Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên năm học 2013 – 2014 môn thi: sinh học (dành cho thí sinh thi vào chuyên sinh) thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)17697

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.35 KB, 2 trang )

ubnd tỉnh bắc ninh
sở giáo dục và đào tạo
đề CHíNH THứC

Đề THI TUYểN SINH VàO LớP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HọC 2013 2014
Môn thi: Sinh học (Dành cho thí sinh thi vào Chuyên Sinh)
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2013

Cõu I (2,0 điểm)
1. Tại sao biến dị tổ hợp rất phong phú ở các lồi sinh sản hữu tính? Ở những lồi sinh sản vơ tính
có biến dị tổ hợp khơng? Vì sao?
2. Ở một lồi thực vật, xét hai cặp gen là Aa và Bb. Cho hai cá thể thuần chủng lai với nhau thu
được F1 dị hợp tử về hai cặp gen. Cho biết các gen nằm trên NST thường, mỗi cặp gen quy định
một cặp tính trạng.
Hãy xác định kiểu gen có thể có của P và F1 trong mỗi trường hợp.
Câu II (2,5 điểm)
1. Phân biệt quá trình tự nhân đơi ADN với q trình tổng hợp chuỗi axit amin về nơi xảy ra,
khuôn mẫu tổng hợp và nguyên tắc bổ sung.
2. Đột biến gen là gì? Có mấy loại đột biến gen? Loại đột biến gen nào không làm thay đổi tỉ lệ
AT
của gen?
GX

3. Một đoạn phân tử ADN có chiều dài bằng 0,51  m . Trên mạch thứ nhất của đoạn phân tử ADN
này có tỉ lệ các loại nuclêơtit A : T : G : X lần lượt là 1 : 2 : 3 : 4. Tìm số lượng và tỉ lệ phần trăm
mỗi loại nuclêôtit của đoạn phân tử ADN trên.
Câu III (2,0 điểm)
Một lồi thực vật có bộ NST lưỡng bội gồm 12 cặp NST (kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII,
IX, X, XI và XII). Khi nghiên cứu một quần thể ở loài này, người ta phát hiện bốn thể đột biến (kí


hiệu là A, B, C và D). Phân tích bộ NST của bốn thể đột biến đó thu được kết quả như sau:
Thể đột
biến

Số lượng NST ở từng cặp
I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

3

2

3
2

3
2

3
2

3

3

3

3

3

3

3

B

3
2


1

2

2

2

2

2

2

C

2

2

2

2

2

2

2


3

2

2

2

2

D

2

0

2

2

2

2

2

2

2


2

2

2

A

1. Xác định tên gọi và kí hiệu bộ NST của các thể đột biến trên.
2. Nêu cơ chế hình thành thể đột biến B.

-1DeThiMau.vn


Câu IV (1,0 điểm)
1. Mật độ cá thể trong quần thể sinh vật được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào? Vì sao
mật độ quần thể được coi là đặc trưng cơ bản nhất của quần thể sinh vật?
2. Một quần xã sinh vật có các lồi sau: cỏ, sâu ăn lá, chim ăn sâu, chim đại bàng, chuột, rắn và vi
sinh vật. Hãy nêu tên mối quan hệ giữa rắn và chuột trong quần xã sinh vật, mối quan hệ này gây
nên hiện tượng gì?
Câu V (2,5 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng quả tròn, hoa màu vàng lai với cây thuần chủng quả dài,
hoa màu đỏ thu được F1 tồn cây quả trịn, hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây khác thu được kết quả
F2 như sau:
402 cây quả tròn, hoa màu vàng
810 cây quả tròn, hoa màu đỏ
398 cây quả dài, hoa màu đỏ
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng mỗi gen quy định mt tớnh trng.
....................Hết....................
(Đề thi gồm 02 trang)

Họ và tên thí sinh:........................................................Sè b¸o danh:..........................

-2DeThiMau.vn



×