sai
nên sử dụng cho các máy điều khiển số hay các máy công xuất lớn.
Độ lệch chiều dài được phép : Độ lệch cho phép đối với kích thước không dùng dung sai
được ghi rõ ở bảng 1, 2 , 3.
Bảng 10.1 Qui trình gia công ( kích thước góc )
Chiều dài của cạnh góc ngắn L  10
10 L
50
50 L
 120
120  L
 400
400  L
 1000
1000 L
 2000
2000  L
 4000
Độ lệch cho
phép
Độ phút
± 1
0
± 30' ± 20' ± 10' ±3'30'' ± 2' ± 1'40''
mm cho mỗi
100mm


± 1.8 ±0.9 ± 0.6 ± 0.3 ± 0.1 ± 0.06 ± 0.05
Bảng 10.2 Các cấu trúc được hàn ( kích thước góc )
Chiều dài cạnh góc ngắn L  315mm 315  L  1000mm L  1000 mm
Độ lệch được
phép
Phút ± 20
'
± 15
'
± 10'
Cho mỗi 1000mm ± 6 mm ± 4.5 mm ± 3 mm
Chúng cũng được áp dụng :
- Bán kính trong của linh kiện cong được gia công không có kích thước đính kèm
phải luôn là R0.4.
- Tất cả cạnh ngoài của linh kiện được gia công phải được vát (0,5 × 45
0
) trừ
những trường hợp được chú thích rõ.
- Các lỗ ở trên bích và nắp được gia công phải được khoan với một dung sai 0,5 mm
trừ trường hợp có chú thích rõ.
- Các cạnh sắc (bén) của thép tấm, thép hình phải được làm vát trừ những trường
hợp được chú thích rõ trong bản vẽ.
Bảng1. 3 Kích thước cho phép không có dung sai (mm)
1
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
Kích thước
danh định
Qui trình gia
công, cắt,
uốn,khoan lỗ,

cắt dùng
lửa.v.v
Kết
cấu
được
hàn
Đúc
Kích thước
ngoài
Kích thước
trong
Chiều dày thành tối đa
25 %.



Thép
đúc
Gang
Thép
đúc
Gang Thép đúc Gang
0 6  0.1
 1
+ 3
- 2
+2
-1
+2
-3

+1
-2
 4
1.5
6 18
 0.2
2.5
18 30
+ 4
- 2
+2
-1.5
+2
-4
+1.5
-2
 7 3.5
30 50
 0.3
 2
50 120
+ 7
- 4
+3.5
-2.5
+4
-7
+2.5
-3.5
 9 4.5

120 180
 0.5
 12
180 250
+ 10
- 5
+6
-4
+5
-10
+4
-6
250 315
 15
315 400
 0.8  3400 500  16
500 1000
+ 15
- 8
+9
-6
+8
-15
+6
-9
1000 1250
 1.2  4
1250 2000
+ 20
- 10

+13
-9
+10
-20
+9
-13
2000 2500
 2
 5
2500 3500
+ 27
- 13
+17
-12
+13
-27
+12
-17
3500 4000
 6
4000 5000
 3
+ 40
- 20
+22
-16
+20
-40
+16
-22

5000 6000
 7
6000 8000
+ 52
- 26
+27
-19
+26
-52
+19
-27
8000 10000
 4  8
+ 64
- 32
+30
-22
+32
-64
+22
-30
10000 12000
12000 16000  5
 9
16000 20000
 6
20000  10
Độ lệch ở phần vỏ: Bảng 4 cho biết, tùy thuộc vào chiều dày của thành, độ lệch cho
phep W tại các chỗ được hàn có chiều ngang 1m và một khoảng 2,5 m đối với tấm
phẳng.

- Yêu cầu áp dụng cho cả hướng đứng và ngang. Một cạnh thẳng 1m/2,5m được sử
dụng để kiem tra hướng ngang và dọc (hình 10. 1).
- Một tấm khuân dài 1m có độ cong phù hợp được sử dụng để kiễm tra phần vỏ
trong và ngoài và tấm phẳng. Số đo W phải được so với giá trị trong bảng 4 (hình 10.2 /
10.3).
- Trong cả 2 trường hợp cũng thường cần làm một cái lõm vào giữa để đo các mối
hàn nối đầu lồi.
Bảng 10. 4 Độ lệch phần vỏ
Chiều dày thành mm
(Wall thickness )
Độ lệch “W” tối đa đo ngang trên tấm
hàn dài 1m
Độ lệch tối đa “ W” đo trên
tấm phẳng 2.5m
0 < t  12.5 10 16
2
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
12.5 < t  25 8 13
25 < t 6 10
Xem BSEN14015 : 2004 (Tiêu chuẩn kỹ thuật chế tạo bồn chứa đứng bằng thép
không làm lạnh bằng công nghệ hàn vỏ cho công nghiệp dầu khí).
Hình 10.1 Độ lệch phần vỏ
Hình 10.2 Độ lệch phần vỏ

3
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
Hình 10.3 Độ lệch phần vỏ
Khi lắp các mối nối cần chú ý:
Các mối nối đứng so le: Nối 2 hàng gồm nhiều phần nối phải lệch nhau ít nhất 1/3
chiều dài tấm bản (hàng trên và dưới phải so le nhau). Trong các trường hợp đặc biệt chỗ

sole có thể được giảm xuống mức tối thiểu 100 mm xem hình 1.4 bên dưới .
Hình 10.4 Các mối nối đứng so le
Các tấm vỏ không đồng nhất.

t

Hình 10.5 Độ lệch giữa các tấm vỏ không đồng nhất
"t" tối đa bằng 20 % chiều dày tấm mỏng.
Bảng 1.5 Độ lệch tối đa cho phép theo phương đứng của vỏ.
Đường kính - m Độ lệch tối đa / chiều cao
0 < D  5 1:500
5 < D  12,5 1:400
12,5 < D  30 1:350
4
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
30 < D  45 1:300
45 < D 1:250
Độ lệch được đo bằng một đường giao với đường cao như trong hình1.6.
Hình 10.6 Đo độ lệch theo phương thẳng đứng
Khi lắp đặt các kết cấu mỗi một phần phải được tiện để loại bỏ độ lệch theo một
hướng từ đáy tới đỉnh của toàn bộ kết cấu được lắp đặt.
Đối với các mặt tròn giao nhau:
- Đo các đường kính ngoài để đánh giá mức độ không tròn.
- Đường kính trong (D
max
& D
min
) sẽ được đo ở mỗi mặt cắt vỏ trên và dưới trước
khi phần vỏ được tổ hợp thử.
D

max
: đường kính trong lớn nhất.
D
min
: đường kính trong nhỏ nhất.
D
nom :
đường kính trong danh định.
D
max
và D
min
phải được giữ trong giới hạn dung sai.
5
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
( D
max
– D
min
)/ D
nom
* 100 ≤ 1% của D
nom
. Nếu không đạt thì vỏ phải đươc đặt
vuông góc và đo lại.
Đối với chu vi các vỏ: Chu vi của các vỏ gần nhau phải bằng nhau. Nếu không phải
đặt vuông góc và đo lại.
Bảng10.6 Dung sai phẳng của các tấm thép mềm được hàn lại với nhau.
Chiều dài ( L ) bằng mm Dung sai phẳng
0 < L  100

100 < L  500
500 < L  1000
1000 < L  1500
1500 < L  2000
2000 < L  2500
2500 < L  3000
3000 < L
 1mm
 2mm
 4 mm
 6 mm
 8 mm
 10 mm
 12 mm
L 250 hay tối đa 20 mm
Bảng10. 7 Độ thẳng và chiều dài.
Chiều cao H bằng mm Độ lệch Q tối đa
0 < H  400 0.0015 x chiều dài
400 < H  600 0,0010 x chiều dài
600 < H  1200 0,0007 x chiều dài
Hình 10.7 Dung sai độ thẳng và chiều dài
6
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
Bảng10. 8 Độ thẳng của tấm bản bụng.
Chiều cao H , mm Độ lệch F ( mm ) tối đa
0 < H  100 0,5
100 < H  200 1.0
200 < H  400 1.5
400 < H  700 2.0
700 < H  1000 3.0

Cánh dầm song song: Độ lệch K không được quá 1mm đối với thép hình có chiều
rộng tới 100mm. Đối với các thép hình rộng hơn, k tối đa bằng 1% chiều rộng. Điều này
cũng áp dụng cho sườn tăng cứng dạng bụng (hình 1.8, 1.9, 1.10).
Hình 1.8 Dung sai độ song song
Dung sai các thép góc được hàn – xem hình 10.9 – 10.10.

Hình 10.9 Chiều dày mối hàn góc Hình 10.10 Dung sai thép hàn
góc
L ≤ 100mm nghĩa là K ≤ 1.0 mm.
L ≤ 100mm nghĩa là K ≤ 1.5 mm.
10.2 Yêu cầu đối với các khối được hàn
Yêu cầu chung :
7
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
- Đối với hàn hồ quang điện cực kim lọai (qui trình ISO 4063 –111) phải sử dụng
que hàn được tẩm bazơ ngoài.
- Vật liệu đap được chọn phải tương tự vật liệu gốc.
- Nếu các đầu của khối được hàn được chống ăn mòn tốt hơn lớp sơn lót thì tất cả
các khe hở phải được hàn kín.
- Chất lượng hàn phải là QB đối với hàn hồ quang chìm qui trình ISO 4063 –121
đối với hàn hồ quang có lõi kim loại trợ dung theo qui trình ISO 4063 –114/136/137 và
QC đối với que hàn được tẩm bazơ theo qui trình ISO 4063 - 111. Tất cả các phần phải
được hàn xuyên đầy.
Các yêu cầu cụ thể:
- Thép I & H :
Yêu cầu đối với góc đắp không đối xứng: Để làm vát chỗ góc đắp (tấm bản bụng
trên 1 cạnh tại 30
0
) và phải chảy hoàn toàn, chiều dày góc đắp phải tối thiểu là 25%
chiều dày thành nhỏ nhất. Xem hình 10.11.

Hình 10.11 Hàn không đối xứng
Yêu cầu đối với góc đắp đối xứng:Tiến hành 2 mối hàn đắp góc đối xứng, chiều dày
góc đắp phải tối thiểu bằng 70% chiều dày tấm nhỏ nhất.
Hình 10.12 Hàn đối xứng
8
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
- Các khối RHS được hàn: Phải cố gắng tạo ra càng ít phần càng tốt. X, Y, Z là các kích
thước khác nhau. Chúng phải có cùng giá trị khi hàn thành một khối RHS. Xem hình
10.13.
Hình 1.13
- Các thép góc được hàn: Để làm vát các mối hàn & chảy hoàn toàn. Chiều dày góc
đắp phải tối thiểu bằng 50% chiều dày nhỏ của thành
Hình 10.14 Chiều dày mối hàn góc
10.3 Tiêu chuẩn hàn, biểu tượng hàn và bản vẽ kỹ thuật
Các tiêu chuẩn kỹ thuật của qui trình hàn (WPS / BPS) và hồ sơ chứng nhận qui
trình hàn (WPAR / BPAR). Cả 2 được miêu tả chi tiết trong DS/EN ISO 15607 ( tiêu
chuẩn kỹ thuật và chất lượng qui trình hàn vật lieu kim loại – qui tắc chung ); DS /
9
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
EN ISO 15609–1 (tiêu chuẩn kỹ thuật và chứng nhận qui trình hàn vật liệu kim loại –
phần 1 : hàn hồ quang) và DS / EN ISO 15614-1 (Tiêu chuẩn kỹ thuật và chứng nhận qui
trình hànvật liệu kim loại – qui trình kiểm tra hàn – phần 1 : hàn thép bằng khí và hồ
quang và hàn hồ quang nickel và hợp kim nickel ; EN 13133 (Chứng nhận hàn vẩy cứng)
và EN 13134 (chứng nhận qui trình hàn vẩy cứng). Hoặc là DS /EN ISO 15607 (Tiêu
chuẩn kỹ thuật và cấp chứng nhận cho qui trìng hàn vật liệu kim loại – qui tắc chung );
DS / EN ISO 15610 ( Tiêu chuẩn và chứng nhận qui trình hàn vật liệu kim loại – chứng
nhận dựa trên các mối hàn đã được kiểm tra ) DS/ EN ISO 15611 (Tiêu chuẩn kỹ
thuật và chứng nhận qui trình hàn kim loại – chấp nhận 1 tiêu chẩn hàn để chứng nhận .
DE/EN ISO 15613 ( Tiêu chuẩn kỹ thuật và chứng nhận qui trình hàn kim loại – chứng
nhận bằng cách hàn thử sản phẩm .

Bảng 10.9 Các quy trình hàn đựơc sử dụng
Qui trình hàn
Dạng viết tắt
(USA)
Mã số qui trình hàn theo
ISO 4063.1 (1)
Hàn hồ quang kim loại bằng que hàn được tẩm
thuốc.
SMAW 111
Hàn MIG/ MAG GMAW 131
Hàn hồ quang có lõi kim loại trợ dung FCAW 114/136/137 (2)
Hàn hồ quang chìm SAW 121
Hàn xỉ điện ESW 72
Hàn TIG GTAW 141
ISO 4063 ( hàn và các qui trình liên quan – các con số chú thích ),114 hàn không
dùng khí bảo vệ ( hồ quang mở ); 136 hàn dùng khí hoạt động mạnh bảo vệ ; 137 hàn
dùng khí có tính năng yếu bảo vệ
Biểu tượng chính của mối hàn được xác định theo tiêu chuẩn ISO 2553 ( các mối
hàn , hàn vẩy cứng – biểu tượng trên bản vẽ ) . Biểu tượng không cho biết phương thức
nối. Trong bảng 10.10 có các biểu tượng chính được sử dụng thường xuyên nhất . Các ví
dụ kết hợp các biểu tượng chính được trình bày trong bảng 10.11.
Biểu tượng phụ trong bảng 10.12 . Ví dụ sử dụng biểu tượng phụ trong bảng 10.13.
Tham khảo theo tiêu chuẩn trong trường hợp biểu tượng không phổ biến.
10
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
Bảng 10.10 Các biểu tượng chính
Số Tên gọi Minh họa
1 Hàn đấu nối các tấm bản có cạnh nhô lên (1)
( các cạnh chảy hoàn toàn )
2 Hàn đấu nối vuông

3 Hàn đấu nối hình chữ V đơn
4 Hàn đấu nối vát đơn
5 Hàn đấu nối hình chữ V đơn mặt chân rộng
6 Hàn đấu nối vát đơn mặt chân
rộng
7 Hàn đấu nối hình chữ U đơn
(các cạnh song song hay dốc)
8 Hàn đấu nối hình chữ J đơn
9 Hàn lót dưới
10 Hàn đắp góc
11 Hàn nút
12 Hàn điểm
11
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
13 Hàn mí
14 Hàn đấu nối hình chữ V đáy phẳng

15 Hàn đấu nối hình chữ V một cạnh vát đáy
phẳng
16 Hàn mép
17 Hàn trên bề măt
18 Nối bề mặt
19 Nối mặt vát
20 Hàn nối gấp khúc
(1) nếu không có dự định hàn chảy cạnh hoàn toàn (như trong biểu tượng 1) thì
dùng biểu tượng 2 cùng với chiều dày đường nối .
12
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
Bảng 10.11 Các ví dụ liên kết các biểu tượng hàn đối xứng.
Tên gọi Minh họa Biểu tượng

Hàn đấu nối hình chữ V đôi
Hàn đấu nối hình vát đôi
Hàn đấu nối hình chữ V đôi mặt chân rộng
Hàn đấu nối vát đôi mặt chân
rộng
Hàn đấu nối hình chữ U đôi
Bảng 10.12 Các biểu tượng phụ
13
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
Hình dạng của bề mặt hàn ,mối hàn Biểu tượng
a) Phẳng ( thường được mài )
b) Cong
c) Lõm
d) Phần nhô ra được uốn cong đều
e) Sử dụng miếng lót dưới cố định
f) Sử dụng miếng lót dưới có thể dỡ bỏ
g) Bề mặt hoàn tất ( 1)
Bảng 10.13 Các ví dụ ứng dụng các biểu tượng phụ
Tên gọi Minh họa Biểu tượng
Hàn đấu nối hình chữ V phẳng
Hàn hình chữ V đôi lồi
Hàn đắp góc lõm
Hàn hình chữ V đơn có miếng lót dưới
phẳng
Hàn đấu nối hình V đơn mặt đáy rộng có
miếng lót
14
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
Hàn đấu nối hình V đơn hoàn tất được làm
sạch

Hàn đắp góc mặt cong nhẵn
1) biểu tượng theo ISO 1302 ( tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm hình học ) ( GPS ): thay vì biểu
tượng này biểu tượng chính có thể được sử dụng .
Bên cạnh biểu tượng chính và phụ một chỉ dẫn hoàn chỉnh cũng có thể bao gồm :
- Một đường mũi tên (biểu tượng được sử dụng như trong bảng 13).
- Một đường chú thích đôi bao gồm một đường chỉ dẫn thực (2a) và 1 đường nhận
biết (2b) song song. Hàn đối xứng không yêu cầu đường nhận biết vì vậy có thể bỏ qua.
Phương pháp thể hiện:
1: Đường mũi tên.
2a: Đường chỉ dẫn (đường liên tục).
2b: Đường nhận biết (đường đứt quãng).
Hình 10.15 3: Biểu tượng hàn.
Hình 10.15 Qui ước của mũi tên ký hiệu mối hàn
Vị trí của chỗ nối được xác định bằng:
- Vị trí đường mũi tên
- Vị trí của đường nhận biết.
- Vị trí biểu tượng
Nếu khi thiết kế có kèm theo chi tiết ( vd: phương pháp, mức độ chấp nhận, vị trí …
) nối với biểu tượng thì chi tiết được đính vào đường phụ như ở hình 10.16
15
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
Hình 10.16 Chi tiết hàn có kèm theo chỉ dẫn
Front view: nhìn từ phía trước
Top view : nhìn từ trên
Vị trí đường mũi tên: Vị trí đường mũi tên lên quan tới mối hàn thường không quan
trọng. Tuy nhiên điều này không đúng với hàn không đối xứng, ở đây đường mũi tên luôn
chỉ vào tấm bản vát.
Hình 10.17 Mũi tên chỉ phía vát trong mối hàn không đối xứng
Vị trí đường chỉ dẫn (đường liên tục): Đường chú thích (đường liên tục) thường
được vẽ song song với cạnh đáy của bản vẽ. Nếu không thể thì cũng có thể vẽ theo

phương thẳng đứng.
Vị trí của biểu tượng liên quan đến đường chỉ dẫn.
- Biểu tượng đặt trên đường chỉ dẫn (đường liên tục ) nếu chỗ hàn (bề mặt hàn) ở
trên mặt mũi tên của chỗ nối, Hình 10.18a.
16
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
- Biểu tượng hàn đặt ở đường nhan biết (đường đứt quãng). Nếu chỗ hàn (bề mặt
hàn) đặt ở phía bên kia của chỗ nối, Hình 10.18b.
Như ở hình 10.18 vị trí của đường chỉ dẫn và đường nhận biết (đường đứt quãng),
có thể được chọn một cách cảm tính cũng như biểu tượng hàn được đặt đúng chỗ liên
quan đến đường được xác định.
Đặt đường chỉ dẫn càng xa càng tốt tuy nhiên luôn cố gắng đặt đường chỉ dẫn ở
phần bên trên như hình 10.18a và 10.18b .

Hình 10.18a Hình 10.18b
Các cách thể hiện phụ: Hàn chu vi quanh linh kiện được diễn đạt bằng biểu tượng
tròn như hình 10.19a. Để chỉ vị trí hàn sử dụng cờ như hình 10.19b

Hình 10.19a Thể hiện hàn chu vi Hình 10.19b Thể hiện vị trí hàn
Kích thước mối hàn: Tất cảc các biểu tượng hàn có thể được bổ sung thêm kích
thước, kích thước được đặt như hình 10.20
- Kích thước chính tiết diện ngang mối hàn được đặt trước biểu tượng.
- Kích thước dài của mối hàn được viết sau biểu tượng.
Kích thước ngang, dài chính cũng như vị trí của chúng được trình bày trong bảng 10.14
17
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
Khi xác định mối hàn trừ hàn góc:
- Ở những chỗ mối hàn đấu nối không có kích thước kèm theo, mối hàn phải dày bằng
chiều dày tấm.
- Trường hợp khác yêu cầu kích thước mối hàn.

Có 3 cách xác định kích thước mối hàn đắp góc:
- Chữ “ z “ có thể được sử dụng tương tự như tiêu chuẩn AWS sử dụng để xác định chiều
dài chân.
- Chữ “ a” xác định chiều dày góc đắp.
- Để xác định độ xuyên sâu của hàn đắp góc kích thước được xác định

Hình 10.20 Ký hiệu mối hàn Hình 10.21 Chiều dài và chiều dày mối hàn
Chữ “ a” “z” có thể được đặt trước kích thước . xem hình 1.20. Trong những trường
hợp không có chữ “ a” “z” thì luôn hiểu đó là độ sâu của góc đắp (1 kích thước).
- Nếu không có kích thước dài ở bên phải biểu tượng thì hàn hết chiều dài sản phẩm
gia công .
- Các mối hàn điển hình trên bản vẽ thường được xác định với một biểu tượng hàn
chính và kích thước hàn đat ở phần trên của bản vẽ.
- Nếu một biểu tượng được đặt trong ngoặc thì chỉ áp dụng cho mối hàn liên quan
tới biểu tượng khác thường này. Những chỗ hàn khác phải theo biểu tượng chính.
18
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
Bảng 10.14 Chuyển đổi các biểu tượng hàn
Biểu tượng hàn trên bản
vẽ trước năm 1980
Biểu tượng hàn theo ISO
được sử dụng trên bản vẽ từ
1980 đến giữa 1986
Biểu tượng hàn ( ISO ) được
sử dụng trên bản vẽ từ giữa 1986
Ưu tiên không nên
19
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
Kích thước “e” khong đặt
trong ngoặc cho biết

khoảng trống của các mối
hàn đứt quãng .
Kích thước “e” trong ngoặc
cho biết khoảng cách giữa
các đường hàn đứt quãng .
Kích thước “e” trong ngoặc cho biết
khoảng cách giữa các đường hàn đứt
quãng .
Bảng 10.15 Các kích thước chính
Số Tên gọi Minh họa Giải thích Ghi chú
1
Hàn đấu nối
s :khoảng cách tối thiểu từ
bề mặt tới đáy của mối
hàn xuyên. Nó không
được lớn hơn chiều dày
của tấm mỏng.
2 Hàn đấu nối
giữa 2 tấm
có gờ nổi.
s : khoảng cách tối thiểu
từ mặt ngoài tới đáy của
phần xuyên.
3 Hàn đắp góc
liên tục a : chiều cao của tam tam
giác cân lớn nhất được tạo
ra trong phần này.
z: cạnh của tam giác cân
lớn nhất được tạo ra.
l : chiều dài mối hàn ( trừ

20
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
4 Hàn đắp đứt
quãng
hàn mí)
(e) : khoảng cách giữa các
điểm hàn gần nhau
n :số lượng các điểm hàn
a, z: xem phần số 3
5 Hàn đắp góc
đứt quãng
sole.
l, (e), n: xem số 4 a, z:
xem số 3
6 Hàn chồng
lỗ/ hàn
chồng rãnh
l, (e), n: xem số 4
c: chiều rộng điểm hàn
7 Hàn mí l, (e), n: xem số 4
c: chiều rộng mối hàn
8 Hàn chồng
các lỗ
(e): khoảng trống
d : đường kính nút. n:
xem số 4
9 Hàn chồng
các điểm
d: đường kính điểm n:
xem số 4

(e): khoảng trống
10.4 Kiểm tra hàn
Đối với kiểm tra hàn áp dụng các yêu cầu sau :
- VT: kiểm tra bằng mắt thường cho kết quả, công việc hàn được hoàn tất.
- DT: kiểm tra kích thước bao gồm thẩm tra kích thước theo tiêu chuẩn ISO 5817.
- Thay vì RT bản vẽ có thể yêu cầu UT . Nếu không UT / RT có thể được chọn tùy
ý.
- Thay vì PT bản vẽ có thể yêu cầu MT . Trong trường hợp này phải theo những gì
được yêu cầu tại PT. Nếu không có thể chọn PT / MT.
21
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
Bảng 10.16 Các phương pháp kiểm tra hàn
Phương pháp Dạng viết tắt
Kiểm tra bằng mắt thường VT
Kiểm tra kích thước DT
Kiểm tra bằng hạt từ ( MPI ) MT
Kiểm tra bằng thẩm thấu chất lỏng PT
Kiểm tra bằng X quang RT
Kiểm tra bằng siêu âm UT
Nếu phát hiện lỗi.
- Vì không phù hợp với yêu cầu chất lượng thì phải sửa lại đồng thời phương pháp
kiểm tra phải tăng từ thông thường thành kiểm tra lại.
- Nếu khi kiểm tra lại vẫn phải sửa thì phải tăng phương thức kiểm tra lên 100%
( lập lại kiểm tra lại )
- Nếu kiểm tra 100% mà vẫn phải sửa lại thì tất cả các phần của đường hàn đã được
sửa phải được kiểm tra lại 100% .
Theo tiêu chuẩn ISO 5817 (các mối nối bằng hàn hồ quang – hướng dẫn cấp độ
chất lượng đối với các lỗi ) trong khi các cấp độ chất lượng lỗi chấp nhận được phát hiện
bằng PT / MT hay RT/ UT được xác định theo tiêu chuẩn đề cập ở bảng 19
EN 12062 ( kiểm tra hàn không phá hủy – qui tắc chung cho vật liệu kim loại ) là

một ví dụ về một tiêu chuẩn được quốc tế công nhận . Nó cung cấp các lựa chọn phương
pháp kiểm tra và liên kết các tiêu chuẩn với các cấp độ được chấp nhận về kiểm tra
không phá hủy theo ISO 5817.
Bảng bên dưới cho biết tương quan của cấp độ chất lượng ISO 5817 với tiêu chuẩn
kiểm tra không phá hủy , bao gồm thực thi các yêu cầu và cấp độ chấp nhận .
22
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
Bảng 10.17 Lliên kết ISO với các phương pháp kiểm tra
Phương pháp
kiểm tra
Cấp độ chất lượng theo
ISO 5817
Các yêu cầu thực hiện Cấp độ chấp nhận
VT /DT
B nghiêm ngặt (QC) EN970 2) ISO 5817 B
C,trung bình (QB ) EN 970 ISO 5817 C
D, vừa phải ( QA ) EN970 ISO 5817 D
PT
B nghiêm ngặt (QC) EN571-1 3) EN 1289 4) 2x
C,trung bình (QB ) EN 571-1 EN 1289 2X
D, vừa phải ( QA ) EN 571-1 EN1289 3X
MT
B nghiêm ngặt (QC) EN 1290 5) EN 1291 6) 2X
C,trung bình (QB ) EN1290 EN 1291 2X
D, vừa phải ( QA ) EN1290 EN 1291 3X
RT
B nghiêm ngặt (QC) EN1435- levelB 7) EN12517 8) 1
C,trung bình (QB ) EN 1435-level B 9) EN 12517 2
D, vừa phải ( QA ) EN 1435-level A EN 12517 3
UT

B nghiêm ngặt (QC) EN 1714 10) – min
level B
EN 1712 2
C,trung bình (QB) EN 1714-min levelA EN 1712 3
D, vừa phải ( QA) EN1714 - không áp
dụng 1)
không áp dụng
(1)
Bảng này là một trích đoạn từ tiêu chuẩn EN 12062, kiểm tra hàn không phá hủy –
quy tắc chung đối với vật liệu kim loại. Trong đó:
2. EN 970 kiểm tra không phá hủy mối hàn chảy – kiểm tra bằng mắt thường.
3.EN 571 – 1, kiểm tra không phá hủy – kiểm tra xuyên – phần 1, các nguyên tắc
chung.
4. EN 1289 . kiểm tra hàn không phá hủy – kiểm tra xuyên - cấp độ chấp nhận.
5. EN 1290 kiểm tra hàn không phá hủy – kiểm tra bằng hạt từ.
6. EN 1291 kiểm tra không phá hủy – kiểm tra bằng hạt từ cấp độ chấp nhận .
7. EN 1435 kiểm tra không phá hủy – kiểm tra chỗ hàn bằng siêu âm.
8. EN 12517 kiểm tra không phá hủy – kiển tra chỗ hàn bằng siêu âm – cấp độ chấp
nhận.
9. Các vùng bị ảnh hưởng phải phải đáng ứng yêu cầu cấp độ A, theo EN 1435.
10. EN 1714 kiểm tra hàn không phá hủy – kiểm tra chỗ hàn bằng siêu âm.
23
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
11. EN 1712 kiểm tra không phá hủy – kiểm tra bằng siêu âm – các cấp độ chấp
nhận.
1) Không áp dụng nhưng có thể sắp xếp với cùng yêu cầu kiểm tra như cấp độ chất
lượng C.
10.5 Tiểu chuẩn ren
Ren thô hệ mét, ISO M 724 ( ISO , ren đinh vít hệ mét, mục đích chung,kích thước
cơ bản)

Ren thô hệ mét được xác định trong bản vẽ bằng chữ M và theo sau là đuờng kính.
Ví dụ: M 20 .
Ren mịn hệ mét được xác định trong bản vẽ bằng chữ M theo sau là đường kính và
bước ren. Ví dụ M20 x 1.5
10.6 Danh sách các tiêu chuẩn
BS381 C: Tiêu chuẩn kỹ thuật về màu để nhận biết các mục đích đặc biệt và mã số

BSEN 14015: Tiêu chuẩn kỹ thuật sản xuất bồn thép đứng không làm lạnh bằng hàn
đấu nối vỏ dùng cho công nghiệp dầu lửa.
DIN 1025 1- 5: Dầm thép chữ I cán nóng .
DS/EN ISO15607: Tiêu chuẩn kỹ thuật và chứng nhận qui trình hàn vật liệu kim
loại – qui tắc chung.
DS/EN ISO 15609-1: Tiêu chuẩn kỹ thuật qui trình hàn vật liệu kim loại , tiêu chuẩn
kĩ thuật qui trình hàn – phần 1 hàn hồ quang
DS/EN ISO 15610: TCKT&CNQTH đối với vật liệu kim loại – Chứng nhận dựa
trên khả năng thích ứng của mối hàn được thử .
DS/EN ISO 15611: TCKT&CNQTH dựa trên kinh nghiện hàn trước đó.
DS/EN ISO 15612: TCKT&CNQTH dựa vào việc chấp nhận qui trình hàn theo tiêu
chuẩn.
DS/EN ISO15613: TCKT&CHQTH vật liệu kim loại. Chứng nhận bằng cách hàn
thử
24
Chương 10 Một số tiêu chuẩn sử dụng
DS/EN15614-1: TCKT&CNQTH vật liệu kim loại – Kiểm tra qui trình hàn – phần
1 hàn thép bằng khí và hồ quang và hàn hồ quang nickel và hơp kim nickel
EN 10025: Thép kết cấu không hợp kim cán nóng – điều kiện kỹ thuật giao hàng
EN 1011: Hàn – Hướng dẫn hàn vật liệu kim loại
EN 10204: Sản phẩm kim loại – các loai hồ sơ kiểm tra
EN 12062: Kiểm tra hàn không phá hủy – Qui tắc chung đối với vật liệu kim loại
EN 12517: Kiểm tra hàn không phá hủy – kiểm tra X quang mối hàn – cấp độ chấp

nhận
EN 1289: Kiểm tra hàn không phá hủy – kiểm tra xuyên – cấp độ chấp nhận
EN 1290: Kiểm tra hàn không phá hủy – kiểm tra mối hàn bằng hạt từ
EN1291: Kiểm tra hàn không phá hủy – kiểm tra mối hàn bằng hạt từ – Cấp độ
chấp nhận
EN13133: Chứng nhận hàn vẩy cứng và thợ hà vẩy cứng
EN 13134: Chứng nhận qui trình hàn vẩy cứng
EN 1435: Kiểm tra hàn không phá hủy – kiểm tra chỗ hàn bằng X- quang
EN 1712: Kiểm tra hàn không phá hủy – kiểm tra chỗ hàn bằng siêu âm – cấp
độ chấp nhận
EN 1714: Kiểm tra hàn không phá hủy- kiểm tra chỗ hàn bằng siêu âm
EN 287-1: Kiểm tra chứng nhận thợ hàn – hàn chảy
EN 473: Kiểm tra không phá hủy (NDT )- chứng chỉ & bằng cấp của đội ngũ
NDT – nguyên tắc chung
EN 571-1: Kiểm tra không phá hủy – kiểm tra xuyên – phần 1 – nguyên tắc
chung
EN 719: Điều phối viên hàn – nhiệm vụ và trách nhiệm
EN 729-3: Yêu cầu chất lượng hàn . Yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng
EN 729 -4: Yêu cầu chất lượng hàn . Yêu cầu chất lượng cơ bản .
25

×