Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Giáo trình Tiện ren tam giác (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 64 trang )

Bài 3: Tiện ren tam giác ngồi
Mục tiêu:
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giác ngoài;
- Tra được bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren tam giác ngoài;
- Vận hành được máy tiện để tiện ren tam giác ngồi đúng qui trình qui
phạm, ren đạt cấp chính xác 7-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng
thời gian qui định, đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh cơng nghiệp;
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phịng
ngừa;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và tích cực trong học tập.
Nội dung
3.1 Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giác ngoài
- Ren đúng bước, đúng prôfin
- Ren không đổ, không mẻ
3.2 Phương pháp gia công
3.2.1 Gá lắp, điều chỉnh phôi
Phôi gá kẹp phải đảm bảo chắc chắn, đồng tâm trên mâm cặp của máy
Khi tiện ren thường có hiện tượng dồn ép kim loại từ các rãnh ren. Vì vậy
đường kính của trục trước khi tiện ren phải nhỏ hơn đường kính đầu ren. Đường
kính của phơi trước khi tiện ren phụ thuộc vào vật liệu gia công và bước ren,
được xác định trong sổ tay kỹ thuật.
Bảng (3.1)
Đường kính 6
danh nghĩa
của vít (mm)

8

Đường kính 5,8
vít trước khi
cắt ren



7,8 9,75 11,76



7,9 9,95 11,88

10

12

14

16

18

20

22

24

13,7

15,7

17,7

19,72


21,72

23,65


13,82











19,86

21,86

23,79

35

15,82 17,82


Khi tiện ren có hiện tượng dồn ép kim loại từ các rãnh ren, vì vậy trước khi

cắt ren đường kính trục phải nhỏ hơn đường kính ngồi của ren.
dphơi = d – k.P
d: Đường kính danh nghĩa của ren
P : Bước ren
Khi d  60mm thì k = 0,07
Khi d > 60mm thì k = 0,05
Trong đó: d: kích thước danh nghĩa của ren cần gia công.
P: Bước của ren cần gia cơng.
Ở đoạn cuối ren có cắt rãnh để thốt dao (hình 3.1a), chiều rộng của rãnh
phải lớn hơn bước ren (nếu cắt với tốc độ cao bằng dao hợp kim cứng, chiều
rộng rãnh thoát dao phải gấp 2 ÷ 3 lần bước ren). Chiều sâu của rãnh lớn hơn
chiều sâu của ren từ 0,1 ÷ 0,2mm.

Hình 3.1. Hình dạng đoạn thốt dao ren
a- Rãnh thốt dao; b- Đoạn thốt dao

Đơi khi trên bản vẽ khơng vẽ rãnh thốt dao, chiều dài của đoạn ren khơng
xác định (hình 3.1b). Khi rút dao ren, một hai vòng ren ở cuối sẽ khơng hồn
chỉnh, đường ren cạn dần rồi biến mất.
3.2.2 Gá lắp, điều chỉnh dao
Dao tiện ren phải được gá chính xác theo đường tâm vật gia cơng. Nếu gá
thấp hơn tâm trắc diện ren sẽ sai, còn nếu gá cao hơn tâm thì mặt sau của dao sẽ
cọ sát vào sườn ren.
Muốn trắc diện của ren đúng dùng dưỡng để gá dao (Hình 3.2). Dưỡng đặt
áp vào với đường sinh của vật gia công trên mặt phẳng nằm ngang đi qua đường
tâm, đưa dao tiếp xúc với rãnh dưỡng và kiểm tra bằng cách quan sát khe hở
36


giữa dao và dưỡng. Nếu khe hở đều cả hai bên, chứng tỏ dao đã gá đúng. Khi đó

xiết chặt dao lại vầ lấy dưỡng ra.

Hình 3.2.Gá dao theo dưỡng đo.

Hình 3.3.Sơ đồ gá dao tiện ren trên máy tiện.

Khi cắt ren bước lớn để mặt sau không cọ xát vào sườn ren người ta sử
dụng hai phương pháp sau:
+Phương án 1: Mài góc sau của lưỡi cắt bên theo hướng tiến của dao cho
lớn hơn góc nâng của ren. Đối với ren phải, góc sau bên trái:
t = 1 + 

37


+Phương án 2: Dao được mài với 2 góc như nhau 1 = 2, nhưng khi gá
dao được xoay nghiêng một góc  (Sử dụng dao có đầu quay và vạch chia độ).

38


Hình 3.4: Dao ren có đầu dao quay
1. dao; 2.vít; 3.đầu dao quay; 4.thân dao.

3.2.3 Điều chỉnh máy
Tra trên bảng bước ren có trên máy để điều chỉnh xích chạy dao bằng cách
gạt các tay gạt tương ứng vào vị trí xác định (chọn bước ren cần phải tiện).
Gạt tay cần chuyền động cho trục vít me.
39



Bảng 3.2
Bánh răng
truyền động

T6M16
a

IV
1

2

3

III

b

c

d

4

5

1

2


3

60 65

65

45 0,06 0,07 0,09 0,10 0,13 0,12 0,15 0,18 0,21

60 30

65

45 0,19 0,23 0,28 0,33 0,42 0,37 0,46 0,56 0,65

60 65

65

45 0,50

-

0,75

-

-

1


1,25

1,5

1,75

87 30

65

45 0,50

-

0,75

-

-

1

1,25

1,5

1,75

95


38

-

-

-

-

19

-

-

-

90

36

-

24

-

16


18

-

12

-

60 45 127 75

30

24

20

-

-

15

12

10

-

3.2.4 Cắt thử và đo

Mở máy, cho dao chạm nhẹ vào bề mặt phơi, đưa xe dao về phía ụ động,
cách mặt đầu phôi khoảng 10 - 15mm. Lấy chiều sâu cắt t = 0,2mm, đóng đai ốc
hai nửa thực hiện hành trình cắt thứ nhất, lùi xe dao ngang ra, đưa dao về vị trí
ban đầu, tắt máy, kiểm tra bước ren bằng dưỡng hoặc bằng thước để xác định độ
chính xác bước ren trong q trình điều chỉnh máy .

40

4


3.2.5 Tiến hành gia cơng
3.2.5.1.Tiện ren có bước ren chẵn
Ren chẵn: Nếu bước ren trục vít me chia cho bước ren vật gia công
là một số nguyên.
Svm / Sgc = số nguyên.
Ví dụ: Svm = 6; Sgc= 1; 1,5; 2; 3; 6...
Trước khi tiện đưa dao về cách mặt đầu của phơi một khoảng bằng 2÷ 3
bước ren. Khởi động trục chính quay, tiến dao ngang một khoảng bằng chiều
sâu cắt đã được xác định rồi đóng đai ốc 2 nửa để tiện ren . Khi dao cắt đúng
chiều dài ren nhanh tay quay bàn trượt ngang ngược chiều kim đồng hồ để đưa
dao ra khỏi mặt ren, gạt tay gạt mở đai ốc của trục vít me và đưa dao về vị trí
ban đầu bằng tay quay xe dao hoặc dung nút bấm điều khiển bàn dao nhanh,
điều chỉnh chiều sâu cắt, đóng đai ốc vít me và cứ như thế tiện ren cho đến khi
đúng kích thước. Trong cả q trình tiện ren khơng cần dừng trục chính.
Khi tiện ren có chiều dài đoạn ren ngắn có thể dùng phương pháp
phản hồi mau.
3.2.5.2. Tiện ren có bước ren lẻ
Ren lẻ: Nếu bước ren trục vít me chia cho bước ren vật gia công là
một số thập phân.

Svm / Sgc = số thập phân.
Ví dụ: Svm = 6; Sgc= 1. 25; 2.25; 4, 5...
* Cách tiện ren lẻ bằng phương pháp phản hồi mau:
Phương pháp này dể thực hiện nhưng khi tiện những đoạn ren dài thời gian
chờ đợi để chạy dao khơng tải về vị trí khởi đầu mất nhiều thời gian dẩn đến
năng suất thấp.
Thứ tự thực hiện:
Đưa dao về vị trí giữa khoảng chiều dài ren cần cắt.
Đặt dao cách xa mặt ngoài một khoảng, điều chỉnh tốc độ quay của trục
chính và bước ren cần cắt.
Chạy thử trục chính để kiểm tra tốc độ trục chính và đóng đai ốc trục vít
me cho dao cắt một đường mờ để kiểm tra bước ren. Khi dao cắt hết chiều dài
đoạn ren quay nhanh tay quay bàn trượt ngang ngược chiều kim đồng hồ để đưa
41


dao ra khỏi mặt ren, dùng tay gạt đảo chiều quay trục chính ngược chiều kim
đồng hồ để hồi dao về lại vị trí cách mặt đầu phơi khoảng 2 ÷ 3 bước xoắn ren,
dừng trục chính, lấy chiều sâu cắt bằng du xích bàn trượt ngang và cắt lát cắt
tiếp theo.
* Cách tiện ren lẻ bằng đồng hồ chỉ đầu ren
Hầu hết các máy tiện đều có đồng hồ chỉ đầu ren lắp bên hông xe dao để
chỉ thời điểm đóng đai ốc hai nửa ăn khớp với trục vít me khi tiện ren.
Bánh răng Z của đồng hồ ăn khớp với ren của trục vít me F. Khi trục vít
me F quay thì bánh răng Z quay, làm cho trục C có lắp mặt đồng hồ V quay.
Trên mặt đồng hồ V có khắc vạch nhằm nêu ra thời điểm cần đóng đai ốc hai
nữa ăn khớp với trục vít me để dao cắt chạy đúng rãnh cắt trước đó.
Khi tiện ren chẳn sử dụng vạch bất kỳ
Khi tiện ren lẻ phải sử dụng cách vạch: 1,3,5,7,9,11 hoặc 2,4,6,8,10,12.


Hình 3.5: Đồng hồ chỉ đầu ren
A- Bản lề. O- Chốt bản lề. B- Thân trục đồng hồ. C- Trục đồng hồ.
Z- Bánh răng. F- Trục vít me. V- Mặt đồng hồ

3.2.5.3. Tiện ren trái
Quy trình tiện ren trái giống như khi tiện ren phải, chỉ khác là phải gạt tay
gạt đảo chiều hướng tiến của hộp xe dao để đảo chiều quay của trục vít me
ngược chiều với chiều tiện ren phải.

42


Hình 3.6: Dao tiện ren tam giác trái

Dao tiện ren tam giác trái với góc 1 , 2 được mài ngược lại so với
dao tiện ren phải, nghĩa là: khi mài góc 2 phải cơng thêm một góc  đúng bằng
góc nâng của ren, để mặt sau của dao khơng cọ vào sườn ren.
Phôi để tiện ren trái, thông thường được tiện rãnh vào dao đầu bên trái của
ren cần tiện để thốt dao. Trục chính quay thuận chiều (ngược chiều kim đồng
hồ), dao tiện ren gá ngửa bình thường, dao di chuyển từ ụ trước về phía ụ sau.
3.2.5.4. Tiện ren trên mặt côn.
Ta xét ren ống côn là ren có hình dạng mặt cắt hình tam giác, đỉnh trịn,
góc
đỉnh ren 550 , góc dốc của mặt ren ống côn là 1027’34˝. Ren côn dùng
trong mối
ghép cần tạo độ kín khít cao. Ren ống cơn được ký hiệu bằng chữ R.

43



Hình 3.7: Trắc diện ren ống cơn

Bảng 2.1. Ren ống cơn
Đường kính của ren trong
mặt phẳng cơ bản

Chiều
dài ren

1/8

9,729

9,148

8,567

8,270

9

4,5

28

0,907 0,581 0,125

1/4

13,158


12,302

11,446

11,071

11 6,0

19

1,337 0,856 0,184

3/8

16,663

15,807

14,951

14,576

12 7,5

3/2

20,956

19,794


18,632

18,163

15 9,5

14

1,814 0,162 0,249

8/4

20,442

25,281

24,199

23,524

17 11,0

1

33,250

31,771

30,293


29,606

19 13,0

11/2

41,912

40,433

38,954

38,142

22 14,0

11/4

47,805

46,326

44,847

43,972

23 16,0

2,0


59,616

58,137

56,659

55,659

26 18,5

21/2

75,187

73,708

72,230

71,074

30 20,5

14

2,309 0,479 0,317

3

87,887


86,409

84,230

83,649

32 25,5

4

113,034 111,556 110,077 108,483 38 5,5

5

138,435 136,957 135,478 133,697 41 28,5

6

163,836 162,357 160,879 158,910 45 31,5

Trước khi tiện ren phải tiện mặt cơn có góc dốc 1027’34˝ bằng phương
pháp xê dịch ngang ụ động gá trên hai mũi tâm, hoặc dùng thước côn như khi
tiện cơn. Sau đó thực hiện việc tiện ren bằng dao tiện như tiện ren trên mặt trụ.
44


3.2.5.5. Tiện ren nhiều đầu mối.
a. Các yếu tố của ren tam giác ngồi nhiều đầu mối
Những chi tiết có lắp ghép ren cần tháo lắp nhanh hoặc trục ren yêu cầu cần

khoẻ, người ta thường sử dụng ren nhiều đầu mối.
Ren nhiều đầu mối là ren có nhiều đường xoắn xen kẽ, giống và cách đều nhau
Các kích thước của ren:
- Đường kính danh nghĩa của ren d.
- Góc prôfin của ren: 
- Số đầu mối ren: n
- Bước ren P
- Bước xoắn của ren nhiều đầu mối: Pn= P.n
- Chiều cao ren nhiều đầu mối: hn=

h
n

- Chiều cao ren một đầu mối: h = 0,6 x Pn
Ví dụ: Cần tiện ren M20x2,5x2 . Đây là ren tam giác hệ mét, bước ren P =
2,5mm. Vậy bước xoắn của ren hai đầu mối Pn = 2,5 x 2 = 5 mm.

Hình 3.8: Các yếu tố cơ bản của ren nhiều mối

b. Các phương pháp chia mối ren
Khi tiện ren nhiều đầu mối người thợ phải điều chỉnh bước tiến dao theo
bước xoắn của ren nhiều đầu mối. Tức là khi phơi quay được một vịng dao tiện
ren phải đi được một khoảng Pn= P.n ( n là số đầu mối của ren). Sau đó mâm cặp
đứng yên, ta phải quay phơi một góc 3600/n để cắt mối tiếp theo.
Muốn chia các đầu ren đều, người ta thường dùng các biện pháp sau đây:
- Chia đầu ren bằng mâm cặp chia độ hoặc mâm phẳng có lỗ chia
45


- Vạch dấu trên bánh răng thay thế

- Chuyển dịch vị trí chỗ tỳ đi tốc vào mâm cặp
- Chia đầu ren bằng đồng hồ chỉ đầu ren.
- Chia đầu ren bằng cách dịch chuyển dao tiện nhờ tay quay bàn trượt trên.
* Chia đầu ren bằng mâm cặp chia độ hoặc mâm phẳng có lỗ chia
Sau khi cắt xong đường ren thứ nhất, để cho vạch 0 trên vòng 5 trùng với
vạch vạch 0 khắc trên mâm 6.
Để cắt đường ren thứ 2 ( Cắt ren 2 đầu mối) cần nới lỏng đai ốc 7 ra 1 đến
2 vòng, xoay mâm chia 6 đi 180 so với vạch 0 khắc trên thân 5, xiết chặt đai ốc
hãm lại.
1: Vạch chuẩn
2.Ngón đẩy tốc
3. Tốc
4. Phơi
5. Thân cố định
6. Mâm chia
*Chú ý : Mâm 6 và phôi phải cùng xoay như nhau

7

4

0

3

1
2
5

6


Hình 3.9: Chia đầu mối ren bằng mâm cặp chia độ

Trên đế mâm phẳng có lỗ chia cách đều nhau: nếu tiện ren có 2 đầu mối thì
46


dịch chuyển vị trí ngón đẩy tốc trong 2 lỗ đối nhau cách nhau 3600/2 =1800
* Vạch dấu trên bánh răng thay thế
Khi cắt xong đường xoắn thứ nhất không mở đai ốc 2 nửa, dừng máy lại
đánh dấu vạch phấn 4 trên bánh răng Z1 và vạch phấn 5 ở rãnh đối diện trên trên
bánh răng Z2
Từ vạch 4 của bánh răng Z1 đếm 1/2 số răng có ở bánh răng đó vạch dấu
thứ 3, nới lỏng đai ốc đai ốc 1 ra và hạ chạc đầu ngựa xuống để 2 bánh răng tách
rời nhau. Xiết chặt tạm thời đai ốc 1, quay trục chính cùng với chi tiết sao cho
vạch phấn 3 trên Z1 trùng với vạch 5 trên bánh răng Z2. Lắp chạc đầu ngựa về vị
trí cũ.
1. Đai ốc hãm

Z1
3

2. Chạc đầu ngựa

4
5

Z2

2


3, 4. Vạch dấu trên bánh răng chủ
động Z1.

5. Vạch dấu trên bánh răng bị
động Z2.

1

Hình 3.10: Chia đầu mối ren bằng vạch dấu trên bánh răng thay thế.

* Chú ý: Phương pháp này nên dùng khi số răng của của bánh răng chủ
động Z1 chia chẵn cho số đầu mối ren cần cắt.
* Chuyển dịch vị trí chỗ tỳ đi tốc vào vấu mâm cặp
Nếu tiện ren có ba đầu mối dùng mâm cặp ba vấu. Vì mỗi vấu cách nhau
3600/3 = 1200.
Nếu tiện ren có bốn đầu mối dùng mâm cặp bốn vấu. Vì mỗi đầu mối cách
nhau 3600/4 = 900.
d. Chia đầu ren bằng đồng hồ chỉ đầu ren.
47


Dùng đồng hồ chỉ đầu ren ta có thể tiện được ren không hợp và chia được
ren nhiều đầu mối. Vì sau khi tiện đầu mối thứ nhất muốn tiện đầu mối thứ
hai (không tháo tốc ra khỏi phôi), muốn tiện đầu mối thứ hai người ta chỉ cần
chờ vị trí của những vạch đã đươc xác định trên mặt đồng hồ so trùng với vạch
chuẩn là quyết định chứ khơng cần dừng trục chính nên tiện nhanh, chính xác và
thao tác thuận tiện.
Ví dụ 1: Cần tiện ren có bước M20x2x2. Tim số vạch và số răng của đồng
hồ chỉ đầu ren. Trên máy có bước ren của trục vít me l 6 mm. Biết rằng đồng

hồ chỉ đầu ren có lắp bánh răng Z =24 răng và mặt đồng hồ có 12 vạch.
Giải
Bước xoắn của ren cần cắt: Pn = P x n = 2 x 2 = 4 mm
4
Pn
= N=4
Pm 6

Đây là ren lẻ
N là số vòng quay ít nhất của trục vít me trước khi gặp dấu
N Z
=
1 V

Trong đó :
Khi trục vít me quay n vịng thì mặt đồng hồ dịch chuyển được 1 vạch
Z- Số răng của bánh răng
V- Số vạch của mặt đồng hồ


N 4
N Z
4 x6 24
= nên = =
=
1 1
1 V
6
1x6


Khi tiện ren một đầu có bước xoắn 4 mm ta dùng đồng hồ có Z = 24 răng
và mặt đồng hồ 6 vạch. Cứ một trong 6 vạch trùng vạch chuẩn cố định 0 ta đóng
đai ốc hai nửa ơm trục vít me và dao sẽ cắt đúng đường xoắn đã định trước đó.
Để tiện đường ren thứ hai cần xen kẽ và cách đều đường ren thứ nhất có
bước xoắn 4 mm thì thời điểm đóng đai ốc hai nữa ơm trục vít me để chạy
dao là lúc vạch chuẩn cố định 0 nằm ở vị trí giữa hai vạch liền nhau của mặt
đồng hồ. Như vậy để tiện được đầu mối thứ hai ta phải dùng mặt đồng hồ có 12
vạch.
(6x2=12 vạch).
48


Tiện đường xoắn thứ nhất dùng các vạch chẵn sau đây: 0, 2, 4, 6, 8, 10
Tiện đường xoắn thứ hai dùng các vạch lẽ sau đây: 1, 3, 5, 7, 9, 11
Ví dụ 2: Cần tiện ren có bước M20 x 2,5 x 2. Tim số vạch và số răng của
đồng hồ chỉ đầu ren. Trên máy có bước ren của trục vít me là 6 mm.
Giải:
Bước xoắn Pn = P x n = 2,5 x 2 = 5 mm
Pn 5
=  N = 5mm
Pm 6

Đây là ren lẻ
Khi tiện ren lẻ có 1 đầu ren ta có:
5 x8 40
N Z
N 5
N Z
= Mà = nên = =
=

1x8
1 V
1 1
1 V
8

Khi tiện ren một đầu ta dùng đồng hồ có Z = 40 răng và mặt đồng hồ 8
vạch. Cứ một trong 8 vạch trùng vạch chuẩn cố định 0 ta đóng đai ốc hai nửa ơm
trục vít me và dao sẽ cắt đúng đường xoắn đã định trước đó.
Để tiện đường ren thứ hai cần xen kẽ và cách đều đường ren thứ nhất có
bước xoắn 5 mm, thời điểm đóng đai ốc hai nửa ơm trục vít me để chạy dao là
lúc vạch chuẩn cố định 0 nằm ở vị trí giữa hai vạch liền nhau của mặt đồng hồ.
Như vậy để tiện được đầu mối thứ hai ta phải dùng mặt đồng hồ có 16 vạch (8 x
2=16 vạch).
Tiện đường xoắn thứ nhất dùng các vạch chẵn sau đây: 0,2,4,6,8,10,12, 14.
Tiện đường xoắn thứ hai dùng các vạch lẻ sau đây: 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15.
Khi tiện ren có nhiều đầu mối việc đầu tiên ta tìm số vạch của mặt đồng hồ
để tiện ren một đầu mối V, sau đó nhân V với số đầu mối n ta có mặt đồng hồ
Vn với số vạch thích hợp để tiện ren nhiều mối.
Vn = V x n
Ví dụ 2: Cần tiện ren có 3 đầu mối mà trên máy có lắp sẳn đồng hồ chỉ đầu
ren với mặt đồng hồ có 12 vạch. Có sử dụng được mặt đồng hồ này khơng? Nêu
cách sử dụng?
Giải:
Số vạch đồng hồ cần dùng để tiện 1 mối là 12 : 3 = 4 vạch
49


Tiện mối thứ nhất dùng các vạch: 1, 4, 7, 10
Tiện mối thứ hai dùng các vạch: 2, 5, 8, 11

Tiện mối thứ ba dùng các vạch: 3, 6, 9, 12
d. Chia đầu ren bằng cách dịch chuyển dao tiện nhờ tay quay bàn trượt trên.
Khi cắt ren nhiều đầu mối có thể dùng phương pháp dịch chuyển bàn trượt
trên dọc một khoảng bằng bước ren.
Sau khi tiện đường xoắn thứ nhất dao ở vị trí 1, muốn tiện đường xoắn thứ
hai người ta có thể dịch chuyển dao sang vị trí 2 (hình 3.7) một khoảng bằng
bước ren P = Pn : n bằng cách quay tay quay bàn trượt dọc trên. Xác định
khoảng dịch chuyển dao dọc có thể sử dụng du xích bàn trượt dọc trên hoặc
dùng đồng hồ so gắn trên bàn trượt dọc và đặt đầu đo của đồng hồ tiếp xúc với
ví trí nào đó trên mâm cặp (hình 3.11).

Hình 3.11: Vị trí của dao khi cắt ren nhiều đầu mối bằng cách dịch chuyển bàn trượt dọc trên

50


Hình 3.12: Chia ren nhiều đầu mối bằng du xích bàn trượt trên, hoặc đồng hồ so
1- Thân mâm cặp tốc. 2- Ngón đẩy tốc. 3-Tốc. 4-Giá đỡ của đồng hồ so. 5-Mặt đồng hồ so.
6- Tay quay bàn trượt dọc trên. 7- Du xích

Phương pháp này dễ thực hiện nhưng khi tiện ren có bước xoắn lớn cần
phải dịch chuyển dao khoảng dài thì bị hạn chế do chiều dài hành trình của bàn
trượt trên và dễ gây rung động.

51


3.2.6 Tiến hành gia cơng
3.2.6.1.Tiện ren tam giác ngồi ren chẵn
* Trình tự thực hiện:

- Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công.
- Gá phôi, gá dao lên máy.
- Điều chỉnh chế độ cắt.
- Mở máy cho dao vào cắt gọt.
+ Khỏa mặt đầu
+ Tiện trụ ngoài đến đường kính tính tốn để tiện ren
+ Vát cạnh
+ Tiện thơ ren
+ Tiện tinh ren
- Kiểm tra hồn chỉnh sản phẩm.

T
T

1

2

Nội
dung
cơng
việc

phơi
trên
mâm
cặp

Khỏa
mặt

đầu

Dụng
cụ,
thiết
bị

Hình vẽ minh hoạ

u cầu
cần đạt
được

65
Rà trịn,
kẹp chặt

Bàn rà

Dao
đầu
cong

Mặt đầu
phẳng

Thước
kiểm
phẳng


S1

52


3

4

Tiện
trụ
ngồi
đạt
kích
thước
để tiện
ren

Vát
cạnh

Dao
vai
Thước
cặp
1/20

Đảm bảo
đúng kích
thước


S2

Dao
đầu
cong

S3

5

6

Tiện
thơ
ren,
Tiện
tinh
ren

Kiểm
tra

Dao
tiện
ren

S4,S5

Thước

cặp,
dưỡng
kiểm
tra ren

Vát đúng
kích
thước và
độ
nghiêng
Ren đúng
bước ren,
đúng trắc
diện và
độ nhẵn
bóng
Phát hiện
các
sai
hỏng khi
tiện ren

3.2.6.2.Tiện ren tam giác ngồi ren lẻ
* Trình tự thực hiện:
- Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công.
- Gá phôi, gá dao lên máy.
- Điều chỉnh chế độ cắt.
- Mở máy cho dao vào cắt gọt.
+ Khỏa mặt đầu
53



+ Tiện trụ ngồi đến đường kính tính tốn để tiện ren
+ Vát cạnh
+ Tiện thô ren (Sử dụng phương pháp phản hồi mau)
+ Tiện tinh ren (Sử dụng phương pháp phản hồi mau)
- Kiểm tra hoàn chỉnh sản phẩm.
3.2.6.3.Tiện ren tam giác ngồi ren trái
* Trình tự thực hiện:
- Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công.
- Gá phôi chống tâm một đầu
- Gá dao lên máy.
- Điều chỉnh chế độ cắt.
- Mở máy cho dao vào cắt gọt.
+ Tiện trụ ngồi đến đường kính tính tốn để tiện ren
+ Cắt rãnh thoát dao
+ Vát cạnh
+ Tiện thô ren (Đảo chiều hướng tiến của bàn xe dao)
+ Tiện tinh ren (Đảo chiều hướng tiến của bàn xe dao)
- Kiểm tra hồn chỉnh sản phẩm.
T
T

Nội
dung
cơng
việc

Dụng
cụ,

thiết
bị

1


phơi
chống
tâm
một
đầu

Bàn rà

Hình vẽ minh hoạ

Yêu cầu
cần đạt
được

Rà tròn,
kẹp chặt

54


2

3


4

Tiện
trụ
ngồi
đến
đường
kính
tiện
ren

Cắt
rãnh

Vát
cạnh

Dao
vai,
thước
cặp
1/20

Dao
cắt
rãnh,
thước
cặp

Đúng

kích
thước
tính tốn

S1

Thành
rãnh
vng,
đúng kích
thước

S2

Dao
đầu
cong

S3

5

6

Dao
tiện
ren
tam
Tiện
thơ ren giác,

dưỡng
trái
kiểm
tra ren
Tiện
tinh
ren
tam
giác
trái

Dao
tiện
ren,
dưỡng
kiêm
tra ren

Đúng góc
độ, đúng
kích
thước

Đúng
bước ren

S4

Ren đúng
bước ren,

đúng trắc
diện và
độ nhẵn
bóng

S5

55


7

Kiểm
tra

Thước
cặp,
dưỡng
kiểm
tra ren

Phát hiện
các
sai
hỏng khi
tiện ren

3.2.6.4.Tiện ren tam giác ngoài nhiều đầu mối
* Trình tự thực hiện:
- Nghiên cứu bản vẽ chuẩn bị điều kiện gia công.

- Gá phôi chống tâm một đầu
- Gá dao lên máy.
- Điều chỉnh chế độ cắt.
- Mở máy cho dao vào cắt gọt.
+ Tiện trụ ngồi đến đường kính tính tốn để tiện ren
+ Cắt rãnh thốt dao
+ Vát cạnh
+ Tiện thơ ren
+ Tiện tinh ren
- Kiểm tra hồn chỉnh sản phẩm.

T
T

Nội
dung
cơng
việc

1


phơi
chống
tâm
một
đầu

Dụng
cụ, thiết

bị

Hình vẽ minh hoạ

Yêu
cầu cần
đạt
được

Rà tròn,
kẹp chặt

Bàn rà

56


2

3

4

Tiện
trụ
ngồi
đến
đường
kính
tiện

ren

Cắt
rãnh

Vát
cạnh

Dao vai,
thước
cặp 1/20

S1

Đúng
kích
thước
tính
tốn

S2

Thành
rãnh
vng,
đúng
kích
thước

Dao cắt

rãnh,
thước
cặp

Dao đầu
cong

S3

5

6

Dao tiện
ren tam
giác,
Tiện
dưỡng
thơ
kiểm tra
mối
ren thứ ren,
Đồng hồ
nhất
so

S4

Đúng
bước

xoắn,
ren đủ
chiều
sâu

S5

Đúng
bước
xoắn,
ren đủ
chiều
sâu

6

Dao tiện
Tiện
ren,
thơ
dưỡng
đường kiêm tra
ren thứ ren,
hai
Đồng hồ
so
57

Đúng
góc độ,

đúng
kích
thước


7

8

9

Dao tiện
ren,
Tiện
dưỡng
tinh
kiêm tra
đường
ren,
ren thứ
Đồng hồ
hai
so

S6

Dao tiện
ren,
Tiện
dưỡng

tinh
kiêm tra
đường
ren,
ren thứ
Đồng hồ
hai
so

Kiểm
tra

S7

Thước
cặp,
dưỡng
kiểm tra
ren

Ren
đúng
bước
ren,
đúng
trắc
diện và
độ nhẵn
bóng
Ren

đúng
bước
ren,
đúng
trắc
diện và
độ nhẵn
bóng
Phát
hiện các
sai hỏng
khi tiện
ren

3.3 Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
3.3.1 Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng khi tiện ren
chẵn
TT Sai hỏng

Cách phòng ngừa

Nguyên nhân

1

Bước ren sai

Điều chỉnh máy sai; Tính Tiện thử, kiểm tra chính xác
và lắp bánh răng thay thế trước khi tiện. Tính tốn và
khơng chính xác.

điều chỉnh máy chính xác.

2

Ren
nhọn

chưa

Cắt chưa đủ chiều sâu; Điều chỉnh chiều sâu cắt chính
lấy chiều sâu cắt chưa xác, dùng phương pháp cắt
chính xác.
thử, kiểm tra bằng dưỡng.

3

Ren

khơng

Mài dao khơng đúng, gá
58

Mài lại dao, dùng dưỡng để


đúng góc độ

dao thấp hơn tâm phơi; kiểm tra, gá dao đúng tâm vật
ren bị mẻ khi cắt tốc độ gia cơng, mài góc dao nhỏ đi

cao.
20 - 30

4

Ren bị đổ

Gá dao khơng vng
góc với đường tâm vật
gia cơng.

5

Các vịng ren Dao bị đẩy trong quá Tăng số lát cắt, giảm chiều
đầu và cuối trình cắt.
sâu cắt ở lát cắt tiếp theo.
còn dày
Dùng dao cắt lại theo vòng
ren đầu và cuối.

6

Ren
không Chiều sâu cắt lớn, cả hai Giảm chiều sâu cắt, cắt theo
trơn nhẵn
lưỡi cắt đều làm việc, sườn ren, mài sắc dao, giảm
dao cùn, có phoi bám và tốc độ cắt và bôi trơn tốt.
dung dịch trơn nguội
không đủ.


Gá dao theo dưỡng.

3.3.2 Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng khi tiện ren lẻ
TT

Sai hỏng

Cách phòng ngừa

1

Bước ren sai

2

Ren
nhọn

3

Ren
không Xem dạng hỏng bài tiện Xem dạng hỏng bài tiện ren
đúng góc độ ren chẵn
chẵn

4

Ren bị đổ

5


Các vịng ren Xem dạng hỏng bài tiện Xem dạng hỏng bài tiện ren
đầu và cuối ren chẵn
chẵn
cịn dày

6

Ren
khơng Xem dạng hỏng bài tiện Xem dạng hỏng bài tiện ren
trơn nhẵn
ren chẵn
chẵn

7

Xéo ren

Nguyên nhân

Xem dạng hỏng bài tiện Xem dạng hỏng bài tiện ren
ren chẵn
chẵn

chưa Xem dạng hỏng bài tiện Xem dạng hỏng bài tiện ren
ren chẵn
chẵn

Xem dạng hỏng bài tiện Xem dạng hỏng bài tiện ren
ren chẵn

chẵn

-Vít và đai ốc bị rơ, tự - Báo thợ sửa chữa, điều chỉnh
nhấc lên trong q trình lại hai nửa đai ốc đóng được
đâỏ chiều trục chính.
chặt.
59


×