Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Quản lý ngân hàng các câu hỏi trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.57 KB, 40 trang )

quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
Kế hoạch làm việc
Tên thành viên Modul
Trơng Công Hiếu

- Quản lý danh mục hệ thống.
Hoàng Thị Dơng
- Quản lý đề thi.
Nguyễn Đại Dơng
- Tổ chức thi.
Hà Thị Hồng Duyên
- Tìm kiếm, thống kê.
Phần I. khảo sát
1
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
i. khảo sát mục tiêu bài toán
1. Tìm hiểu chung về tổ chức thi trắc nghiệm của bộ môn tiếng anh của ĐHHH:
Ngoại ngữ là môn học chung của toàn trờng nên có rất nhiều sinh viên theo học.
Vì vậy tổ chức thi hết môn cho sinh viên toàn trờng là việc khó khăn. Trắc nghiệm là
hình thức thi đợc tổ bộ môn sử dụng trong những năm gần đây.
- u điểm:
+ Có nhiều dạng đề khác nhau nên việc đánh giá trình độ của từng sinh viên là
chính xác hơn .
+ Việc chấm thi đỡ tốn thời gian hơn so với thi viết.
- Nhợc điểm:
+ Việc tạo ra nhiều đề rất mất thời gian: dùng phơng pháp thủ công nên mất nhiều
ngời để làm việc này.


+ Lu trữ đề thi không an toàn (chủ yếu bằng văn bản).
+ Các kì thi tiếp theo muốn thay đổi nội dung đề thi thì các giáo viên lại phải soạn
câu hỏi và ra đề thi. Công việc này mất thời gian và không hiệu quả.
+ Số lợng sinh viên đông nên chi phí cho việc phô tô đề thi lớn.
+ Chấm thi bằng tay: nhiều giáo viên tham gia.
+ Khi sinh viên làm sai muốn sửa lại sẽ gây ra việc gạch xoá, bài thi không đẹp
mắt.
2. Mục tiêu và phơng án giải quyết:
- Phơng án giải quyết: xây dựng đợc hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi tổ chức
thi trắc nghiệm trên mạng máy tính và sử dụng cho nhiều môn học khác nhau.
- Mục đích: Phát huy u điểm và khắc phục nhợc điểm của hệ thống cũ.
+ Xây dựng ngân hàng câu hỏi với mức độ khó dễ khác nhau.
+ Tự động sinh đề thi dựa theo mẫu và một quy tắc quy định sẵn.
+ Quản lý danh sách sinh viên thi.
+ Cho phép sinh viên thi và chấm điểm tự động.
II. Xác lập dự án:
2
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
1. Dự trù về trang thiết bị
2. Lên kế hoạch
- Việc cần làm, thời gian
3. Dự trù về con ngời và thời gian.
III. Khảo sát
1. Môi trờng hoạt động
- Cơ cấu tổ chức:
- Phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi tổ chức thi trắc nghiệm:
+ Đợc sử dụng cho một tổ bộ môn, hoạt động trên môi trờng mạng lan.
-> Đáp ứng mô hình tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính: nhiều sinh viên

có thể thi cùng một lúc.
-> Sinh nhiều đề khác nhau, tráo đổi phơng án trả lời.
-> Quản lý đợc ngân hàng câu hỏi với số lợng lớn.
-> Chấm thi tự động.
-> Lu trữ kết quả bài thi.
2. Các nghiệp vụ trong hệ thống
- Các giáo viên trong bộ môn là ngời trực tiếp soạn các câu hỏi (dạng văn bản).
Mẫu câu hỏi đợc sử dụng có cấu trúc nh ở bảng III.1. Mỗi giáo viên sẽ soạn khoảng 100
câu hỏi (50 dễ, 50 khó) và nộp lại cho trởng bộ môn duyệt. Sau đó bộ môn sẽ họp lại và
quyết định các câu hỏi sẽ đợc lựa chọn. Mẫu xét duyệt nh mẫu III.2.
3
Ban giám hiệu
Bộ môn ANH VĂN Bộ môn khác
Trởng bộ môn
Các giáo viên
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
- Trởng bộ môn là ngời có quyền cao nhất trong bộ môn, quyết định câu hỏi có đ-
ợc sử dụng hay không.
- Các câu hỏi đợc xét duyệt xong sẽ chuyển cho NHÂN VIÊN A (ngời đợc giao
nhiệm vụ). Ngời này có nhiệm vụ lên danh sách ngân hàng câu hỏi và là ngời duy nhất đ-
ợc truy xuất, xử lý thông tin trên cơ sở dữ liệu.
- Một đề thi hoàn chỉnh (mẫu III.3) là tập hợp 100 câu hỏi khác nhau lấy ngẫu
nhiên từ ngân hàng câu hỏi (quy tắc ra đề sẽ do bộ môn quyết định). Phơng án trả lời sẽ
đợc hoán đổi vị trí cho nhau để tránh việc 2 đề bài có chung một câu hỏi, thứ tự câu hỏi
giống nhau. Yêu cầu sinh viên làm bài thi trong thời gian là 100 phút.
- Sinh viên trả lời câu hỏi bằng cách chọn một trong 4 phơng án trả lời A, B, C, D.
Mỗi câu trả lời đúng tơng ứng với 1 điểm. Không chọn phơng án nào hoặc chọn sai sẽ
không có điểm. Bài thi của sinh viên sẽ đợc lu lại trong cơ sở dữ liệu và đợc NHÂN

VIÊN A tổng hợp và kiểm tra. Khi nhân viên muốn lấy kết quả bài thi của sinh viên thì
sẽ lấy từ bảng III.4.
- Cuối đợt thi, NHÂN VIÊN A tổng kết điểm Y (điểm thi trắc nghiệm) và căn cứ
vào điểm X để tính điểm Z cho sinh viên. Cuối cùng là đa ra bảng điểm của từng lớp
(Bảng III.5)
3. Các biểu mẫu
- Bảng III.1.
Cấu trúc một câu hỏi:
Câu số: ....
...........................................................(Câu hỏi)
(Các phơng án trả lời)
O A. ............... O B. ................... O C. ................ O D. ...............
4
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
- Mẫu III.2:
TRờng đhhhvn
Khoa:...................
Tổ bộ môn: ...........
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
-------***--------
Bản xét duyệt
Vào hồi ...h... ngày ... tháng ... năm .... tổ bộ môn.....đã họp và xét duyệt .... câu
hỏi thi trắc nghiệm môn ... năm học ...
Tổ trởng bộ môn
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Mẫu III.3:
Đề số:.....

Đề thi Môn
............ Lần: ....
Thời gian làm bài: 100
Chủ nhiệm bộ môn
...........
Chọn phơng án trả lời đúng:
Câu số: 001
.......................................
O A. ............... O B. ................... O C. ................ O D. ...............
.........................
Câu số: 100
.......................................
O A. ............... O B. ................... O C. ................ O D. ...............
Mã sv:.......................
Họ và tên:..........................
Ngày sinh:.....................
Lớp:...........................
Khoa:.......................
5
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
- Bảng III.4:
Kết quả bài thi môn......lần ...
Đề số:... Ngày thi:...............
Mã sinh viên:....
Họ và tên:.........................
Ngày sinh:..............
Lớp:..........
Khoa:...........

Trả lời: ....../100
Điểm:.......
- Bảng III.5
Trờng ĐHHHVN
Khoa:.......
Lớp:........
Kết quả học phần lần...
--------------------
Năm học:.......
Môn:.......
Học kỳ: .....
... Ngày.... tháng ... năm ...
TT Họ và tên
Ngày
sinh
số
đề
kết quả
X Y Z
Điểm Z
(bằng chữ)
Ghi chú
Số SV thi.... Tỷ lệ điểm giỏi:...... Tỷ lệ điểm khá:...... Tỷ lệ điểm TB
Số SV đạt yêu cầu trở lên:..... Số SV vi phạm kỷ luật.....
.... Ngày ... tháng ... năm ....
Chủ nhiệm bộ môn
Phần II: Phân tích và thiết kế hệ thống
6
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008

Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
I. Sơ đồ phân rã chức năng:
II. Xác định đầu vào, đầu ra của hệ thống
1. Chức năng quản lý danh mục
1.1. Mục tiêu
- Chức năng này tơng ứng với nghiệp vụ soạn câu hỏi, cho phép cập nhật các nội
dung về môn thi, câu hỏi, khoa, lớp của sinh viên.
- Nó cho phép quản lý các nội dung trên với các thao tác thêm, sửa, xoá.
1.2. Thông tin đầu vào
- Danh sách các môn thi và danh sách câu hỏi của các môn đó
- Danh sách khoa, lớp của sinh viên
- Thông tin về môn thi, khoa, lớp thì khá đơn giản và bao gồm mã và tên. Còn về
câu hỏi sẽ có những mức độ khó, dễ khác nhau chúng ta dựa trên mẫu câu hỏi (mẫu 01)
- Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5).
1.3.Thông tin đầu ra
- Lu các thông tin vào cơ sở dữ liệu để làm đầu vào cho các chức năng khác.
2. Chức năng quản lý đề thi
7
ử k ửk ứE ý ữờs ốủ
ử k ửk ứE ý ữờs ốủ
ử k ửk ứE
ử k ử k

ử k ử k ứ
ử k
ử k ử k
ử k
ử k
ử k
ử k

ử k
ử k
ử k ửk
ử k
ử k
ử k
ử k ử k ứ
ử k
ử k ử k
ử k ử k ứ
ử k
ử k ử k
ử k ử k ứ
ử k
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
2.1. Mục tiêu
- Làm việc với các câu hỏi đã hoàn chỉnh. Nó cho phép đa ra một quy tắc ra đề
nhất định.
- Chức năng này tơng ứng với nghiệp vụ tạo đề thi của phòng đào tạo. Chức năng
này sẽ tạo ra một số lợng đề theo quy tắc nào đó.
2.2.Thông tin đầu vào
- Chức năng này lấy dữ liệu của các câu hỏi, các môn đợc tạo từ chức năng trớc, và
căn cứ vào các câu hỏi đó ta có đợc một đề thi hoàn chỉnh (mẫu 02).
2.3. Thông tin đầu ra
- Nội dung đề thi lu trữ trong cơ sở dữ liệu. Thông tin này sẽ là đầu vào của chức
năng khác.
- Đa ra đợc một quy tắc ra đề với mức độ các câu khó, dễ phù hợp và lu trữ trong
cơ sở dữ liệu.

3. Chức năng tổ chức thi
3.1. Mục tiêu
- Tơng ứng với nghiệp vụ tổ chức thi
- Tiến hành phát hành đề thi để cho sinh viên thi ở bớc tiếp theo
- Lên danh sách sinh viên và đề thi đa ra đợc từng bài thi đầy đủ
3.2.Thông tin đầu vào
- Dữ liệu sinh viên căn cứ vào nội dung sinh viên ghi trong phiếu đăng ký thi.
- Các đề thi hoàn chỉnh đã đựơc tạo từ bớc tạo đề.
- Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5).
3.3.Thông tin đầu ra
- Dữ liệu sinh viên, bài thi đợc lu trong cơ sở dữ liệu để lấy ra sử dụng trong chức
năng Thi
4. Chức năng thi
4.1. Mục tiêu
- Chức năng này tơng ứng với nghiệp vụ làm bài thi của sinh viên.
- Cho phép sinh viên thi trong một khoảng thời gian nào đó tơng ứng với môn.
- Chấm điểm bài thi của sinh viên một cách tự động.
8
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
4.2. Thông tin đầu vào
- Thông tin đầy đủ về sinh viên, bài thi và các thông tin về thời gian thi, ngày thi
cụ thể để đảm bảo không xảy ra thiếu sót trong quá trình thi.
- Các dữ liệu đợc đa vào sử dụng và sinh viên trực tiếp làm bài thi
4.3. Thông tin đầu ra
- Bài làm chi tiết sinh viên.
- Điểm bài thi của sinh viên đợc chấm tự động, lu trữ trong cơ sở dữ liệu và trả kết
quả về cho sinh viên.
5. Chức năng tìm kiếm và thống kê

5.1.Thông tin đầu vào:
- Các thông tin có trong quá trình từ khi bắt đầu tạo đề đến khi thi xong gồm có dữ
liệu câu hỏi, khoa, lớp, sinh viên, đề thi, bài thi, ngày thi, điểm, .....
- Cho phép tìm kiếm, thống kê theo các tiêu chí trên.
5.2. Thông tin đầu ra:
- Kết quả tìm kiếm, thống kê trả về cho Nhân viên lu vào cơ sở dữ liệu để gửi tới
các Khoa và sinh viên
II. Sơ đồ luồng dữ liệu
9
Bài thi
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
1. Sơ đồ mức ngữ cảnh:

2. Sơ đồ mức đỉnh:
10
Nhân
viên
ử ớ ử k
ử ớ ử k
ử ớ ử k
2. Tìm kiếm, thống kê
1. Nhập dl
Kết quả tìm kiếm
câu hỏi
Dữ liệu
Sinh viên
Đăng ký,
làm bài

Dl
Đề
thi
KQ
Kỳ thi
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
3. Sơ đồ mức dới đỉnh:
3.1. Quản lý danh mục:
11
DLDM
Sinh
viên
ửớ ử I
ửớ
Danh mục
1. Nhập DM
ử ớ ử ớ

DL ĐT
Đề thi
2. Nhập T
2
đề thi
ử ớ ử ớ
ử ớ
ử ớ
ử ớ ử ớ


ử ớ ử ớ
3. Nhập DS SV, số
lợng đề thi
DL ĐT
Nhân
viên
Sinh vien
DL SV
Bài thi
DL BT
DL BT
Làm bài
4. Tìm kiếm
5. Thống kê
Kết quả
DL SV
Khoa Môn
Câu hỏi
Lớp
quy tắc đề
Kỳ thi
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
3.2 Quản lý đề thi:
3.3. Tổ chức thi:
12
ử ớ ử
ử ớ ử I
1.Nhập, sửa ds

câu hỏi
ử ớ
ử ớ
ử ớ
ử ớ ử ớ
ử ớ ử ớ ụq ỡữ
ử ớ ử ớ ụq
ử ớ ử
ử ớ
ử ớ
ử ớ
ử ớ ử ớ
ử ớ
ử ớ ử
ử ớ
ử ớ ử ớ

ử ớ ử ớ ụ q ỡ ữ Â ị
ử ớ ử ớ ụ q
ử ớ ử ớ
ử ớ ử
ử ớ ử ớ
ử ớ ử ớ
ử ớ
ử ớ
ử ớ
ử ớ
ử ớ
ử ớ
ử ớ

ử ớ ử ớ
ử ớ ử ớ
ử ớ ử
ử ớ ử
ử ớ ử ớ
ử ớ
ử ớ
ử ớ
ử ớ ử
ử ớ
ử ớ ử ớ
ử ớ ử
ử ớ ử ớ
ử ớ ử ớ
ử ớ ử ớ
ử ớ ử ớ
ử ớ
ử ớ
ử ớ ử ớ
ử ớ ử ớ
ử ớ ử ớ
ử ớ ử ớ
ử ớ ử
Nhân
viên
Câu hỏi
Dl câu hỏi
ử ớ ử
ử ớ ử ớ
ử ớ ử

ử ớ ử ớ
ử ớ ử
ử ớ ử
Môn thi
Khoa
Lớp
Dl môn thi
Dl khoa
Dl lớp
2.Nhập, sửa ds
môn thi
3.Nhập, sửa ds
khoa
4.Nhập, sửa ds
lớp
Dl khoa
Dl môn thi
Kỳ thi
Dl kỳ thi
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
3.4. Thi:
IV. phân tích hệ thống dữ liệu
1. Xác định các thực thể
1.1. Mô tả các thực thể
* Danh sách các thực thể
- Môn học
- Kỳ thi
- Câu hỏi

- Đề thi
- Quy tắc ra đề
- Bài thi
- Khoa
- Lớp
- Sinh viên
* Vai trò các thực thể
13
bài thi
Sinh
viên
ử ớ ử ớ
ử ớ
bài thi
Dl môn
Sinh viên
Dl sv
Môn
Sinh
viên
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
- Môn: lu trữ thông tin về môn. Các thông tin về môn gồm mã môn học, tên môn
học
- Kỳ thi: lu trữ thông tin về một đợt tổ chức thi trong năm học nào đó. Các thông
tin về kỳ thi gồm: mã kỳ thi, diễn giải, năm học, học kỳ, lần thi, thời gian.
- Câu hỏi phải thuộc môn nào đó, câu hỏi tham gia cấu tạo nên đề thi và là phần
chính của đề thi. Các thông tin về câu hỏi gồm mã câu hỏi, nội dung câu hỏi, phơng án
trả lời, đáp án đúng và mức độ câu hỏi

- Đề thi: dữ liệu chính để tổ chức thi. Thông tin về đề thi gồm mã đề, tên đề.
- Quy tắc ra đề: Quy tắc để tổ chức một đề thi. Thông tin về quy tắc ra đề gồm có:
mã quy tắc, số lợng đề, số lợng câu, số câu hỏi khó, số câu hỏi trung bình và số câu hỏi
dễ.
- Khoa: lu trữ thông tin về khoa, gồm mã khoa và tên khoa
- Lớp: tham gia vào chức năng lớp sinh viên, nó xác định danh mục các lớp mà
khoa đang quản lý. Thông tin về lớp gồm mã lớp, tên lớp
- Sinh viên: lu trữ danh sách sinh viên của một lớp, tham gia vào cấu trúc của bài
thi. Thông tin sinh viên gồm mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh, ghi chú
- Bài thi: Đây là tổng hợp tất cả nội dung của bài thi với sinh viên. Dữ liệu gồm mã
bài thi, ngày thi, lần thi và thời gian thi, số câu đúng, điểm.
2.2. Quan hệ giữa các thực thể
- Xét 2 thực thể: Môn và câu hỏi.
Một môn học có nhiều câu hỏi nhng một câu hỏi chỉ thuộc một môn học
Môn 1- n câu hỏi
- Xét 2 thực thể: Môn và kỳ thi
Một kỳ thi có rất nhiều môn thi và một môn thi chỉ thuộc một kỳ thi của năm học.
kỳ thi 1 - n môn
- Xét 2 thực thể: Đề thi và Môn.
Đề thi và quy tắc ra đề: Một môn học có thuộc nhiều đề thi (xáo trộn vị trí câu và
đáp án) và một đề thi chỉ thuộc một môn nhất định.
Môn 1- n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Đề thi và quy tắc ra đề
14
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
Nhiều đề thi có chung một quy tắc ra đề và 1 quy tắc ra đề đợc áp dụng cho nhiều
đề thi.
Quy tắc ra đề 1 n Đề thi

- Xét 2 thực thể: Câu hỏi và đề thi
Nhiều câu hỏi thuộc nhiều đề thi khác nhau và nhiều đề thi có thể có nhiều câu hỏi
khác nhau.
Câu hỏi n - n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Câu hỏi và bài thi.
Một câu hỏi thuộc bài thi và một bài thi có nhiều câu hỏi.
Câu hỏi n - 1 Chi tiết bài thi
- Xét 2 thực thể: Đề thi & Bài thi
Một đề thi chỉ thuộc một bài thi và một bài thi chỉ có một đề
Đề thi 1 - 1 bài thi
- Xét 2 thực thể: Sinh viên & Bài thi
Một sinh viên làm nhiều bài thi và một bài thi chỉ để một sinh viên làm
Sinhviên 1- n Bài thi
- Xét 2 thực thể: Khoa & Lớp.
Một khoa có nhiều lớp nhng một lớp chỉ thuộc một khoa duy nhất
Khoa 1- n Lớp
- Xét 2 thực thể: Lớp & Sinh viên
Một lớp có nhiều sinh viên nhng một sinh viên chỉ đợc học trong một lớp
Lớp 1- n Sinhvien
2.3. Sơ đồ quan hệ thực thể (E-R)
15
quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dơng, H.Dơng, Duyên
* Sơ đồ tập thực thể ban đầu:
* Sơ đồ tập thực thể liên kết mức hạn chế
16
ử ớ
ử ớử ớ
ử ớ ử


Câu hỏi
- mach
- noidung
- luachon1
- luachon2
- luachon3
- luachon4
- dapan
- mucdo
Đề
- made
- tende

1
n
ử ớ
n
n
Bài thi
- mabt
- ngaythi
- socaudung
- diem
ử ớ
ử ớ
1
n
- traloi
1

Sinh viên
- masv
- tensv
- ngsinh
- ghichu
ử ớ

1
n
ử ớ
ử ớử ớ
ử ớ ử


1
n
ử ớ
ử ớử ớ
ử ớ ử


1
n
ử ớ
ử ớ
n
quy tắc ra đề
- maqt
- soluongcau
- socaukho

- socautrungbinh
- socaude
ử ớ
n
1
kỳ thi
- makt
- diengiai
- namhoc
- hocky
- lanthi
- thoigian
ử ớ
ử ớ
1
n

×