Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

XÁC ĐỊNH NĂNG LƯỢNG TIÊU HÓA VÀ TỶ LỆ TIÊU HÓA DƯỠNG CHẤT CỦA MỘT SỐ THỰC LIỆU CUNG ĐẠM TRONG THỨC ĂN CÁ RÔ PHI VẰN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.07 KB, 29 trang )

ĐỀ TÀI:

XÁC ĐỊNH NĂNG LƯỢNG TIÊU HÓA VÀ TỶ LỆ
TIÊU HÓA DƯỠNG CHẤT CỦA MỘT SỐ THỰC
LIỆU CUNG ĐẠM TRONG THỨC ĂN CÁ RÔ PHI
VẰN

Giáo viên hướng dẫn
TS. DƯƠNG DUY ĐỒNG
ThS. LÊ MINH HỒNG ANH

Sinh viên thực hiện
LÂM THỊ XUÂN TRANG
1


NỘI DUNG BÁO CÁO
Chương 1: MỞ ĐẦU
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

2


Chương 1
MỞ ĐẦU

3



1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
- Hiện nay, ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta
đang phát triển mạnh mẽ. Trong đó, nghề ni cá rơ
phi vằn chiếm một vị trí quan trọng.
- Thức ăn chiếm một chi phí khá lớn, việc nghiên
cứu để tổ hợp ra khẩu phần phù hợp với nhu cầu
năng lượng và thành phần dưỡng chất đang được
nghiên cứu.
- Đề tài: “Xác định năng lượng tiêu hóa và tỷ lệ
tiêu hóa các thành phần dưỡng chất của một số
thực liệu cung đạm trong thức ăn cá rô phi vằn”
4


1.2. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- MỤC ĐÍCH
Xác định giá trị năng lượng tiêu hóa (DE:
Digestible Energy) của cá rơ phi vằn với thức ăn là
các thực liệu cung đạm dưới 2 dạng sống và chín
Xác định tỷ lệ tiêu hóa đồng thời so sánh tỷ
lệ tiêu hóa của các dưỡng chất (vật chất khơ, đạm,
béo, xơ, khống tổng số, dẫn xuất vô đạm) của cá
rô phi vằn ở một số thực liệu cung đạm dưới 2
dạng sống và chín.
5


-U CẦU

Cá được ni trong bể kính rồi tiến hành

thu phân để xác định giá trị năng lượng thô và
thành phần các dưỡng chất gồm: vật chất khô,
đạm, béo, xơ, khống tổng số.
Các thực liệu cung đạm đã được thí
nghiệm là bột cá, bột cá tra, bột thịt xương, bột
lông vũ, khô dầu đậu nành, khô dầu cải.
6


Chương 2
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
THÍ NGHIỆM

7


2.1. THỜI GIAN - ĐỊA ĐIỂM
2.1.1. Thời gian - địa điểm
- Thời gian: Từ 10/05/2009 đến 13/07/2009.
- Địa điểm: Tại Trại thực nghiệm của Khoa
Chăn nuôi Thú y, trường ĐH Nông Lâm Tp. HCM

8


2.1.2. Đối tượng thí nghiệm

Thí nghiệm tiến hành trên 12 cá rơ phi vằn
có mức trọng lượng khoảng 70 – 150 gram
Các thực liệu cung đạm dùng trong thí

nghiệm dưới 2 dạng là sống và chín.
- Khơ dầu đậu nành
- Khô dầu cải
- Bột cá
- Bột thịt – xương
- Bột lông vũ
- Bột cá tra
9


2.1.3. Bố trí thí nghiệm
Cá với trọng lượng khoảng 100 gram được
bố trí một cách ngẩu nhiên vào từng bể kính. Lúc
đầu ni 12 cá trong 6 bể (2 con/bể) với thức ăn
căn bản được xem là lô đối chứng rồi sau đó chia
thành 2 lơ.
Lơ I: Thí nghiệm trên thực liệu cung đạm
sống
Lơ II: Thí nghiệm trên thực liệu cung đạm
chín.
10


2.2. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT
2.2.1. Tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất
-Vật chất khô (Dry Matter, DM)

-Đạm (Crude Protein, CP)
-Béo (Ether Extract, EE)
-Xơ ( Crude Fiber, CF)

-Tro (Ash)
-Dẫn xuất vô đạm (Nitrogen-Free Extracts)
11


2.2.2. Năng lượng tiêu hóa

Năng lượng thơ GE (Gross
Energy) và năng lượng phân FE
(Feaces Energy) được đo bằng máy đo
năng lượng.
DE = GE – FE

12


2.3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
2.3.1. Thực liệu thí nghiệm
Thực liệu được cân chính xác theo khẩu phần ăn
cũng như tỷ lệ 60% thức ăn căn bản và 40% thực liệu thí
nghiệm trong hỡn hợp thí nghiệm.
2.3.2. Phân cá
Cách thu phân: theo phương pháp siphon
Xác định trọng lượng phân
13


2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ SỐ LIỆU
Số liệu được thu thập trên từng thực liệu thí nghiệm.
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2000


14


Chương 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

15


3.1. Năng lượng tiêu hóa và tỷ lệ tiêu hóa
dưỡng chất của thức ăn căn bản
TP

DM
(%)

CP
(%)

EE
(%)

CF
(%)

Ash
(%)

NFE

GE
DE
(%) (kcal/kg) (Kcal/kg)

TACB

91,04 33,12 4,70

8,85

9,70 34,67

TH

84,60 89,76 94,94 53,23 69,72 82,35

Loại
4.046
3.585

16


3.1. Năng lượng tiêu hóa và tỷ lệ tiêu hóa
dưỡng chất của KDDN sống và chín
TP DM
(%)

CP
(%)


EE
(%)

CF
(%)

Ash
(%)

NFE
GE
DE
(%) (kcal/kg) (Kcal/kg)

KDDN 91,66 46,88 0,68
sống

6,14

8,28 29,68

Loại

TH

68,38 88,62 71,29 3,28 45,32 48,25

KDDN 93,93 48,87 1,27
chín

TH

4.142

70,05 91,22 82,12

7,25

8,24 28,30
41,32 46,50

3.366
4.227
3.454
17


3.1. Năng lượng tiêu hóa và tỷ lệ tiêu hóa
dưỡng chất của khơ dầu cải sống và chín
TP

DM
(%)

CP
(%)

EE
(%)


CF
(%)

Ash
(%)

NFE
GE
DE
(%) (kcal/kg) (Kcal/kg)

Loại
KDC
sống

90,66 37,32 3,70 10,14 8,77 30,73

TH

62,43 19,72 84,62 5,48 21,87 49,20

KDC
chín

93,79 38,24 4,50

TH

66,73 72,60 84,34 2,51 25,50 57,35


9,75

8,72 32,58

4.173
3.216
4.292
3.308
18


3.1. Năng lượng tiêu hóa và tỷ lệ tiêu hóa
dưỡng chất của bột cá sống và chín
TP

DM
(%)

CP
(%)

EE
(%)

CF
(%)

Ash
(%)


NFE
GE
DE
(%) (kcal/kg) (Kcal/kg)

Loại
Bột cá
sống

93,57 53,22 11,00 1,51 27,67 0,17

TH

71,55 85,07 89,94 45,91 18,67 49,43

Bột cá
chín

94,49 53,76 11,01 1,87 27,70 0,15

TH

64,70 62,15 85,59 46,01

41,40

4.003
3.570
3.911
3.425

19


3.1. Năng lượng tiêu hóa và tỷ lệ tiêu hóa
dưỡng chất của bột cá tra sống và chín
TP DM
(%)

CP
(%)

EE
(%)

CF
(%)

Ash
(%)

NFE
GE
DE
(%) (kcal/kg) (Kcal/kg)

0,60 22,97 5,50

Loại
Bột cá
tra

sống

92,64

55,79

7,78

TH

62,55

43,45

102,22

Bột cá 94,09
tra chín

56,41

8,47

0,74 25,28 3,19

TH

50,07

96,17


38,51 45,55 51,80

77,25

3.994

33,40

3.300
4.106
3.815
20


3.1. Năng lượng tiêu hóa và tỷ lệ tiêu hóa
dưỡng chất của bột thịt xương sống và chín
TP

DM
(%)

EE
(%)

CF
(%)

Ash
(%)


NFE
GE
DE
(%) (kcal/kg) (Kcal/kg)

Loại
BTX
sống

94,65 10,27 1,88 31,09 0,77

TH

55,60 90,07 52,21 1,57 11,25

BTX
chín

95,52 10,00 1,96 32,19 1,50

TH

46,03 78,49 35,06

10,23

3.614
2.630
3.709

2.414
21


3.1. Năng lượng tiêu hóa và tỷ lệ tiêu hóa
dưỡng chất của bột lơng vũ sống và chín
TP

DM
(%)

CP
(%)

EE
(%)

CF
(%)

Ash
(%)

NFE
GE
DE
(%) (kcal/kg) (Kcal/kg)

BLV
sống


91,46 76,42 7,07

0,94

6,90

0,13

TH

85,43 56,22 96,77 61,43 66,97 35,50

BLV
chín

93,77 78,12 7,34

TH

65,40

Loại

1,26

6,95

82,57 28,91 26,07


0,10

5.032
4.823
5.043
3.756
22


Chương 4
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

23


4.1. KẾT LUẬN

Xác định được năng lượng tiêu hóa và tỷ lệ tiêu
hóa các thành phần dưỡng chất của 6 thực liệu cung
đạm dưới 2 dang sống và chín đồng thời chúng tôi đã
so sánh từng loại thực liệu dưới 2 dạng này

24


Tỷ lệ tiêu hóa các thành phần dưỡng chất và
năng lượng tiêu hóa của KDDN chín tương đối cao
hơn tỷ lệ tiêu hóa các thành phần dưỡng chất và năng
lượng tiêu hóa của KDDN sống.
Tỷ lệ tiêu hóa các thành phần dưỡng chất và

năng lượng tiêu hóa của khơ dầu cải chín cao hơn tỷ lệ
tiêu hóa các thành phần dưỡng chất và năng lượng tiêu
hóa của khơ dầu cải sống ngoại trừ chất xơ thì ngược
lại. Tuy nhiên, sự chênh lệch này không lớn.
25


×