Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu Nghiên cứu khoa học kinh doanh_ Chương 4 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.7 KB, 9 trang )

Võ Văn Lai - ĐH Tôn Đức Thắng
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh 1
20/10/2008 Võ Văn Lai 1
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Chương 4
Võ Văn Lai
ĐH Tôn Đức Thắng
20/10/2008 Võ Văn Lai 2
Nội dung
• Khái niệm thiết kế nghiên cứu
•Nội dung của thiết kế nghiên cứu
• Phân loại thiết kế nghiên cứu
• Nghiên cứu điều tra thăm dò
• Nghiên cứu mô tả
• Nghiên cứu nhân quả
20/10/2008 Võ Văn Lai 3
Tài liệu tham khảo
•Chương 6, text book
• Sách B.1, B.2
• Báo cáo C.2, C.3, E.7, F.2, F.3
Võ Văn Lai - ĐH Tôn Đức Thắng
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh 2
20/10/2008 Võ Văn Lai 4
Bài tập và thảo luận
•Thiết kế một nghiên cứu kinh doanh
20/10/2008 Võ Văn Lai 5
1. Khái niệm về thiết kế nghiên cứu
•Làmột kế hoạch cho việc lựa chọn, đo
lường và phân tích dữ liệu
•Làmột kế hoạch cho việc lựa chọn các
nguồn lực và các dạng thông tin cần thiết


để trả lời các câu hỏi nghiên cứu
•Làmột khung cho việc cụ thể hóa các
quan hệ giữa các biến nghiên cứu
•Làmột sơ đồ phác họa từng thủ tục từ giả
thiết tới phân tích
20/10/2008 Võ Văn Lai 6
2. Nội dung của thiết kế nghiên cứu
•Kế hoạch tổng quan về vấn đề nghiên cứu
•Thiết lập các giả thuyết
•Thiết lập các câu hỏi
•Phương thức thu thập dữ liệu: sơ cấp và thứ
cấp
• Mô hình mô tả mối quan hệ giữa các biến
• Phân tích dữ liệu
Võ Văn Lai - ĐH Tôn Đức Thắng
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh 3
20/10/2008 Võ Văn Lai 7
2. Nội dung của thiết kế nghiên cứu
• Trong thực tiễn, thiết kế nghiên cứu rất đa
dạng, phụ thuộc vào người nghiên cứu và
phương thức nghiên cứu.
20/10/2008 Võ Văn Lai 8
3. Phân loại thiết kế nghiên cứu
•Căn cứ vào mức độ phức tạp
•Căn cứ vào các phương pháp thu thập dữ liệu
•Căn cứ vào việc kiểm soát các biến
•Căn cứ vào mục đích nghiên cứu
•Căn cứ vào phương diện thời gian
•Căn cứ vào phạm vi đề tài
•Căn cứ vào môi trường nghiên cứu

•Căn cứ vào nhận thức chủ đề
20/10/2008 Võ Văn Lai 9
3. Phân loại thiết kế nghiên cứu
•Căn cứ vào mức độ phức tạp của câu hỏi
nghiên cứu:
– Nghiên cứu thăm dò điều tra (Exploratory
study) luôn nhằm phát triển các giả thuyết
hoặc các câu hỏi cho các nghiên cứu tiếp sau
– Nghiên cứu chính thức (Formal study) nhằm
kiểm định các giả thuyết hoặc trả lời các câu
hỏi nghiên cứu được đặt ra
Võ Văn Lai - ĐH Tôn Đức Thắng
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh 4
20/10/2008 Võ Văn Lai 10
3. Phân loại thiết kế nghiên cứu
•Căn cứ vào các phương pháp thu thập dữ
liệu:
– Theo dõi: bao gồm cả các nghiên cứu quan
sát, quan sát các hiện tượng một cách khách
quan
– Các nghiên cứu mang tính Thẩm vấn / truyền
đạt: dữ liệu có thể thu được từ việc phỏng
vấn qua điện thoại, email, thư,….
• Mang tính cá nhân
20/10/2008 Võ Văn Lai 11
3. Phân loại thiết kế nghiên cứu
•Căn cứ vào việc kiểm soát các biến:
– Trong một nghiên cứu thực nghiệm, nhà
nghiên cứu nỗ lực kiểm soát hay tác động các
biến trong nghiên cứu

– Trong thiết kế dựa trên thực tế đã có (ex post
facto design), nhà nghiên cứu không kiểm
soát các biến; họ chỉ báo cáo những gì đã xảy
ra
20/10/2008 Võ Văn Lai 12
3. Phân loại thiết kế nghiên cứu
•Căn cứ vào mục đích nghiên cứu:
– Nghiên cứu mô tả (Descriptive study) cố gắng
giải thích mối liên hệ giữa các biến
– Nghiên cứu nhân quả (Causal study) giải
thích ảnh hưởng của một biến lên các biến
khác
Võ Văn Lai - ĐH Tôn Đức Thắng
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh 5
20/10/2008 Võ Văn Lai 13
3. Phân loại thiết kế nghiên cứu
•Căn cứ vào phương diện thời gian:
– Nghiên cứu tại một thời điểm (Cross-sectional
studies) được thực hiện một lần và là một bức
tranh về một thời điểm
– Nghiên cứu dài hạn (Longitudinal studies)
được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài
20/10/2008 Võ Văn Lai 14
3. Phân loại thiết kế nghiên cứu
•Căn cứ vào phạm vi đề tài:
– Nghiên cứu thống kê (Statistical studies): nỗ
lực để nắm được các đặc trưng của đám
đông bằng cách suy luận từ các đặc trưng
của mẫu
•Thường theo chiều rộng hơn là chiều sâu

– Nghiên cứu trường hợp (Case studies) chú
trọng nhiều hơn vào sự phân tích trong bối
cảnh của một số ít các hiện tượng hoặc điều
kiện và những quan hệ qua lại giữa chúng
20/10/2008 Võ Văn Lai 15
3. Phân loại thiết kế nghiên cứu
•Căn cứ vào môi trường nghiên cứu:
– Nghiên cứu thực địa
– Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
– Nghiên cứu mô phỏng
Võ Văn Lai - ĐH Tôn Đức Thắng
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh 6
20/10/2008 Võ Văn Lai 16
3. Phân loại thiết kế nghiên cứu
•Căn cứ vào nhận thức chủ đề: Có 3 cấp bậc:
–Nhận thức chủ đề không khác với lộ trình hàng ngày
–Nhận thức chủ đề khác với thông thường nhưng
không liên quan đến nhà nghiên cứu
–Nhận thức chủ đề khác với nhà nghiên cứu những
thu hút họ
– ÆNhận thức chủ đề ảnh hưởng tới kết quả nghiên
cứu
20/10/2008 Võ Văn Lai 17
4. Nghiên cứu thăm dò
• Nghiên cứu thăm dò điều tra đặc biệt hữu
ích khi nhà nghiên cứu chưa có một ý
tưởng rõ ràng về các vấn đề nghiên cứu
20/10/2008 Võ Văn Lai 18
4. Nghiên cứu thăm dò
Các kỹ thuật thu thập dữ liệu:

Các kỹ thuật định tính (nhiều hơn)
• Phân tích dữ liệu thứ cấp
• Thăm dò kinh nghiệm
• Các nhóm chú trọng (Focus groups)
• Thiết kế hai giai đoạn:
– Xác định rõ ràng các câu hỏi nghiên cứu
– Phát triển thiết kế nghiên cứu
Võ Văn Lai - ĐH Tôn Đức Thắng
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh 7
20/10/2008 Võ Văn Lai 19
5. Nghiên cứu mô tả
1. Mô tả các hiện tượng hay các đặc trưng
liên quan đến đám đông (ai, cái gì, khi
nào, ở đâu, và như thế nào)
2. Ước lượng tỉ lệ đám đông có các đặc
trưng này
3. Khám phá các mối quan hệ giữa các biến
khác nhau
4. Đo lường mối quan hệ nhân quả giữa các
biến
20/10/2008 Võ Văn Lai 20
5. Nghiên cứu nhân quả
• Khái niệm về nhân (tác nhân):
–Yếu tố cơ bản của nghiên cứu nhân quả là
–A “tạo ra” B
hoặc
– A “thúc đẩy” B xảy ra
20/10/2008 Võ Văn Lai 21
Phương pháp đồng ý của Mill
(theo Cooper ans Schindler (2001))

Các yếu tố mô tả
Do đó
Kết quả
A
C
B
D
C
E
Z
Z
ZC
Nhóm 1
Nhóm 2
Võ Văn Lai - ĐH Tôn Đức Thắng
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh 8
20/10/2008 Võ Văn Lai 22
Phương pháp khác biệt của Mill
(theo Cooper ans Schindler (2001))
Các yếu tố mô tả
Do đó
Kết quả
A
A
B
B
C
No C
Z
No Z

ZC
20/10/2008 Võ Văn Lai 23
Những mô hình nhân quả có thể có về cải thiện việc bán hàng và phản hồi
A. Phản hồi giúp cải
thiện việc bán hàng
B. Cải thiện việc bán
hàng tạo ra phản hồi
C. Động cơ giúp cải
thiện việc bán
hàng và phản hồi
D. Những quá trình
phức tạp đóng góp
vào việc cải thiện
việc bán hàng và
phản hồi
Phản hồi
Động cơ
Việc bán
hàng được
cải thiện
Phản hồi
Phản hồi
Môi trường
Hỗ trợ việc thực hiện
Mô tả thực hiện
Kết quả phản hồi
Những công cụ làm việc
Kết quả
Bản thân nhân viên bán hàng
Các kỹ năng và kiến thức

Năng lực (thông minh, giới hạn
về thể chất, sức khoẻ)
Động cơ
Việc bán
hàng được
cải thiện
Việc bán hàng
được cải thiện
Phản hồi
Việc bán
hàng được
cải thiện
20/10/2008 Võ Văn Lai 24
5. Nghiên cứu nhân quả
• Quan hệ nhân quả:
– Đối xứng:
• hai biến biến động với nhau nhưng sự thay đổi của một trong
hai biến không ảnh hưởng đến biến còn lại
– Hỗ tương
• Hai biến ảnh hưởng cùng nhau
– Bất đối xứng
•Thay đổi của một biến sẽảnh hưởng đến biến kia
Võ Văn Lai - ĐH Tôn Đức Thắng
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh 9
20/10/2008 Võ Văn Lai 25
5. Nghiên cứu nhân quả
• Quan hệ bất đối xứng:
– Kích thích – Hồi đáp: một sự kiện thay đổi sẽ dẫn đến
một số yếu tố nào đó thay đổi. Ví dụ:
•Thay đổi trong môi trường làm việc sẽảnh hưởng đến sản

lượng
– Tính chất – Thiên hướng: ví dụ: tuổi tác và thái độ tác
động đến mức tiết kiệm
– Thiên hướng – Hành vi: thiên hướng sẽ dẫn đến
hành vi
– Tính chất – Hành vi: tích chất tác động đến hành vi
20/10/2008 Võ Văn Lai 26
5. Nghiên cứu nhân quả
•Kiểm định mối quan hệ nhân quả:
–Mối liên hệ giữa các biến
–Thời gian xảy ra giữa các biến
• Nhân quả và thiết kế thực nghiệm:
– Kiểm soát
• Nhóm thực nghiệm và nhóm kiểm soát
• Phù hợp
– Ngẫu nhiên hóa
• Tác động và kiểm soát các biến

×