Quan h i Vit Nam Hoa K c
và sau khi Vit Nam gia nhp WTO
ng Thùy Vân
i hc Kinh t
Lu Kinh t th gii & Quan h KTQT; Mã s: 60 31 07
i ng dn: GS.TS. Nguyn Thi
o v: 2008
Abstract: Phân tích các nhân t n quan h i Vit Nam Hoa K và
thc trng quan h a Vit Nam và Hoa K i
c khi Vit Nam gia nhp WTO. Nghiên cu vai trò ca hi
mi trong vit Nam
gia nhp WTO, thc trng quan h i Vit Nam Hoa K sau khi Vit Nam gia
nh i và thách thc mi sau khi Vit Nam gia nhp
WTO, nêu lên nhng trin vng quan h i Vit Nam Hoa K
ng th xut mt s giy quan h i gi
sc vic Hoa K áp dng Quy ch quan ph ci vi
hàng hóa xut khu ca Vit Nam; ci thing kinh doanh
ng thông thoáng; hoàn thi kinh t th ng ca Vinh
các sn phm có li th c u chu kinh ti cách
u kinh t, khuyn khích xut khng qui vi xut khu;
tìm hiu và nm vng h thng pháp lut Hoa Kng lc co
ngun nhân lc trc tip ti các doanh nghip có quan h kinh t vi Hoa K; la chn
hàng xut khu vào Hoa K c cnh tranh cho sn phm; nâng cao
tính t ch ca doanh nghip có quan h kinh t vi Hoa K.
Keywords: Quan h ; Quan h i; i hàng hóa; Hoa K;
Vit Nam
Content
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài Luận văn
Ving hoá quan h gia Vit Nam và Hoa K i quá kh
,
,
gia hai nc. Sng hoá quan ht mt s hinh, tho thun
v kinh t nh Quyn Tác gi, Hinh T
(HTM), Hinh Dt may, Hinh Hàng không Trong s ng nht là Hinh
i t Hinh toàn din nht mà
ta ký vi các
c t n nay, bao gm nhng cam kt không ch trong i hàng hoá
mà bao gm c i dch v, n s hu trí tu.
c ký k các nguyên tc ca t chc thng mi Th gii (WTO)
o thun lu cho quá trình gia nhp WTO ca Vit Nam. Ngoài ra
ang dn c hoàn thin cng giúp Vit Nam gia nhp WTO t
i
HTM song phng gia VN-HK gi vai trò nh th nào trong tin trình VN gia nhp
WTO, iu khon trong hip nh và cam kt gia nhp WTO ca VN có gì ging và khác nhau,
VN thc hin c bao nhiêu trong tin trình thc thi HTM và tin trình thc hin cam kt
WTO, cng nh nhng thách thc và thun li VN gp phi trong l trình thc hin
. à nhng vn t ra mà lun v này
i quyt.
trên tôi ch tài: Quan h thng mi Vit Nam-Hoa K trc và
sau khi Vit Nam gia nhp WTO làm lu
2. Tình hình nghiên cứu
-
.
,
,
- (
,
2000);
(
, 2002)
Nam-
,
, 2004
, ,
,
, .
Tuy nhiên, n trong 1-2
.
,
,
,
.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
ác ng ca HTM song phng i vi nn kinh t Vit Nam cng nh quá
trình hi nhp kinh t quc t ca VN c th là trong tin trình VN gia nhp WTO thông qua
thy rõ nhng c hi và thách thc ca VN khi thc hin l trình cam kt.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- c tính nn tng c
Nam-Hoa K vi quá trình
p và tr thành thành viên ca WTO.
- Phân tích rõ quá trình thc hin l trình, cng nh các cam kt ca VN trong HTM
song ph vi HK cng nh cam kt khi VN gia nhp WTO.
- c nhng tích cc,
.
-
-
.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- H TM song phng gia
à Hoa K
- Quan h Thng mi song phng gia hai nc trc và sau khi Vit Nam gia nhp
WTO
4.2. Phạm vị nghiên cứu
Phạm vi về nội dung nghiên cư
́
u: Toàn b
gia Vit Nam và Hoa
K. Lu
tp trung i sâu nghiên cu thc trng quan h ca hai nc trong
.
Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Lu tp trung nghiên cu ch yu quan h
i gic t khi ký kt n nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích, tng hp.
- Thu thp, x lý tài liu.
- Chuyên gia.
6. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
t quan h c vào mt bi cnh mi, khi Vic
ca T chc Ti Th gii. V th mi ca Vit Nam s gic lên
mt tm cao mi vi nhiu thách thi mi. ,
a lun
v
:
-
-
.
-
, ,
.
-
-
.
7. Nội dung và kết cấu của đề tài
u,
,
.
Chương 1: Quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ trước khi gia nhập WTO.
hàng hoá trc khi Vit Nam gia nhp WTO.
Chương 2: Quan hệ Thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ sau khi Việt Nam gia nhập
WTO. Nêu lên nhng thành t và thc trang quan h song
là thành viên WTO .
,
,
.
Chương 3: Triển vọng quan hệ Việt Nam-Hoa Kỳ trong thời kỳ hậu gia nhập WTO.
, ,
-
.
.
.
,
, . Em xin
.
Chương 1
Quan hệ thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ trước khi gia nhập WTO
1.1. Các nhân tố tác động đến quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ
1.1.1. Nhân tố chung
Có nhiu nhân t n quan h i gia Vit Nam và Hoa Ku tiên
phi k hi nhp kinh t chung trên toàn ct xu th khách quan tác
ng mt cách toàn din mi quc gia, không có ngoi lt mc nhng thi
nhng thách thc to ln.
Toàn cu hóa và khu v thành mt trong nhng xu th phát trin ca quan h
quc t hii. Xu th này phát trin mnh m trong nh tip tc phát trin
trong th k ti.
1.1.2. Nhân tố Việt Nam
1. Một chính sách thương mại thông thoáng
T lu gin to
ng lc mng hong ngo
Chính sách thương mại quốc tế linh hoạt
Tiếp tục cải cách chính sách thuế và thuế quan
Mở rộng hoạt động ngoại thương:
2. Tiến trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực của nước ta
Chính sách m rng quan h kinh t quc t ng trc ti n mi quan h Vit
Nam-Hoa K ít nht hai khía cnh quan trng.
Th nht, vic ch ng hi nhp kinh t quc t m lc kinh t ca Vit
Nam ln mc. Th hai, v th chính tr quc t ca Vit Nam trên th gii và khu vc
c nhic trên th gic.
1.1.3. Nhân tố Hoa Kỳ
S phát trin ca Hoa K có nh ng rt nhin quan h Vit Nam-Hoa K và s
phát trin cc ta. Nhng ng trc ti s i ngoi ca
Hoa K, nht là chính sách ca Hoa K khu vc Châu Á-
Mt s i ngoi ca Hoa K th hin mt s c
m sau:
Tính mở cao
Tự do hóa thương mại
Xúc tiến gia nhập các Hiệp định Thương mại song phương và khu vực
1.2. Thực trạng quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ trước khi Việt Nam gia nhập
WTO
1.2.1. Quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ trước khi hai nước ký Hiệp định thương mại
1. Giai đoạn trước năm 1975
an này do min Nam Vit Nam vn còn ni s bo tr ca M ng
xuyên nhc vin tr t M, trung bình khoi 700 tri
2. Giai đoạn từ thập kỷ 80 đến những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX
Trong an 1986-1990, mc du b cm vxut khu vào Hoa
K khong 5 triu USD hàng hoá. Theo s liu ca Hoa K t khu sang Vit
Nam hàng hóa có giá tr kim ngch: 23 triu USD (1987), 15 triu USD (1988) và 11 triu USD
(1989)
3. Quan hệ thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ giai đoạn sau khi Hoa Kỳ bỏ lệnh cấm vận
(1994) đến khi hai nước ký Hiệp định Thương mại (2001)
t Nam xut sang Hoa K t 319 triu USD chim t trng 4,4% và tip
tng xut khu ca Vit Nam sang Hoa K
t 821,7 tri
1.2.2. Quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ sau khi có Hiệp định Thương mại
1.2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu
Bng 1.2 Kim ngch XNK Vit Nam-Hoa K sau Hip nh Thng mi giai on
2001-2006 (Đơn vị: Triệu USD )
Năm
2001
2002
2003
2004
2005
2006
KN xut khu sang Hoa K
(tăng so với năm trước- %)
1.053,2
28%
2.394,8
127%
4.554,8
90%
5.275,3
16%
6.631,2
20%
8.566,7
29%
N
guồ
n:
Bộ
Thư
ơng mại Hoa Kỳ [5; tr.21].
t khu ca Vit Nam sang Hoa K ch t 199 tri
2000 (i), con s t ti 821 trit thành
tích r so vi thi k này ch là 50 triu USD)
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu sang Hoa Kỳ
u mt hàng xut khu ca Vit Nam sang Hoa K, các mt hàng xut
kh bin và hàng công nghip ch to (bng 1.2).
Bng 1.3 u mt hàng xut khu sang Hoa K t nm 1998 n nm 2006
(Đơn vị: Triệu USD)
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
VN xuất khẩu vào
HK
554
608
821
1.053
2.394
4.554
5.275
6.631
8.566
Hàng chưa chế
biến/sơ chế
390
399
723
819
994
1.275
1.310
1.686
2.209
94
139
416
478
616
732
568
630
653
26
28
52
50
76
106
184
179
186
Cà phê
142
100
130
76
53
76
114
157
204
Cao su thô
1
2
5
2
11
13
17
23
31
107
100
88
182
181
278
349
605
1.036
20
30
32
31
57
70
78
92
99
Hàng công nghiệp
chế tạo
164
209
98
234
1.400
3.279
3.965
4.945
6.357
3
4
6
9
20
28
32
40
51
0,7
3
3
3
8
16
31
64
51
0,2
0,6
0,6
1
4
14
22
21
22
1
3
9
13
80
188
386
692
895
0,6
1
1,6
0.8
50
86
110
114
116
28
36
47
48
900
2.380
2.571
2.738
3.239
KN nhp khu t Hoa K
(tăng so với năm trước- %)
460,4
25%
580
26%
1.323,8
128%
1.164,3
-12%
1.193,2
2,5%
1.100,3
-7,8%
Tng kim ngch XNK VN-HK
(tăng so với năm trước- %)
1.513,6
27%
2.974,8
96%
5.878,6
98%
6.439,6
10%
7.824,4
21%
9.667,0
24%
Giày dép
114
145
24
132
225
327
475
721
960
Hàng
16,5
16,4
6,8
27.2
113
240
338
555
1.023
Ngun: : Bộ Thương mại Hoa Kỳ [5; tr.22]
bin, 4 mt hàng có kim ng t
ng 100 triu USD có cá, hi sn, cà phê và du thô. Tuy nhiên t n nay kim
ngch ca hai nhóm hàng rau qu và du thô có mt bin. ng xut khu hàng
ch tc bit là xut khu hàng may mc chim t trng ln, là yu t chính to ra xu th này.
thành th ng xut khu ln nht ca Vit Nam. T
trng ca xut khu sang Hoa K trong tng xut khu ca Vi
- Hàng dệt may:
n này, khi hu hi th cnh tranh ca Viu phi chu hn
ngch xut khu theo Hinh ca WTO v hàng dt may, xut khu hàng dt may sang Hoa
K , gn 1800% (2002) và 164% 2003. S t khu hàng dt
may bu chm li vào ginh hàng Dt may Vit Nam-Hoa K c
ký kt, hn ch trên thc t s ng xut khu dt may vào Hoa K mc 7-8% trong hai
và ch mng 1.4 và hình 1.4).
Bng 1.4: Giá tr kim ngch XK hàng dt may Vit Nam vào Hoa K
tn 1996-2006 (Đơn vị: ngàn USD)
(Nguồn: Số liệu USTTC thu thập từ Bộ Thương mại Hoa Kỳ) [1; tr.16].
- Hàng chế tác khác
Trong khi hàng may mc là mt hàng ch lc xut khu sang Hoa K u
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
27 755
26 009
28 462
36 152
47 427
48 174
900 473
2 380 153
2 571 698
2 738 520
3 239 478
-
-1 746
2 453
10 143
11 275
747
852 299
1 479 680
191 545
166 822
667 780
-
-6,2
9,4
3,5
31,18
1,6
1 769,2
164,3
8,0
6,4
24,38
thc thi , chim 52% tng kim ngch xut khu và 67% kim ngch xut khu hàng ch
tác trong nm 2003 thì t sau hàng xut khu không phi may mc li có mc tng trng
nhanh nht. Hai mt hàng xut khu ngoài dt may ln nht sang Hoa K là giày dép và g.
Hàng sơ chế:
Các mt hàng xut khu chính ca Vit Nam trc khi ký kt Hip nh Thng mi là
các sn phm s ch, chim gn 80% tng giá tr xut khu nm 2001 Vic a quá nhiu vào
hàng s ch ca Vit Nam là h qu trc tip ca vic th trng b bóp méo do thiu tip cn th
trng Hoa K.
Hai mt hàng xut khu ln nht ca Vit Nam trong ngành thu hi sn là cá philê ng
lnh, ch yu là t cá basa, cá tra và tôm ng lnh. C hai sn phm này u phi chu thu bán
phá giá ca Hoa K. Cng ging trng hp xut khu cá philê ng lnh, mc dù thu bán phá
giá do Hoa K áp t có làm tng chi phí i vi các nhà sn xut và xut khu tôm ca Vit
Nam, nhng dng nh nó không có tác ng ln i vi kt qu chung ca ngành.
Bài hc quan trng cc rút ra t v vic chng bán phá giá là Vit Nam vn có th
tip tc m rng xut khu sn phm mà mình có li th so sánh ngay c khi b gii hn kh
nng tip cn th trng mt quc gia thông qua các bin pháp ch tài thng mi, thm chí là
mt th trng ln nh Hoa K.
1.2.2.2. Kim ngạch nhập khẩu
Sau khi Hii Vit Nam-Hoa K c thc hin, kim ngch nhp khu
ca Vit Nam t Hoa K tip t ng vn gi c s
ch nhp khu t Hoa K ca Vit mc 290,7 tri
6,4% so vp nh, tng kim ngch nhp khu t
Hoa K ca Vit 580 triu USD 26% so v
t 1,1 t USD.
Xut khu ca Hoa K sang Vit Nam vi mc
ng 2 và hình 7 cho thy, t ng xut khu ca
ng ca mt hàng thit b vn ti, ch yu là máy bay. Xut khu các
mt hàng khác tr thit b vn ttrong t ít so v
Máy móc thiết bị
Kim ngch nhp khu ca nhóm hàng này nm 1997 t 101,92 triu USD, chim t
trng 37% tng kim ngch nhp khu t Hoa K. Nm 2000 n 2003 kim ngch luôn gi mc
n nh trên 180-200 triu USD. n nm 2006, kim ngch nhp khu nhóm hàng này tng lên
269 triu USD, chim t trng 24% kim ngch nhp khu ca Vit Nam t Hoa K.
Bng 1.7 Danh mc hàng hoá xut khu ca Hoa K vào Vit Nam
(2000-2006) theo nhóm sn phm : triu USD) [5; tr.27]
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Tổng kim ngạch xuất khẩu
367
460
580
1.324
1.163
1.191
1.100
Sản phẩm sơ chế
68
106
120
141
223
283
339
37
49
49
48
83
126
144
16
30
30
39
73
54
62
Khác
15
27
41
55
67
103
133
Sản phẩm chế tạo
299
354
460
1.182
940
908
761
Phân bón
29
19
26
24
1
13
1
16
19
25
35
54
80
90
7
17
16
21
23
17
18
Máy móc
141
126
180
182
203
196
269
8
60
91
739
415
388
126
27
19
17
23
24
31
34
11
16
15
32
28
40
47
Khác
60
78
90
126
192
142
176
(Nguồn: Ủy ban Thương mại quốc tế Hoa Kỳ, Số liệu thương mại).
Phân bón
Hin nay, sn xut phân bón trong nc cha ng c y nhu cu. Vi tình
hình sn xut hin nay, chúng ta mi ch ng c 6-8% nhu cu phân bón, phn còn li
phi nhp khu. T nm 2000 n 2003, giá tr nhp khu phân bón ca Vit Nam t Hoa K
khong 25 triu USD. Hoa K là nc xut khu phân bón ng hàng th 4 sang Vit Nam.
ch xut khu phân bón ca Hoa K ch t 1 triu USD (bng
1.7).
+ Phương tiện giao thông vận tải
Kim ngch nhp khn giao thông vn ti (máy bay, ôtô các loi) chim gn
mt na kim ngch nhp khu ca Vi-2005. nhp
khn giao thông vn ti t Hoa K t bin lên ti 739 triu USD, chim ti
55,8% kim ngch nhp khu hàng hóa t Hoa K ca Vip theo, giá tr
n gi m
o nên s t bin ca kim ngch nhp khu ca Vit Nam t
Hoa K
1.2.3. Vai trò của Hiệp định Thương mại song phương tới quan hệ thương mại Việt Nam-
Hoa Kỳ
1) Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào Hoa Kỳ có mức tăng trưởng vượt bậc sau
gần 6 năm thực hiện Hiệp định thương mại
So sánh gin cho thy, kim ngch xut khu ca Vit Nam sang Hoa K sau
khi có Hic khi có Hinh. T
2001, xut khu t Vit Nam vào Hoa K nng bình quân 27% mtrong khi tng
kim ngch xut kh ng m c khi Hi nh
i có hiu lc, th ng Hoa K ch chim khong 7% tng kim ngch xut khu ca
Viu tiên sau khi Hinh có hiu lc, kim ngch xut khu vào Hoa
K ng kim ngch xut khu ca c
2) Hiệp định thương mại song phương có tác động sâu sắc tới cơ cấu hàng xuất khẩu
của Việt Nam sang Hoa Kỳ
Trong khi may m gia dng xut khu là các mt hàng ch tác xut khu
ch o sang Hoa K, chim 80% tng giá tr hàng ch tác xut khu, thì vic xut khu các mt
hàng máy x lý s liu, các thit b vin, hàng phc v du lch và các sn
phm ch dùng bng nhng m
l.
Các sn ph khác ngoài du thô xut khu sang Hoa K ng mc
khiêm tn. Mc dù s ng xut khu ca các mt hàng ch o trong
t ng chung ca hàng xut khu Vit Nam sang Hoa K, song các sn ph
ng nh, c th n gp ba ln sau gn 7 c hin Hinh
i.
3) Kim ngạch xuất khẩu của Hoa Kỳ sang Việt Nam chỉ duy trì mức tăng khiêm tốn
nhưng liên tục
Mc dù khi giá tác ng ca Hip nh thng mi, ngi ta s ch tp trung nhc
ti s tng trng ca hàng xut khu Vit Nam sang Hoa K, song giá tr xut khu ca Hoa K
sang Vit ng k-c th là hn hai ln trong vòng nm nm qua.
4) Hiệp định Thương mại có tác động trực tiếp tới cán cân thương mại của Việt Nam
trên, do Hii tng lc mnh m cho Vit
ng xut khu sang Hoa K cho Hoa K y mnh xut khu sang
Vit Nam, nên xut khu ca Vit Nam sang Hoa K u so vi m
ca xut khu ca Hoa K sang Vi
mi hai chiu ca Vit Nam vi Hoa K. Theo s liu ca USITC, giá tr thi
ca Vit Nam vi Hoa K khong 600 triu USD lên khong 7,5 t USD t
n 2006.
5) Tác động của HĐTM tới việc phân bố thị trường xuất khẩu của Việt Nam theo địa lý
ng hóa quan h kinh t, th ng Hoa K chim
khong 5% tng kim ngch xut khu ca Vit Nam , tht nhiu so vi th phn xut
khu ct Bn và Hip h
(ASEAN)
Cùng vi vic Hoa K cp quy ch ng/quy ch Ti hu quc
(NTR/MFN) cho Vit Nam thông qua Hii, xut khu ca Vit Nam sang Hoa
K t bi c thi Hii,
Hoa K thành quc gia nhp khu ln nht ca Vit Nam, chim gn 20% tng kim ngch
xut khu.
6) Hiệp định thương mại song phương giúp cải thiện môi trường kinh doanh của Việt
Nam
Vic ký kt và thc thi thành cô6 nm góp phn nâng cao uy tín
i ngoi ca Vit Nam trên trng th gii.
a) Áp dụng luật một cách thống nhất, vô tư và hợp lý.
b) Tự do hoá và bảo hộ đầu tư nước ngoài
c) Tự do hoá thương mại dịch vụ
d) Tăng cường về cơ bản việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Chương 2
Quan hệ thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ sau khi Việt Nam gia nhập WTO.
2.1. Vai trò của Hiệp định Thương mại Việt Nam –Hoa Kỳ trong tiến trình gia nhập WTO
của Việt Nam.
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế vững mạnh tạo tự tin cho Việt Nam đàm phán gia nhập
WTO
Kinh t u kinh t chuyn dng tin b là thành tu ni
bt nh n nht ca nn kinh t Vi ng sn ph
8,48c cao nhi t
này, Ving v trí th 3 v t c châu Á sau Trung
Quc (11,3%) và (khong 9%) và cao nhc ASEAN (6,1%).
Bng 2.1: Tng sn phm quc ni ca Vit Nam theo giá thc t
và t 2000 n 2007
Các ch tiêu
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Tng sn phm
c
(Tỷ đồng)
273.666
292.535
313.247
336.242
362.435
393.031
425.135
461.189
T
(%)
6,79
6,89
7,08
7,34
7,79
8,44
8,17
8,48
Ngun: Tng cc thng kê [32; tr.30].
S ng xut khu sang Hoa K y mi chung ca Vit Nam
trong thi k hu khng hong tài chính khu vc Châu Á. S xut khu Vit
Nam sang Hoa K m ti trên 80% mng chung ca hàng xut
khu Vit Nam. Hin nay, Hoa K là th ng xut khu ln nht ca Vit Nht Bn
ng kim ngch xut khu cc EU cng li.
2.1.2. Hiệp định Thương mại tác động tích cực tới môi trường đầu tư của Việt Nam
ng trc tic tic ngoài vào Vit Nam nói chung, thi
u m ng còn khiêm tn, mi ch bùng n
n 2002-2003, s vc tin thc hin
ch mc 13%. T - c tic ngoài bùng nn
n 375% vi giá tr khong 12 t USD, vn thc hi%. Ni bt trong xu
ng này là s kin vào n xut chip bán
dn vi s vn 1 t USD vào TP. H Chí Minh.
2.1.3. Thực thi HĐTM xây dựng một hệ thống luật pháp thương mại và thủ tục hành
chính phù hợp hơn với thông lệ và nhu cầu của nền kinh tế thị trường
c thi Hi i song
c, mt lon pháp lut, pháp lc thay mi hoc chnh
xa cho phù hp vi các cam kt trong Hii. C hai chính ph Hoa K và Vit
Nam khi thit k Hip nh Thng mi u k vng nó s là bc m cho Vit Nam tham gia
WTO, vì th Hip nh Thng mi c xây dng da trên nn tng các hip nh WTO và các
công c quc t có liên quan trong kt hp các thông l quc t tt nht v thng mi và
u t toàn cu.
H thc cng c và hoc lng th tc c
áp dng ng hi i hóa nhm gii quyt hiu qu các tranh ch i. Tính
minh bch ca h thng lp pháp, lut pháp và qu lc tin
i vi hong qun tr kinh t hiu qu.
2.1.4. So sánh các nội dung chính của HĐTM và qui định của WTO
a. Những điểm giống nhau
Nhiu vn trong WTO và HTM là ging nhau hay HTM áp dng iu khon ca
WTO. Phía Vit Nam bo lu nhiu iu khon trong HTM nh: NT, thu, phi thu bng các
ph lc sau: A (v NT), B (hn ngch giy dép nhp khu), C (quyn kinh doanh), D (quyn
nhp khu và phân phi hàng công nghip và nông nghip), E (lch trình gim thu), F (dch v
tài chính, di chuyn th nhân và tham chiu dch v vin thông), G (v cung cp dch v) và H
(v u t).
b. Những điểm khác nhau
Yêu cầu về pháp luật và hành chính
Các nghĩa vụ về tiếp cận thị trường
Thuế quan và hạn ngạch hàng hóa
Lĩnh vực dịch vụ
2.2. Quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ sau khi Việt Nam gia nhập WTO
2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ
Hàng xuất khẩu
Xut khu các mt hàng sn xut ch to ngoài du khí n
duy trì mc không khác nhinhc gia tc mc xut
khu vào Hoa K i k vng sau khi bãi b hn ngch d
y ra.
Bng 2.4 Kim ngch XNK Vit Nam-Hoa K sau khi Vit Nam gia nhp WTO trong giai on
t n T1-5/2008. (Đơn vị: Triệu USD)
Năm
2006
2007
2007
T1-5
2008
T1-5
VN xut khu sang Hoa K
(tăng so với năm trước- %)
8.566
29%
10.633
24%
3.821
-
4.656
22%
VN nhp khu t Hoa K
(tăng so với năm trước- %)
1.100
-7,8%
1.902
73%
597
-
1.362
128%
Tng kim ngch XNK VN-Hoa
K (tăng so với năm trước- %)
9.667
24%
12.536
30%
4.418
-
6.018
36%
Nguồn: Bộ Thương mại Hoa Kỳ [28]
Mc dù xut khu ca Vit Nam vào Hoa K chu ng t giám sát hàng dt
may ca Hoa K và b hn ch do thiu cng bi h tng và các v n lao
ng a nn kinh t Hoa K ng không nh ti kim
ngch ca các mt hàng xut khu ch lc ca Vit Nam. Do vy, t kim ngch xut
khu ca Vit Nam sang Hoa K có gim sút t 29% ng 24% 2007. Tuy
n là t ng cao nht trong s các nn kinh t t khu ln
sang th ng này. Kim ngch xut khu g vào th ng Hoa K 115,46 triu USD
u USD trong 2007. công nghip ch bi g Vi tui
sung sc, th ng nhiu ti ng doanh nghim
nhiu loi hình. C th, có 1.500- mc nh vc ch bin t 15 - 200 m
3
g và 1.200 doanh nghic ch bin 2 triu m
3
gp, trong
c và 59% doanh nghi các nhà sn xut
nói trên, có t tham gia xut kht mt doanh s 3 t USD vào 2010.
Bng 2.5 u hàng Vit Nam xut khu sang Hoa K t 2003 n u
2003
2004
2005
2006
2006
T1-T9
2007
T1-T9
(Triệu USD)
VN xuất khẩu vào HK
4.554
5.275
6.631
8.566
6.399
7.701
Hàng chưa chế biến
1.275
1.310
1.686
2.209
1.593
1.532
732
568
630
653
451
511
106
184
179
186
136
162
Cà phê
76
114
157
204
147
239
Cao su thô
13
17
23
31
19
24
278
349
605
1.036
765
511
70
78
92
99
75
85
Hàng công nghiệp chế tạo
3.279
3.965
4.945
6.357
4.804
6.168
28
32
40
51
38
41
16
31
64
51
14
22
21
22
188
386
692
895
637
870
86
110
114
116
91
103
2.380
2.571
2.738
3.239
2.521
3.215
Giày dép
327
475
721
960
735
798
240
338
555
1.023
2.521
Hàng CN chế tạo ngoài dầu thô
4.276
4.926
6.026
7.530
5.639
7.190
Nguồn: Tổng cục Thống kê và Bộ thương mại [28]
2.2.2. Kim ngạch nhập khẩu của hànghóa từ Hoa Kỳ
t khu ca Hoa K vào Vi3% so v
là t ng nhp khu ln nht t Hoa K, ngoi tr Vit Nam nhp
khu 4 máy bay Boeing 777 t Hoa K. Nu không k n máy bay thì nhp khu ca Vit Nam
t Hoa K ng gp 3 ln cùng k c.
Phn ln mng cn phc bit là thp
kh ng cao gp 3 ln so vi cùng k hai là si
nhp khu, mng 67%. Trong cn t
ng cao nht ca các mt hàng ch to (gm máy móc, thit b vn txut khu
t Hoa K sang Vit Nam mc 58%, hoàn toàn khác vt Nam mua 4 máy
bay tr giá ti 800 triu USD t Hoa K. p khu máy bay
(vi giá tr kim ngch ch còn mc 7 triu USD) không còn góp phn quan trng vào mc
t bc ca nhp khu t Hoa K ca Vit Nam (bng 2.6).
Bng 2.6 Chng loi hàng hoá XK ca Hoa K vào Vit Nam
giai on 2003- 9 tháng u nm 2007 (Đơn vị: triệu USD)
2003
2004
2005
2006
2006
T1-T9
2007
T1-T9
Tổng kim ngạch xuất khẩu
1.324
1.163
1.191
1.100
724
1.230
Sản phẩm sơ chế
142
223
283
339
236
458
48
83
126
144
92
361
39
73
54
62
48
80
SP. khác
55
67
103
133
96
17
Sản phẩm chế tạo
1.182
940
908
761
488
772
Phân bón
24
1
13
1
35
54
80
90
60
103
21
23
17
18
15
16
Máy móc
182
203
196
269
185
269
739
415
388
126
37
144
Máy bay
716
376
346
77
5
7
Ôtô
3
13
13
34
18
120
20
26
29
15
14
17
n giày dép
23
24
31
34
18
120
32
28
40
47
36
40
SP. khác
126
192
143
176
137
80
Tổng XK ngoài máy bay
608
787
846
1.023
719
1.223
SP chế tạo ngoài máy bay
466
564
562
684
483
765
(Nguồn: Ủy ban TMQT Hoa Kỳ, Số liệu thương mại (Website: www. usitc.gov) [28].
2.1 Một số nhận xét và đánh giá
ng ln nht ca vic gia nhp WTO là m ca th ng th gii cho hàng Vit
Nam và hp di Vit Nam. Ni vi th ng
Vit Nam, Hoa K ch yu nhm vào các ngành dch v vin thông, ngân hàng, vn ti và xut
khu nông sn, sn phm công ngh, k thui vi Hoa K, Vit Nam hy vng thúc
y m rng th ng trong nhih vc t ch v, du lch, giáo dn xut khu
hàng tiêu dùng.
1. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu song phương
K c c hay sau khi gia nhp WTO, yu t ch ych xut nhp
kh vt trong giá tr ca hàng xut khu ca Vit Nam sang Hoa
K. Sau khi gia nhp WTO và có quan h n vi Hoa K, t l
ng kim ngch xut nhp khu ca Vit Nam sang Hoa K i có
th i mc bình quân t l nhy vu
2. Xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ
Rt nhiu nhà nghiên cu Vit Nam d báo s gia nhp WTO ca Vit Nam s là mt
c ngot và tin chc s ki có ng sâu sn nn kinh t Vit Nam.
3. Cơ cấu hàng xuất khẩu
Nt khu hàng sn xut ch to không phi là hàng dt may (bao gm
thit b g, hàng hoá du lch và giy dép) chim khong mt na trong tng giá tr xut
khu ca hàng sn xut ch tt mgso vi
ch bin lai mt hàng chim gn 80% giá tr xut khu ca Vit Nam sang Hoa K c khi
u lm xung ch còn kho
u xut khu ca Vit Nam sang Hoa K có th
i ln. Các nhóm hàng ch yu vn là d g, thy sn, du mu.
ch các mt hàng mn tn gia
dc phm ch bin s n t có th s nhanh chóng
tr thành mt hàng xut khu chính sang Hoa K. Ngoài ra, Vit Nam có th t s công
ty Hoa K t gia công phn mm.
4. Hàng dệt may đối mặt với nguy cơ hạn ngạch
n ngch dc áp dng cho 38 chng loi
hàng hoá may mc ca Vit Nam xut khu vào th ng Hoa K, các mt hàng b áp hn
ngch chin 78% trong tng s hàng dt may xut khu vào th ng Hoa K. Vì vy tc
ng ca hàng dt may vào Hoa K khi t ngt.
Vi s kin Vit Nam gia nhp WTO, hàng hàng dt may xut khu sang Hoa K s
ng quy ch u MFN hiu chuyên gia kinh t hy
vng rng s có mt s ng mnh m trong xut khu hàng may mc ca Vit Nam vào
th ng Hoa K s áp hn ngch, ntrên thc t
xy ra.
5. Hàng nhập khẩu từ Hoa Kỳ
Thi gian vn còn quá ngn khnh rng vic gia nhp WTO ca Vi
y s t trong nhp khu hàng hóa t Hoa K ca Vit Nam, nmu có th
chc chn rng vic ct gim thu theo l trình chun b gia nhp WTO
ca Viu nhp khu t c Hoa K ln t nhng quc gia khác. Mt
trong nhng cam kt gia nhp WTO là Vit Nam s ct gim thu nhp khu ôtô t 90% xung
còn 60% vào gi
Vc nhp khu t, ch sau 3 tháng ct gim thu, kim ngch nhp
kht 120 trin so vi kim ngch nhp khu ôto ca các
06. Các sn phm nha và b phn ging là 2 ln
và 6 ln so vi cùng k c.
Chương 3
Triển vọng quan hệ Việt Nam-Hoa Kỳ trong thời kỳ hậu gia nhập WTO
3.1 Cơ hội và thách thức mới trong quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ sau khi Việt
Nam gia nhập WTO
3.1.1 Cơ hội
1. Cơ hội cho hàng hoá Việt Nam thâm nhập sâu vào thị trường Hoa Kỳ- một thị trường
lớn nhất và hấp dẫn nhất.
2. Cơ hội thu hút đầu tư
3. Môi trường kinh doanh ngày càng được cải thiện
4. Cơ hội tăng thêm việc làm và nâng cao chất lượng lao động
3.1.2 Thách thức
1. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực đang vấp phải hàng rào bảo hộ (dệt may, thủy sản
đã và đang đứng trước nguy cơ bị kiện bán phá giá)
Tr thành thành viên ca WTO, Vit chp nhn m giám sát
i vi hàng dt may nng chính sách tr cp ca Chính ph i vi hàng hóa xut
khc phát hin hoc nhng chính sách vi phm nhu cam ca WTO.
2. Đối mặt với một thị trường tiềm ẩn nhiều thách thức, nơi có hệ thống pháp luật, chính
sách về thương mại khá rắc rối và phức tạp
+ Hàng hoá Vit Nam vn cha c hng quy ch
+ Các bin pháp hn ch nh lng
+ Lut chng bán phá giá
+ Các bin pháp phòng v, rào cn k thut
3. Năng lực cung và tiếp thị xuất khẩu của ta còn yếu, đặc biệt là do quy mô sản xuất
nhỏ, nên khó đáp ứng các đơn hàng lớn của Hoa Kỳ
4. Lĩnh vực dịch vụ của ta còn quá yếu kém
5. Luật pháp, chính sách, cơ chế quản lý kinh tế còn chưa hoàn chỉnh, chưa đồng bộ.
6. Những hạn chế về trình độ và tay nghề nhân công
7. Bộ máy quản lý còn non kém về trình độ và thủ tục hành chính rườm rà. Trình độ,
năng lực, phẩm chất của bộ phận cán bộ, công chức còn yếu kém.
3.2. Dự báo về quan hệ song phương giữa hai nước sau khi Việt Nam gia nhập WTO
3.2.1 Dự báo triển vọng quan hệ thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ năm 2008
Hàng dệt may
Vic bãi b hn ngch nhp khu hàng may mc t Vit Nam vào tháng 1 nm 2007, khi
Vit Nam tr thành thành viên ca WTO, to lên mt làn sóng mi xut khu hàng Vit Nam
sang Hoa K. Trong nm 2006, mc tng trng xut khu hàng dt may Vit Nam chu s chi
phi ca hn ngch nên ch tng trng mc 18% (t 2,9 triu USD nm 2005 lên 3,4 triu
USD n hàng dt may Vit Nam xut khu vào Hoa K t ti
4,6 t t may ca Vit Nam vào Hoa
K s t mc 6,1 t USD.
Giày dép
Kim ngch xut khu giày dép ca Vit Nam vào Hoà K t 900 triu USD,
t khu còn khiêm tn so vng th
ng Hoa K bi nhp khu giày dép ca Hoa K vào khong 17 18 t m 1/3
ng th ng th gii. Mc tiêu phu ca Vit kim ngch 1,1
t so vm khong trên 5% kim ngch nhp khu giày dép ca
Hoa K.
Dầu thô
Tng du thô xut khu ca Vit Nam 5 tháng 2008 lên 5,67 triu tn, gim 11,8%
so vi cùng k ng du thô xut khu gi
nên tr giá xut khu dt 4,59 t i cùng k D báo c
t khu du thô vào th ng Hoa K ca Vit Nam s t khong 1,3 triu tn,
vi giá tr xut kht 1.046 triu USD.
Thuỷ sản
t khu thy sn ca Vit Nam vào th ng Hoa K t 653 triu USD,
% so vi Ht tháng 5/2008, tr giá hi sn xut khu sang Hoa K t 158
triu USDc tính h này s t khong 672 tring 3%
so v
Sản phẩm gỗ
Kim ngch xut khu sn phm g vào th ng Hoa K t 930 triu USD,
c tiêu phi vi th ng Hoa K ca doanh nghip ch
bi g Vit Nam t kim ngch 1,1 t
3.2.2 Phương pháp dự báo “tốc độ tăng trưởng bình quân”
tính toán tác em s dng phng pháp d báo c tng trng bìn
ngch d báo s c tính theo công thc:
X
n+1
= X
n
x (P)
i
Trong X
n+1
: kim ngch ca nm d báo
X
n
: kim ngch ca nm cui cùng ca dãy s
X
o
: kim ngch ca nm u tiên ca dãy s
(P)
i
: tc tng trng bình quân c tính theo công thc
(P)
i
=
Kt qu d báo v trin vng xut nhp khu gia Vit Nam-Hoa K n nm 2015 c
trình bày trong bng 3.1.
3.2.3 Dự báo triển vọng quan hệ thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ đến 2015
T bng 3.1 ta nhn thy, tng kim ngach xut nhp khu gia Vit Nam- Hoa K có th
t ti giá tr 14 t USD vào nm 2008, vi tc tng trng trung bình t 18%/nm. y là
mt tc tng trng i hac nhng thành tc
u, khó mà có th duy trì nó trong mt thi gian dài. Mt nhn xét na là, giá tr cao trong tng
kim ngch xut nhp khu Vit Nam-Hoa K thc cht là nh ch yu vào giá tr cao trong kim
ngch xut khu ca Vit Nam sang Hoa K.
Bng 3.2 D báo v kim ngch xut nhp khu gia hai nc n 2015
(Đơn vị : Triệu USD)
Năm
2004
2005
2006
2007
Dự báo
2008
Dự báo
2010
Dự báo
2015
5.275
6.631
8.531
10.633
12.700
18.000
43.000
1.164
1.193
1.100
1.902
2.100
2.700
5.000
-
6.439
7.824
9.667
12.536
14.800
20.700
48.000
Trong giai on u 2008-2010, Vit Nam s gia tng xut khu sang Hoa K vi tc
ht sc nhanh chóng. n nm 2010, giá tr xut khu ca Vit Nam sang Hoa K s t khong
18 t USD, giá tr nhp khu t Hoa K t 5 t USD và tng kim ngch XNK cc s
t khong 21 t.
Trong giai on th hai (2010-2015), tc tng trng xut khu ca Vit Nam sang
Hoa K có gim hn trc, nhng vn còn khá cao, khong trên 7% mt nm. n nm 2015,
giá tr hàng hoá ca Vit Nam xut khu vào Hoa K t khong 43 t USD.
3.3. Một số giải pháp thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam- Hoa Kỳ
3.3.1 Đề xuất ở cấp độ quốc gia
1. Thúc đẩy để sớm đạt được việc Hoa Kỳ áp dụng Quy chế ưu đãi thuế quan phổ cập
(GSP) đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam
Vi my quan h kinh t ng Hoa K tr thành th
u cho hàng XK, Vivng Hoa K sm dành Quy ch
Thu quan Ph c Quy ch GSP Hoa K dành mc thu
0% cho mt s chng loi hàng hóa cn và kém phát trin, vi mc
i, to h tr phát trin kinh t cho các quc gia này.
2. Cải thiện môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh theo hướng thông thoáng.
3. Hoàn thiện cơ chế kinh tế thị trường của Việt Nam
4. Xác định các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh để điều chỉnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu
tư.
5. Cải cách cơ cấu kinh tế, khuyến khích xuất khẩu, tăng cường quản lý Nhà nước với
xuất khẩu.
6. Ký Hiệp định Đầu tư (BTI)
3.3.2 Đề xuất ở cấp độ doanh nghiệp
1. Tìm hiểu và nắm vững hệ thống pháp luật Hoa Kỳ.
2. Xác định khả năng của đối tác
3. Đào tạo nguồn nhân lực trực tiếp tại các doanh nghiệp có quan hệ kinh tế với Hoa
Kỳ.
4. Lựa chọn hàng xuất khẩu vào Hoa Kỳ và nâng cao năng lực cạnh tranh của sản
phẩm.
5. Nâng cao tính tự chủ của doanh nghiệp có quan hệ kinh tế với Hoa kỳ.
KT LUN
1.Hii Song pt Nam-Hoa K (c ký vào tháng
12/2001 là m Vit Nam có nhu vng chc trong
tin trình gia nhp T chi Th gii (WTO). n 2001-2006,
thc hi, xut khu hàng hoá ca Vit Nam vào Hoa K lên 8 ln t 1,05 t
lên 8,5 t USD 6; Hoa K thành th trng xut khu ln nht ca
Vit Nam, chim khong 30% tng giá tr hàng xut khu ca Vit Nam
2.cu hàng hóa xut khu sang Hoa K hing nhiu bt hp lý: chng
lou, ít có nhng mt hàng mi ; các mt
hàng có giá tr p, phn ln vn ph thuc vào các mn (du
m thu hi sn; các mt hàng công nghin t và
linh ki yu vn mang tính cht gia công.
3. c ký k các nguyên tc cn tích cc to
thun l nhp WTO, hoàn thin h thng pháp lut giúp
vip WTO tr nên d
4.Nm 2010, d báo xut khu sang Hoa K s t khong 18 t USD, giá tr nhp khu
t Hoa K t 2,7 t USD và tng kim ngch XNK cc s t khong 21 tn
2015 giá tr kim ngch xut nhp khu cc d báo s c t 48 t USD.
5.Chúng ta cn chú trng s phát trin vào các mt hàng có ti
Vic nhin phm hoá du, linh kin, thit b n t công
nghip và gia dng, sn phm g, thc phm ch bin, sn phm cao su k thu to
thit b n xut ph tùng ô tô, ph tùng và thit b n, linh kin phn cng
và phn mm vi tính, vt liu xây dng
6.Mt s xut cho qun lý cc v à cp doanh nghip
+ Về phía Nhà nước, mc dù s phi bãi b các tr cp xut khc có
th tp trung vào xây d h t c phc v xut khc nhan
khng li chi phí r
+ Về phía doanh nghiệp, cn nhanh chóng m rc sn xut và
kh u cho nghiên cu khoa hc, k thu to ra sn phm t
giá thành r
References
1. Tăng cường quan hệ, hợp tác Việt-Mỹ: viễn cảnh mới-cơ hội mới”, Tp
chí Kinh t Châu Á- 27/2007.Hà Ni
2. Hoạt động xuất khẩu của Việt Nam khi Hiệp định Thương mại Việt-Mỹ
có hiệu lựcp chí Kinh t và Phát trin, s 56/2002. Hà Ni.
3. CIEM, STAR-VIETNAM & UDAID, 2003. “Đánh giá tác động kinh tế của Hiệp định
Thương mại song phương Việt Nam-Hoa Kỳ (Báo cáo kinh tế năm 2002)”. Nhà xut bn
Chính tr Quc gia, 2003. Hà Ni.
4. CIEM, STAR- Đánh giá tác động kinh tế của Hiệp định
Thương mại song phương Việt Nam-Hoa Kỳ (Báo cáo cập nhật về thương mại song phương
giữa Việt Nam-Hoa Kỳ trong năm 2003)”. Nhà xut bn Chính tr Quc gia, Hà Ni.
5. CIEM, STAR-VIETNAM & UDAID, 2007. “Đánh giá tác động của 5 năm triển khai Hiệp
định Thương mại song phương Việt Nam-Hoa Kỳ đối với thương mại, đầu tư và cơ cấu kinh
tế của Việt Nam”. Nhà xut bn Chính tr Quc gia, Hà Ni.
6. Nguyn Bá Din và Hoàng Ngc Giao, 2002. “Việc thực thi Hiệp định Thương mại Việt
Nam-Hoa Kỳt bn Chính tr Quc gia, Hà Ni.
7. Nguyn Th Doan, 2001. “Chủ động hơn nữa hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế”. Tp chí
Cng sn, s 19/2001. Hà Ni.
8. i s quán Hoa K ti Hà Ni, 2002. “Biên bản Họp báo ngày 06/12/2002” (Họp báo của
Đại sứ quán Hoa Kỳ với các cơ quan thông tin đại chúng nhân dịp kỷ niệm một năm ngày ký
thỏa thuận bắt đầu có hiệu lực của Hiệp định Thương mại song phương Hoa Kỳ-Việt Nam
vào ngày 10/12/2002)”. Hà Ni.
9. Diu Hà, 2004. “Những diễn biến mới trong quan hệ Việt-Mỹ”. T i, s
3+4+5/2004. Hà Ni.
10. Hng Hà, 2007. “Chương mới trong quan hệ Việt Nam-Hoa Kỳ”. Tp chí Châu Á-Thái Bình
27/2007.Hà Ni.
11. “Nước Mỹ-vấn đề, sự kiện và tác độngt bn Khoa hc Xã
hi. Hà Ni.
12. Lâm Thanh Liêm tr li phng v“Kinh tế Việt Nam trong bối cảnh tham
gia thị trường Mỹ”. Tp chí Châu M ngày nay, s 04/2004. Hà Ni.
13. Nguy ng, 2002. “Vụ kiện các doanh nghiệp Việt Nam bán
phá giá sản phẩm fillet cá Tra, cá Basa trên thị trường Mỹ”, Nghiên cu kinh t, s
293/2002. Hà Ni.
14. NguyXuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Mỹ trong năm đầu tiên
thực hiện Hiệp định Thương mại song phương”. Tp chí Kinh t phát trin, s 74/2003. Hà
Ni.
15. Tr . “Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong điều kiện Việt Nam gia nhập
WTO”. Tp chí Kinh t và phát trin, s 12/2007.Hà Ni
16. Ngân hàng Th gii, 2007. “Việt Nam- chiến lược hợp tác quốc gia 2007-2011”. Nhà xut
bn Chính tr Quc gia. Hà ni.
17. Phan H. “Hiệp định thương mại Việt-Mỹ: Kỳ vọng lớn”. Tp chí Kinh t Châu
á- 42/2007.
18. Nguyn Thit “Việt Nam –Hoa Kỳ, quan hệ thương mại và đầu tư”. Nhà xut bn
Khoa hc xã hi. Hà Ni.
19. t Thng, 2004. “Về vụ kiện bán phá giá tôm ở Mỹ”, T i, s
1+2/2004. Hà Ni.
20. Nguyn Xuân Thng, 2007. “Bình thường hóa và phát triển mối quan hệ hợp tác Việt Nam
và Hoa Kỳ trong quá trình đổi mới đất nước”, Tp chí Nhng v Kinh t và Chính tr
Th gii, s 11/2007. Hà Ni.
21. Nht Tuyn, 2003. “Một sự bảo hộ trắng trợn, không hơn không kém”. p th
ng Vit Nam, s 7/2003. Hà Ni.
22. Vin Nghiên ci, 2001. “Định hướng chuyển dịch cơ cấu thương mại Việt Nam
trong quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa và hội nhập vào hệ thống thương mại toàn cầu
đến năm 2010”. Hà Ni.
23. Hi Yn, 2003. “Thị trường hải sản thế giới và hướng mở rộng xuất khẩu của Việt Nam”,
Ti s 07/2003. Hà Ni.
24. y ban Kinh t và Ngân sách ca Quc hi, Star-Vit Nam, 2004. “Kỷ yếu hội thảo Hiệp
định Thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ và những vấn đề Quốc hội quan tâm”. Nhà xut bn
Chính tr Quc gia. Hà Ni.
25.
26.
27. http:// www.usitc.gov
28.
29.
30.
31.
32.