Qun l ri ro tn dng ti
NH TMCP Sa
̀
i Go
̀
n - H Ni
Credit risk control at Saigon – Hanoi Commercial joint stock bank
NXB H. : ĐHKT, 2012 Số trang 106 tr. +
Nguyê
̃
n Ma
̣
nh Pha
́
t
Trường Đi học Quốc gia Hà Ni; Trường Đi học Kinh tế
Luận văn ThS ngnh: Tài chính ngân hàng; Mã số 60 34 20
Cán b hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Ph Mnh Hng
Năm bo vệ: 2012
Abstract. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dng, ri ro tín dng trong hot đng
ngân hàng. Gii thích thực trng: làm rõ những hn chế, những mặt đt được và những vấn
đề phát sinh trong công tác qun lý ri ro ti Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Ni. Đưa ra các
gii pháp, kiến nghị nhằm tăng cường chất lượng công tác qun trị ri ro, gim thiểu ri ro
tín dng ti Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Ni.
Keywords: Tài chính ngân hàng; Ri ro tín dng; Ngân hng thương mi; Qun lý ri ro
Content.
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hot đng tín dng có vai trò vô cùng quan trọng đối với các ngân hng thương mi, thường đem
li ngun thu ch yếu cho các ngân hàng. Tuy nhiên mt vấn đề đặt ra đó l hot đng tín dng luôn
luôn đi kèm theo nó l rất nhiều ri ro tiềm tàng. Ri to tín dng cao quá mức sẽ nh hưởng đến hot
đng kinh doanh ca ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Ni rất quan tâm đến vấn đề ri ro tín dng.Ngân hng đã thực
hiện rất nhiều biện pháp để hn chế ri ro tín dng.Tuy những biện pháp m Ngân hng đang thực
hiện góp phần rất lớn trong việc qun lý ri ro tín dng, nhưng hiệu qu không thể triệt để và loi bỏ
hoàn toàn nợ xấu.
Xuất phát từ vấn đề đặt ra và tính cấp thiết ca vấn đề, tôi đã quyết định chọn đề ti “Quản lý rủi
ro tín dụng tại NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội” lm luận văn tốt nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu
Theo tôi tìm hiểu thì chưa thực sự có công trình no chỉ nghiên cứu riêng về Ri ro tn dng. Tuy
nhiên, vấn đề ny đã được nhiều luận văn cấp đ Thc Sỹ hay Tiến Sỹ chọn lm đề ti nghiên cứu ở
từng ngân hng c thể; v đối với mỗi ngân hng thì thực tế ri ro tn dng v công tác qun l ri ro
tn dng li rất khác nhau. Hiện ti, rất nhiều ngân hng đã được chọn để nghiên cứu vấn đề ny
trong các luận văn, nhưng ngân hng NHTMCP Si Gòn- H Ni thì chưa từng được nghiên cứu.Vì
vậy, tôi chọn đề ti ny với mong muốn có thể góp phần hon thiện công tác qun l ri ro tn dng
ti ngân hng TMCP Si Gòn- H Ni.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mc đch nghiên cứu ca đề tài: làm rõ thực trng ri ro tín dng v đề xuất những biện pháp
nhằm hn chế ri ro tín dng ti NHTMCP Sài Gòn- Hà Ni.
* Nhiệm v nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dng, ri ro tín dng trong hot đng ngân hàng.
- Gii thích thực trng: làm rõ những hn chế, những mặt đt được và những vấn đề phát sinh trong
công tác qun lý ri ro ti Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Ni.
- Đưa ra các gii pháp, kiến nghị nhằm tăng cường chất lượng công tác qun trị ri ro, gim thiểu ri
ro tín dng ti Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Ni.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: ri ro tín dng và công tác qun lý ri ro tín dng ti NHTMCP Sài Gòn
– Hà Ni.
* Phm vi nghiên cứu: Luận văn giới hn việc nghiên cứu ri ro tín dng và công tác qun lý ri
ro tín dng ti NHTMCP Sài Gòn – Hà Ni trong khong thời gian từ năm 2009 đến nay.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp được, kết qu các mẫu điều tra, và các ý kiến nhận
định ca các cán b tín dng, tác gi sử dng các phương pháp thống kê, đối chiếu, so sánh để phân
tch, đánh giá thực trng hot đng tín dng ca NHTMCP Sài Gòn- Hà Ni, tìm hiểu các nguyên
nhân dẫn đến ri ro tín dng v đưa ra gii pháp nhằm hn chế ri ro tín dng.
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về qun trị ri ro tín dng trong hot đng ca Ngân hng thương
mi.
- Làm rõ thực trng qun trị ri ro tín dng và công tác qun lý ri ro tín dng ti NHTMCP Sài Gòn
– Hà Ni. Phân tích những nguyên nhân nh hưởng tới kết qu ca công tác qun lý ri ro tín dng
ti NHTMCP Sài Gòn – Hà Ni.
- Đề xuất những gii pháp hoa
̀
n thiê
̣
n công ta
́
c qun trị ri ro tín dng ti NHTMCP Sài Gòn – Hà
Ni.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham kho, Luận văn kết cấu gm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về qun trị ri ro tín dng trong hot đng ca ngân hng thương mi
- Chương 2: Thực trng qun trị ri ro tín dng và công tác qun lý ri ro tín dng ti Ngân hàng
TMCP Sài Gòn- Hà Ni.
- Chương 3: Gii pháp hoa
̀
n thiê
̣
n công ta
́
c qun trị ri ro tín dng ti Ngân hàng TMCP Sài Gòn-
Hà Ni.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rất nhiều các ý kiến đã được đưa ra để định nghĩa ri ro tín dng, tuy nhiên mọi tác gi đều thống
nhất: Rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người đi vay hoặc đối tác của ngân hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết.
1.1.2 Biểu hiện rủi ro tín dụng
Ri ro tín dng ca các khon cho vay thông thường biểu hiện ở việc người vay đã không thanh
toán đúng như kế hoch (mt hoặc nhiều lần) hay giá trị tài sn thế chấp ca người vay đã st gim
đáng kể.
1.1.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
- Từ khách hàng: Đây l mt trong những nguyên nhân chính gây ra ri ro tín dng cho ngân hàng.
Khách hàng có thể đem li ri ro cho các NHTM khi: (i) Vốn tự có tham gia vào sn xuất kinh doanh
thấp so với nhu cầu vốn kinh doanh, buc khách hàng phi đi huy đng vốn. (ii) Công nghệ sn xuất
không đ kh năng to ra sn phẩm có tính cnh tranh cao, khiến hot đng kinh doanh ca khách
hàng gặp nhiều khó khăn, không thu được tiền bán sn phẩm như dự định. (iii) Năng lực qun trị
điều hành ca b máy lãnh đo các doanh nghiệp bị hn chế, thiếu thông tin thị trường v các đối tác,
bn hàng, làm nh hưởng đến kế hoch sn xuất kinh doanh.
- Từ bản thân các ngân hàng: (i) không chấp hành nghiêm túc nguyên tắc tín dng; (ii) chính sách
tín dng v quy trình cho vay chưa chặt chẽ, công tác qun trị ri ro chưa hữu hiệu, chưa chú trọng
phân tích khách hàng, xếp loi RRTD để tnh toán điều kiện cho vay và kh năng tr nợ; (iii) kỹ thuật
cấp tín dng không phù hợp, chưa đa dng, việc xác định hn mức tín dng cho khách hàng còn quá
đơn gin, thời hn chưa phù hợp, ch yếu là cấp tín dng trực tiếp, sn phẩm tín dng chưa phong
phú; (iv) trình đ chuyên môn, nghiệp v ca cán b tín dng còn bất cập so với yêu cầu công
việc,…
- Từ phía môi trƣờng kinh doanh: Môi trường kinh tế xã hi nh hưởng đến khách hng v cũng dẫn
đến ri ro tín dng cho ngân hàng; Các chính sách kinh tế vĩ mô cũng nh hưởng không nhỏ đến hot
đng ca các NHTM; Các nguyên nhân bất kh kháng (thiên tai, địch họa, thay đổi nhu cầu ca
người tiêu dùng hoặc về kỹ thuật công nghệ ca mt ngnh no đó) cũng có thể làm phá sn c mt
hãng kinh doanh; Nguyên nhân thông tin không cân xứng; Môi trường pháp lý.
1.1.4 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
- Các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn:
Tỷ lệ NQH =
Số dư NQH
x
100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ tổng dư nợ có NQH =
Tổng dư nợ có NQH
x 100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ khách hàng có NQH =
Tổng số khách hàng quá hn
x 100%
Tổng số khách hng có dư nợ
Tỷ lệ nợ ngắn hn quá hn =
NQH ngắn hn
x 100%
Nợ ngắn hn
Tỷ lệ nợ trung, dài hn quá hn =
NQH trung, dài hn
x 100%
Nợ trung, dài hn
NQH có kh năng thu hi =
NQH có kh năng thu hi
x 100%
NQH
NQH không có kh năng thu hi =
NQH không có kh năng thu hi
x 100%
NQH
- Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu:
Tỷ lệ nợ xấu =
Dư nợ xấu
x 100%
Tổng dư nợ
- Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng:
Dự phòng ri ro tín dng =
Dự phòng ri ro tín dng
x 100%
Tổng dư nợ
- Tỷ lệ nợ xử lý rủi ro:
Tỷ lệ nợ xử lý ri ro =
Nợ xử lý ri ro
x 100%
Tổng dư nợ
- Tổn thất cho vay:
Tỷ lệ tổn thất cho vay =
Tổng giá trị tổn thất trong kỳ
x 100%
Doanh số cho vay trong kỳ
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Qun trị ri ro tín dng là mt quá trình từ việc hoch định chiến lược đến việc tổ chức thực hiện,
điều khiển và kiểm soát việc thực hiện chiến lược, phòng ngừa, hn chế và xử lý ri ro trong hot
đng tín dng mà NHTM đã đề ra.
1.2.2 Nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng
Qun trị ri ro tín dng là mt hệ thống các phương pháp, các hình thức và các công c được sử dng
để kiểm soát quá trình cho vay (cấp tín dng) và thu hi nợ trong những điều kiện c thể ca từng thời kỳ
nhằm hn chế tối đa ri ro tín dng.
- Nhận dng ri ro tín dng
- Mô hình đo lường ri ro tín dng: Mô hình chất lượng 6C
- Kiểm soát ri ro tín dng: Đa dng hoá danh mc đầu tư; Sử dng các công c phái sinh; Kiểm
tra kiểm soát hot đng tín dng; Phân loi nợ và trích lập dự phòng ri ro; Xây dựng chính sách và
quy trình tín dng; Xây dựng cơ cấu tổ chức hot đng tín dng; Xây dựng hn mức tín dng; Bo
đm tiền vay.
- Xử lý ri ro tín dng
1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng
Qun trị ri ro tín dng tốt hay xấu phi thể hiện ở các chỉ tiêu về chất lượng cao hay thấp. Vì vậy
các chỉ tiêu phn ánh qun trị ri ro tín dng đã trình by ở mc 1.1.4 cũng được sử dng như những
chỉ tiêu đánh giá công tác qun trị ri ro tín dng. Ngoi ra để đánh giá chi tiết công tác qun trị ri
ro tín dng ca mt ngân hng, người ta có thể sử dng mt số chỉ tiêu định tính khác.
1.2.4 Những nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản trị rủi ro tín dụng
a) Nhân tố chủ quan
- Trình đ, kinh nghiệm ca cán b làm công tác qun trị;
- Cơ cấu tổ chức b máy cấp tín dng và b máy qun trị ri ro tín dng;
- Hệ thống thông tin và xử lý thông tin trong quá trình qun trị;
- Trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ.
b) Nhân tố khách quan
- Môi trường pháp lý;
- Khách hàng vay vốn.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NHTMCP SÀI GÒN HÀ NỘI
2.1. Giới thiệu khái quát về NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hng thương mi cổ phần Sài Gòn- Hà Ni tiền thân l Ngân hng thương mi cổ phần nông
thôn Nhơn Ái được thành lập theo giấy phép số 0041/NH/GP ngày 13/11/1993 do Thống đốc Ngân
hàng Việt Nam cấp chính thức đi vo hot đng ngày 12/12/1993 với Vốn điều lệ là 400 triệu đng,
tổng tài sn là 1.117 triệu đng.
Ngày 20/01/2006, Thống đốc Ngân hng Nh nước Việt Nam đã k quyết định số 93/QĐ- NHNH
về việc chấp thuận cho SHB chuyển đổi mô hình từ Ngân hng thương mi cổ phần Nông thôn sang
Ngân hng thương mi cổ phần.
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội trong thời gian
qua
Nét nổi bật ca hot đng đầu tư tn dng ca SHB là có sự tăng trưởng cao, tiếp tc duy trì các
khách hàng truyền thống, đng thời mở rng đối tượng khách hàng vay mới. Các sn phẩm ca SHB
đáp ứng nhu cầu đa dng ca các thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế ngoài quốc doanh.
Trong năm 2011, mặc dù bối cnh nền kinh tế vĩ mô vẫn chưa hon ton ổn định, sự cnh tranh
ca các kênh đầu tư hấp dẫn như vng, bất đng sn, chứng khoán gây không t khó khăn cho hot
đng ca các NHTM, SHB đã có nhiều có gắng, kiên định với chiến lược v định hướng để đm bo
cho Ngân hàng hot đng tốt, đt hiệu qu cao trong kinh doanh, to điều kiện cho Ngân hàng phát
triển bền vững.
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và việc quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Sài Gòn – Hà
Nội
2.2.1 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
- Hệ số an toàn vốn và nợ xấu
Đơn vị: %
Chỉ tiêu
2008
2009
2010
2011
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
25.15%
24.82%
18.37%
13,37%
Tỷ lệ nợ xấu
3.52%
9.79%
2.34%
1.83%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của SHB các năm 2008-2011)
-Tình hình nợ quá hạn của SHB qua các năm
Đơn vị: Tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
Năm
2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Giá trị
Giá trị
Tăng/gim so
với năm 2008
Giá trị
Tăng/gim so
với năm 2009
Giá trị
Tăng/gim so
với năm 2010
Dư nợ
nhóm 2
23
463
2013%
80
-578%
317
396%
Dư nợ xấu
(Nhóm 3-
89
309
347%
140
-221%
163
116%
5)
Dư nợ quá
hn
112
772
689%
220
-351%
480
218%
Tổng dư
nợ
2,522
3,152
125%
5,986
190%
8,905
149%
Tỷ lệ nợ
quá hn
(%)
4.43%
24.52%
3.68%
5.39%
Tỷ lệ nợ
xấu (%)
3.52%
9.79%
2.34%
1.83%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của SHB các năm 2008-2011)
2.2.2 Nhận dạng rủi ro tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Thiện chí tr nợ ca khách hàng, khách hàng phi l người lương thiện và về mặt tư cách có thể
tin tưởng được. Tư cách ca người đi vay có thể được xác minh, phán đoán dựa trên kỹ năng v kinh
nghiệm ca cán b tín dng.
Năng lực ca người đi vay: Đối với khách hàng là cá nhân thì cần có tư cách tốt, có kh năng quán
xuyến tốt hot đng tài chính ca mình. Còn đối với khách hàng là doanh nghiệp, cần phi xem xét
kỹ lưỡng kh năng qun trị điều hành các hot đng kinh doanh ca ch doanh nghiệp/các nhà qun
trị/các giám đốc.
Tình hình tài chính ca khách hàng thông qua các nhóm chỉ tiêu: Chỉ tiêu thanh toán; Nhóm chỉ
tiêu đòn bẩy; Nhóm chỉ tiêu hot đng; Nhóm chỉ tiêu kh năng sinh lời.
2.2.3 Đo lƣờng rủi ro tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Hiện nay, ti SHB việc đo lường RRTD đối với khách hàng có quan hệ tín dng đang thực hiện
theo Quyết định số 53/QĐ-HĐQT ngy 17/04/2012 ca Ch tịch HĐQT v Quyết định 418/QĐ-
TGĐ ca Tổng Giám đốc SHBvề việc ban hnh quy định về hệ thống XHTD ni b.
STT
Mức xếp hạng
Ý nghĩa
Tổ chức
Hộ gia đình, cá
nhân
1
AAA
A+
Đây l mức xếp hng khách hng cao nhất. Kh năng
hon tr khon vay ca khách hng được xếp hng ny l
đặc biệt tốt.
2
AA
A
Khách hng được xếp hng ny có năng lực tr nợ không
kém nhiều so với khách hng được xếp hng cao nhất.
Kh năng hon tr khon nợ ca khách hng được xếp
hng ny l rất tốt.
3
A
A-
Khách hng được xếp hng ny có thể có nhiều kh năng
chịu tác đng tiêu cực ca các yếu tố bên ngoi v các
điều kiện kinh tế hơn các khách hng được xếp hng cao
hơn. Tuy nhiên kh năng tr nợ vẫn được đánh giá l tốt.
4
BBB
B+
Khách hng xếp hng ny có các chỉ số cho thấy khách
hng hon ton có kh năng hon tr đầy đ các khon nợ.
Tuy nhiên, các điều kiện kinh tế bất lợi v sự thay đổi các
yếu tố bên ngoi có nhiều kh năng hơn trong việc lm
suy gim kh năng tr nợ ca khách hng.
5
BB
B
Khách hng xếp hng ny t có nguy cơ mất kh năng tr
nợ hơn các nhóm từ B (Tổ chức) hoặc B- (cá nhân) đến D.
Tuy nhiên, các khách hng ny đang phi đối mặt với
nhiều ri ro tiềm ẩn hoặc các nh hưởng từ các điều kiện
kinh doanh, ti chnh v kinh tế bất lợi, các nh hưởng
ny có kh năng dẫn đến sự suy gim kh năng tr nợ ca
khách hàng.
6
B
B-
Khách hng xếp hng ny có nhiều nguy cơ mất kh năng
tr nợ hơn các khách hng nhóm BB (Tổ chức) hoặc B (cá
nhân). Tuy nhiên, hiện thời khách hng vẫn có kh năng
hon tr khon vay. Các điều kiện kinh doanh, ti chnh
v kinh tế nhiều kh năng nh hưởng đến kh năng hoặc
thiện ch tr nợ ca khách hng.
7
CCC
C+
Khách hng xếp hng ny hiện thời đang bị suy gim kh
năng tr nợ, kh năng tr nợ ca khách hng ph thuc
vo đ thuận lợi ca các điều kiện kinh doanh, ti chnh
v kinh tế. Trong trường hợp có các yếu tố bất lợi xy ra,
khách hng nhiều kh năng không tr được nợ.
8
CC
C
Khách hng xếp hng ny hiện thời đang bị suy gim
nhiều kh năng tr nợ.
9
C
C-
Khách hng xếp hng ny trong trường hợp đã thực hiện
các th tc xin phá sn hoặc có các đng thái tương tự
nhưng việc tr nợ ca khách hng vẫn đang được duy trì.
10
D
D
Khách hng xếp hng D trong trường hợp đã mất kh
năng tr nợ, các tổn thất đã thực sự xy ra; không xếp
hng D cho khách hng m việc mất kh năng tr nợ mới
chỉ l dự kiến.
63 - 70
BB
60 - 63
B
56 - 60
CCC
53 - 56
CC
44- 53
C
20 – 44
D
2.2.4 Kiểm soát rủi ro tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
- Phân tán ri ro v đa dng hoá danh mc cấp tn dng;
- Kiểm tra, kiểm soát hot đng tn dng;
- Phân loi nợ v trch lập dự phòng ri ro;
- Xây dựng cơ cấu tổ chức hot đng tn dng mới.
2.2.5 Xử lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Trong trường hợp SHB đánh giá l khách hng đã mất kh năng tr nợ hoặc nhận thấy khách
hàng cố tình chây ỳ, lừa đo chiếm đot tài sn ca ngân hàng thì song song với biện pháp được lựa
chọn là xử lý tài sn, SHB sẽ sử dng quỹ dự phòng để xử lý ri ro tín dng thực hiện theo quyết
định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 ca Thống đốc Ngân hng Nh nước.
2.3. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Hội sở
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc
SHB đã áp dng mt số công c qun lý ri ro có hiệu qu như chấm điểm tín dng và xếp hng
khách hàng doanh nghiệp trên cơ sở đánh giá tổng hợp các yếu tố định tnh v định lượng về khách
hàng; phối hợp giữa các phòng nghiệp v trong việc kiểm tra sử dng vốn vay ca khách hàng; Thực
hiện việc phân loi nợ và trích lập dự phòng ri ro đầy đ theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN,
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN; quy chế cho vay và ch trương đa dng hóa khách hng, đa dng
hóa danh mc đầu tư; thnh lập phòng Qun lý ri ro;…
2.3.2 Những tồn tại và hạn chế
- Tỷ lệ nợ quá hn vẫn ở mức cao;
- Trong nhóm nợ quá hn thì tỷ lệ nợ nhóm 2, nhóm 3 đến nhóm 5 đều tăng đáng kể;
- Nợ xấu ch yếu tập trung vào nhóm khách hàng là tổ chức và các khon vay trung dài hn;
Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế:
- Quan điểm ca Ban lãnh đo SHB về vai trò qun trị RRTD chưa được đánh giá đúng mức;
- Sư
̣
phân chia giư
̃
a ch ức năng kinh doanh va
̀
qua
̉
n tri
̣
ru
̉
i ro , phân chia quyền ha
̣
n va
̀
đầu mối chi
̣
u
trách nhiệm chưa ro
̃
ra
̀
ng;
- Hiệu qu công việc kiểm tra, kiểm soát ni b đc lập chưa cao;
- Quá ti đối với CBTD;
- Trình đ nghiệp v ca cán b thẩm định ri ro, cán b qun lý nợ có vấn đề còn hn chế;
- Việc kiểm tra, giám sát khách hàng, khon vay chưa hiệu qu, còn hình thức;
- Hệ thống thông tin chưa đa chiều, xử lý thông tin thiếu chính xác và còn chậm;
- Nguyên nhân từ phía khách hàng;
- Môi trường pháp l chưa đầy đ, chưa đng b;…
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOA
̀
N THIÊ
̣
N CÔNG TA
́
C QUA
̉
N TRI
̣
RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NHTMCP SÀI GÒN HÀ NỘI
3.1. Các phƣơng hƣớng hoạt động của NHTMCP Sài Gòn - Hà Nội
3.1.1 Định hƣớng chung
Định hướng chiến lược ca SHB là trở thành mt trong những ngân hng hng đầu Việt Nam.
SHB xác định chiến lược hot đng trong 10 năm tới xoay quanh các mc tiêu: tăng trưởng nhanh
trên cơ sở kiểm soát tốt ri ro để đm bo an toàn, tăng cường năng lực qun trị và phát triển ngun
nhân lực chất lượng cao.
- Hiện đi hoá công nghệ ngân hng;
- Nâng cao chất lượng ngun nhân lực;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ni b, qun trị ri ro;
- Phát triển mng lưới hot đng;
- Tăng cường công tác PR;
- Xúc tiến tìm v lựa chọn đối tác chiến lược nước ngoi;
3.1.2 Định hƣớng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
- Mở rng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là các doanh nghiệp sn xuất mặt
hàng xuất khẩu;
- Đẩy mnh cho vay đối với h kinh doanh ti các làng nghề, cho vay tiêu dùng cá nhân;
- Tăng cường công tác qun lý ri ro trong hot đng tín dng, phát huy tốt hơn vai trò ca phòng
QLRR nhằm kiểm soát và hn chế ri ro tín dng;…
3.2. Giải pháp hoa
̀
n thiê
̣
n công ta
́
c qua
̉
n trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội
3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả
Trên cơ sở phân loi khách hàng dựa vào hệ thống xếp hng tín dng ni b, SHB xây dựng
chính sách khách hàng trong hot đng tín dng theo hướng thiết lập mối quan hệ toàn diện, lâu dài
và có nhiều ưu đãi đối với các khách hàng có ít ri ro, hn chế quan hệ v không ưu đãi đối với
những khách hàng có ri ro trung bình và dừng quan hệ, thu hi nợ đối với các khách hng có đ ri
ro cao.
Cần xây dựng mt Hệ thống xếp hng tín dng ni b mới phù hợp với thực tế hơn, đáp ứng được
yêu cầu qun trị ri ro tín dng trong tình hình mới bằng cách đánh giá khách hng thông qua các chỉ
tiêu tài chính và phi tài chính.
3.2.2 Hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng mới
- Hoàn thiện sn phẩm, dịch v và quy trình cung cấp các sn phẩm dịch v hiện có thông qua việc
tăng cường ứng dng và khai thác công nghệ thông tin nhằm đơn gin hóa th tc xử lý công việc,
từ đó đáp ứng mt cách nhanh nhất yêu cầu ca khách hàng;
- Tăng cường triển khai các chiến dịch Marketing giới thiệu cho khách hàng các sn phẩm, dịch v
mà ngân hàng có lợi thế;
- Xây dựng được chuẩn mực đánh giá để phân loi cho điểm khách hng để phù hợp với tình hình
thực tế hiện nay;
- Tăng cường đo to đi ngũ cán b qun lý trung gian, nhân viên tín dng;
- Tăng cường hot đng kiểm tra kiểm soát ni b;
- Hoàn thiện b máy qun trị ri ro tín dng từ Hi sở chnh đến các chi nhánh;
- Chuẩn hóa các quy trình nghiệp v trong đó có các quy trình nghiệp v tín dng theo tiêu chuẩn
quốc tế; …
3.2.3 Phòng ngừa và kiểm soát rủi ro
- Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dng;
- Qun lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình gii ngân và sau khi cho vay;
- Sử dng các công c bo hiểm và bo đm tiền vay;
- Thực hiện phân loi nợ theo cách thức mới;
3.2.4 Bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra
Tăng cường hiệu qu xử lý nợ có vấn đề là mt trong những biện pháp quan trọng nhằm hn chế tối đa
những khon thiệt hi đã xy ra.
Trường hợp phát sinh nợ quá hn có tính chất tm thời, hot đng sn xuất kinh doanh gặp khó
khăn trong mt giai đon nhất định nhưng SHB đánh giá l có kh năng khắc phc thì SHB có thể
xem xét cho vay thêm hoặc có thể cơ cấu li nợ để khách hàng khắc phc khó khăn trước mắt,…
Trường hợp phát sinh nợ quá hn do khách hng khó khăn về tài chính, kinh doanh thua lỗ, khó
khắc phc, nợ quá hn chưa xác định được ngun tr, SHB cần qun lý chặt chẽ khon vay và khách
hàng.
3.2.5 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
- Nâng cao trình đ chuyên môn nghiệp v, kỹ năng nghề nghiệp;
- Nâng cao trình đ qun l;
- Hon thiện các kỹ năng xã hi;
- Đo to, giáo dc nâng cao đo đức, phẩm chất ca cán b;
3.3. Kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị đối với các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
- NHNN nên theo hướng: thắt chặt chính sách tiền tệ; linh hot điều tiết cung tiền; bãi bỏ các quy
định hnh chnh như trần lãi suất, hn mức tỷ lệ cho vay ti TT 13 và 19.
- Ngân hng nh nước cần thực hiện việc thanh tra thường xuyên hot đng ca ngân hng thương
mi thông qua việc thực hiện các cuc kiểm tra, phúc tra trong việc chấp hành luật lệ về tiền tệ và
hot đng ngân hàng, việc thực hiện các quy định trong giấy phép hot đng ngân hng đối với
các tổ chức cá nhân l đối tượng ca thanh tra ngân hàng.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan thường xuyên tổ chức các khoá đo to và bi dưỡng kiến thức
cập nhật để nâng cao năng lực đánh giá, đo lường, phân tích, kiểm soát ri ro tín dng cho các cán
b tín dng.
- Xây dựng hệ thống và các biện pháp kiểm soát lung vốn quốc tế và nợ nước ngoài.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin phòng ngừa ri ro tín dng cho toàn b hệ thống ngân hàng.
- Hoàn thiện quy chế về vấn đề tài sn thế chấp.
- Ci cách căn bn, triệt để nhằm phát triển hệ thống các TCTD Việt Nam theo hướng hiện đi, hot
đng đa năng, đa dng về sở hữu và loi hình TCTD.
- Chính ph có vai trò quyết định trong việc đm bo cho các định hướng về hot đng phòng ngừa
ri ro được thực hiện trong hot đng ca ngân hng thương mi.
- Đổi mới căn bn cơ chế qun l đối với các TCTD.
- Hình thnh đng b khung khổ pháp lý minh bch và công bằng nhằm thúc đẩy cnh tranh và bo
đm an toàn hệ thống.
- Hoàn thiện khung pháp lý buc các doanh nghiệp phi có các báo cáo tài chính trung thực và
chính xác, giúp các ngân hàng dễ dng hơn trong việc đánh giá v thẩm định khách hàng từ đó
gim thiểu kh năng gặp phi ri ro trong hot đng kinh doanh ngân hàng.
- Hoàn chỉnh các quy định pháp luật có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hot đng cấp tín dng
ca ngân hàng.
- Chính ph cần có các biện pháp bo đm môi trường kinh tế vĩ mô ổn định góp phần bo đm hiệu
qu vốn tín dng mà ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
- Ci thiện môi trường thu hút đầu tư, bao gm c đầu tư nước ngoài vào nền kinh tế nói chung và
khu vực ngân hàng nói riêng sao cho phát triển phù hợp với cơ sở h tầng ti chnh trong nước.
KẾT LUẬN
Qua thời gian công tác, tìm hiểu về hot đng tín dng ti Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Ni, tác
gi nhận thấy trong những năm qua SHB đã chú trọng vào công tác qun lý ri ro tín dng tuy nhiên
vẫn không tránh khỏi những thiếu sót và hn chế. Vì vậy, để gim thiểu ri ro tín dng theo tác gi
trong thời gian tới SHB nên xây dựng được 1 mô hình qun trị ri ro phù hợp hơn với thực tế hot
đng ngân hàng ti Việt Nam, cũng như xây dựng các chính sách tín dng hiệu qu, nâng cao chất
lượng ngun nhân lực…. Với những gii pháp đã trình by, tác gi tin rằng ri ro tín dng ti SHB sẽ
gim mt cách đáng kể. Do thời gian nghiên cứu v trình đ hiểu biết còn hn chế nên luận văn ny
không tránh khỏi những thiết sót và tính tổng thể, rất mong nhận được sự thông cm và góp ý ca các
thầy cô.
References.
Tiếng Việt
1. Joel, B. (2012), Quản trị rủi ro trong ngân hàng, Nxb Lao đng Xã hi, Hà Ni.
2. H Diệu (2003), Tín dụng ngân hàng, Nxb Thống kê, Hà Ni.
3. Mishkin, S. F. (2001), Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính, Nxb Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Ni.
4. Phan Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thu Tho (2002), Giáo trình Ngân hàng Thương mại
quản trị và nghiệp vụ, Nxb Thống kê, Hà Ni.
5. Ngân hng Nh Nước (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, Hà
Ni.
6. Ngân hng Nh Nước (2007), Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007, Hà
Ni.
7. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Ni (2009-2010), Báo cáo thường niên năm 2009 và
năm 2010, Hà Ni.
8. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Ni (2010), Hệ thống các văn bản liên quan đến
nghiệp vụ tín dụng, Hà Ni.
9. Nguyễn Văn Tiến (2005), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nxb Thống kê,
Hà Ni
10. Peter, R. (2001), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính, Hà Ni.
Tiếng Anh
11. Dun&Bradstreet (2006), Financial Risk Management, Tata McGraw-Hill Education,
India.