Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.74 MB, 195 trang )

Tài Liệu Ôn Thi Group

ĐỀ MINH HỌA SỐ 15

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC

THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA LẦN 2

Môn thi: LỊCH SỬ

CỦA BGD 2020

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1 (NB): Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu hướng nào?
A. Cải cách.

C. Bạo lực cách mạng. D. Bạo động.

B. Ơn hịa.

Câu 2 (NB): Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định lực lượng chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là quân đội
A. Mĩ, Liên Xô.

B. Mĩ.


C. Anh, Pháp, Mĩ.

D. Liên Xô.

Câu 3 (NB): Đến năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với những vùng lãnh thổ nào?
A. Hồng Kông, Ma Cao.

B. Hồng Kông, Đài Loan,

C. Đài Loan, Ma Cao.

D. Hồng Kông, Bành Hồ.

Câu 4 (TH): Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đơng Nam
Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đơng Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đơng Dương trở nên hịa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 5 (NB): Luận cương tháng Tư của Lênin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười
Nga năm 1917 là
A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. Chuyển từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng vô sản.
Câu 6 (TH): Mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. mâu thuẫn giữa địa chủ và nông dân.
B. mâu thuẫn giữa tư sản và công nhân.
C. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc Pháp.
D. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

Câu 7 (NB): Ngày 22 – 12 – 1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh đã chỉ đạo thành lập đội vũ trang nào?
A. Trung đội Cứu quốc quân I.

B. Quân đội quốc gia Việt Nam.

C. Việt Nam giải phóng quân.

D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng qn.

Câu 8 (NB): Cơ quan ngơn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo nào?




Tài Liệu Ôn Thi Group

A. Lao động.

B. Thanh niên.

C. Búa liềm.

D. Người cùng khổ.

Câu 9 (NB): Sự kiện nào đã mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người?
A. Liên Xơ phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vịng quanh Trái Đất.
B. Mĩ phóng tàu Apolo đưa người lên Mặt Trăng.
C. Cuộc cách mạng khoa học – cơng nghệ hiện đại bùng nổ.
D. Liên Xơ phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
Câu 10 (NB): Trong thời kì 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đơng Dương chủ trương khơng thực hiện hình

thức đấu tranh nào?
A. Chính trị.

B. Vũ trang.

C. Báo chí.

D. Hịa bình.

Câu 11 (NB): Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây
Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vai trò quản lí, thúc đẩy kinh tế của nhà nước.

B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngồi.

D. Chi phí quốc phịng thấp.

Câu 12 (NB): Chủ trương chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang được đề ra lần đầu tiên tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 2/1943.
B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5/1941.
C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939.
D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1940.
Câu 13 (NB): Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 – 1936 do ai chủ
trì?
A. Nguyễn Văn Cừ.

B. Trần Phú.


C. Hà Huy Tập.

D. Lê Hồng Phong.

Câu 14 (NB): Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh là
A. ASEAN.

B. EU.

C. APEC.

D. OPEC.

Câu 15 (NB): “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là hoạt động đấu tranh của giai cấp nào trong phong
trào dân tộc dân chủ Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925?
A. Tư sản.

B. Tiểu tư sản.

C. Nông dân.

D. Công nhân.

Câu 16 (VD): Yếu tố nào dưới đây thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng năm 1930 – 1931?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. Khơng ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 17 (NB): Tháng 6 – 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.


B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 18 (NB): Sự kiện lịch sử nào đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ?




Tài Liệu Ôn Thi Group

A. Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội (9/8/1945).
B. Vua Bảo Đại tuyên bố thối vị (30/8/1945).
C. Chính quyền ở Huế về tay nhân dân (23/8/1945).
D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập (2/9/1945).
Câu 19 (NB): Trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào đã trở
thành “Lục địa bùng cháy”?
A. Mĩ Latinh.

B. Đông Nam Á.

C. Bắc Phi.

D. Đông Bắc Á.

Câu 20 (NB): Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được Ban Thường vụ Trung ương Đảng đề ra trong hoàn
cảnh nào?

A. Nhật đầu hàng Đồng minh.

B. Nhật đảo chính Pháp.

C. Nhật bắt đầu xâm lược Đông Dương.

D. Nhật phát động chiến tranh Thái Bình Dương.

Câu 21 (NB): Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước trong cách mạng tháng Tám
là:
A. Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Yên Bái.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lào Cai, Thái Nguyên.
D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang.
Câu 22 (VD): Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945) Định ước Henxinki
(8 - 1975) và Hiệp ước Bali (2 - 1946) là gì?
A. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển.
B. Thúc đẩy nhanh việc hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
C. Ủng hộ việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
D. Duy trì nền hịa bình và an ninh trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 23 (VDC): Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng năm 1917 ở Nga có điểm
chung nào sau đây?
A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
B. Làm cho chủ nghĩa tư bản khơng cịn là hệ thống hoàn chỉnh.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
D. Góp phần cổ vũ phong trào của cách mạng thế giới.
Câu 24 (VDC): Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch
Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.




Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 25 (TH): Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng sự chuyển biến ở Việt Nam dưới tác động từ
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914)?
A. Quan hệ kinh tế và xã hội đều chuyển biến có tính chất hai mặt.
B. Trong xã hội được bổ sung thêm những lực lượng yêu nước mới.
C. Bóc lột phong kiến đã nhường chỗ cho bóc lột tư bản chủ nghĩa.
D. Nảy sinh xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc.
Câu 26 (TH): Ngày 9 - 3 - 1945, quân Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp trên tồn Đơng Dương, vì
A. Nhật Bản lo ngại quân Đồng minh vào Đông Dương để chia sẻ hệ thống thuộc địa.
B. lo ngại sự nảy sinh khuynh hướng bạo động trong giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
C. mâu thuẫn giữa Nhật và Pháp về quyền lợi ở Đông Dương đã lên đến đỉnh điểm.
D. muốn giải quyết trước hiểm họa về Hồng quân Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản.
Câu 27 (TH): Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu
tranh tự giác là
A. sự xuất hiện các tổ chức cộng sản (1929).
B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập (1925).
C. cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
D. sự ra đời của tổ chức Công hội (1920).
Câu 28 (NB): Kế hoạch quân sự nào của Pháp đã chứng tỏ Mỹ bắt đầu "dính líu" và "can thiệp" vào cuộc
chiến tranh của Pháp ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Rơ -ve

B. Kế hoạch Đờ Lat đơ Tatxinhi.


C. Kế hoạch Bôlae.

D. Kế hoạch Na-va.

Câu 29 (NB): Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với
thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng
A. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến " của Chủ tịch Hồ Chí Minh
B. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi " của Tổng Bí thư Trường Trinh
C. Bản "Tuyên ngôn Độc lập " của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa
D. Chỉ thị "Tồn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
Câu 30 (TH): Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm l947 so với chiến dịch biên giới thu đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. Địa hình tác chiến.

B. Loại hình chiến dịch. C. Đối tượng tác chiến.

D. Lực lượng chủ yếu.

Câu 31 (NB): Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành
lập ở mỗi nước Đông Dương một
A. Đảng Mác-Lênin.

B. mặt trận thống nhất.

C. Chính phủ liên hiệp.

D. lực lượng vũ trang.

Câu 32 (NB): Tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc
thắng’’ là của chiến dịch nào trong năm 1975?





Tài Liệu Ôn Thi Group

A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 33 (NB): Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?
A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hồn tồn giải phóng.
C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.
Câu 34 (NB): Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã xác định
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc là
A. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc.
B. chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 35 (NB): Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà
diệt" trên khắp miền Nam?
A. Núi Thành (Quảng Nam).

B. Bình Giã (Bà Rịa)

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi)

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).


Câu 36 (TH): Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ (1954) về
Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam ?
A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
Câu 37 (NB): Mục tiêu ba chương trình kinh tế: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu,
được đề ra trong Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội V.

B. Đại hội IV.

C. Đại hội VII.

D. Đại hội VI.

Câu 38 (NB): Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gịn
được nâng lên thành "quốc sách"?
A. Tăng cường bắt lính.

B. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam.

C. Dồn dân lập "Ấp chiến lược".

D. Hoạt động phá hoại miền Bắc.

Câu 39 (VD): So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu
(EU) có điểm khác biệt gì?
A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế





Tài Liệu Ôn Thi Group

B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khn khổ khu vực.
D. Ọ trình hợp tác, mở rộng thành viên diên ra khá lâu dài.
Câu 40 (NB): Những nước thành viên sáng lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
A. Việt Nam, Đông Ti-mo, Thái Lan, Philipin, Lào.
B. Inđônêxia, Philipin, Xingapo, Thái Lan, Malaixia.
C. Inđônêxia, Philipin, Mianma, Mailaixia, Brunây.
D. Mianma, Philipin, Xingapo, Thái Lan, Malaixia.




Tài Liệu Ôn Thi Group

Định hướng ra đề thi
Mức độ : trung bình
Nhận xét:
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến
thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt : 11 câu hỏi (1 câu lớp 11, 10 câu lớp 12)
3. Lịch sử Việt Nam riêng biệt (chiếm 70 %): 28 câu (2 câu lớp 11, 26 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2,
câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
4. Liên hệ kiến thức lịch sử 12 và 11 (1 câu).
Lưu ý:

- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính định
hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau
theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.
- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử
mang tính lơgic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ khơng chinh phục
được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm khơng khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên địi hỏi người học
phải chịu khó ơn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.




Tài Liệu Ơn Thi Group

Bảng ma trận kiến thức
Lớp

Nhận Thơng Vận

Chun đề

biết

hiểu

12 (có 10 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến 1
chuyên đề)

dụng

VDC


1

Số
câu
2

tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991), 1

1

Liên bang Nga (1991 – 2000)
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000)

3

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)

2

Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)

11

(có

1

4

2

1

1

Việt Nam từ năm 1919 – 1930

4

2

Việt Nam từ năm 1930 – 1945

5

2

1

8

Việt Nam từ năm 1945 – 1954

3

1

1


5

Việt Nam từ năm 1954 – 1975

4

1

Việt Nam từ năm 1975 – 2000

2

2

Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và 1

1

1

7

5

1 công cuộc xây dựng chủ nghĩa XH Liên Xô

chuyên đề)

từ năm 1917 – 1945
Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918


1



1

2


Tài Liệu Ôn Thi Group

Tổng số câu

27

8

3

2

40

Tỉ lệ (%)

67,5

20


7,5

5

100

Đáp án và lời giải chi tiết
1-A

2-B

3-A

4-B

5-B

6-D

7-D

8-B

9-A

10-B

11-D

12-B


13-D

14-B

15-A

16-D

17-C

18-B

19-A

20-B

21-B

22-C

23-D

24-B

25-C

26-C

27-C


28-B

29-A

30-B

31-A

32-B

33-A

34-D

35-C

36-C

37-D

38-C

39-C

40-B

Câu 1.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 11, trang 142.
Cách giải:

Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách: chủ trương đấu tranh ơn hịa, bằng những biện pháp cải cách như
nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, xem đó như là
điều kiện tiên quyết để giành độc lập.
Chọn đáp án: A
Câu 2.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 5.
Cách giải:
Theo Hội nghị Ianta (2/1945) quân đội Mĩ chiếm đống Nhật Bản.
Chọn đáp án: B
Câu 3.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 24.
Cách giải:
Một trong những thành tựu của chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong những năm 90 của thế kỉ XX là
thu hồi chủ quyền với Hồng Kông (7/1997) và Ma Cao (12/1999).



Tài Liệu Ôn Thi Group

Chọn đáp án: A
Câu 4.
Phưng pháp: Sgk trang 62.
Cách giải:
Trong những năm 60, 70 của thế kỉ XX, Thái Lan trở thành đồng minh thân cận của Mĩ trong cuộc chiến tại
Việt Nam, không chỉ cho Mĩ xây dựng căn cứ trên lãnh thổ của mình, Thái Lan còn trực tiếp đưa quân tham
chiến ở Việt Nam. Giai đoạn 1979 - 1991, mối quan hệ Việt Nam - Thái Lan trở nên rất căng thẳng xung
quanh vấn đề Cam-pu-chia. Chính vấn đề này đã dẫn đến những mâu thuẫn, hiểu nhầm, ảnh hưởng xấu đến
quan hệ hai nước nói riêng, cũng như sự ổn định ở khu vực Đơng Nam Á nói chung. Sau khi chiến tranh lạnh
chấm dứt quan hệ giữa ASEAN và các nước Đơng Dương bắt đầu q trình đối thoại, hịa dịu.
Chọn đáp án: B

Câu 5.
Phương pháp: sgk Lịch sử 11, trang 50.
Cách giải:
Tháng 4-1917, Lê-nin có bản báo cảo quan trọng trước Trung ương Đảng Bơnsêvích (sau này đi vào lịch sử
là Luận cương tháng Tư), chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng
xã hội chủ nghĩa.
Chọn đáp án: B
Câu 6.
Phương pháp:
Cách giải:
Chính sách cai trị và vơ vét bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho mâu thuẫn toàn thể dân tộc Việt Nam với
thực dân Pháp và chính quyền phong kiến tay sai ngày càng trở nên gay gắt.
Chọn đáp án: D
Câu 7.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 111.
Cách giải:
Ngày 22/12/1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh đã chỉ đạo thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
Chọn đáp án: D
Câu 8.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83.
Cách giải:
Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo Thanh niên.
Chọn đáp án: B
Câu 9.




Tài Liệu Ôn Thi Group


Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 11.
Năm 1961, Liên Xơ đã phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ
nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Chọn đáp án: A
Câu 10.
Phương pháp:
Cách giải:
Trong thời kì 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương không thực hiện hình thức đấu tranh vũ
trang.
Chọn đáp án: B
Câu 11.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 47, 48.
Cách giải:
- Các đáp án A, B, C: là nguyên nhân đưa đến sự phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai.
- Đáp án D: là nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật Bản.
Chọn đáp án: D
Câu 12.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 109.
Cách giải:
Chủ trương chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang được đề ra lần đầu tiên tại hội nghị Hội nghị BCH Trung
ương Đảng tháng 5 – 1941.
Chọn đáp án: B
Câu 13.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 99.
Cách giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 – 1936 do Lê Hồng Phong chủ
trì.
Chọn đáp án: D
Câu 14.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 52.
Cách giải:
Đến cuối thập kỉ 90, EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn ¼
GDP của thế giới.
Chọn đáp án: B




Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 15.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 80.
Cách giải:
Năm 1919, tư sản Việt Nam tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiểu, vận động người Việt chỉ mua hàng người
Việt Nam, “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
Chọn đáp án: A
Câu 16.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện ở chỗ đã nhằm đúng vào hai kẻ thù của cách
mạng là đế quốc và phong kiến, không ảo tưởng vào kẻ thù, đoạn tuyệt hoàn toàn với chủ nghĩa cải lương.
Phong trào đã giương hai khẩu hiệu chiến lược là độc lập dân tộc- người cày có ruộng, đồng thời kết hợp với
các yêu cầu trước mắt.
Chọn đáp án: D
Câu 17.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83.
Cách giải:
Tháng 6 – 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách
mạng thanh niên.

Chọn đáp án: C
Câu 18.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 117.
Cách giải:
Sự kiện Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30 – 8 – 1945) đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp
đổ.
Chọn đáp án: B
Câu 19.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 40.
Cách giải:
Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh, biến châu lục này thành “Lục địa bùng cháy”.
Chọn đáp án: A
Câu 20.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 112.
Cách giải:




Tài Liệu Ơn Thi Group

Đang lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp tại Đình Bảng (Từ Sơn – Bắc Ninh),
ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng
ta”, phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương, khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật”
được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Chọn đáp án: B
Câu 21.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 116.
Cách giải:
Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả

nước là: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam (18/8/1945)
Chọn đáp án: B
Câu 22.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945) Định ước Henxinki (8 - 1975) và
Hiệp ước Bali (2 - 1946) là ủng hộ việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
Chọn đáp án: C
Câu 23.
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
- Đáp án A: là mục tiêu của cách mạng tháng Mười, lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản. Đây
không phải là mục tiêu của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Đáp án B: Cách mạng tháng Mười thắng lợi sai đó Liên bang Xơ viết được thành lập, xây dựng chế độ Xã
hội chủ nghĩa đã làm cho chủ nghĩa tư bản khơng cịn là hệ thống duy nhất. Cách mạng tháng Mười không có
tác động làm cho chủ nghĩa tư bản khơng cịn là hệ thống hồn chỉnh. Đây cũng khơng phải ý nghĩa của Cách
mạng tháng Tám.
- Đáp án C: là nhiệm vụ của cách mạng tháng Tám, xét sâu xa thực tế ta đánh Nhật vì trước cách mạng tháng
Tám Nhật đã đảo chính lât đổ Pháp và trở thành kẻ thù duy nhất của cách mạng Việt Nam.
- Đáp án D: Cách mạng tháng Mười Nga và Cách mạng tháng Tám đều cổ vũ phong trào cách mạng thế
giới.
Chọn đáp án: D
Câu 24.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:




Tài Liệu Ôn Thi Group


- Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954): nếu như trong chiến dịch Điện Biên Phủ là trận công kiên lớn nhất, lần
đầu ta phối hợp đánh hiệp đồng binh chủng với sự tham tham của lực lượng bộ binh và pháo binh mạnh;
trong trận đánh này, pháo binh đánh mở màn, áp chế địch quân, mở cửa và tạo thời cơ để bộ binh tiến lên tiêu
diệt địch; là bất ngờ lớn nhất ta giành cho địch góp phần to lớn tiêu diệt tập đồn cứ điểm mạnh nhất, "chưa
từng có" ở Đơng Dương.
- Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975, (tiêu biểu là chiến dịch Điện Biên Phủ) là một điển hình
của loại hình chiến dịch tiến cơng hiệp đồng binh chủng quy mô lớn. Đây là chiến dịch đã tận dụng được và
phát huy cao độ thế chiến lược do các chiến dịch trước (Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng) tạo ra để tập trung lực
lượng với ưu thế áp đảo quân địch cả về lực lượng, thế trận và tinh thần. Ta đã phát huy cao nhất sức mạnh
của các binh đồn, binh chủng hợp thành với quy mơ lớn nhất, đập tan tuyến phịng thủ của địch ở vịng
ngồi; đánh thẳng vào trung tâm đầu não, sào huyệt của địch, kết hợp với nổi dậy của quần chúng, kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
Qua chiến đấu và trưởng thành ta từng bước huấn luyện bộ đội, chuẩn bị kỹ càng về trang bị, chiến thuật, kỹ
thuật, thành lập thêm nhiều đơn vị bộ đội chủ lực đáp ứng yêu cầu của chiến tranh. Chính vì vậy, Việt Nam
đã phối hợp tốt và thành công trong việc đánh hiệp đồng binh chủng, phát huy tối đa ưu điểm và sức mạnh
của bộ đội chủ lực, điều tất yếu làm nên chiến thắng.
Chọn đáp án: B
Câu 25:
Phương pháp: sgk trang 93, 94.
Cách giải:
Để bù đắp thiệt hai cho cơng cuộc bình định, từ 1897 – 1914 thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất ở Việt Nam. Dưới tác động của cuộc khai thác kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến, phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nam tồn tại song song bên cạnh phương thức bóc
lột phong kiến.
Chọn đáp án: C
Câu 26:
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
- Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nước Pháp được giải phóng. Chính

phủ Đờ-Gơn trở về Pa-ri.
- Ở mặt trận Thái Bình Dương, phát xít Nhật khốn đốn trước các địn tấn cơng dồn dập của qn Anh - Mĩ cả
ở trên biển và trên bộ.
- Quân Pháp ở Đông Dương ráo riết chuẩn bị, chờ thời cơ để giành lại địa vị thống trị cũ.

⟹ Mâu thuẫn Nhật - Pháp trở nên gay gắt.

⟹ Tình thế trên buộc Nhật phải đảo chính Pháp, nhằm độc chiếm Đông Dương.



Tài Liệu Ôn Thi Group

Chọn đáp án: C
Câu 27:
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Sự kiện đánh dấu giai cấp cơng nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác
là cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925) vì là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mơ, có mục tiêu chính
trị thể hiện tinh thần quốc tế vô sản và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 28:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 136.
Cách giải:
- Tháng 9-1949, Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đơng Dương. Năm 1950, Mĩ kí với Pháp
“Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương”, từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. Dựa vào viện trợ của
Mĩ, cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lat đơ Tatxinhi, mong muốn kết thúc chiến tranh.
Chọn đáp án: B
Câu 29:
Phương pháp:

Cách giải:
Trước những hành động khiêu khích của thực dân Pháp sau Hiệp định sơ bộ và Tạm ước, đặc biệt là việc
Pháp gửi tối hậu thư (18-12-1946) thì trong Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
khẳng định: “…Chúng ta muốn hịa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,
thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa” => Tài liệu này lần đầu tiên khẳng
định: sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng.
Chọn đáp án: A
Câu 30:
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Về loại hình chiến dịch:
- Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947: chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta.
- Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950: chiến dịch tiến công lớn đẩu tiên của ta trong kháng chiến chống
Pháp.
Chọn đáp án: B
Câu 31:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 140.
Cách giải:




Tài Liệu Ôn Thi Group

Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước
Đông Dương một đảng Mác-Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
Chọn đáp án: A
Câu 32:
Phương pháp:
Cách giải:

Đầu tháng 4-1975 - thời điểm hội tụ đầy đủ các yếu tố "thiên thời, địa lợi, nhân hòa". Sau thắng lợi của chiến
dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Đảng quyết định tiến hành chiến dịch giải phóng phóng Sài
Gịn – chiến dịch Hồ Chí Minh. Dân tộc ta đang sống trong giờ phút sôi động và hào hùng nhất, cả dân tộc ra
quân trong mùa xuân lịch sử với tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng" với khí thế "thần tốc, táo bạo,
bất ngờ, và chắc thắng". Đại tướng Võ Nguyên Giáp chỉ đạo "thần tốc, thần tốc hơn nữa, táo bạo, táo bạo hơn
nữa; tranh thủ từng giờ, từng phút, xốc tới giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước".
Chọn đáp án: B
Câu 33.
Phương pháp:
Cách giải:
Mục tiêu cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ là giành được độc lập, thống nhất đất nước. Đến năm
1975, chúng ta đã hoàn thành mục tiêu nêu trên nên đây là thuận lợi cơ bản nhất, sau khi giành được độc lập
thống nhất nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn trước mắt.
Như vậy, thuận lợi cơ bản nhất là đất nước đã được độc lập, thống nhất.
Chọn đáp án: A
Câu 34.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 166,
Cách giải:
Đối với miền Bắc, Đại hội khẳng định đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã
hội.
Chọn đáp án: D
Câu 35.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 175.
Cách giải:
Vạn Tường được coi như Ấp Bắc đối với quân Mĩ và quân đồng minh, mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh,
tìm Ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 36.
Phương pháp: phân tích.





Tài Liệu Ôn Thi Group

Cách giải:
- Đáp án B, C: Theo Hiệp định Giơnevơ, các nước tham gia Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ
bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. Trong
Hiệp định Pari, Hoa Kì và các nước cam kết tơn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
nhân dân Việt Nam. Như vậy, trong cả hai văn bản, các nước đều cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ - là những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, không phải văn
bản ghi nhận quyền tự do cơ bản.
- Đáp án A: Cả hai hội nghị đều khơng có sự tham gia của Trung Quốc và Liên Xơ nên phương án hiệp định
có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc không đúng.
- Đáp án D: Thỏa thuận các bên ngừng bắn đề thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực chỉ có ở
Hiệp định Giơnevơ nên khơng phải điểm tương đồng.
Chọn đáp án: C
Câu 37:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 210.
Cách giải:
Trong Đại hội Đảng VI, Đảng ta đề ra kế hoạch trong 5 năm (1986 - 1990) cần tập trung sức người, sức của
để thực hiện bằng được mục tiêu của ba chương trình kinh tế: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu.
Chọn đáp án: D
Câu 38:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 169.
Cách giải:
"Ấp chiến lược" được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như xương sống của chiến tranh đặc biệt và nâng lên
thành "quốc sách". Chúng coi việc lập "ấp chiến lược" như một cuộc chiến tranh tổng lực nhằm đẩy lực
lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình

định miền nam.
Chọn đáp án: C
Câu 39.
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
- ASEAN khơng diễn ra q trình nhất thể hóa.
- Eu diễn ra q trình nhất thể hóa về:
+ Kinh tế.
+ Chính trị và an ninh – quốc phòng.
Biểu hiện:




Tài Liệu Ôn Thi Group

Ngày 18/4/1951, sáu nước bao gồm Pháp, Tây Đức, Italy, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua đã thành lập Cộng đồng
than - thép châu Âu (ECSC).
Ngày 25/3/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
(EURATOM) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
- Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC).
- Tháng 12/1991 các nước EC đã ký tại Hà Lan bản Hiệp ước Maxtrích, có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đổi
tên thành Liên minh châu Âu (EU).
- Tháng 12/1995 các nhà lãnh đạo của EU quyết định. Đây là một sự kiện lịch sử quan trọng đối với q
trình nhất thể hố châu Âu và với sự phát triển của hệ thống tiền tệ thế giới. Tham gia sử dụng đồng Euro đợt
đầu có 11 nước thành viên của EU và sau này có thêm Hy Lạp.
=> Từ 6 nước ban đầu, đến năm 1995 EU đã có 15 nước thành viên và đến năm 2007 tăng lên 27 thành viên.
Việc Croatia chính thức trở thành nước thành viên thứ 28 của EU vào năm 2013 đánh dấu mốc quan trọng
trong việc xây dựng một châu Âu thống nhất và là tín hiệu ghi nhận sự chuyển biến trong việc kết nạp những
quốc gia vốn còn bị giằng xé do xung đột chỉ cách đó hai thập kỷ trước.

Chọn đáp án: C
Câu 40.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 31.
Cách giải:
Những nước thành viên sáng lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là: Inđônêxia,
Philipin, Xingapo, Thái Lan, Malaixia.
Chọn đáp án: B




Tài Liệu Ôn Thi Group

ĐỀ MINH HỌA SỐ 16

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020

THEO HƯỚNG TINH GIẢN

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC

BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA LẦN 2

Môn thi: LỊCH SỬ

CỦA BGD 2020

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................

Số báo danh: ............................................................................
Câu 1 (VD): Điểm giống nhau vể tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là
A. chế độ phong kiến phát triển đến đỉnh cao, mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện.
B. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế.
C. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc, đất nước đứng trước cơ bị xâm lược.
D. đứng trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược và thống trị
Câu 2 (NB): Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam?
A. Gia Định.

B. Hội An.

C. Thuận An.

D. Đà Nẵng.

Câu 3 (NB): Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ?
A. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.
B. Hiến pháp tháng 11/1993 được thông qua ở Nam Phi.
C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.
D. Nhân dân Nam phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang.
Câu 4 (VD): Thách thức lớn nhất Việt Nam trước xu thế tồn cầu hóa là gì?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B. Trình độ của người lao động cịn thấp.
C. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
D. Trình độ quản lí cịn thấp.
Câu 5 (NB): Xu thế tồn cầu hóa là hệ quả của
A. sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia
B. cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

D. sự phát triển nhanh và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
Câu 6 (NB): Những nước nào gia nhập ASEAN năm 1997?
A. Lào, Mi-an-ma.

B. Cam-pu-chia, Lào

C. Cam-pu-chia, Việt Nam.

D. Mi-an-ma, Việt Nam.

Câu 7 (TH): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở
khu vực nào?
A. Đông Bắc Á.

B. Bắc Phi.

C. Mĩ Latinh.



D. Đông Nam Á.


Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 8 (NB): Đầu năm 1945, vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra trước các cường quốc Đồng
minh là
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.

D. Thành lập Liên hợp quốc để duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
Câu 9 (NB): Sự ra đời của “học thuyết Phucưđa” được coi như là mốc đánh dấu
A. sự xác lập liên minh Mĩ - Nhật.

B. sự trở về châu Á của Nhật Bản.

C. sự xác lập mối quan hệ Nhật Bản - Tây Âu.

D. Nhật Bản trở thành thành viên của Liên hợp

quốc.
Câu 10 (TH): Thành tựu quan trọng nhất Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giớí.
C. Là nước đầu tiên có tàu cùng con người bay vịng quanh Trái Đất.
D. Chế tạo thành cơng bom nguyên tử.
Câu 11 (NB): Giai đoạn kinh tế - khoa học kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt là
A. từ năm 1991 đến năm 2000.

B. từ năm 1973 đến năm 1991.

C. từ năm 2000 đến năm 2015.

D. từ năm 1945 đến năm 1973.

Câu 12 (NB): Sự kiện nào là mốc mở đầu Cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga?
A. Cuộc bãi công của công nhân nổ ra khắp thành phố.
B. Hơn 66 nghìn binh lính đã đứng về phía cách mạng.
C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ cơng nhân ở Pê-tơ-rơ-grat.
D. Nga hồng Ni-cơ-lai II tun bố thối vị.

Câu 13 (VD): Sự khác biệt về số lượng các nước tham gia Hội nghị Ianta (2/1945) so với Hội nghị VecsxaiOasinhtơn chứng tỏ điều gì?
A. Sự thay đổi của bản đồ chính trị thế giới
B. Sự quan tâm của các quốc gia tới vấn đề chính trị quốc tế
C. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước
D. Sự thay đổi về sức mạnh kinh tế giữa các nước
Câu 14 (NB): Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.
B. phong trào công nhân với phong trào yêu nước.
C. chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.




Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 15 (TH): Trong những năm 1926 - 1929, chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá mạnh mẽ vào Việt
Nam chủ yếu là do
A. hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. tác động tích cực từ Quốc tế cộng sản.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
D. sự phát triển của phong trào “Vơ sản hóa” năm 1928.
Câu 16 (NB): Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải
phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo vì đã
A. khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.
B. kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C. thể hiện rõ nguyện vọng độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
D. kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.
Câu 17 (VD): Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc
dân đảng là

A. địa bàn hoạt động.

B. thành phần tham gia.

C. phương pháp, hình thức đấu tranh.

D. khuynh hướng cách mạng.

Câu 18 (TH): Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925 là
A. ruộng đất cho nông dân nghèo.

B. một số quyền lợi về kinh tế.

C. một số quyền lợi về chính trị.

D. độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.

Câu 19 (NB): Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngơi vua.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 20 (NB): Năm 1923, một số địa chủ và tư sản Việt Nam đã tổ chức phong trào đấu tranh nào dưới
đây?
A. Tẩy chay tư sản Hoa Kiều.
B. “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
D. Đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 21 (NB). Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật cứu nước” (1945) ở các tỉnh miền Bắc
và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu

A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.

B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

C. “Giảm tơ, giảm tức, chia lại ruộng công”.

D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.




Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 22 (TH). Trong những năm 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thực hiện việc tạm gác khẩu
hiệu “cách mạng ruộng đất” nhằm
A. tập trung mọi nguồn lực cách mạng để giải quyết vấn đề dân tộc.
B. lôi kéo tư sản, trung – tiểu địa chủ tham gia cách mạng.
C. tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. phân hóa, cơ lập cao độ kẻ thù để tiến tới đánh đổ chúng.
Câu 23 (NB). Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong
A. phong trào cách mạng 1930 – 1931.

B. khởi nghĩa Bắc Sơn (tháng 9/1940).

C. khởi nghĩa Nam Kì (tháng 11/1940).

D. phong trào dân chủ 1936 – 1939.

Câu 24 (TH): Trong thời kì 1939 – 1945, lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đơng Dương có
sự phát triển từ

A. đồng bằng tiến về các thành thị.

B. thành thị về đồng bằng.

C. miền xuôi lên miền ngược.

D. miền núi xuống miền xuôi.

Câu 25 (NB): Năm 1936, ở Việt Nam các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì ?
A. Lập ra các Hội Ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.
D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đơng Dương Đại hội.
Câu 26 (NB): Hội nghị tồn quốc của Đảng Công sản Đông Dương diễn ra ở Tân Trào (Tuyên Quang) từ
ngày 14 – 15/8/1945 đã
A. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước của Đảng.
B. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
D. quyết định những vấn đề quan trọng về đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
Câu 27 (VD): Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam và cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917 có điểm
giống nhau nào sau đây?
A. Giải phóng các dân tộc bị áp bức.

B. Góp phần chống chủ nghĩa phát xít.

C. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột.

D. Thành lập nhà nước cơng nông binh.

Câu 28 (TH). Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở niềm Nam

Việt Nam (1961-1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực

B. sử dụng quân đội Đồng minh

C. ra sức chiếm đất, giành dân

D. sử dụng quân đội Mĩ làm nịng cốt

Câu 29(TH): Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ.
B. Ngoại xâm và nội phản đe dọa.




Tài Liệu Ơn Thi Group

C. Chính quyền cách mạng cịn non trẻ.
D. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân.
Câu 30 (NB): “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nơ lệ”. Câu
văn này trích trong văn bản nào?
A. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
B. “Tun ngơn Độc lập”.
C. “Lời kêu gọi Tồn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
Câu 31 (NB): Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1945) không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương
B. Nhận định cuộc đảo chính của Nhật đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc

C. Khẩu hiệu “đánh đuổi Pháp – Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”
D. Nhận định thời cơ đã chín muồi, cần chuyển sang thực hiện Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
Câu 32 (VDC): Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
B. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình
C. Diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 33 (NB): Thắng lợi nào đã đánh dấu bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiên chống Mĩ cứu nước sang giai
đoạn Tồng tiến công chiến lược trên tồn miến Nam?
A. Tổng tấn cơng Tết Mậu Thân (1968).

B. Chiến dịch Tây Nguyên (1975).

C. Chiến thắng Phước Long (1975).

D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975).

Câu 34 (NB): Cơ sở nào để Bộ Chính trị Trưng ương Đảng quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn
miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975?
A. Sự suy yếu của chính quyền Sài Gịn.
B. Sự lớn mạnh của quân Giải phóng miền Nam.
C. Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
Câu 35 (NB): Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhà đất nước về mặt
nhà nước ở Việt Nam (1975 - 1976)?
A. Đánh dấu việc hồn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
B. Tạo điều kiện để thống nhất đất nước trên các lĩnh vực khác.
C. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.





Tài Liệu Ơn Thi Group

D. Đã hồn thành xong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 36(NB): Mục tiêu trực tiếp, trước mắt của Đảng Cộng sản Việt Nam khi đề ra và thực hiện đường lối
đổi mới từ tháng 12 - 1986 là
A. bước đầu khắc phục hậu quả của chiến tranh.

B. xóa bỏ dần cơ chế quản lí quan liêu bao cấp.

C. sớm hồn thành cơng cuộc cải cách ruộng đất.

D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.

Câu 37 (NB): Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ thực hiện một
thủ đoạn mới nào sau đây?
A. Tiến hành việc dồn dân, lập ra các ấp chiến lược.
B. Sử dụng chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận.
C. Mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
D. Sử dụng ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô.
Câu 38(NB): Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
B. Mở rộng thêm và củng cố được căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khai thông con đường liên lạc với các nước trên thế giới.
D. Giành lại quyền chủ động trên chiến trường Đông Dương.
Câu 39 (VDC): Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) kết quả của cuộc đấu
tranh ngoại giao trên bàn đàm phán
A. Khơng thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.

B. Luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
C. Chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
D. Phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.
Câu 40 (NB): Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là:
A. “dùng người Việt đánh người Việt”.

B. tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược

C. thực hiện chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

D. thực hiện chương trình “bình định” miền Nam.




Tài Liệu Ôn Thi Group

Định hướng ra đề thi
Mức độ : trung bình
Nhận xét:
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến
thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt : 11 câu hỏi (1 câu lớp 11, 10 câu lớp 12)
3. Lịch sử Việt Nam riêng biệt (chiếm 70 %): 28 câu (2 câu lớp 11, 26 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2,
câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
4. Liên hệ kiến thức lịch sử 12 và 11 (2 câu).
Lưu ý:
- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính định
hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau
theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.




×