Tải bản đầy đủ (.doc) (199 trang)

đề thi thử môn sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 199 trang )

Trường THPT Bán công Đội Cấn ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2
MÔN sinh 12
Thời gian làm bài: 90 phút;
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh: (Đáp án màu đỏ )
001: Ý nào sau đây không phải là cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật ?
A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen của sinh vật .
B. Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen cho nó sản xuất nhiều sản phẩm hơn hoặc biểu hiện khác
thường .
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D. Lấy gen từ cơ thể sinh vật ra rồi cho lai với gen của cơ thể khác sau đó cấy trở lại vào cơ thể ban đầu.
002: Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể ?
A. Đột biến và CLTN . B. Ngẫu phối C. Di nhập gen . D. Các yếu tố
ngẫu nhiên.
003: Trong các nhân tố tiến hoá sau nhân tố nào làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất ?
A. Đột biến . B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Di nhập gen và CLTN D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
004: Ý nào sau đây không nêu được vai trò của hoá thạch ?
A. cung cấp bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới .
B. từ tuổi hoá thạch cho ta biết loài nào đã xuất hiện trước, sau .
C. từ tuổi hoá thạch cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài đã chết với các loài đang sống .
D. cung cấp bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới .
005: Ý nào sau đây không phải là hậu quả của hiện tượng trôi dạt lục địa ?
A. Làm thay đổi rất mạnh điều kiện khí hậu của trái đất.
B. Dẫn đến những đợt đại tuyệt chủng hàng loạt các loài sinh vật .
C. Dẫn đến thời điểm bùng nổ sự phát sinh các loài sinh vật mới .
D. Làm biến đổi hình thái cấu tạo của các loài sinh vật .
006: Quá trình tiến hoá của sự sống trên trái đất có thể chia thành các giai đoạn :
A. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học .
B. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học và tiến hoá tiền sinh học .
C. tiến hoá sinh học và tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá hoá học .


D. tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá hoá học và tiến hoá sinh học .
007: Ý nào sau đây không phải là một trong các bước hình thành sự sống đầu tiên trên trái đất bằng con đường
hoá học ?
A. Hình thành các đơn phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ .
B. Trùng phân các đơn phân thành các đại phân tử .
C. Hình thành nên tế bào nhân sơ .
D. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch
mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
008: Đâu là kết luận sai về quá trình tiến hoá của sự sống trên trái đất ?
A. Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ .
B. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sống đầu tiên ( sv
nhân sơ)
C. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên .
D. Tiến hoá sinh học là giai đoạn tiến hoá từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày
nay
dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
009: Một số loài trong quá trình tiến hoá lại tiêu giảm một số cơ quan. Nguyên nhân nào sau đây giải thích
đúng về hiện tượng này ?
A. Do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới .
B. Sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn .
C. Có xu hướng tiến hoá qay về dạng tổ tiên .
D. Tât cả các nguyên nhân đã nêu đều đúng .
010: Tại sao bên cạnh những loài sinh vật có tổ chức cơ thể rất phức tạp vẫn tồn tại những loài có cấu trúc khá
đơn giản ?
A. Vì quá trình tiến hoá luôn duy trì những quần thể sinh vật thích nghi nhất .
Trang 1/199 - Mã đề thi 142
B. Vì loài sinh vật có cấu trúc đơn giản lại sinh sản nhanh .
C. Do sinh vật có cấu tạo đa dạng .
D. Do sinh vật có nhiều đột biến khác nhau phát sinh nhanh hình thành nhiều loài mới .
011: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu

có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Hãy giải thích
cơ chế hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 .
A. Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa kèm đa bội hoá.
B. Loài bông này được hình thành bằng cách gây đột biến đa bội .
C. Loài bông này được hình thành nhờ lai tự nhiên .
D. Loài bông này được hình thành nhờ gây đột biến bằng chất hoá học .
012: Hình thành loài mới bằng dạng nào sau đây chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp ?
A. Cách li địa lí. B. Cách li tập tính . C. Cách li sinh thái . D. Lai xa kèm
đa bội hoá .
013: Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất ?
A. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới .
B. Do cách li địa lí, CLTN và các nhân tố tiến hoá khác có thể làm cho tần số alen và tần số kiểu gen của
quần thể bị biến đổi lâu dần tạo thành loài mới .
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản .
D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hoá thành phần kiểu gen của các quần
thể cách li
014: Tại sao lai xa kèm đa bội hoá nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật nhưng lại ít xảy ra ở các loài động
vật ?
A. Vì đa bội hoá ít ảnh hưởng tới sức sống của thực vật .
B. Vì đa bội hoá có khi còn tăng khả năng sinh trưởng và phát triển của thực vật .
C. Đột biến đa bội ở động vật thường làm mất cân bằng gen, làm rối loạn cơ chế xác định giới tính dẫn đến
gây chết
D. Tất cả các nguyên nhân đã nêu .
015: Tại sao quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng
phát tán mạnh ?
A. Vì khả năng phát tán cao đã tạo điều kiện cho ĐV dễ hình thành nên các quần thể cách li nhau về địa lí
dẫn đến
hình thành loài mới .
B. Vì ĐV biết di chuyển .
C. Vì ĐV có khả năng di chuyển tới những vùng địa lí khác nhau tạo nên những quần thể mới và hình thành

loài mới
D. Vì TV không có khả năng di chuyển tới những vùng địa lí khác nhau .
016: Quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với
A. quá trình hình thành quần thể thích nghi . B. quá trình đột biến tự nhiên .
C. quá trình chọn lọc tự nhiên . D. sự xuất hiện quần thể mới .
017: Người ta thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác ?
A. Tiêu chuẩn sinh lí, sinh hoá . B. Tiêu chuẩn hoá sinh, hình thái khuẩn lạc .
C. Tiêu chuẩn địa lí, sinh thái . D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản .
018: Đối với các loài sinh sản hữu tính để phân biệt hai loài thì tiêu chuẩn chính xác và khách quan là
A. tiêu chuẩn cách li sinh sản . B. tiêu chuẩn hình thái .
C. tiêu chuẩn địa lí, sinh thái . D. tiêu chuẩn sinh lí, sinh hoá .
019: Thế nào là cách li sinh sản ?
A. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối.
B. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ .
C. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai .
D. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ .
020: Dạng cách li nào sau đây không thuộc cách li trước hợp tử ?
A. Cách li nơi ở . B. Cách li tập tính . C. Cách li thời gian . D. Cách li sinh
thái .
021: Ý nào sau đây là ví dụ về cách li trước hợp tử ?
A. Lai giữa ngựa với lừa tạo ra con la không có khả năng sinh sản .
B. Hai loài vịt trời chung sống trong cùng khu vực địa lí và làm tổ cạnh nhau, không bao giờ giao phối với
nhau .
Trang 2/199 - Mã đề thi 142
C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển .
D. Cừu giao phối với dê có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết ngay .
022: Thế nào là đặc điểm thích nghi ?
A. Là đặc điểm chính giúp sinh vật sống sót tốt hơn.
B. Là đặc điểm nổi bật nhất của sinh vật .
C. Là tất cả các đặc điểm cấu tạo của sinh vật tạo nên đặc điểm chung của một loài .

D. Là những đặc điểm của sinh vật giống môi trường .
023: Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào
A. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
B. tốc độ sinh sản của loài .
C. áp lực của chọn lọc tư nhiên .
D. Tất cả các yếu tố đã nêu .
024: CLTN không có vai trò nào sau đây trong quá trình hình thành quần thể thích nghi ?
A. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi .
B. làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thich nghi tồn tại sẵn trong quần thể .
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi .
D. Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen qui định các đặc điểm thích
nghi.
025: Thế nào là tiến hoá nhỏ ?
A. Là nhân tố tiến hoá chính hình thành nên quần thể
B. Là nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể .
C. Là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể .
D. Là quá trình làm biến đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể .
026: Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:3’ TAX XXX AAA XGX TTT GGG GXG
ATX 5’Một đột biến thay thế nuclêôtit thứ 13 trên gen là T bằng A Số axit amin của phân tử prôtêin do gen đó
mã hóa là:
A. 5 B. 7 C. 6 D. 3
027: Ý nào sau đây không phải là diễn biến của quá trình phiên mã ?
A. ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm tháo xoắn ptử ADN.
B. Mạch khuôn có chiều 3'->5'tổng hợp nên mARN có chiều 5'->3' theo NTBS
C. Mạch khuôn có chiều 5'->3'tổng hợp nên mARN có chiều 3'->5' theo NTBS
D. Khi gặp tín hiệu kết thúc mARN được tách ra biến đổi cấu hình.
028: Ở 4 phép lai khác nhau người ta thu được 4 kết quả sau đây và hãy cho biết kết quả nào được tạo từ tác
động gen kiểu cộng gộp?
A. 180 hạt vàng : 140 hạt trắng B. 375 hạt vàng : 25 hạt trắng
C. 130 hạt vàng : 30 hạt trắng D. 81 hạt vàng : 63 hạt trắng

029: Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím : 45 cây
hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa nói
trên?
A. Định luật phân li độc lập. B. Qui luật hoán vị gen
C. Tương tác gen kiểu bổ sung . D. Tác động gen kiểu át chế.
030: Ở mèo, gen D qui định màu lông đen, gen d qui định màu lông hung. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X. Kiểu gen dị hợp qui định màu lông tam thể. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai giữa mèo đực lông đen với
mèo cái tam thể là:
A. 1 cái tam thể : 1 đực đen B. 2 cái đen : 1 đực đen : 1 đực hung
C. 2 đực hung : 1 cái đen : 1 cái hung D. 1 cái đen : 1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 đực
hung
031: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hyđrô so với gen
ban đầu?
A. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô
B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit.
C. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit
D. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.
032: Loại đột biến gen nào di truyền qua sinh sản hữu tính ?
A. ĐB sô ma và ĐB gen. B. ĐB tiền phôi và ĐB sô ma.
C. ĐB giao tử và ĐB tiền phôi D. ĐB giao tử và ĐB sô ma.
Trang 3/199 - Mã đề thi 142
033: Trong 1 quần thể thực vật alen A bị đột biến thành a thể đột biến là :
A. Cá thể mang kiểu gen aa và AA B. Cá thể mang kiểu gen Aa
C. Cá thể mang kiểu gen aa D. Cá thể mang kiểu gen AA
034: Đặc điểm nào của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới?
A. Tính liên tục B. Tính phổ biến . C. Tính thoái hoá . D. Tính đặc
hiệu .
035: Trong chu kì tế bào thời điểm dễ gây ĐB gen nhất là :
A. Pha S. B. Pha G1. C. Pha M. D. Pha G2
036: Hậu qủa của ĐB chuyển đoạn NST là

A. Gây chết hoặc giảm sức sống.
B. Có thể gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
C. Thường ít ảnh hưởng tới sức sống.
D. Làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.
037: Trật tự nào sau đây đúng với các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ?
A. Ptử ADN->Sợi cơ bản->Sợi nhiễm sắc->vùng xếp cuộn->crômatit->NST
B. Ptử ADN->Sợi cơ bản->vùng xếp cuộn->Sợi nhiễm sắc->crômatit->NST
C. Ptử ADN->Sợi nhiễm sắc->vùng xếp cuộn->Sợi cơ bản->crômatit->NST
D. Ptử ADN->Sợi nhiễm sắc->crômatit->Sợi cơ bản->vùng xếp cuộn->NST
038: Hậu quả của ĐB lệch bội là ?
A. Cơ quan dinh dưỡng lớn phát triển khoẻ chông chịu tốt.
B. Không có khả năng sinh giao tử bình thường.
C. Thường không sống được hoặc giảm sức sống và khả năng sinh sản
D. Thường ít ảnh hưởng tới sức sống.
039: Trong nhân đôi ADN 1 mạch mới được tổng hợp liên tục, 1 mạch kia chỉ tổng hợp từng đoạn ngắn
OKAZAKI vì enzim ADN pôlime raza chỉ tổng hợp:
A. mạch mới theo chiều 3'->5' B. mạch mới theo chiều 5'->3' và 5'->3' .
C. mạch mới theo chiều 5'->3' và 3'->5' D. mạch mới theo chiều 5'->3'.
040: Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% ađênin, bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit loại A - T nằm trọn vẹn trong
một bộ ba của mỗi mạch. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là:
A. A = T = 360; G = X =537 B. A = T = 360; G = X = 543
C. A = T = 357; G = X = 540 D. A = T = 360; G = X =537
041: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra đột biến gen :
A. Tác nhân sinh học : Vi khuẩn
B. Rối loạn trao đổi chất trong tế bào.
C. Tia tử ngoại, tia phóng xạ, hoá chất độc hại .
D. Bazơnitơ dạng hiếm kết cặp bổ sung không đúng khi nhân đôi.
042: ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng
nằm trên một NST tương đồng Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng
tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp -

tròn, 21% cao- bầu dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phấn diễn ra giống
nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen giữa các gen ?
A. , f= 40% B. , f = 20% C. , f = 20% D. , f =
40%
043: tARN mang axit amin mở đầu tiến vào ribôxôm có bộ ba đối mã là :
A. UAX B. AUA C. AUX D. XUA
044: Biết A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho lông trắng Kiểu gen
aaB-: cho lông đen Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng giao phối với nhau thu được ở con lai
có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu
hình 7 : 1?
A. AaBb, kiểu hình lông trắng . B. Aabb, kiểu hình lông đen.
C. aaBb, kiểu hình lông đen . D. Aabb, kiểu hình lông trắng .
045: Tỉ lệ của mỗi loại giao tử được tạo từ kiểu gen với cặp gen Dd hoán vị với tần số là 10%:
A. 45% ABD, 45% abd, 5% Abd, 5% aBD B. 45% ABD, 45% abd, 5% ABd, 5% abD
C. 45% ABD, 45% aBD, 5% Abd, 5% abd D. 45% Abd, 45% aBD, 5% ABD, 5% abd
046: Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến:
Trang 4/199 - Mã đề thi 142
A. Gen đột biến trội
B. Tất cả đều đúng
C. Gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên NST Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể
mang cặp NST giới tính XY
D. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử
047: Vai trò của ĐB đảo đoạn NST là ?
A. Có ý nghĩa với sự tiến hoá của hệ gen vì vật chất DT được bổ sung.
B. Dùng xác định vị trí của gen trên NST.
C. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
D. Vai trò quan trọng trong hình thành loài mới.
048: Loại đột biến nào sau đây tạo nên “thể khảm” trên cơ thể?
A. Đột biến trong lần nguyên phân thứ hai của hợp tử
B. Đột biến trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử

C. Đột biến trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng ở một mô nào đó
D. Đột biến trong giảm phân tạo giao tử
049: Ở đậu Hà Lan hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với
cây hạt xanh, tỉ lệ kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào ? biết một gen qui định một tính trạng .
A. 100% hạt vàng . B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh . C. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh . D. 5 hạt vàng :
3 hạt xanh .
050: Phương pháp nào sau đây không phải là một trong các phương pháp có thể tạo giống thuần chủng ?
A. Tạo giống bằng công nghệ tế bào B. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
C. Tạo giống bằng công nghệ gen D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
SƠ GD&ĐT KHÁNH HÒA
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: SINH
Thời gian làm bài: 90phút;
(60 câu trắc nghiệm)
ĐỀ 3
I. PHẦN CHUNG CHO CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như
sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh
dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
A. 10% và 12% B. 12% và 10% C. 9% và 10% D. 10% và 9%
Câu 2: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo
ra các kiểu gen thích nghi.
B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi.

C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có
kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu
gen thích nghi.
Trang 5/199 - Mã đề thi 142
Câu 3: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa các
nuclêôtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêottít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang
kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?
A. Giao tử có 1275 Timin B. Giao tử có 1275 Xitôzin
C. Giao tử có 1050 Ađêmin D. Giao tử có 1500 Guanin
Câu 4: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại
điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường
và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường,
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử
vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối
thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là
tối thiểu.
Câu 6: Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông
lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không

sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng
chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ
lai là:
A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có
sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có
sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng,
cao.
D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng,
cao : 2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
Câu 7: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân
thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen
của quần thể (P) là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa
C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa D. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
Câu 8: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương
ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại
kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
A. 85. B. 36. C. 39. D. 108
Trang 6/199 - Mã đề thi 142
Câu 9: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F
1
.
Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4,
người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một. B. Thể không. C. Thể ba. D. Thể bốn.
Câu 10: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội

tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình
thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất
sinh con bình thường của họ là
A. 0,0025%. B. 99,9975%. C. 0,75%. D. 99,25%.
Câu 11: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp
gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác
nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao
phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân
thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số
hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
A.
aB
Ab
. f = 20% B.
ab
AB
. f = 40% C.
ab
AB
. f = 20% D.
aB
Ab
. f = 40%
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập đến tiến hoá nhỏ?
A. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Diễn ra trong phạm vi phân bố khá hẹp qua thời gian tương đối ngắn và có thể nghiên cứu bằng
thực nghiệm
C. Chịu tác động của quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc.
D. Tạo thành loài mới chưa cách li sinh sản hẳn với quần thể gốc
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả

vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được
các cây F
1
. Chọn ngẫu nhiên hai cây F
1
cho giao phấn với nhau, thu được F
2
gồm 1190 cây quả
đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội
đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F
2
là:
A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa
C. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
Câu 14: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT
để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ
sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm
chứng tỏ khả năng kháng DDT
A. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
Câu 15: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các
loại: A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là
A. A=T=380, G=X=360 B. A=T=360, G=X=380
C. A=180, T=200, G=240, X=360 D. A=200, T=180, G=120, X=240
Câu 16: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó
bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được
hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.

B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể
sâu.
Trang 7/199 - Mã đề thi 142
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 17: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự nào dưới đây là đúng
A. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3-tạo ra các
cá thể có cùng một kiểu gen
B. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 3-
theo dõi,thống kê kiểu hình
C. 1- theo dõi,thống kê kiểu hình 2-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 3- nuôi trồng
trong các điều kiện khác nhau
D. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3- nuôi trồng
trong các điều kiện khác nhau
Câu 18: Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng
A. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh
trưởng của cành cây.
B. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n
D. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao từ 2n, qua
thụ tinh tạo ra từ tứ bội
Câu 19: Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là
A. Cambri  Ôcđôvic Xilua Đêvôn  Than đá  Pecmi.
B. Ôcđôvic  Cambri  Xilua Than đá  Pecmi  Đêvôn.
C. Ôcđôvic  Xilua  Đêvôn  Cambri  Than đá  Pecmi.
D. Cambri Xilua  Than đá  Ốcđôvic  Pecmi  Đềvôn.
Câu 20: Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc
dinh dưỡng trước trong chuỗi thức ăn là:
A. quá trình hấp thu của cơ thể thuộc mắt xích sau thấp hơn so với cơ thể thuộc mắt xích
trước.

B. hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu suất sinh thái thuộc mắt xích trước.
C. quá trình bài tiết và hô hấp của cơ thể sống.
D. sản lượng của sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản lượng sinh vật thuộc mắt xích
sau.
Câu 21: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F
1
toàn cây hoa
đỏ. Cho cây F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra
đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F
2
là:
A. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 B. 1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1
Câu 22: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
Xác suất để người III
2
không mang gen bệnh là bao nhiêu:
A. 0,5 B. 0,33 C. 0,25 D. 0,75
Câu 23: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
A. giải thích được sự hình thành loài mới.
B. phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi, cây trồng và
các loài hoang dại.
C. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.
Trang 8/199 - Mã đề thi 142
1 2 3 4
1 2 3 4

1 2
I
II
III
Nam bình thường
Nam bị bệnh M
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh M
D. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
Câu 24: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
D d
e E
AaBbX X
đ đã xảy ra hoán vị
gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ
lệ loại giao tử
d
e
abX
được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 10,0% B. 7,5% C. 5,0% D. 2,5%
Câu 25: Nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào là đầy đủ nhất: Nhân tố sinh thái là
A. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để
thích nghi
B. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
C. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ
D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi
Câu 26: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ
bị diệt vong vì nguyên nhân chính là
A. Mất hiệu quả nhóm. B. Sức sinh sản giảm.

C. Gen lặn có hại biểu hiện. D. Không kiếm đủ thức ăn.
Câu 27: Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến
A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân
bào I của giảm phân tạo giao tử XX.
B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của
giảm phân tạo giao tử YY.
C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của
giảm phân tạo giao tử XX và YY.
D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I
của giảm phân ở bố tạo giao tử XY.
Câu 28: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba
cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu
quả của đột biến trên là :
A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi
pôlipeptit.
B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi
pôlipeptit.
C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.
D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường
địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng
phát tán mạnh.
B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh
vật, từ đó tạo thành loài mới.
C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ
hợp theo những hướng khác nhau.
D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu
dài.
Câu 30: Mô tả nào sau đây về tARN là đúng

A. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn 1 đầu, trên cơ sở liên kết
theo NTBS giữa tất cả các ribônuclêotit , 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã
B. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 ribônuclêotit không tạo xoắn, 1 đầu mang
axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã
Trang 9/199 - Mã đề thi 142
C. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn ở 1 đầu có đoạn có cặp
bazơnitric liên kết theo NTBS tạo nên các thuỳ tròn, một đầu tự do mang axitamin đặc hiệu và
một thuỳ tròn mang bộ ba đối mã
D. tARN là một polinuclêôtit có số nuclêotit tương ứng với số nuclêotit trên 1 mạch của gen
cấu trúc
Câu 31: Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho
quy luật phân ly độc lập vì:
A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
B. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc
thể đồng dạng nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền.
C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế
D. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp nhiễm
sắc thể đồng dạng nhau.
Câu 32: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau:
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. 2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột
biến đa bội.
3. Dung hợp tế bào trần khác loài. 4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các
dòng đơn bội.
Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là:
A. (1) ; (3) B. (2) ; (3) C. (1) ; (4) D. (2) ; (4)
Câu 33: Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F1 có 240 cây có hoa
trắng; 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả
thu được ở con lai là:
A. 75% trắng; 12,5% vàng; 12,5% tím. B. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím.
C. 75% vàng; 12,5% trắng; 12,5% tím. D. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím.

Câu 34: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa :
0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
các kiểu gen thu được ở F
2
là:
A. 7/10AA : 2/10Aa : 1/10aa. B. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa.
C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa. D. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40aa.
Câu 35: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ
phấn các cây F
1
với nhau, thu được F
2
có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho
biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F
2
là bao nhiêu?
A. 300 cây. B. 150 cây. C. 450 cây. D. 600 cây.
Câu 36: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là
A. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
B. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
C. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
D. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân
loại.
Câu 37: Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy
cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dưới đây là đúng?
Cặp cha mẹ I II III
Nhóm máu A và A A và B B và O
Con 1 2 3
Nhóm máu B O AB
Trang 10/199 - Mã đề thi 142

A. I -3, II -1, III -2 B. I -2, II -3, III -1 C. I -1, II -3, III -2 D. I -1, II -2, III -3
Câu 38: Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong
giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F
2
đạt cân bằng với cấu trúc
di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu
là:
A. A : a = 0,7 : 0,3. B. A : a = 0,5 : 0,5. C. A : a = 0,8 : 0,2. D. A : a = 0,6 : 0,4.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra.
B. tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép
lai phân tích.
C. tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể có trao đổi chéo trên tổng số cá thể thu được trong phép lai
phân tích.
D. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra.
Câu 40: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của
Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào
được hai ông sử dụng
A. H
2
O ,CO
2
,CH
4
,N
2
B. H
2
O ,CO
2

,CH
4
,NH
3
C. H
2
O

,CH
4
,NH
3
, H
2
D. H
2
O ,O
2
,CH
4
,N
2
II. PHẦN RIÊNG (10 câu) : thí sinh chọn 1 trong trong 2 phần A hoặc B
A.Theo chương trình Cơ bản (10 câu. Từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cơ thể mang kiểu gen DDd có thể thuộc thể đột biến nào sau đây?
A. Thể 4 nhiễm hoặc thể 2 nhiễm kép B. Thể 4n hoặc thể 3 nhiễm
C. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm kép D. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm
Câu 42: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì
A. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và
phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.

B. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận
D. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào
nhận.
Câu 43: Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì?
A. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống.
B. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
C. Sự xuất hiện lưỡng cư và bò sát.
D. Sự xuất hiện quyết trần.
Câu 44: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen
bV
Bv
, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều
kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy
khoảng cách giữa 2 trên là:
A. 3,6 cM. B. 18 cM. C. 36 cM. D. 9 cM.
Câu 45: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường màu bình thường trội hoàn toàn so
với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người
mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ
hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình
giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này
lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A. X
A
X
a
Y, X
a
Y B. X

A
X
A
Y, X
a
Y C. X
A
X
a
Y, X
a
X
a
Y D. X
A
Y, X
a
Y
Trang 11/199 - Mã đề thi 142
Câu 46: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M
quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân
bằng ?
A. Nữ giới ( 0,49 X
M
X
M
: 0,42 X
M
X
m

: 0,09 X
m
X
m
), nam giới ( 0,3 X
M
Y : 0,7 X
m
Y ).
B. Nữ giới ( 0,36 X
M
X
M
: 0,48 X
M
X
m
: 0,16 X
m
X
m
), nam giới ( 0,4 X
M
Y : 0,6 X
m
Y ).
C. Nữ giới ( 0,81 X
M
X
M

: 0,18 X
M
X
m
: 0,01 X
m
X
m
), nam giới ( 0,9 X
M
Y : 0,1 X
m
Y ).
D. Nữ giới ( 0,04 X
M
X
M
: 0,32 X
M
X
m
: 0,64 X
m
X
m
), nam giới ( 0,8 X
M
Y : 0,2 X
m
Y ).

Câu 47: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- :
3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. Aabb × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × aaBb. D. AaBb × Aabb
Câu 48: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm
cỏ, trắm đen, trôi, chép, Vì:
A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
C. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
D. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
Câu 49: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài
người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Sự giống nhau về cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
C. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
D. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).
Câu 50: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét,
nhiệt độ xuống dưới 8
0
C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (3).
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu. Từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể
trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F

3
?
A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.
B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.
C. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
D. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
Câu 52: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các
bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. TAG, GAA, ATA, ATG. B. AAG, GTT, TXX, XAA.
C. ATX, TAG, GXA, GAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
A. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng
khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Trang 12/199 - Mã đề thi 142
B. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng
khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
C. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh
cùng trứng.
D. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự
biểu hiện các năng khiếu.
Câu 54: Theo Kimura thì sự tiến hoá diễn ra theo con đường:
A. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
B. Củng cố có chọn lọc các đột biến trung tính dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
C. Củng cố có chọn lọc các đột biến trung tính không liên quan đến tác động của chọn lọc
tự nhiên
D. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan đến tác động của chọn lọc
tự nhiên
Câu 55: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có
1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng
nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một

loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của
loại hợp tử này là:
A. Bbb B. BBbb C. Bbbb D. BBb
Câu 56: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập
cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi
chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng
màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F
1
có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây
quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.
Ad
BB
AD
B.
AD
Bb
ad
C.
Ad
Bb
aD
D.
BD
Aa
bd
Câu 57: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2

alen trội của một cặp vợ chồng đề có kiểu gen AaBbDd là:
A.
5
16
B.
27
64
C.
15
64
D.
3
32
Câu 58: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2Angstron và mất 8 liên kết hiđrô.Khi
2 gen đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho
gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là :
A. A=T=7 ; G=X=14 B. A=T=8 ; G=X=16
C. A=T=16 ; G=X=8 D. A=T=14 ; G=X=7
Câu 59: Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn
là đúng?
A. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.
B. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.
C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.
D. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.
Câu 60: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường
không khí.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
Trang 13/199 - Mã đề thi 142
C. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái

của bậc dinh dưỡng đó.
D. Sử dụng quá nhiều nhiên liệu hoá thạch sẽ nhấn chìm dần các vùng đất thấp ven biển.

HẾT
ĐÁP ÁN
1B 2A 3B 4D 5D 6A 7D 8C 9C 10B
11B 12D 13D 14B 15A 16C 17B 18A 19A 20C
21A 22B 23C 24D 25A 26B 27B 28D 29B 30C
31C 32C 33D 34B 35D 36D 37B 38A 39B 40C
41D 42D 43B 44D 45A 46C 47C 48A 49A 50A
51A 52A 53B 54D 55C 56C 57C 58A 59C 60D

SỞ GD & ĐT TP. ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH
_____________________________
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LẦN I
NĂM HỌC 2012 -2013
Môn: Sinh học, khối B
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 07 trang)
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Dạng sinh vật được xem như “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen là
A. thể thực khuẩn. B. vi khuẩn. C. nấm men. D. xạ khuẩn.
Câu 2: Trong kỹ thuật chuyển gen, sau khi đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường là vi
khuẩn); hoạt động của ADN tái tổ hợp là
A. đến kết hợp với nhiễm sắc thể của tế bào nhận.
B. đến kết hợp với plasmit của tế bào nhận.
C. tự nhân đôi cùng với quá trình sinh sản phân đôi của tế bào nhận.
D. cả 3 hoạt động nói trên.

Câu 3: Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là
A. điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp các nguồn gen
khác nhau.
B. tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể thông qua tác động bằng các tác nhân lí,
hoá học phù hợp.
C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi hoặc cây trồng để
ứng dụng vào công tác tạo ra giống mới.
D. giải thích được nguồn gốc của các vật nuôi và cây trồng thông qua phân tích cấu trúc của
axit nuclêôtit.
Câu 4: Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là
A. mù màu và máu khó đông. B. bệnh Đao và hồng cầu lưỡi liềm.
C. bạch tạng và ung thư máu. D. ung thư máu và máu khó đông.
Câu 5: Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:
- I
A
I
A
, I
A
I
O
qui định máu A. - I
B
I
B
, I
B
I
O
qui định máu B.

- I
A
I
B
qui định máu AB. - I
O
I
O
qui định máu O.
Trang 14/199 - Mã đề thi 142
ĐỀ 2
Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em
cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là
A. I
A
I
B
(máu AB). A. I
A
I
A
hoặcI
A
I
O
(máu A).
C. I
B
I
B

hoặc I
B
I
O
(máu B). D. I
O
I
O
(máu O).
Câu 6: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái.
Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa
con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaX
M
X
m
x aaX
M
Y?
A. Con trai thuận tay phải, mù màu.
B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C. Con gái thuận tay phải, mù màu.
D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
Câu 7: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau
đây?
A. Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.
B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di
truyền trên người.
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.
Câu 8: Hai cơ quan tương đồng là

A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.
B. mang của loài cá và mang của các loài tôm.
C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi.
D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau
là giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện
chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương
đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của
thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 10: Giống nhau giữa các qui luật di truyền của Menđen là
A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.
B. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.
C. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F
1
đều có tỉ lệ kiểu hình là triển
khai của biểu thức (3 + 1)
n
.
D. khi F
1
là thể dị hợp lai với nhau thì F
2
có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1 : 2 : 1.
Câu 11: Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân chuẩn khác với gen cấu trúc của
sinh vật nhân sơ là
A. không có vùng mở đầu

B. ở vùng mã hoá, xen kẻ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn không mã hoá axit amin.
C. tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen.
D. các đoạn mã hoá axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen.
Câu 12: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên
tục là
A. một mạch đơn ADN bất kì. B. mạch đơn có chiều 3’ → 5’.
C. mạch đơn có chiều 5’ → 3’. D. trên cả hai mạch đơn.
Câu 13: Chức năng của gen điều hoà là
A. kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.
B. tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.
Trang 15/199 - Mã đề thi 142
C. kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hoà tạo ra.
D. luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu trúc.
Câu 14: Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là
A. đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào.
B. phát sinh trên ADN dạng vòng.
C. không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng.
D. phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định.
Câu 15: Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là
A. gen trên nhiễm sắc thể thường. B. gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. gen trên phân tử ADN dạng vòng. D. gen trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 16: Gen đột biến sau đây luôn biểu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là
A. gen qui định bệnh bạch tạng. B. gen qui định bệnh mù màu.
C. gen qui định máu khó đông. D. gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 17: Hiện tượng làm cho vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi là
A. nhân đôi nhiễm sắc thể. B. phân li nhiễm sắc thể.
C. co xoắn nhiễm sắc thể. D. trao đổi chéo nhiễm sắc thể.
Câu 18: Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do
A. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể thường. B. chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể thường.
C. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính. D. chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 19: Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là
A. biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào.
B. phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định.
C. di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính.
D. luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.
Câu 20: Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên
phân?
A. Nhân đôi. B. Co xoắn.
C. Tháo xoắn. D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.
Câu 21: Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là
A. thường chỉ tìm thấy ở thực vật.
B. đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
C. hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào.
D. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n.
Câu 22: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các
cây F
1
với nhau, thu được F
2
có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang
kiểu gen AaBbDd ở F
2
là bao nhiêu?
A. 150 cây. B. 300 cây. C. 450 cây. D. 600 cây.
Câu 23: Phép lai thuận nghịch là
A. phép lai theo hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng
đó làm mẹ.
B. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen
của cá thể trội.
C. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen

của cá thể trội.
D. phép lai giữa các cá thể F
1
với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng.
Câu 24: Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các thể đồng hợp
thu được ở F
2

A. 12,5%. B. 18,75%. C. 25%. D. 37,5%
Câu 25: Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là
Trang 16/199 - Mã đề thi 142
A. 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.
B. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.
C. 25% : 25% : 25% : 25%.
D. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.
Câu 26: Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả
các cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên
các NST khác nhau.
A. 1/128. B. 1/256. C. 1/64. D. 1/512
Câu 27: Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F
1
có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn
và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu
được ở con lai bằng
A. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài. B. 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.
C. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài. D. 15 quả dẹt : 1 quả dài.
Câu 28: Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở
A. định luật phân li độc lập.
B. qui luật liên kết gen và qui luật phân tính.
C. qui luật liên kết gen và qui luật phân li độc lập.

D. qui luật hoán vị gen và qui luật liên kết gen.
Câu 29: Trong thí nghiệm của Moocgan tiến hành ở ruồi giấm, giả sử các gen liên kết hoàn toàn ở cả
hai giới, nếu cho F
1
tạp giao với nhau thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F
2

A. 50% thân xám, cánh dài : 50% thân đen, cánh ngắn.
B. 75% thân xám , cánh dài : 25% thân đen, cánh ngắn.
C. 50% thân xám, cánh ngắn : 50% thân đen, cánh dài.
D. 75% thân xám, cánh ngắn : 25% thân đen, cánh dài.
Câu 30: Câu có nội dung đúng sau đây là
A. các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.
B. trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen
qui định các tính trạng thường.
C. ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY.
D. ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực
mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
Câu 31: Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hoá đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là do
A. tỉ lệ sống sót của hợp tử giới đực và hợp tử giới cái ngang nhau.
B. số lượng cặp giới tính XX và cặp giới tính XY trong tế bào bằng nhau.
C. một giới tạo một loại giao tử, giới còn lại tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
D. khả năng thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau.
Câu 32: Điểm có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân là
A. được chứa trong nhiễm sắc thể. B. có số lượng lớn trong tế bào.
C. hoạt động độc lập với nhiễm sắc thể. D. không bị đột biến.
Câu 33: Có thể phát hiện gen trên nhiễm sắc thể thường, gen trên nhiễm sắc thể giới tính và gen trong
tế bào chất bằng phép lai nào sau đây?
A. Lai thuận nghịch. B. Lai phân tích.

C. Tự thụ phấn ở thực vật. D. Giao phối cận huyết ở động vật.
Câu 34: Loại biến dị chỉ di truyền qua sinh sản sinh dưỡng và không di truyền qua sinh sản hữu tính

A. thường biến và biến dị tổ hợp. B. đột biến xôma và thường biến.
C. đột biến xôma và biến dị tổ hợp. D. thường biến và đột biến gen
Câu 35: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%.
Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn
Trang 17/199 - Mã đề thi 142
so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của
quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Câu 36: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp,
tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói
trên bằng
A. 3 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 5 thế hệ. D. 6 thế hệ.
Câu 37: Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F
1
có 600 cây, trong đó có 90 cây
có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.
B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
Câu 38: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn
toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay
sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá
thể con có mắt lồi, màu trắng là
A. 65. B. 130. C. 195. D. 260.
Câu 39: Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương

pháp gây đột biến nhân tạo là
A. chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây trồng.
B. áp dụng được cả ở đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được rất hạn chế.
C. chỉ tạo được nguồn biến dị tổ hợp chứ không tạo ra nguồn đột biến.
D. cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến.
Câu 40: Mục đích chủ yếu của việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng là
A. tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống.
B. làm tăng khả năng sinh sản của cơ thể.
C. thúc đẩy tăng trọng ở vật nuôi và cây trồng sau khi đã được xử lý gây đột biến.
D. làm tăng sức chống chịu của vật nuôi và cây trồng.
PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II).
Phần I. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50):
Câu 41: Tế bào thuộc hai thể đột biến cùng loài có cùng số lượng nhiễm sắc thể là
A. thể 3 nhiễm và thể 3n. B. thể 2 nhiễm và thể 1 nhiễm kép.
C. thể 4 nhiễm và thể tứ bội. D. thể 4 nhiễm và thể 3 nhiễm kép.
Câu 42: Điểm khác nhau trong tác động bổ sung gen không alen giữa 3 tỉ lệ kiểu hình ở F
2
gồm 9 : 7;
9: 6 : 1 và 9 : 3 : 3 : 1 là
A. số tổ hợp tạo ra ở F
2
.
B. số kiểu hình khác nhau ở F
2
.
C. số lượng gen không alen cùng tác động qui định tính trạng.
D. số loại giao tử tạo ra ở F
1
.
Câu 43: Ở người, yếu tố có thể được xem là một nguyên nhân góp phần làm tăng xuất hiện bệnh di

truyền ở trẻ được sinh ra là
A. trứng chậm thụ tinh sau khi rụng. B. người mẹ sinh con ở tuổi cao (ngoài 35 tuổi).
C. trẻ suy dinh dưỡng sau khi sinh. D. cả ba yếu tố trên.
Câu 44: Hội chứng Tơcnơ ở người có biểu hiện
A. nữ, thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính. B. nam, thiếu 1 nhiễm sắc thể thường.
C. nữ, thừa 1 nhiễm sắc thể thường. D. nam, thừa 1 nhiễm sắc thể giới tính.
Trang 18/199 - Mã đề thi 142
Câu 45: Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động cônsixin là hoá chất gây
đột biến đa bội
A. vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây.
C. lên tế bào sinh hạt phấn trong quá trình giảm phân của nó.
D. lên bầu nhuỵ trước khi cho giao phấn.
Câu 46: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là
A. biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm.
B. biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người.
C. biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người.
D. biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm.
Câu 47: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được
nghiệm đúng trong thực tế là
A. F
1
có 27 kiểu gen. B. số loại giao tử của P là 8.
C. F
1
có 8 kiểu hình. D. F
1
có tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)
3
Câu 48: Hai tỉ lệ kiểu hình thuộc hai kiểu tác động gen không alen khác nhau là

A. 13 : 3 và 12 : 3 : 1. B. 9 : 7 và 13 : 3.
C. 9 : 6 : 1 và 9 : 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1 và 9 : 7.
Câu 49: Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là
A. gen trên nhiễm sắc thể thường. B. gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. gen trên phân tử ADN dạng vòng. D. gen trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 50: Loại axit amin được mã hoá bởi nhiều loại bộ ba nhất so với các axit amin còn lại là
A. Alamin. B. Lơxin. C. Phêninalamin D. Mêtiônin.
Phần II. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60):
Câu 51: Một đứa trẻ sinh ra bị hội chứng Patô (Patau) và chết ngay sau đó. Nguyên nhân dẫn đến
trường hợp này là do
A. đứa trẻ bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sau khi được sinh ra.
B. bố hoặc mẹ trong giảm phân đã bị đột biến dị bội (lệch bội).
C. hợp tử tạo ra trong những lần nguyên phân đầu tiên đã bị đột biến gen.
D. tế bào sinh dưỡng của trẻ thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 52: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh
do đột biến số lượng nhiễm sắc thể nhất là
A. nghiên cứu phả hệ. B. nghiên cứu di truyền tế bào.
C. nghiên cứu di truyền phân tử. D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 53: Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là
đúng?
A. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.
B. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.
C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.
D. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.
Câu 54: Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này;
gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen
B, gen a (lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F
1
được toàn lông trắng, F
2

tỉ lệ
phân li như thế nào?
A. 9 gà lông trắng : 7gà lông nâu.
B. 9 gà lông trắng : 6 gà lông đốm : 1 gà lông nâu.
C. 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu.
D. 15 gà lông trắng : 1 gà lông nâu.
Trang 19/199 - Mã đề thi 142
Câu 55: Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE
BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra
hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%.
B. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%.
Câu 56: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau
khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F
3
?
A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.
C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.
Câu 57: Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật
nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?
A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của ADN, trên đó làm khuôn mẫu
sinh tổng hợp prôtêin.
B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng
khởi đầu và vùng kết thúc của một gen.
C. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các intrôn, các
đoạn êxôn liên kết lại với nhau.
D. Cả B và C.
Câu 58: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba

nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. ATX, TAG, GXA, GAA. B. TAG, GAA, ATA, ATG.
C. AAG, GTT, TXX, XAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 59: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?
A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.
B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.
C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể.
D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.
Câu 60: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân
đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN ”mẹ”?
A. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.
B. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo
đúng nguyên tắc bổ sung.
C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.
D. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do một loại
enzim nối thực hiện.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
B C A A A C B A B B B B C D C
Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
D D C D D C D A C D B C D B B
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45
C C A C C B A A C A D B B A B
Câu 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
D C B C B B B C C A D C B C B
Trang 20/199 - Mã đề thi 142
SỞ GD-ĐT THỪA THIÊN - HUẾ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II - Môn: Sinh học.
Thời gian làm bài 90 phút
.

Câu 1: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có
chiều cao trung bình 140cm, một thứ có chiều cao trung bình 68cm. Ở cây lai F
1
thu được có chiều cao
trung bình 113cm. Hỏi cây lai F
1
đã biểu thị ưu thế lai về chiều cao là bao nhiêu cm?
A. 9cm. B. 27cm. C. 45cm. D. 72cm.
Câu 2: Ở phép lai thuận P
T/c
♀Hoa đỏ x ♂Hoa trắng. Thế hệ F
1
thu được 100% Hoa đỏ. Phép lai
nghịch nào sau đây xác định được gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. (Biết tính
trạng do một gen gồm hai alen qui định, trội hoàn toàn và không có tác động của đột biến và chọn lọc
tự nhiên).
A. P
T/c
♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F
1
thu được 100% Hoa đỏ.
B. P
T/c
♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F
1
thu được 100% Hoa trắng.
C. P
T/c
♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F
1

thu được 50% Hoa đỏ : 50% Hoa trắng.
D. P
T/c
♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F
1
thu được 25% Hoa đỏ : 75% Hoa trắng.
Câu 3: Các hệ sinh thái rất lớn đặc trưng cho đất đai và khí hậu của một vùng địa lý xác định gọi là:
A. Quần xã. B. Sinh quyển. C. Hệ sinh thái. D. Khu sinh
học.
Câu 4: Người hiện đại Homo sapiens được tiến hóa từ nhóm người nào sau đây?
A. Homo habilis. B. Homo erectus. C. Homo neanderthalensis. D.
Ôxtralôpitec.
Câu 5: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người biểu hiện trong một gia đình theo sơ đồ phả hệ sau:

Bệnh di truyền này nhiều khả năng tuân theo qui luật di truyền nào?
A. Di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Di truyền do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Di truyền do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 6: Một phân tử mARN dài 2682,6A
0
. Có một số ribôxôm dịch mã có khoãng cách đều nhau
71,4A
0
. Thời gian cả quá trình là 80,6giây. Thời gian dịch mã cho một aa là 0,2 giây. Chuỗi pôlixôm
có bao nhiêu ribôxôm?
A. 21 (ribôxôm). B. 16 (ribôxôm). C. 20 (ribôxôm). D. 14 (ribôxôm).
Câu 7: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510
cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài.
Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng:

A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST.
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài liên kết hoàn toàn.
C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn.
D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
C©u 8: Nếu một chuỗi polipeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ
là bao nhiêu ? 5’ − …XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX… − 3’
A. 6. B. 9. C. 8. D. 5.
Câu 9: Tiền đột biến là:
A. Đột biến mới chỉ gây biến đổi một cặp nuclêotit nào đó của gen.
B. Đột biến mới chỉ xảy ra trên một mạch nào đó của gen.
C. Đột biến xảy ra trước khi có tác nhân gây đột biến.
Trang 21/199 - Mã đề thi 142
MĐT: 123
D. Đột biến mới chỉ xảy ra trên một gen nào đó của ADN.
Câu 10: Người ta tổng hợp mARN nhân tạo trong môi trường có tỉ lệ: 3A : 1X. Các mARN tạo ra
được đưa vào cơ thể vi khuẩn để tổng hợp các chuỗi polipeptit. Phân tích các chuỗi polipeptit tạo
thành, người ta thu được các tỉ lệ: aa
1
= 42,19%, aa
2
= 21%, aa
3
= 14,06%, aa
4
= 4,68%, aa
5
=
1,56% Bộ ba mã hoá aa
1
là:

A. AXA. B. XXX. C. AAA. D. XXA.
Câu 11: Ở một loài thực vật, AA: Hoa đỏ; Aa: Hoa hồng; aa: Hoa trắng. Quần thể ban đầu có 5 cây hoa
hồng và 3 cây hoa trắng. Cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, Tỉ lệ kiểu hình ở F
3
là:
A. 35đỏ : 8hồng : 7 trắng. B. 10 đỏ : 35 hồng : 83 trắng.
C. 83 đỏ : 35 hồng : 10 trắng. D. 35 đỏ : 10 hồng : 83 trắng.
Câu 12: Các đoạn Okazaki ở tế bào vi khuẩn dài:
A. 8000 – 200.000 Nu B. 1000 – 2000 Nu
C. 8000 – 200.000 cặp Nu D. 1000 – 2000 cặp Nu
Câu 13: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen A, B và C người ta nhận thấy như sau: AB = 20, BC = 16.
Hệ số trùng hợp là 0,8. Nếu P :
aBC
Abc
x
abc
abc
, thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F
1
là:
A. 66,56% B. 97,44% C. 82.56% D. 86,56
Câu 14: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng được gặp với tần số 0,04.
Xác suất để một người bình thường kết hôn với một người bị bệnh sinh ra các con đều bình thường là:
A. 64,6% B. 36% C. 66,7% D. 78%
Câu 15: F
1
có kiểu gen:
AB
ab
DE

de
, giảm phân hình thành giao tử. Biết có hoán vị giữa A và a với tần
số 10%; giữa D và d với tần số 8%. Loại giao tử nào sau đây không cho tỉ lệ phù hợp?
A. AB de = 20,7%. B. Ab De = 2,3%. C. Ab DE = 2,3%. D. AB DE =
20,7%.
Câu 16: Gen qui định mắt đỏ bị đột biến thành gen qui định mắt trắng. Gen qui định mắt đỏ dài hơn
gen qui định mắt trắng 10,2A
0
và có sai khác hai axitamin. Hỏi điều nào sau đây không đúng: (không
tính bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc).
A. Gen mắt đỏ bị mất một axitamin và có hai axitamin nào đó có sự thay thế cặp Nu làm thay đổi
axitamin.
B. Gen qui định mắt đỏ bị mất ba cặp Nu ở ba bộ ba liên tiếp nhau.
C. Gen qui định mắt đỏ bị mất hai cặp Nu ở ba bộ ba thứ nhất và một cặp Nu ở bộ ba thứ ba (ba bộ ba
liên tiếp nhau) hay ngược lại.
D. Gen qui định mắt đỏ bị mất ba cặp Nu ở hai bộ ba liên tiếp nhau.
Câu 17: Cho biết A: Cao là trội hoàn toàn so với a: thấp. BB: Tròn là trội không hoàn toàn so với bb:
dài nên xuất hiện tính trạng trung gian Bb: là bầu dục. D: Lá chẻ là trội hoàn toàn so với d: lá nguyên.
(cho biết các gen phân li độc lập). Cho F
1
dị hợp tử ba cặp gen nói trên lai với kiểu gen chưa biết F
2
thu tỉ lệ kiểu hình:
6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. Phép lai F
1
nào sau đây xuất hiện tỉ lệ nói trên?
A. AaBbDd x AaBbDd B. AaBbDd x AaBbdd
C. AaBbDd x AABbDd D. AaBbDd x AabbDd
Câu 18: Ở một loài thực vật Tròn trội hoàn toàn so với dài, Chín sớm là trội so với chín muộn:
Phép lai 1: P: Tròn, sớm x dài, muộn.

F
1
: 60 cây tròn, muộn : 60 cây dài, sớm : 15 cây tròn, sớm : 15 cây dài muộn.
Phép lai 2: P: Tròn, sớm x dài, muộn.
F
1
: 80 cây tròn, sớm : 80 cây dài, muộn : 20 cây tròn, muộn : 20 cây dài sớm.
Cho lai hai cây tròn, sớm ở thế hệ P của hai phép lai đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong số đó
kiểu hình cây dài muộn chiếm 5%. Kiểu gen của P ở phép lai nầy là: (Biết cấu trúc NST của một trong
hai cây mang lai không thay đổi trong giảm phân).
A.
aB
Ab
x
aB
Ab
. B.
aB
Ab
x
ab
Ab
C.
aB
Ab
x
AB
ab
D.
AB

ab
x
AB
ab
Câu 19: Sinh vật biến đổi gen là sinh vật
A. Hệ gen của nó được con người lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình.
B. Hệ gen của nó được con người tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình.
Trang 22/199 - Mã đề thi 142
C. Hệ gen của nó được con người gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình.
D. Hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
Câu 20: Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ các cá thể mang gen kháng thuốc trong
quần thể sâu có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta cần nghiên
cứu theo hướng:
A. Chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng. B. Chuyển gen gây bệnh cho sâu.

C. Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học. D. Nuôi nhiều chim ăn sâu.
Câu 21: Một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có các cặp gen viết chưa hoàn chỉnh như sau:
3

…TAX AGA GAT GXT AXA TGX ATG TTT… 5

5

…ATG TXT XTA XGA TGT AXG TAX AAA… 3

Do đột biến làm mất 2 cặp Nu thứ 20 và 21 là T – A và G – X. Gây nên loại đột biến gì?
A. Đồng nghĩa. B. Vô nghĩa. C. Sai nghĩa. D. Dịch khung.
Câu 22: Cho biết gen A: qui định quả ngọt, a: quả chua. Đem lai các cặp bố mẹ đều là thể tứ bội và có
kiểu gen dị hợp với nhau, thế hệ lai xuất hiện cả quả ngọt lẫn quả chua. Có bao nhiêu phép lai cho kết
quả trên?

A. 2. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 23: Cho F
1
dị hợp hai cặp gen lai với nhau ở thế hệ F
2
thu được tỉ lệ: 9 cao : 7 thấp.
Cho F
1
lai vớ cá thể thứ 1. Thế hệ lai thu được 3 cao : 1 thấp.
Cho F
1
lai vớ cá thể thứ 2. Thế hệ lai thu được 1 cao : 3 thấp.
Kiểu gen của cây thứ 1 và cây thứ 2 lần lượt là:
A. AABb và aabb. B. AaBb và Aabb. C. Aabb và aabb. D. AaBb và
aabb.
Câu 24: Sản lượng sinh vật trong hệ sinh thái là:
A. Lượng chất sống được sinh vật tạo ra tính trong một khoãng thời gian và một diện tích nhất định
trong hệ sinh thái.
B. Số cá thể được sinh ra tính trong một thời gian nhất định của hệ sinh thái.
C. Khối lượng chất sống nhờ quang hợp tích lũy được trong hệ thực vật.
D. Tổng khối lượng chất hữu cơ chứa trong hệ sinh thái tại một thời điểm nhất định nào đó.
Câu 25: Thế hệ ban đầu có 3 cá thể mang kiểu gen Aa và 1 cá thể mang kiểu gen aa. Biết gen A: qui
định hoa đỏ, gen a: qui định hoa trắng. Cho 4 cá thể nói trên tự thụ qua 3 thế hệ rồi cho ngẫu phối ở
thế hệ thứ 4. Giả sử các cây đều sống sót và sinh sản bình thường, xác định tỉ lệ hoa đỏ và hoa trắng ở
thế hệ thứ tư.
A. 39/64 hoa đỏ : 25/64 hoa trắng. B. 3/8 hoa đỏ : 5/8 hoa trắng.
C. 44/64 hoa đỏ : 20/64 hoa trắng. D. 20/32 hoa đỏ : 12/32 hoa trắng.
Câu 26: Cho biết gen A: qui định hạt vàng, gen a: qui định hạt xanh. Gen B: qui định vỏ trơn, gen b:
qui định vỏ nhăn. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền người ta cho lai hai cá thể dị hợp hai
cặp gen (AaBb) ở đời con người ta thu được 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ: 14% vàng, trơn : 5% vàng,

nhăn : 61% xanh, trơn : 20% xanh, nhăn. Hỏi tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaBB chiếm bao nhiêu %?
A. 37,21%. B. 20,25%. C. 45%. D. 20%.
Câu 27: Gen trong tế bào chất không tồn tại thành từng cặp alen vì:
A. Nhiễm sắc thể không đứng thành từng cặp tương đồng.
B. ADN có dạng vòng.
C. ADN dạng mạch thẳng nhưng chỉ có một sợi mạch đơn.
D. Các gen thay đổi vị trí liên tục vì tế bào chất có sự chuyển động.
Câu 28: Tỉ lệ kiểu hình: 4 : 3 : 1. Xuất hiện trong kiểu tương tác nào sau đây?
A. Tương tác kiểu bổ trợ: 9 : 6 : 1 và 9 : 3 : 4.
B. Tương tác kiểu át chế: 12 : 3 : 1 và 9 : 3 : 4.
C. Tương tác kiểu bổ trợ: 9 : 6 : 1 và kiểu át chế: 12 : 3 : 1.
D. Tất cả các kiểu tương tác xuất hiện 3 loại kiểu hình.
Câu 29: Nguyên nhân của sự di truyền chéo là:
A. Giới dị giao tử mang gen qui định tính trạng.
B. Giới đồng giao tử mang gen qui định tính trạng.
C. Tính trạng không được bộc lộ ở giới đồng giao tử khi mang cặp gen dị hợp.
Trang 23/199 - Mã đề thi 142
D. Bố truyền Y cho con đực, X cho con cái còn mẹ truyền X cho cả hai giới.
Câu 30: Chức năng nào dưới đây của Prôtêin là không đúng:
A. Qui định các đặc điểm hình thái, cấu tạo của cơ thể.
B. Enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào, hoocmôn điều hòa quá trình trao đổi chất
trong tế bào và trong cơ thể .
C. Có khả năng thực hiện nhân đôi để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của Prôtêin.
D. Kháng thể bảo vệ cơ thể tham gia vào chức năng hoạt động.
Câu 31: Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”. Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được điều gì?
A. Vai trò của chọn lọc tự nhiên.
B. Tính thích nghi của sinh vật với điều kiện của môi trường.
C. Nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
D. Sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng.
Câu 32: Thể một nhiễm và thể tam nhiễm thường gặp hơn so với thể một nhiễm kép và thể tam nhiễm

kép là do:
A. Vì tần số đột biến đối với mỗi cặp NST tương đồng rất thấp nên thường chỉ xảy ra rối loạn cơ chế
phân li của một cặp hơn là nhiều cặp.
B. Vì bao giờ đột biến cũng chỉ ảnh hưởng đến sự phân li của 1 cặp NST tương đồng.
C. Vì thể tam nhiễm kép chỉ xuất hiện khi xử lí các tác nhân là cônsixin vào lúc tế bào giảm phân.
D. Vì thể một nhiễm kép và thể tam nhiễm kép chỉ xuất hiện khi có mặt của hóa chất 5 - brôm uraxin.
Câu 33: Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung vỏ prôtêin của thể ăn khuẩn T
2
và ADN của
thể ăn khuẩn T
4
thì tạo được một thể ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể ăn khuẩn ghép đó lây nhiễm vào
một vi khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có:
A. Prôtêin T
2
và ADN của T
4
. B. Prôtêin T
2
và ADN của T
2
.
C. Prôtêin T
4
và ADN của T
2
. D. Prôtêin T
4
và ADN của T
4

.
Câu 34: Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều
có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y) các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Gen thứ
4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các
lôcut trên trong quần thể người là:
A. 84. B. 132. C. 142. D. 115.
Câu 35: Một tế bào sinh dục đực của ruồi dấm thực hiện nguyên phân một số lần để tạo ra nguyên
liệu cho quá trình tạo giao tử, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125% và đã tạo ra được 4 hợp tử.
Số lượng nhiễm sắc thể đơn cần cung cấp cho toàn bộ quá trình nói trên là:
A. 248. B. 512. C. 256. D. 504.
Câu 36: Ở một quần thể đậu hà lan phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng, người ta thu được tỉ
lệ kiểu hình như sau: Vỏ trơn/vỏ nhăn = 9/7; Hạt vàng /hạt xanh = 7/1, các cặp gen di truyền độc lập
nhau. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình của cặp tính trạng nhăn, xanh là bao nhiêu?
A. 7/128. B. 7/64. C. 9/128. D. 9/64.
Câu 37: Ở một quần thể thực vật (2n) khi lai hai cây quả tròn thuần chủng thu được F
1
100% quả tròn.
Cho F
1
tự thụ F
2
thu được 81,25% quả tròn : 18,75% quả dài. Nếu lấy cây F
1
đem lai với cây quả dài.
Theo lí thuyết thế hệ lai thu được cây có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen là bao nhiêu?
A. 1/12. B. 1/16. C. 1/4. D. 1/8.
Câu 38: Ở gà màu lông do 2 cặp gen không alen qui định. Trong đó A-: cho kiểu hình lông xám, B-
cho kiểu hình lông đen và gen A át chế hoàn toàn gen B, 2 cặp gen đồng hợp lặn cho kiểu hình lông
trắng. D: lông đuôi dài, d: lông đuôi ngắn (trội hoàn toàn). Cho lai 2 cá thể dị hợp 3 cặp gen đời con
thu được: 12 lông xám, đuôi dài : 3 lông đen, đuôi ngắn : 1 lông trắng, đuôi ngắn. Kiểu gen của P là:

A. Aa
bd
BD
x Aa
bd
BD
. B.
aD
Ad
Bb x
aD
Ad
Bb.
C.
ad
AD
Bb x
ad
AD
Bb. D. Aa
bD
Bd

x Aa
bD
Bd
.
Câu 39: Cho cá thể F
1
lai với cá thể thứ 1. Thế hệ F

2
thu được: 1 hồng, bầu dục : 1 trắng, thẳng.
Cho cá thể F
1
lai với cá thể thứ 2. Thế hệ F
2
thu được: 1 đỏ, tròn : 2 hồng, bầu dục : 1 trắng,
thẳng.
Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Kiểu gen của F
1
và qui luật di truyền nào chi phối phép lai.
Trang 24/199 - Mã đề thi 142
A. Aa và trội không hoàn toàn. B. AaBb và tương tác gen.
C.
ab
AB
và liên kết hoàn toàn. D.
aB
Ab
và liên kết hoàn toàn.
Câu 40: Tác dụng của chọn lọc tự nhiên đối với một alen lặn trên NST X so với một alen lặn có cùng
giá trị thích nghi trên NST thường có gì khác nhau?
A. Alen lặn trên NST X chịu tác động của chọn lọc tự nhiên nhiều hơn alen lặn trên NST thường.
B. Alen lặn trên NST X chịu tác động của chọn lọc tự nhiên ít hơn alen lặn trên NST thường.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến alen lặn ở 2 trường hợp trên là như nhau vì chúng có cùng giá trị
thích nghi.
D. Khó có thể xác định được alen nào bị loại bỏ vì chúng thường ở trạng thái dị hợp.
II. PHẦN TỰ CHỌN (Thí sinh chỉ được chọn làm một trong 2 phần A hoặc B)
A. Theo chương trình cơ bản: (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptit, axit amin thứ (n+1) được liên kết với

axit amin thứ (n) của chuỗi polypeptit đang được tổng hợp để hình thành liên kết peptit mới bằng
cách:
A. Gốc COOH của axit amin thứ n+1 kết hợp với nhóm NH
2
của axit amin thứ n.
B. Gốc NH
2
của axit amin thứ n+1 kết hợp với nhóm COOH của axit amin thứ n.
C. Gốc NH
2
của axit amin thứ n kết hợp với nhóm COOH của axit amin thứ n+1.
D. Gốc COOH của axit amin thứ n kết hợp với nhóm NH
2
của axit amin thứ n+1.
Câu 42: Một gen có 1798 liên kết hóa trị. Mạch đơn thứ 2 của gen có A = G, T = 2A, X = 1/4A. Số
Nu từng loại của gen này là:
A. A = T = 630 (Nu); G = X = 270 (Nu). B. A = T = 540 (Nu); G = X = 360 (Nu).
C. A = T = 600 (Nu); G = X = 300 (Nu). D. A = T = 300 (Nu); G = X = 600 (Nu).
Câu 43: Ở cà độc dược A: qui định quả tròn, a: qui định quả dài. Lấy hạt phấn cây quả tròn có kiểu
gen Aaa thụ phấn cho cây quả tròn có kiểu gen Aa. (không bị đột biến và giảm phân bình thường). Tỉ
lệ kiểu hình ở đời con có thể là:
A. 17 tròn : 1 dài. B. 2 tròn : 1 dài. C. 5 tròn : 1 dài. D. 1 tròn :
1 dài.
Câu 44: Ngày nay vẫn tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao vì:
A. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu gen.
B. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu hình.
C. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là tổ chức ngày càng cao.
D. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là thích nghi ngày càng hợp lí.
Câu 45: Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% kiểu hình màu đỏ, số còn lại có kiểu
hình màu vàng (biết đỏ là trội hoàn toàn so với vàng). Do điều kiện sống thay đổi có 25% số cá thể

của quần thể nầy chuyển sang một quần thể khác có 75% số cá thể màu đỏ đang ở trạng thái cân bằng.
Số cá thể màu vàng ở quần thể mới là:
A. 29,25%. B. 38,80%. C. 27,04%. D. 42,25%.
Câu 46: Các cá thể đều có các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Cho P thuần chủng
tương phản lai với nhau thu được F
1
100% cây thân cao, quả tròn, vị ngọt. Cho F
1
tự thụ thu được F
2
phân li theo tỉ lệ: 68,0625% Cao, tròn, ngọt : 18,0625% Thấp, bầu dục, chua : 6,9375% Cao, bầu dục,
chua : 6,9375% Thấp tròn ngọt. (Mọi diễn biến NST của cây F
1
trong giảm phân đều giống nhau).
Kiểu gen của cây F
1
có thể là:
A.
aBD
Abd
x
aBD
Abd
hoặc
aB
Ab
x
aB
Ab
. B.

abd
ABD
x
abd
ABD
hoặc
AB
ab
x
AB
ab
.
C.
aBD
Abd
x
aBD
Abd
hoặc
ab
Ab
x
ab
Ab
. D.
abd
ABD
x
abd
ABD

hoặc
aB
Ab
x
aB
Ab
.
Câu 47: Trong một quần thể thực vật (2n) xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường. A: qui định
hoa tím là trội hoàn toàn so với a: qui định hoa trắng. Ở trạng thái cân bằng cây hoa trắng chiếm 16%.
Đem toàn bộ cây hoa tím trong quần thể nầy tự thụ phấn. Hỏi tỉ lệ kiểu hình sau một thế hệ là:
A. 45 tím : 4 trắng. B. 24 tím : 4 trắng. C. 94 tím : 4 trắng. D. 36 tím : 4
trắng.
Trang 25/199 - Mã đề thi 142

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×