Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.38 KB, 96 trang )

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
***








QUY TRÌNH
NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM









Tài liệu nội bộ
Hiệu lực từ ngày 07/08/2008

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN

Trang 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG 9
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng 9


Điều 2. Giải thích từ ngữ 9
2.1. Từ viết tắt 9
2.2. Cụm từ 10
Điều 3. Luật áp dụng 11
Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm của các bộ phận trong hoạt động BTT 12
4.1. Bộ phận đầu mối bao thanh toán tại HSC 12
4.2. Phòng Quan hệ ngân hàng đại lý tại HSC 12
4.3. Phòng Tổng hợp thanh toán tại HSC 12
4.4. Phòng Quản lý rủi ro tín dụng tại HSC 13
4.5. Phòng Pháp chế tại HSC 13
4.6 Bộ phận Quan hệ khách hàng 13
4.7. Bộ phận tác nghiệp bao thanh toán 13
Điều 5. Quyền hạn và trách nhiệm của CTQ, KSV và TTV 14
5.1. Lãnh đạo Chi nhánh 14
5.2. Lãnh đạo phòng/bộ phận 14
5.3. Kiểm soát viên 15
5.4. Thanh toán viên 15
Điều 6. Quy định về giới hạn, hạn mức bao thanh toán 16
Điều 7. Quy định về các văn bản pháp lý trong một giao dịch bao thanh toán 16
7.1. Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ bao thanh toán 16
7.2. Bản chấp nhận thanh toán 17
7.3. Thoả thuận đại lý 17
Điều 8. Quy định về trích lập dự phòng rủi ro Bao thanh toán 18
Điều 9. Quy định về phí bao thanh toán 19
9.1 Trường hợp NHNT là ĐLBTTXK 19
9.2. Trường hợp NHNT là ĐLBTTNK 20
9.3. Trường hợp Bao thanh toán trong hệ thống NHNT 20
Điều 10. Luân chuyển và lưu giữ hồ sơ chứng từ 22
10.1. Luân chuyển hồ sơ chứng từ 22
10.2. Lưu giữ hồ sơ chứng từ 22

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
Trang 4
CHƯƠNG II QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU 25 U
Mục 1 NHNT LÀ ĐẠI LÝ BAO THANH TOÁN XUẤT KHẨU 25 U
Điều 11. Quyết định cung cấp dịch vụ bao thanh toán xuất khẩu 25
11.1. Hồ sơ yêu cầu cung cấp dịch vụ bao thanh toán xuất khẩu 25
11.2. Kiểm tra các điều kiện tác nghiệp 25
11.3. Thẩm định Bên nhập khẩu thông qua Đại lý bao thanh toán nhập khẩu 26
11.4. Đề xuất cung cấp dịch vụ bao thanh toán xuất khẩu 27
11.5. Soạn thảo Thông báo cung cấp dịch vụ BTT 28
11.6. Thông báo chính thức cho ĐLBTTNK 29
11.7. Ghi nhập và giám sát dữ liệu 29
Điều 12. Nhận chuyển nhượng khoản phải thu 30
12.1. Hồ sơ chuyển nhượng khoản phải thu 30
12.2. Tiếp nhận hồ sơ chuyển nhượng khoản phải thu 30
12.3. Kiểm tra hồ sơ chuyển nhượng khoản phải thu 31
12.4. Xử lý bộ chứng từ giao hàng đã kiểm tra 32
12.5. Xác nhận chuyển nhượng khoản phải thu 32
12.6. Ghi nhập và giám sát dữ liệu 32
12.7. Chuyển nhượng khoản phải thu cho ĐLBTTNK 33
Điều 13. Ứng trước 33
13.1. Kiểm tra các điều kiện ứng trước 33
13.2. Xác định số tiền ứng trước, ngày đến hạn, mức lãi suất 33
13.3. Hồ sơ xin rút vốn ứng trước 34
13.4. Tiếp nhận và kiểm tra thủ tục rút vốn ứng trước 34
13.5. Thực hiện giải ngân 35
13.6. Thu lãi ứng trước 35
13.7. Tất toán khoản ứng trước 36
Điều 14. Theo dõi khoản phải thu 37
14.1. Theo dõi khoản phải thu theo từng Bên XK 37

14.2. Theo dõi khoản phải thu theo từng ĐLBTTNK 37
14.3. Theo dõi và xử lý Phiếu ghi có 38
14.4. Thanh toán gián tiếp 38
14.5. Theo dõi và xử lý các khoản phải thu không được BĐRRTD BNK 39
14.6. Theo dõi và xử lý các dấu hiệu bất thường 41
Điều 15. Thu nợ từ ĐLBTTNK 42
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN

Trang 5
15.1. Nhắc nhở ĐLBTTNK thu nợ khi đến hạn 42
15.2. ĐLBTTNK thanh toán 42
15.3. Chuyển tiền cho Bên XK 43
Điều 16. Thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng Bên Nhập khẩu 43
16.1. Điều kiện và thời hạn thanh toán 43
16.2. Đôn đốc ĐLBTTNK thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng bên nhập khẩu 44
16.3. ĐLBTTNK thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng bên nhập khẩu 44
16.4. Chuyển tiền cho Bên XK 45
Điều 17. Thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTT NK 45
17.1. Điều kiện và thời hạn thanh toán 45
17.2. Thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTT NK 45
Điều 18. Xử lý tranh chấp thương mại giữa Bên XK và Bên NK 46
18.1. Tiếp nhận thông báo tranh chấp 46
18.2. Xử lý khoản phải thu có tranh chấp 47
18.3. Thu hồi khoản ứng trước 50
18.4. Thu hồi khoản tiền thanh toán BĐRRTD BNK 50
Điều 19. Thu phí 51
19.1. Phí NHNT hưởng 51
19.2. Phí ĐLBTTNK hưởng 51
Điều 20. Điều chỉnh hoặc chấm dứt Mức BĐRRTD BNK và chấm dứt cung cấp dịch vụ
BTT 52


20.1. ĐLBTTNK điều chỉnh hoặc chấm dứt Mức BĐRRTD Bên NK 52
20.2. NHNT chấm dứt cung cấp dịch vụ BTT 53
Mục 2 NHNT LÀ ĐẠI LÝ BAO THANH TOÁN NHẬP KHẨU 53 U
Điều 21. Tiếp nhận yêu cầu cung cấp dịch vụ Bao thanh toán nhập khẩu 53
21.1. Tiếp nhận yêu cầu từ ĐLBTTXK 53
21.2. Kiểm tra các điều kiện tác nghiệp 54
21.3. Đề xuất cung cấp dịch vụ bảo đảm rủi ro tín dụng Bên nhập khẩu 54
21.4. Thông báo kết quả thẩm định Bên nhập khẩu 55
Điều 22. Chính thức cung cấp dịch vụ Bao thanh toán nhập khẩu 56
22.1. Tiếp nhận yêu cầu chính thức của ĐLBTTXK 56
22.2. Rà soát kết quả thẩm định BNK đã thực hiện 57
22.3. Thông báo chính thức cung cấp dịch vụ 57
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
Trang 6
22.4. Ghi nhập và giám sát dữ liệu 57
Điều 23. Nhận chuyển nhượng khoản phải thu 58
23.1. Tiếp nhận thông báo chuyển nhượng khoản phải thu 58
23.2. Kiểm tra điều kiện BĐRRTD BNK 58
23.3. Bên NK xác nhận khoản phải thu 59
23.4. Ghi nhập và giám sát dữ liệu 59
Điều 24. Theo dõi khoản phải thu 59
24.1. Theo dõi khoản phải thu theo từng Bên NK 59
24.2. Theo dõi khoản phải thu theo từng ĐLBTTXK 59
24.3. Theo dõi và xử lý Phiếu ghi có 60
24.4. Thanh toán gián tiếp 60
24.5. Theo dõi và xử lý các khoản phải thu không được BĐRRTD BNK 61
24.6. Theo dõi và xử lý các dấu hiệu bất thường 62
Điều 25. Thu nợ từ Bên nhập khẩu 63
25.1. Đôn đốc thu nợ khi đến hạn 63

25.2. Bên NK thanh toán 63
25.3. Thông báo và chuyển tiền cho ĐLBTTXK 64
Điều 26. Thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng Bên nhập khẩu 64
26.1. Điều kiện và thời hạn thanh toán 64
26.2 Thanh toán BĐRRTD BNK 64
26.3. Thông báo và chuyển tiền cho ĐLBTT XK 65
Điều 27. Xử lý tranh chấp thương mại giữa Bên NK và Bên XK 65
27.1. Tiếp nhận thông báo tranh chấp 65
27.2. Xử lý khoản phải thu có tranh chấp 67
Điều 28. Thu phí 69
28.1. Thời điểm thu phí 69
28.2. Thực hiện thu phí 69
28.3. Hạch toán phí 70
Điều 29. Điều chỉnh hoặc chấm dứt Mức BĐRRTD Bên NK 70
29.1. NHNT điều chỉnh hoặc chấm dứt Mức BĐRRTD Bên NK 70
29.2. ĐLBTTXK chấm dứt Hợp đồng BTT với Bên XK 71
CHƯƠNG III QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN TRONG NƯỚC 72
Điều 30. Quyết định cung cấp dịch vụ bao thanh toán trong nước 72
30.1. Hồ sơ yêu cầu cung cấp dịch vụ bao thanh toán trong nước 72
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN

Trang 7
30.2. Kiểm tra các điều kiện tác nghiệp 72
30.3. Yêu cầu Chi nhánh quản lý Bên mua cung cấp dịch vụ BĐRRTD Bên mua 73
30.4. Đề xuất cung cấp dịch vụ BĐRRTD Bên mua 74
30.5. Đề xuất cung cấp dịch vụ bao thanh toán trong nước 75
30.6. Soạn thảo Thông báo cung cấp dịch vụ BTT trong nước 76
30.7. Ghi nhập và giám sát dữ liệu 76
Điều 31. Nhận chuyển nhượng khoản phải thu 77
31.1. Hồ sơ chuyển nhượng khoản phải thu 77

31.2. Tiếp nhận hồ sơ chuyển nhượng khoản phải thu 77
31.3. Kiểm tra hồ sơ chuyển nhượng khoản phải thu 77
31.4. Gửi chứng từ 78
31.5. Xác nhận chuyển nhượng khoản phải thu 79
31.6. Kiểm tra điều kiện BĐRRTD Bên mua 79
31.7. Bên mua xác nhận khoản phải thu 80
31.8. Ghi nhập và giám sát dữ liệu 80
Điều 32. Ứng trước 80
32.1. Kiểm tra các điều kiện ứng trước 80
32.2. Xác định số tiền ứng trước, ngày đến hạn, mức lãi suất 80
32.3. Hồ sơ xin rút vốn ứng trước 81
32.4. Tiếp nhận và kiểm tra thủ tục rút vốn ứng trước 81
32.5. Thực hiện giải ngân 82
32.6. Thu lãi ứng trước 82
32.7. Tất toán khoản ứng trước 83
Điều 33. Theo dõi khoản phải thu 84
33.1. Theo dõi khoản phải thu theo từng Bên bán 84
33.2. Theo dõi khoản phải thu theo từng Bên mua 84
33.3. Theo dõi và xử lý các Phiếu ghi có 85
33.4. Thanh toán gián tiếp 85
33.5. Theo dõi và xử lý các dấu hiệu bất thường 86
Điều 34. Thu nợ từ Bên mua hàng 86
34.1. Đôn đốc thu nợ khi đến hạn 86
34.2. Bên mua thanh toán 87
34.3. Chuyển tiền cho Bên bán 87
Điều 35. Thanh toán bảo đảm rủi ro tín dụng Bên mua 88
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
Trang 8
35.1. Điều kiện và thời hạn thanh toán 88
35.2. Thanh toán BĐRRTD Bên mua 88

35.3. Chuyển tiền cho Bên bán 89
Điều 36. Xử lý tranh chấp thương mại giữa Bên bán và Bên mua 89
36.1. Tiếp nhận thông báo tranh chấp 89
36.2. Xử lý khoản phải thu có tranh chấp 90
36.3. Thu hồi khoản ứng trước 92
Điều 37. Thu phí 93
37.1. Phí CN quản lý Bên bán hưởng 93
37.2. Phí CN quản lý Bên mua hưởng 93
Điều 38. Điều chỉnh hoặc chấm dứt Mức BĐRRTD Bên mua và chấm dứt cung cấp dịch
vụ BTT trong nước 94

38.1. CN quản lý Bên mua điều chỉnh hoặc chấm dứt Mức BĐRRTD Bên mua 94
38.2. CN quản lý Bên bán chấm dứt cung cấp dịch vụ BTT trong nước cho Bên bán 94
CHƯƠNG IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 96
Điều 39. Hiệu lực thi hành 96
Điều 40. Hướng dẫn thực hiện và thi hành 96

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN

Trang 9
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 243/QĐ-NHNT.THTT ngày 22/07/2008 của
Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam)

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy trình nghiệp vụ bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
dưới đây gọi tắt là Quy trình.
Quy trình này quy định về nguyên tắc và kỹ thuật xử lý nghiệp vụ bao thanh toán xuất

- nhập khẩu và trong nước của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (NHNT),
bao gồm Hội sở chính, Sở giao dịch và các Chi nhánh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Một số từ viết tắt, cụm từ trong Quy trình được hiểu như sau:
2.1. Từ viết tắt
- NHNT : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- ĐL : Đại lý
- HSC : Hội sở chính
- CN : Sở giao dịch và các Chi nhánh.
- BTT : Bao thanh toán
- XK : Xuất khẩu
- NK : Nhập khẩu
- BP ĐMBTT : Bộ phận đầu mối Bao thanh toán tại HSC
- BP TNBTT : Bộ phận tác nghiệp Bao thanh toán tại HSC, Chi nhánh
- BP QHKH : Bộ phận Quan hệ Khách hàng tại HSC, Chi nhánh
- BP QLN : Bộ phận Quản lý Nợ tại HSC, chi nhánh
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
Trang 10
- P.QLRR : Phòng Quản lý rủi ro tín dụng tại HSC
- P.THTT : Phòng Tổng hợp thanh toán tại HSC
- P.QHNHĐL : Phòng Quan hệ Ngân hàng Đại lý tại HSC.
- TTTT : Trung tâm thanh toán tại HSC
- CTQ : Cấp có thẩm quyền
- TTV : Thanh toán viên
- TK : Tài khoản
- HĐBTT : Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ bao thanh toán
- HĐTM : Hợp đồng mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ
2.2. Cụm từ
(i) Bao thanh toán: là việc bên bán/xuất khẩu (sau đây gọi tắt là bên bán) hoặc ĐL
BTT của bên bán chuyển nhượng cho NHNT tất cả các quyền và lợi ích liên

quan tới những khoản phải thu có thời hạn thanh toán dưới 180 ngày của bên
bán để được NHNT và ĐLBTT của NHNT cung cấp tối thiểu hai trong số các
dịch vụ chủ yếu của bao thanh toán:
a) Theo dõi các khoản phải thu của bên bán;
b) Ứng trước cho bên bán một phần giá trị khoản phải thu;
c) Thu nợ;
d) Bảo đảm rủi ro tín dụng bên mua/nhập khẩu (sau đây gọi tắt là bên mua);
e) Bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTT bên mua.
(ii) Bao thanh toán xuất nhập khẩu là dịch vụ bao thanh toán dựa trên hợp đồng
xuất nhập khẩu, trong đó bên bán hoặc bên mua là tổ chức kinh tế thuộc đối
tượng người cư trú theo quy định của pháp luật.
(iii) Bao thanh toán trong nước là dịch vụ bao thanh toán dựa trên hợp đồng mua
bán hàng, trong đó bên bán và bên mua đều là người cư trú theo quy định của
pháp luật. Trong phạm vi Quy trình này, các đơn vị tham gia cung cấp dịch vụ
BTT đều là các chi nhánh thuộc hệ thống NHNT. Trường hợp có sự tham gia
cung cấp dịch vụ BTT của các tổ chức tín dụng khác, việc cung cấp dịch vụ bao
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN

Trang 11
thanh toán trong nước sẽ được thực hiện theo thoả thuận cụ thể giữa NHNT và
tổ chức tín dụng đó.
(iv) Khoản phải thu: là khoản tiền bên bán được quyền thu từ bên mua sau khi đã
giao hàng theo đúng quy định tại HĐTM giữa hai bên.
(v) Rủi ro tín dụng bên mua: là rủi ro bên mua bị phá sản/mất khả năng thanh
toán/không thanh toán cho ĐL BTT bên mua các khoản phải thu của bên bán
đối với bên mua với điều kiện không có bất kỳ tranh chấp thương mại nào giữa
bên mua và bên bán hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác.
(vi) Rủi ro tín dụng ĐLBTT bên mua: là rủi ro ĐLBTT bên mua bị phá sản/mất khả
năng thanh toán/không thanh toán khoản bảo đảm rủi ro tín dụng bên mua cho
ĐL BTT bên bán.

(vii) Chứng từ bán hàng: là các chứng từ liên quan đến việc giao hàng và việc yêu
cầu thanh toán của bên bán đối với bên mua trên cơ sở hợp HĐTM. (Điều 4,
mục 8, QC 1096)
(viii) Tranh chấp thương mại: là bất kỳ sự mâu thuẫn nào giữa bên bán và bên mua
hoặc bên thứ ba khiến cho bên mua không đồng ý nhận hàng/chấp nhận khoản
phải thu hoặc đưa ra lý do nhằm từ chối thanh toán hoặc trì hoãn việc thanh
toán đủ 100% trị giá khoản phải thu của bên bán đối với bên mua khi khoản
phải thu đó đến hạn thanh toán (GRIF).
(ix) Đại lý BTT: là các định chế tài chính trong nước và nước ngoài ký kết thoả
thuận đại lý với NHNT để cùng cung cấp dịch vụ bao thanh toán.
(x) Cấp có thẩm quyền: Cấp được quyền duyệt giao dịch bao gồm Lãnh đạo Chi
nhánh, Lãnh đạo Phòng.
(xi) Điện EDIFACT là các điện lập trên hệ thống edifactoring.com, chứa thông tin
trao đổi có giá trị chính thức giữa các Đại lý BTT thuộc Hiệp hội bao thanh
toán quốc tế (FCI).
Điều 3. Luật áp dụng
Hoạt động BTT của NHNT phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, các
quy định, thông lệ quốc tế của các Tổ chức bao thanh toán quốc tế mà NHNT tham gia
cũng như các quy định nội bộ khác có liên quan của NHNT, theo nguyên tắc sau đây:
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
Trang 12
3.1. Áp dụng các điều ước quốc tế về bao thanh toán mà nước CHXHCN Việt Nam
ký kết hoặc tham gia trong trường hợp các điều ước quốc tế đó có quy định
khác với quy định của pháp luật Việt Nam.
3.2. Tuân thủ các quy định, thông lệ quốc tế của các Tổ chức bao thanh toán quốc tế mà
NHNT tham gia nếu các quy định, thông lệ đó không trái với pháp luật Việt Nam.
3.3. Tuân thủ các quy định nội bộ khác có liên quan của NHNT.
Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm của các bộ phận trong hoạt động BTT
4.1. Bộ phận đầu mối bao thanh toán tại HSC
(i) Có thể biên chế thành phòng độc lập hoặc trực thuộc phòng chức năng theo sự

phân công của Ban Lãnh Đạo.
(ii) Là đầu mối thực hiện các giao dịch liên quan đến ĐLBTT, bao gồm:
a) Ký kết thoả thuận ĐLBTT với các đại lý BTT;
b) Lựa chọn ĐLBTT bên mua và đề xuất Phòng QHNHĐL cấp hạn mức tín
dụng ĐLBTT bên mua trong trường hợp cần thiết;
c) Tác nghiệp toàn bộ giao dịch với ĐLBTT liên quan đến hoạt động BTT
của NHNT;
d) Phối hợp với ĐLBTT, Chi nhánh và các bộ phận liên quan để giải quyết
những vấn đề phát sinh.
(iii) Quản trị các hệ thống giao dịch BTT với các ĐLBTT.
4.2. Phòng Quan hệ ngân hàng đại lý tại HSC
(i) Đề xuất, cấp hạn mức ĐLBTT bên mua;
(ii) Định kỳ hàng năm rà soát, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hạn mức ĐLBTT bên mua
và thông báo cho bộ phận đầu mối tác nghiệp BTT về kết quả rà soát, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung đó.
4.3. Phòng Tổng hợp thanh toán tại HSC
(i) Nghiên cứu, xây dựng và sửa đổi quy trình hoạt động BTT tại NHNT;
(ii) Xây dựng sản phẩm BTT mới;
(iii) Tập huấn cho toàn hệ thống NHNT về quy trình nghiệp vụ BTT và những sản
phẩm BTT mới;
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN

Trang 13
(iv) Làm đầu mối giao dịch với các Tổ chức bao thanh toán mà NHNT là thành viên.
4.4. Phòng Quản lý rủi ro tín dụng tại HSC
Thẩm định rủi ro, cấp, rà soát, sửa đổi, bổ sung giới hạn bao thanh toán, hạn
mức bao thanh toán cho khách hàng theo phân cấp thẩm quyền.
4.5. Phòng Pháp chế tại HSC
(i) Tư vấn cho ĐLBTTXK thông qua Bộ phận đầu mối BTT tại HSC các thủ tục
pháp lý tại Việt Nam khi có yêu cầu.

(ii) Là đầu mối phối hợp với các bộ phận liên quan (Bộ phận đầu mối BTT tại
HSC, bộ phận QHKH, bộ phận tác nghiệp BTT) để thực hiện các thủ tục pháp
lý khởi kiện Bên bán/bên mua tại Việt Nam trong trường hợp cần thiết.
4.6 Bộ phận Quan hệ khách hàng
(i) Marketing và bán sản phẩm BTT;
(ii) Thẩm định rủi ro, cấp, rà soát, sửa đổi, bổ sung và quản lý giới hạn bao thanh
toán, hạn mức bao thanh toán cho khách hàng;
(iii) Soạn thảo và trình ký Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ BTT với khách
hàng theo phân cấp thẩm quyền;
(iv) Thông báo cho bộ phận tác nghiệp BTT về các quyết định cấp, rà soát, sửa đổi,
bổ sung, tình hình sử dụng giới hạn BTT và hạn mức BTT của khách hàng;
(v) Theo dõi và quản lý tình hình khách hàng BTT theo phân cấp thẩm quyền;
(vi) Phối hợp với các bộ phận có liên quan để xử lý các vấn đề phát sinh có liên
quan đến nghiệp vụ BTT.
4.7. Bộ phận tác nghiệp bao thanh toán
(i) Có thể biên chế thành phòng độc lập hoặc trực thuộc phòng Kế toán-Thanh toán
tuỳ theo sự phân công của Giám đốc Chi nhánh.
(ii) Sử dụng Giới hạn bao thanh toán, hạn mức bao thanh toán và hạn mức ĐLBTT
bên mua được cấp.
(iii) Tác nghiệp BTT cho các khách hàng trong phạm vi được uỷ quyền, bao gồm:
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
Trang 14
a) Xác định mức ứng trước BTT cho Bên bán, mức bảo đảm rủi ro tín dụng
Bên mua, phí, lãi suất ứng trước BTT;
b) Soạn thảo Thông báo cung cấp dịch vụ BTT gửi khách hàng;
c) Xử lý giao dịch theo quy định.
Điều 5. Quyền hạn và trách nhiệm của CTQ, KSV và TTV
5.1. Lãnh đạo Chi nhánh
Trong thẩm quyền và hạn mức được giao, Lãnh đạo Chi nhánh có quyền hạn và trách
nhiệm như sau:

(i) Phân công các bộ phận chức năng thực hiện các khâu nghiệp vụ trong Quy trình
này;
(ii) Duyệt hoặc uỷ quyền duyệt giao dịch;
(iii) Chịu trách nhiệm cuối cùng về các hồ sơ, giao dịch đã được mình ký duyệt;
(iv) Giải quyết các vướng mắc, khiếu nại phát sinh trong quá trình xử lý nghiệp vụ
tại đơn vị;
(v) Phổ biến và tổ chức thực hiện, giám sát việc thực hiện các chế độ, quy định, văn
bản liên quan đến bao thanh toán.
5.2. Lãnh đạo phòng/bộ phận
Trong thẩm quyền và hạn mức được giao, Lãnh đạo phòng/bộ phận có quyền hạn và
trách nhiệm như sau:
(i) Kiểm tra, kiểm soát, ký duyệt các hồ sơ, chứng từ do TTV/KSV trình;
(ii) Trả lại TTV hồ sơ chưa hợp lệ; chuyển hồ sơ chứng từ đến Lãnh đạo chi nhánh
ký duyệt trong trường hợp vượt thẩm quyền;
(iii) Chịu trách nhiệm cuối cùng về các hồ sơ, giao dịch đã được mình ký duyệt;
(iv) Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý toàn bộ các nghiệp vụ và giải quyết mọi thắc
mắc phát sinh trong thẩm quyền. Đối với các trường hợp vượt thẩm quyền, các
vướng mắc không xử lý được, kịp thời báo cáo và có ý kiến đề xuất trình Lãnh
đạo chi nhánh xem xét quyết định;
(v) Hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ theo đúng Quy trình;
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN

Trang 15
(vi) Theo dõi việc thực hiện các chế độ, quy định, văn bản liên quan đến bao thanh
toán.
5.3. Kiểm soát viên
Trong thẩm quyền và hạn mức được giao, Kiểm soát viên có quyền hạn và trách nhiệm
như sau:
(i) Kiểm tra, ký kiểm soát hồ sơ, chứng từ trong phạm vi được uỷ quyền;
(ii) Trả lại TTV hồ sơ chưa hợp lệ; kiểm tra, chuyển hồ sơ chứng từ đến Lãnh đạo

phòng/bộ phận trong trường hợp vượt thẩm quyền;
(iii) Ký duyệt trên chứng từ và trên máy các giao dịch hạch toán trong phạm vi được
uỷ quyền, ký kiểm soát và chuyển chứng từ đến Lãnh đạo phòng/bộ phận trong
trường hợp vượt thẩm quyền;
(iv) Chịu trách nhiệm cuối cùng về các hồ sơ, giao dịch mình đã ký duyệt;
(v) Tuân thủ các hướng dẫn nghiệp vụ.
5.4. Thanh toán viên
TTV có quyền hạn và trách nhiệm như sau:
(i) Xử lý kịp thời các giao dịch theo đúng Quy trình và trong phạm vi quyền hạn
và trách nhiệm được giao theo phân công của CTQ;
(ii) Chịu trách nhiệm về các giao dịch do mình thực hiện;
(iii) Trình CTQ duyệt giao dịch, xuất trình kèm toàn bộ hồ sơ liên quan; có ý kiến
đề xuất, nêu rõ các tình hình đặc biệt (nếu có) khi trình CTQ xem xét, ký duyệt;
báo cáo CTQ kịp thời về các vướng mắc phát sinh không xử lý được;
(iv) Thực hiện kiểm tra, đối chiếu các giao dịch đã thực hiện trong ngày; phát hiện
các sai sót và khắc phục kịp thời hoặc trình CTQ giải quyết;
(v) Chuyển hồ sơ, chứng từ đến khách hàng và/hoặc đến các bộ phận nghiệp vụ
khác có liên quan;
(vi) Lưu hồ sơ, bảo quản hồ sơ, lưu trữ các báo cáo theo quy định lưu trữ chứng từ
hiện hành.
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
Trang 16
Điều 6. Quy định về giới hạn, hạn mức bao thanh toán
6.1. Giới hạn bao thanh toán là mức rủi ro tối đa mà NHNT sẵn sàng chấp nhận khi
cung cấp dịch vụ bao thanh toán cho một bên bán hoặc đảm bảo rủi ro tín dụng
đối với một bên mua.
6.2. Giới hạn bao thanh toán là một bộ phận của giới hạn tín dụng và có thể chia sẻ
được với các giới hạn khác.
6.3. Giới hạn bao thanh toán được chia thành hai bộ phận: Hạn mức bao thanh toán
bên bán và hạn mức bao thanh toán bên mua.

6.4. Hạn mức bao thanh toán bên bán: là tổng dư nợ tối đa mà NHNT ứng trước cho
bên bán được NHNT bao thanh toán tại một thời điểm nhất định.
6.5. Hạn mức bao thanh toán bên mua: là tổng số dư tối đa các khoản phải thu mà
NHNT bảo đảm rủi ro tín dụng cho bên mua tại một thời điểm nhất định.
6.6. Hạn mức Đại lý BTT bên mua: là tổng số dư tối đa của các khoản phải thu mà
NHNT sẵn sàng bảo đảm rủi ro tín dụng cho Đại lý BTT bên mua tại một thời
điểm nhất định.
6.7. Hạn mức Đại lý BTT bên mua nằm trong giới hạn tín dụng mà NHNT cấp cho
định chế tài chính là Đại lý BTT bên mua
Điều 7. Quy định về các văn bản pháp lý trong một giao dịch bao thanh toán
7.1. Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ bao thanh toán
(i) Là văn bản ký kết giữa NHNT và bên bán, trong đó thoả thuận về các nguyên
tắc chung được sử dụng khi NHNT cung cấp dịch vụ bao thanh toán cho bên
bán, quyền hạn và trách nhiệm của các bên trong giao dịch bao thanh toán. Nội
dung của Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ BTT được quy định tại Phụ
lục 5 của Quy trình này.
(ii) Bộ phận QHKH chịu trách nhiệm đại diện cho NHNT thực hiện các thủ tục ký
kết Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ BTT với Bên bán và đảm bảo các
chữ ký trên Hợp đồng phải là của người đại diện hợp pháp của Bên bán theo
quy định của pháp luật.
(iii) Sau khi ký kết Hợp đồng, NHNT bảo lưu quyền từ chối cung cấp dịch vụ BTT
cho bên bán căn cứ trên cơ sở xem xét từng trường hợp giao dịch cụ thể. Do
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN

Trang 17
vậy, trước khi ký kết Hợp đồng, bên bán có thể chưa được cấp HMBTT tại
NHNT. Tuy nhiên, trong quá trình đàm phán mà đánh giá được bên bán có tiềm
năng hoặc nhu cầu sử dụng các dịch vụ cần sử dụng HMBTT, việc thẩm định
để xác định HMBTT cho bên bán phải được tiến hành không chậm trễ sau khi
ký kết Hợp đồng để bảo đảm kịp thời đáp ứng nhu cầu của bên bán.

7.2. Bản chấp nhận thanh toán
(i) Bản chấp nhận thanh toán là văn bản điều chỉnh mối quan hệ giữa NHNT và bên
mua khi NHNT cung cấp cho bên bán dịch vụ bảo đảm rủi ro tín dụng bên mua.
(ii) Bản chấp nhận thanh toán do bên mua ký phát, theo mẫu của NHNT và được
NHNT xác nhận, trong đó nêu rõ việc bên mua chấp nhận NHNT là chủ nợ hợp
pháp duy nhất của toàn bộ các khoản phải thu của bên bán phát sinh từ Hợp
đồng mua bán hàng hoá với bên mua được NHNT bao thanh toán. Đồng thời,
bên mua cam kết thanh toán các khoản phải thu đó cho NHNT thay vì thanh
toán trực tiếp cho bên bán hay bất kỳ bên thứ ba nào khác.
(iii) Việc sửa đổi, bổ sung bản chấp nhận thanh toán được thực hiện trên cơ sở thống
nhất ý kiến giữa hai bên.
7.3. Thoả thuận đại lý
7.3.1. Ký kết thoả thuận đại lý với Đại lý BTT
(i) Thoả thuận chung
a) Thoả thuận Đại lý BTT chung: là văn bản ký kết giữa NHNT và Đại lý
BTT nhằm điều chỉnh mối quan hệ giữa NHNT và Đại lý BTT đó trong
quá trình cung cấp dịch vụ bao thanh toán cho khách hàng.
b) Thoả thuận đại lý chỉ có hiệu lực khi thoả mãn đầy đủ các tiêu chí sau:
• Nêu tên pháp lý đầy đủ của hai ĐLBTT ký thoả thuận.
• Nêu được các thoả thuận về việc cung cấp dịch vụ bao thanh toán giữa
hai đại lý với nhau. Các thoả thuận này không được trái với pháp luật
Việt Nam và/hoặc trái với quy định mà hai bên thống nhất tuân thủ.
• Có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của hai đại lý
(ii) Thoả thuận Đại lý đặc biệt
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
Trang 18
a) Thoả thuận Đại lý đặc biệt: là thoả thuận đặc biệt giữa NHNT và ĐLBTT
để phối hợp cung cấp dịch vụ BTT đặc biệt cho những đối tượng khách
hàng cụ thể.
b) Thoả thuận này chỉ có hiệu lực đối với những khách hàng cụ thể được nêu

trong thoả thuận.
(iii) Điều kiện đối với các Đại lý được NHNT ký kết thoả thuận
a) Không bị cấm vận hoặc hoạt động tại thị trường đang nằm trong danh sách
cấm vận của Liên Hợp Quốc.
b) Không nằm trong danh sách những công ty/ngân hàng có hành vi rửa tiền.
c) Không nằm trong danh sách những đại lý bị các tổ chức bao thanh toán
quốc tế mà NHNT tham gia cảnh báo.
7.3.2 Lựa chọn, cấp hạn mức bảo đảm rủi ro tín dụng ĐL BTT
(i) NHNT chỉ thực hiện giao dịch bao thanh toán với các Đại lý BTT mà NHNT đã
ký kết thoả thuận Đại lý BTT.
(ii) NHNT xét cấp hạn mức Đại lý BTT bên mua định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
khi có nhu cầu.
Điều 8. Quy định về trích lập dự phòng rủi ro Bao thanh toán
NHNT thực hiện việc phân loại, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro bao
thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và văn bản hướng dẫn
của NHNT từng thời kỳ.
8.1. Đối với dịch vụ bảo đảm rủi ro tín dụng bên mua: NHNT thực hiện việc phân
loại, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho khoản bảo đảm rủi ro tín
dụng bên mua theo các nguyên tắc, quy định cho hoạt động bảo lãnh của
NHNT.
8.2. Đối với dịch vụ bao thanh toán cho bên bán: NHNT thực hiện việc phân loại,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho khoản ứng trước bao thanh
toán mà NHNT cấp cho bên bán theo các nguyên tắc, quy định cho hoạt động
cho vay của NHNT.
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN

Trang 19
Điều 9. Quy định về phí bao thanh toán
9.1 Trường hợp NHNT là ĐLBTTXK
9.1.1. Phí NHNT hưởng

(i) Phí quản lý
a) Phí quản lý là khoản phí NHNT thu từ Bên XK, tính trên cơ sở tổng giá trị các
khoản phải thu được NHNT bao thanh toán trong khoảng thời gian tính phí.
b) Mức phí thu được xác định theo Biểu phí và lãi suất bao thanh toán của
NHNT tại thời điểm ký HĐBTT hoặc thời điểm NHNT thông báo cung cấp
dịch vụ BTT cho Bên bán.
(ii) Phí xử lý hoá đơn
a) Phí xử lý hoá đơn là khoản phí NHNT thu từ Bên XK, tính trên cơ sở số
lượng các hoá đơn và Phiếu ghi có được NHNT bao thanh toán trong
khoảng thời gian tính phí.
b) Mức phí thu được xác định theo Biểu phí và lãi suất bao thanh toán của
NHNT tại thời điểm ký HĐBTT hoặc thời điểm NHNT thông báo cung cấp
dịch vụ BTT.
(iii) Phí bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTTNK
a) Phí bảo đảm rủi ro tín dụng ĐLBTTNK là khoản phí NHNT thu từ Bên
XK, tính trên cơ sở tổng giá trị các khoản phải thu được NHNT bảo đảm
rủi ro tín dụng ĐLBTTNK trong khoảng thời gian tính phí.
b) Mức phí thu được xác định theo Biểu phí và lãi suất bao thanh toán của
NHNT tại thời điểm ký NHNT thông báo cung cấp dịch vụ BTT.
9.1.2. Phí ĐLBTTNK hưởng
(i) Phí thu nợ
a) Phí thu nợ là khoản phí ĐLBTTNK thu, tính trên cơ sở tổng giá trị các
khoản phải thu được ĐLBTTNK thu nợ từ Bên NK trong khoảng thời
gian tính phí.
b) NHNT có trách nhiệm thu khoản phí này từ Bên XK và thanh toán cho
ĐLBTTNK theo chỉ thị.
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
Trang 20
c) Mức phí thu được xác định theo thông báo phí của ĐLBTTNK.
(ii) Phí bảo đảm rủi ro tín dụng Bên NK

a) Phí bảo đảm rủi ro tín dụng Bên NK là khoản phí ĐLBTTNK thu, tính
trên cơ sở tổng giá trị các khoản phải thu được ĐLBTTNK bảo đảm rủi ro
tín dụng Bên NK trong khoảng thời gian tính phí.
b) NHNT có trách nhiệm thu khoản phí này từ Bên XK và thanh toán cho
ĐLBTTNK theo chỉ thị.
c) Mức phí thu được xác định theo thông báo phí của ĐLBTTNK.
9.2. Trường hợp NHNT là ĐLBTTNK
Phí NHNT hưởng
(i) Phí thu nợ
a) Phí thu nợ là khoản phí NHNT thu, tính trên cơ sở tổng giá trị các khoản
phải thu được NHNT thu nợ từ Bên NK trong khoảng thời gian tính phí.
b) ĐLBTTXK có trách nhiệm thu khoản phí này từ Bên XK và thanh toán
cho NHNT theo chỉ thị.
c) Mức phí thu được xác định theo Biểu phí và lãi suất bao thanh toán của
NHNT tại thời điểm NHNT thông báo chính thức cung cấp dịch vụ.
(ii) Phí bảo đảm rủi ro tín dụng Bên NK
a) Phí bảo đảm rủi ro tín dụng Bên NK là khoản phí NHNT thu, tính trên cơ
sở tổng giá trị các khoản phải thu được NHNT bảo đảm rủi ro tín dụng
Bên NK trong khoảng thời gian tính phí.
b) ĐLBTTXK có trách nhiệm thu khoản phí này từ Bên XK và thanh toán
cho NHNT theo chỉ thị.
c) Mức phí thu được xác định theo Biểu phí và lãi suất bao thanh toán của
NHNT tại thời điểm NHNT thông báo chính thức cung cấp dịch vụ.
9.3. Trường hợp Bao thanh toán trong hệ thống NHNT
9.3.1. Phí CN quản lý Bên bán hưởng
(i) Phí quản lý
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN

Trang 21
a) Phí quản lý là khoản phí CN quản lý Bên bán thu từ Bên bán, tính trên cơ

sở tổng giá trị các khoản phải thu được NHNT bao thanh toán trong
khoảng thời gian tính phí.
b) Mức phí thu được xác định theo Biểu phí và lãi suất bao thanh toán của
NHNT tại thời điểm ký HĐBTT hoặc thời điểm NHNT thông báo cung cấp
dịch vụ BTT.
(ii) Phí xử lý hoá đơn
a) Phí xử lý hoá đơn là khoản phí CN quản lý Bên bán thu từ Bên bán, tính
trên cơ sở số lượng các hoá đơn và Phiếu ghi có được NHNT bao thanh
toán trong khoảng thời gian tính phí.
b) Mức phí thu được xác định theo Biểu phí và lãi suất bao thanh toán của
NHNT tại thời điểm ký HĐBTT hoặc thời điểm NHNT cung cấp dịch vụ
BTT.
9.3.2. Phí CN quản lý Bên mua hưởng
(i) Phí thu nợ
a) Phí thu nợ là khoản phí CN quản lý Bên mua thu, tính trên cơ sở tổng giá
trị các khoản phải thu được CN quản lý Bên mua thu nợ từ Bên mua trong
khoảng thời gian tính phí.
b) CN quản lý Bên bán có trách nhiệm thu khoản phí này từ Bên bán và
thanh toán cho CN quản lý Bên mua.
c) Mức phí thu được xác định theo Biểu phí và lãi suất bao thanh toán của
NHNT tại thời điểm CN quản lý Bên mua thông báo chính thức cung cấp
dịch vụ.
(ii) Phí bảo đảm rủi ro tín dụng Bên mua
a) Phí bảo đảm rủi ro tín dụng Bên mua là khoản phí CN quản lý Bên mua
thu, tính trên cơ sở tổng giá trị các khoản phải thu được CN quản lý Bên
mua bảo đảm rủi ro tín dụng Bên mua trong khoảng thời gian tính phí.
b) CN quản lý Bên bán có trách nhiệm thu khoản phí này từ Bên bán và
thanh toán cho CN quản lý Bên mua.
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
Trang 22

c) Mức phí thu được xác định theo Biểu phí và lãi suất bao thanh toán của
NHNT tại thời điểm CN quản lý Bên mua thông báo chính thức cung cấp
dịch vụ.
Điều 10. Luân chuyển và lưu giữ hồ sơ chứng từ
10.1. Luân chuyển hồ sơ chứng từ
(i) Các bộ phận và các Chi nhánh được sử dụng fax và email để luân chuyển hồ sơ,
giấy tờ và xử lý giao dịch dựa trên chứng từ fax hoặc email trừ các trường hợp
quy định cụ thể trong Quy trình.
(ii) Việc luân chuyển hồ sơ, giấy tờ bằng fax hoặc email phải được thực hiện ngay
trong ngày.
(iii) Trường hợp phải luân chuyển bản gốc hồ sơ, giấy tờ để lưu giữ theo quy định,
phải thực hiện việc luân chuyển cho đơn vị nhận theo đường văn thư chậm nhất
vào ngày làm việc tiếp theo.
10.2. Lưu giữ hồ sơ chứng từ
10.2.1. Trường hợp NHNT là ĐLBTTXK/Tại CN quản lý Bên bán
(i) Tại Bộ phận tác nghiệp BTT, lưu giữ tối thiểu các loại giấy tờ sau:
a) Hồ sơ bao thanh toán
• Yêu cầu cung cấp dịch vụ của Bên bán (bản gốc) và các giấy tờ kèm
theo;
• Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ bao thanh toán (bản gốc);
• Thông báo HMBTT của Bên bán do P.QHKH lập (bản gốc);
• Thông báo cung cấp dịch vụ BTT do BP tác nghiệp BTT lập (bản gốc);
• Báo cáo đề xuất cung cấp dịch vụ (bản gốc) và các giấy tờ kèm theo.
b) Hồ sơ chuyển nhượng khoản phải thu
• Giấy chuyển nhượng khoản phải thu (bản gốc);
• Hoá đơn thương mại (bản sao);
• Bộ chứng từ giao hàng (bản sao);
• Biên bản giao nhận chứng từ (bản gốc);
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN


Trang 23
• Báo cáo kiểm tra chứng từ bao thanh toán (bản gốc);
• Các Phiếu ghi có, Thông báo thanh toán gián tiếp, Thông báo tranh
chấp liên quan (bản gốc, nếu có).
(ii) Tại Bộ phận Quản lý nợ, lưu giữ tối thiểu các giấy tờ sau:
a) Hồ sơ ứng trước bao thanh toán
• Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ bao thanh toán (bản gốc);
• Thông báo cung cấp dịch vụ BTT do BP tác nghiệp BTT lập (bản gốc);
• Báo cáo đề xuất cung cấp dịch vụ (bản sao);
• Thông báo tác nghiệp: Thông tin về HĐBTT có ứng trước do Bộ phận
tác nghiệp BTT lập (bản gốc).
b) Chứng từ rút vốn ứng trước
• Yêu cầu mở tài khoản ứng trước BTT do Bộ phận tác nghiệp BTT lập
(bản sao đã có xác nhận của bộ phận QLN);
• Giấy nhận nợ của Bên bán (bản gốc);
• Và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
(iii) Tại bộ phận Kế toán/Kho quỹ, lưu giữ tối thiểu các giấy tờ sau:
a) Chứng từ rút vốn ứng trước
• Yêu cầu mở tài khoản ứng trước BTT (bản gốc đã có xác nhận của bộ
phận QLN);
• Giấy nhận nợ của Bên bán (bản gốc);
• Ủy nhiệm chi (bản gốc);
• Và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
(iv) Tại Bộ phận đầu mối BTT tại HSC, lưu giữ tối thiểu các giấy tờ sau:
a) Hồ sơ bao thanh toán
• Yêu cầu thẩm định Bên NK do Bộ phận tác nghiệp BTT tại CN lập
(bản gốc);
• Yêu cầu cung cấp dịch vụ của Bên bán (bản sao);
• Các thư và điện trao đổi với ĐLBTT có liên quan.
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN

Trang 24
b) Hồ sơ chuyển nhượng khoản phải thu
• Thông báo khoản phải thu được chuyển nhượng do BP tác nghiệp
BTT tại CN lập (bản gốc);
• Hoá đơn thương mại (bản sao);
• Các thư và điện trao đổi với ĐLBTT có liên quan.
• Các Phiếu ghi có, Thông báo thanh toán gián tiếp, Thông báo tranh
chấp liên quan (bản gốc, nếu có).
10.2.2. Trường hợp NHNT là ĐLBTTNK/Tại CN quản lý Bên mua
(i) Tại Bộ phận tác nghiệp BTT, lưu giữ tối thiểu các giấy tờ sau:
a) Hồ sơ bao thanh toán
• Thông báo yêu cầu thẩm định bên NK/Yêu cầu thẩm định Bên mua do
Bộ phận đầu mối BTT/CN quản lý Bên bán lập (bản gốc);
• Phiếu cung cấp thông tin do Bên mua lập (bản gốc);
• Thông báo HMBTT của Bên mua do P.QHKH lập (bản gốc);
• Báo cáo đề xuất cung cấp dịch vụ Bảo đảm rủi ro tín dụng Bên mua
(bản gốc);
• Chấp nhận thanh toán của Bên mua (bản gốc).
b) Hồ sơ chuyển nhượng khoản phải thu
• Thông báo khoản phải thu chuyển nhượng do Bộ phận đầu mối BTT
tại HSC/CN quản lý Bên bán lập (bản gốc);
• Thông báo về khoản phải thu (bản gốc đã có xác nhận của Bên mua);
• Các Phiếu ghi có, Thông báo thanh toán gián tiếp, Thông báo tranh
chấp liên quan (bản gốc, nếu có).
(ii) Tại Bộ phận đầu mối BTT tại HSC, lưu giữ tối thiểu các giấy tờ sau:
a) Hồ sơ bao thanh toán
• Thông báo kết quả thẩm định Bên NK do BP tác nghiệp BTT tại CN
lập (bản gốc);
• Các thư và điện trao đổi với ĐLBTT liên quan.
b) Hồ sơ chuyển nhượng khoản phải thu: Thư và điện trao đổi với ĐLBTT

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN

Trang 25
Chương II QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU
Mục 1 NHNT LÀ ĐẠI LÝ BAO THANH TOÁN XUẤT KHẨU
Điều 11. Quyết định cung cấp dịch vụ bao thanh toán xuất khẩu
11.1. Hồ sơ yêu cầu cung cấp dịch vụ bao thanh toán xuất khẩu
Hồ sơ yêu cầu cung cấp dịch vụ bao thanh toán xuất khẩu gồm có:
(i) Yêu cầu cung cấp dịch vụ bao thanh toán (Phụ lục 1): 01 bản gốc;
(ii) Hợp đồng thương mại/Thoả thuận mua bán hàng giữa Bên XK và Bên NK (đã
ký hoặc dự kiến ký): 01 bản sao có chữ ký xác nhận của đại diện hợp pháp của
Bên XK;
(iii) Sao kê chi tiết các khoản phải thu của Bên XK đối với Bên NK trong vòng 12
tháng: 01 bản sao có chữ ký xác nhận của đại diện hợp pháp của Bên XK; trong
trường hợp Bên XK và Bên NK đã có quan hệ thương mại.
11.2. Kiểm tra các điều kiện tác nghiệp
Thực hiện: Bộ phận tác nghiệp BTT tại CN
Khi nhận được yêu cầu của Bên XK, kiểm tra các điều kiện sau:
(i) Khoản phải thu có thể bao thanh toán được
a) Khoản phải thu được phép chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và
Hợp đồng/thoả thuận mua bán giữa bên XK và Bên NK không cấm chuyển
nhượng khoản phải thu.
b) Bên NK sẽ thanh toán vô điều kiện: Hợp đồng/thoả thuận mua bán giữa
Bên XK và Bên NK không quy định các điều kiện bán hàng đặc biệt như
“hàng không bán được có thể trả lại”, “chỉ thanh toán khi hàng hoá được
lắp đặt và chạy thử đạt yêu cầu”. Trách nhiệm của Bên XK được coi là
hoàn thành vào thời điểm giao hàng.
c) Hợp đồng/thoả thuận mua bán giữa Bên XK và Bên NK quy định phương
thức thanh toán là trả chậm.
d) Thời hạn thanh toán quy định trong Hợp đồng/thoả thuận mua bán giữa

Bên XK và Bên NK không vượt quá 180 ngày kể từ một ngày xác định nêu
trong Hợp đồng/thoả thuận mua bán.

×