Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tin 10 tuan 1,2,3,4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.19 KB, 19 trang )

Tin 10
Tuần: 01
Tiết: 01
Ngày soạn: 18/08/2012
Ngày dạy: 20/08/2012
CHƯƠNG I
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC

I. Mục tiêu:
Học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
Biết tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp
nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội;
Biết các đặc tính ưu việt của máy tính;
Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động
của đời sống.
2. Kỹ năng: Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím
3. Thái độ:
-Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.
-Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học
trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin
học hóa.
II. Phương pháp:
-Phương pháp của thầy: Hỏi đáp, diễn giải, đọc ghi, thảo luận nhóm.
-Phương pháp của trò: Nghe, ghi chép, thảo luận nhóm.
III. Phương tiện dạy học
-Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, Computer và projector.
-Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà.
IV. Tiến trình bài học


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
1. Kiểm tra bài cũ : không
2. Tiến trình bài học mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
- Nêu các phát minh khoa học kỷ
thuật trong thời gian 1890 – 1920?
- Xã hội loài người đã xuất hiện loại
tài nguyên mới nào ?
- Tin học được hình thành và phát
triển như thế nào? Ngành tin học có
ứng dụng như thế nào?
- Ngành tin học gắn liền với sự phát
triển của máy tính điện tử.
- Trả lời.
- Trả lời.
-Thảo luận,phát biểu
- Trả lời.
I. Sự hình thành và phát triển
của tin học.
- 1890 – 1920 phát minh:
Ô tô, máy bay,… sau đó là máy
tính điện tử.
- Nguồn tài nguyên mới là
thông tin.
- Tin học được hình thành và
phát triển thành 1 ngành khoa
học độc lập có nội dung, mục
tiêu, phương pháp nghiên cứu
1
Tin 10

- Kể tên một số ngành ứng dụng
công nghệ thông tin ?
- Nêu những đặc tính ưu việt của
máy tính trong kỉ nguyên thông tin?
- Giới thiệu một số từ chuyên ngành
tin học từ hình vẽ.
- Giới thiệu một số thuật ngữ tin
học?
- Tin học là gì ?
- Trả lời.
-Trả lời.
- Nghe, ghi chép.
- Nghe, ghi.
- Thảo luận, trả lời.
riêng có ứng dụng hầu hết trong
các lĩnh vực hoạt động của xã
hội loài người.
II. Đặc tính và vai trò của
máy tính điện tử.
- MTĐT là công cụ lao động
giúp việc tính toán, lưu trữ, xử
lý thông tin một cách nhanh
chóng và có hiệu quả.
- Những đặc tính ưu việt của
máy tính điện tử: (SGK)
III. Thuật ngữ “Tin học”.
+ Tin học:
Anh: informatics
Pháp: Informatique
Mĩ:Computer Science

+ Định nghĩa tin học:
SGK – trang 6.
V. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố:
1. Hãy nói đặc điểm nổi bật của sự hình thành và phát triển của máy tính?
2. Vì sao tin học được hình thành và phát triển như ngành khoa học?
3. Nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính?
2. Dặn dò:
- Xem lại bài đã học
- Chuẩn bị bài “ Thông tin và dữ liệu”
VI. Rút kinh nghiệm:











2
Tin 10
Tuần: 01
Tiết: 02
Ngày soạn: 18/08/2012
Ngày dạy: 20/08/2012
§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU


I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin
cho máy tính.
Biết các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
Biết được bộ mã ASCII.
2. Kỹ năng :
Bước đầu mã hóa thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học
trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin
học hóa.
II. Phương pháp:
-Phương pháp của thầy: Hỏi đáp, diễn giải, đọc ghi, thảo luận nhóm.
-Phương pháp của trò: Nghe, ghi chép, thảo luận nhóm.
III. Phương tiện dạy học
-Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, Computer và projector.
-Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính?
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
+ Mời hs cho 1 ví dụ
về thông tin trong cuộc
sống hằng ngày ?
+ Cho ví dụ dữ liệu ?
+ Thế nào là thông tin

và dữ liệu ?
+ Đơn vị đo lượng
thông tin là gì ?
+ Lấy ví dụ tung đồng
xu, hình thành khái
niệm bit
+ Ví dụ 8 bóng đèn cho
lương thông tin là bao
+ Trả lời.
+ Trả lời.
+ Thảo luận .
+ Trả lời.
+ Thảo luận, trả lời.
+ Lượng thông tin cho ta
là 8 bit.
I. Khái niệm thông tin và dữ
liệu:
+ Thông tin là những hiểu biết
có thể có được về một thực thể
nào đó.
+ Dữ liệu là thông tin đưa vào
máy tính để xử lý.
II. Đơn vị đo lượng thông tin.
+ Đơn vị cơ bản để đo lượng
thông tin là bit. Bit có 2 trạng
thái với khả năng xuất hiện như
nhau.
Ví dụ: Đồng xu có 2 mặt.
Ví dụ: 8 bòng đèn với 2 trạng
3

Tin 10
nhiêu ?
+ Giới thiệu bảng ký
hiệu các đơn vị đo
thông tin, đặt câu hỏi
trả lời.
+ Hãy liệt kê các loại
thông tin?
+ Loại thông tin phi số
có mấy dạng ? Cho ví
dụ ?
+ Thế nào là mã hoá
thông tin ?
+ Việc mã hóa thông
tin dạng văn bản được
mã hóa như thế nào ?
+ Cho ví dụ?
+ Mã ASCII mã hóa
phạm vi bao nhiêu, gặp
khó khăn gì ?
+ Giới thiệu bộ mã
Unicode
+ Vẽ bảng ký hiệu.
+ Có 2 loại: loại số và phi
số.
Có 3 dạng: văn bản, hình
ảnh, âm thanh.
+ Thông tin được biến
thành dãy bit để máy tính
xử lý.

+ Ta dùng bộ mã ASCII
để mã hóa ký tự. Bộ mã
ASCII sử dụng 8 bit để
mã hóa ký tự.
Ví dụ:
A có mã thập phân là 65
a có mã thập phân là 97
+ Mã hóa 256 ký tự, chưa
đủ mã hóa tất cả các bảng
chữ cái trên Thế Giới.

thái tắt cháy như nhau, cho
lượng trạng thái 8 bit
+ Hs xem hình 2
+ Vẽ bảng ký hiệu
III. Các dạng thông tin.
* Thông tin có 2 loại: loại số và
phi số.
Dạng văn bản, hình ảnh, âm
thanh…

IV. Mã hoá thông tin trong
máy tính.
+ Mã hóa thông tin là thông tin
biến thành dãy bit.
+ Để mã hoá thông tin dạng văn
bản ta dùng bộ mã ASCII để mã
hoá các ký tự. Mã ASCII các ký
tự đánh số từ: 0 đến 255
+ Bộ mã Unicode: có thể mã

hóa 65536 =2
16
ký tự, có thể mã
hóa tất cả các bảng chữ cái trên
thế giới.
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố:
- Hãy nêu 1 vài ví dụ về thông tin ?
Với mỗi loại thông tin cho biết dạng của nó?
- Hãy phân biệt bộ mã ASCII và bộ mã UNICODE?
2. Dặn dò:
- Xem lại phần đã học
- Chuẩn bị phần V của bài 2
V. Rút kinh nghiệm:








4
Tin 10
Tuần: 02
Tiết: 03
Ngày soạn: 20/08/2012
Ngày dạy: 27/08/2012
§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU


I. Mục tiêu
Học sinh cần nắm:
1. Kiến thức :
Biết các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kỹ năng :
Bước đầu mã hóa thông tin đơn giản thành dãy bit, chuyển từ hệ 2, 16 sang hệ
thập phân.
3. Thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học
trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin
học hóa.
II. Phương pháp
-Phương pháp của thầy: Gợi mở vấn đáp, thảo luận.
-Phương pháp của trò: Trả lời vấn đáp, nghe, ghi chép.
III. Phương tiện dạy học
-Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, Computer và projector.
-Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
-Hãy nêu đặc tính và vai trò của máy tính điện tử ?
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
+ Thông tin loại phi số
được mã hóa như thế nào ?
+ Cho ví dụ ?
+ Thế nào là hệ đếm phụ
thuộc vào vị trí và không

thuộc vào vị trí ?
+ Chúng ta sẽ mở rộng hệ
đếm, trong cuộc sống
+ Chúng được mã hóa chung
thành dãy bit.
+ Ví dụ:
VI và IV, V có giá trị là 5
không phụ thuộc vi trí.
Số 15 và 51 pà phụ thộc vào
vị trí
+ Các nhóm thảo luận cho ý
kiến.
V. Biểu diễn thông tin
trong máy tính.
a. Thông tin loại số:
• Hệ đếm:
Hệ đếm La Mã không
phụ thuộc vào vị trí. tập
ký hiệu:
I=1, V=5,…
Hệ đếm thường dùng là
hệ điếm phụ thuộc vào vị
trí. Bất kỳ số tự nhiên
b>1 nào có thể chọn làm
hệ đếm.
5
Tin 10
chúng ta sử dụng hệ đếm
cơ số 10 gọi là hệ thập
phân gồm 10 chữ số: 0 1 2

3 4 5 6 7 8 9. Cho ví dụ về
hệ nhị phân (cơ số mấy),
và hệ cơ số 16 ?
+ Giả sử số N là số có hệ
đếm cơ số b, hãy biểu diễn
tổng quát số hệ b phân trên
?
+ Gợi ý học sinh thảo luận.
+ Hãy đổi các số 101020
2
trong hệ nhị phân sang hệ
thập phân ?
+ Hãy đổi các số
345ABC
16
trong hệ thập
lục phân sang hệ thập phân
?
+ Số nguyên có dấu quy
ước: bit cao nhất là bit dấu
(bit 7), số 1 là dấu âm, 0 là
dấu dương.
+Ví dụ: 10101010
2
thành
số nguyên có dấu ?
+ Các em xem nội dung
bài trang 13 biểu diễn số
thực và thảo luận?


+ Hãy biễu diễn dưới dạng
dấu phẩy động các số sau:
11545; 25,1065 ;
0,00005678
VD:
+ Hs lên bảng biểu diễn.
Hệ nhị phân: (cơ số 2) gồm
2 ký hiệu 0, 1 < 2
Hệ thập phân: (cơ số 10)
gồm 10 chữ số
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 < 10
Hệ thập lục phân: (cơ số 16)
gồm 16 ký hiệu
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,
E,F < 16
+ Các nhóm thực hiện.
+ Các nhóm thực hiện.
+ Hs trao đổi, lên bảng.
+ Thảo luận, lên bảng.
+ Nghe, ghi chép.
.
+ Các nhóm thực hiện
+ Các nhóm thảo luận, lên
bảng trình bày.
Các ký hiệu dùng trong
hệ đếm có giá trị là: 0,1,
…,b – 1. Số ký hiệu này
bằng cơ số của hệ đếm.
Trong hệ đếm cơ số b, giả sử
số N có biểu diễn:

d
n
d
n-1
d
n-2
…d
1
d
0
,d
-1
d
-2
d
-m
trong đó n+1 là chữ số bên
trái, m là số thập phân bên
phải.
N = d
n
b
n
+ d
n-1
b
n-1
+… + d
0
b

0
+ d
-1
b
-1
+ …+ d
-m
b
-m
Hệ thập phân: (cơ số 10)
Kí hiệu gồm 10 chữ số:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
* Các hệ đếm thường dùng
trong tin học:
Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ
sử dụng 2 ký hiệu 0 và 1
Ví dụ: 1010
2
= ?
10
Hệ thập lục phân:(cơ số 16,
hay gọi là hexa) sử dụng ký
hiệu:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,
E,F
trong đó A,B,C,D,E,F có giá
trị là 10,11,12,13,14,15.
Ví dụ: 22F
16
= ?

10
• Biểu diễn số nguyên:
Số nguyên có thể có dấu
hoặc không dấu. Ta xét 1
byte 8 bit. + Số nguyên
có dấu: dùng bit cao nhất
để thể hiện dấu.
Quy ước: 1 là dấu âm,
0 là dấu dương. 1 byte
6
Tin 10
+ Biễu diễn chữ ‘TIN
HOC’ dưới dạng nhị phân?
+ Nguyên lý mã hóa nhị
phân có chung 1 dạng mã
hóa là gì ?
+ Trả lời.
+ Thảo luận, lên bảng.
+Trả lời.
biễu diễn được số nguyên
-127 đến 127
+ Số nguyên không âm:
phạm vi từ 0 đến 255.
• Biểu diễn số thực:
Trong tin học dùng dấu
chấm (.) ngăn cách giữa
phần nguyên và phần
thập phân.
Ví dụ: 12456.25
Mọi số thực đều biễu

diễn dưới dạng
K
Mx
±
± 10
(được gọi là dấu phẩy
động).Trong đó:
0,1 < M < 1 gọi là phần
định trị. K là phần bậc
(nguyên, không âm)
Ví dụ: Số 12456.25 được
biễu diễn dưới dạng
0.1245625x10
5
Máy tính sẽ lưu thông tin
gồm dấu của số, phần
định trị, dấu của phần bậc
và phần bậc.
b. Thông tin loại phi
số:
• Văn bản:
Máy tính dùng dãy bit đễ
biễu diễn 1 ký tự, chẳng
hạn mã ASCII của ký tự
đó.
Ví dụ: biễu diễn xâu ký
tự TIN.
• Các dạng khác:
Các dạng phi số như hình
ảnh, âm thanh… để xử lý

ta cũng phải mã hoá
chúng thành dãy bit.
* Nguyên lý mã hóa nhị
phân: (SGK – trang 13)
IV. Củng cố và dặn dò:
1.Củng cố:
-Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các ký hiệu nào?
-Hãy nêu cách biểu diễn số nguyên, số thực trong máy tính?
- Phát biểu “Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân (chỉ dùng 2 ký hiệu 0 và
1) là đúng hay sai ? Giải thích ?
2. Dặn dò:
7
Tin 10
- Xem lại các bài đã học.
- Chuẩn bị bài tập thực hành 1.
V. Rút kinh nghiệm:





Tuần: 02
Tiết: 03
Ngày soạn: 20/08/2012
Ngày dạy: 27/08/2012
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN

I. Mục tiệu
1. Kiến thức :

Cũng cố lại hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
2. Kỹ năng :
Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên.
Chuyển đổi mã cơ số 2, 16 sang hệ thập phân.
Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học
trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin
học hóa.
II. Phương pháp
-Phương pháp của thầy: Gợi mở vấn đáp, thảo luận, thực hành phòng máy.
-Phương pháp của trò: Trả lời vấn đáp, nghe, ghi chép, thảo luận.
III. Phương tiện dạy học
-Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, Computer và projector.
-Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự ‘Informatic’ thành mã nhị phân.
- Đổi sang hệ thập phân:
01001110
2
; 22F
16
- Viết dưới dạng dấu phẩy động: 25,567; 0,00345
2.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
+ Dựa vào kiến thức đã
học các nhóm thảo luận
+ Hs thảo luận theo
nhóm và trình bày.

Nội dung:
a) Tin học, máy tính
a1) Chọn khẳng định đúng.
8
Tin 10
đưa ra phương án đúng và
trình bày?
+ Các em nhắc lại đơn vị
bội của byte ?
+ Gợi ý: ta sử dụng bao
nhiêu bit ? Quy ước: nam
là bit 0, nữ bit 1 hoặc
ngược lại. Gọi các nhóm
lên trình bày ?
+ Hướng dẫn lại bảng mã
ASCII ? Các nhóm xem
và trình bày?
+ Số nguyên có dấu có
phạm vi biễu diễn trong
phạm vi nào ?
+ Nhắc lại cách biễu diễn
dưới dạng dưới dạng dấu
phẩy đông?
+ Phần định trị (M) nằm
trong khoảng nào?
+ Thảo luận theo
nhóm và trình bày.
+ Hs thảo luận và
trình bày.
+ Thảo luận theo

nhóm và trình bày
trên bảng.
+ Trả lời.
+ Các nhóm thảo
luận, đại diện nhóm
trình bày
+ Trả lời.
(A) S (B) S (C) Đ (D) Đ
a2) Chọn các khẳng định đúng?
(A) S (B) Đ (C) S
A3) Dùng 10 bit để biễu diễn 10
hs chụp ảnh.
Quy ước : Nam là 1, nữ là 0
Biễu diễn: 10101010
b) Sử dụng bảng mã ASCII để mã
hóa và giải mã:
b1) Chuyển xâu ký tự thành mã
nhị phân “VN”, “Tin”
b2) Dãy dãy bit thành mã ASCII.
c) Biễu diễn số nguyên và số
thực:

c1) Mã hóa số nguyên -27 cần
bao nhiêu byte ?

c2) Viết dưới dạng dấu phẩy
động:
11005l; 25,879; 0,000984

IV. Củng cố và dặn dò:

1. Củng cố bài học:
- Hãy chọn câu đúng và giải thích?
a) 65536 Byte = 64 MB
b) 65535 Byte = 64 MB
c) 65535 Byte = 65.535 MB
- Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự ‘Informatic’ thành mã nhị phân
2. Dặn dò:
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Giới thiệu về máy tính”
V. Rút kinh nghiệm:







Tuần: 03
9
Tin 10
Tiết: 05
Ngày soạn: 21/08/2012
Ngày dạy: 29/08/2012
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN

I. Mục tiệu
1. Kiến thức :
Cũng cố lại hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
2. Kỹ năng :

Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên.
Chuyển đổi mã cơ số 2, 16 sang hệ thập phân.
Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học
trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin
học hóa.
II. Phương pháp
-Phương pháp của thầy: Gợi mở vấn đáp, thảo luận, thực hành phòng máy.
-Phương pháp của trò: Trả lời vấn đáp, nghe, ghi chép, thảo luận.
III. Phương tiện dạy học
-Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, Computer và projector.
-Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Đổi sang hệ thập phân:
01001
2
; DF
16
- Viết dưới dạng dấu phẩy động: 22,27; 0,005
2.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
+ Dựa vào kiến thức đã
học các nhóm thảo luận
đưa ra phương án đúng
và trình bày?
+ Giáo viên giảng và thực
hiện trên bảng bài mẫu để
học sinh biết cách giải.

+ Nhóm 1 thực hiện
+ Nhóm 2 thực hiện
+ Hs thảo luận theo
nhóm và trình bày.
+ Chú ý nghe giảng.
+ Thảo luận giải.
+ Thảo luận giải.
1. Chuyển đổi biểu diễn số ở hệ
thập phân sang hệ đếm cơ số
khác.
a) Chuyển đổi biểu diễn phần
nguyên.
a. 36
10
= …
2

b. 24
10
= …
16

b) Chuyển đổi biểu diễn phần
phân.
a. 0.67875
10
= …….
2
b. 0.8435
10

= ………
16
10
Tin 10
+ Gọi học sinh lên bảng
thực hiện.
+ Giáo viên nêu quy tắc:
gộp các chữ số nhị phân
lại thành từng nhóm bốn
chữ số về hai phía kể từ
vị trí phân cách phần
nguyên và phần phân
( Các chữ số thiếu nếu có
được thay thế bằng chữ
số 0)
+ Nhóm 1 thực hiện
+ Nhóm 2 thực hiện
+ Thảo luận theo
nhóm và trình bày.
+ Hs lắng nghe.
+ Thảo luận theo
nhóm và trình bày
trên bảng.
+ Thảo luận theo
nhóm và trình bày
trên bảng.

b) Chuyển đổi biểu diễn giữa hệ
nhị phân và hệ hexa.
a. Chuyển 1000011,11

2
= ……
16
b. Chuyển 3,D7
16
= ……
2

IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố bài học:
Thực hiện bài tập sau:
a. 11111001
2
= ……………
16
b. DEF
16
= ………
2
c. 1234
10
= ………
2
d. 2341
16
= ………
16

2. Dặn dò:
- Xem lại bài đã học.

- Chuẩn bị bài “ Giới thiệu về máy tính”
V. Rút kinh nghiệm:








Tuần: 03
11
Tin 10
Tiết: 06
Ngày soạn: 21/08/2012
Ngày dạy: 29/08/2012
§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH

I. Mục tiệu:
Học sinh cần nắm:
1. Kiến thức :
-Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
-Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Kỹ năng :
-Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ:
-Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của
môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong
xã hội tin học hóa. Học tập tích cực.
II. Phương pháp

-Phương pháp của thầy: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận.
-Phương pháp của trò: Trả lời vấn đáp, nghe, ghi chép.
III. Phương tiện dạy học
-Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, Computer và projector (nếu có).
-Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : Không có.
3. Tiến trình bài học:
Qua cuộc sống hàng ngày các phương tiện thông tin đại chúng thường nói
nhiều về máy tính, tin học, hệ thống thông tin. Để biết về máy tính gồm những gì, cấu
tạo và hoạt động của nó như thế nào thì bữa nay chúng ta sẽ nghiêm cứu về cấu trúc
của máy tính.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY
- Hệ thống tin học gồm
bao nhiêu phần ?
- Cho ví dụ về phần cứng
và phần mềm máy vi
tính?
- Hs thảo luận:
Gồm 3 phần: Phần cứng,
phấn mềm, sự điều khiển
của con người.
- Ví dụ: Ổ đĩa cứng, ổ đĩa
CD.
I. Khái niệm hệ thống tin
học.
Hệ thống tin học dùng để
nhập, xử lý, xuất, truyền và
lưu trữ thông tin.

Hệ thống tin học gồm 3 thành
phần:
* Phần cứng (Hardware) gồm
máy tính và một số thiết bị liên
quan.
* Phần mền (Software) gồm
các chương trình.
* Sự quản lý và điều khiển của
12
Tin 10
- Qua sơ đồ cấu trúc của
máy tính cho ví dụ từng
bộ phận trong cấu trúc
máy?
- Cấu trúc chung của máy
tính bao gồm những
thành phần náo ?
- Giáo viên giảng.
- CPU có mấy bộ phận
chính ?
- Chức năng của từng bộ
phận ?
- Ngoài những bộ phận
chính, hãy kể các thành
phần khác?
- Giới thiệu một số loại
CPU trong hình 11.
- Kể các thành phần của
bộ nhớ trong ?
- Các đặc tính của từng

- Thiết bị vào: bàn phím,
chuột, máy quét, micro,
webcam…
- Thiết bị ra: màn hình, máy
in, máy chiếu, mođem
- Trả lời.
- Nghe, ghi chép.
- Thảo luận, trả lời.
- Thảo luận, trả lời.
- Các bộ phận khác như;
thanh ghi, bộ nhớ truy cập
nhanh.
- Nghe, ghi chép.
- Trả lời.
- Trả lời.
con người.
II. Sơ đồ cấu trúc của một
máy tính.
Máy tính là thiết bị dùng để tự
động hóa quá trình thu thập,
lưu trữ và xử lý thông tin.
Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính
(Hình 10)
III. Bộ xử lý trung tâm (CPU
– central processing Unit).
CPU là thành phần quan trọng
nhất của máy tính, đó là thiết
bị chính thực hiện và điều
khiển việc thực hiện chương
trình.

(Xem hình 11. Một số loại
CPU)
CPU có 2 bộ phận chính:
+ Bộ điều khiển (CU –
Control Unit): Không trực tiếp
thực hiện chương trình mà
hướng dẫn các bộ phận khác
thực hiện.
+ Bộ số học/logic (ALU –
Arithmetic/Logic Unit) thực
hiện các phép toán số học và
logic.
+ Các thành phần khác: Thanh
ghi (Register) và bộ nhớ truy
cập nhanh (Cache).
Tốc độ truy cập đến Cache khá
nhanh, chỉ sau tốc độ truy cập
thanh ghi.
IV. Bộ nhớ trong (Main
Memory)
Bộ nhớ trong còn có tên là bộ
nhớ chính.
Bộ nhớ trong là nơi chương
trình được đưa vào để thực
hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu
đang được xử lý.
Bộ nhớ trong gồm 2 thành
phần:
+ ROM (read only memory)
13

Tin 10
bộ phận ?
- Các địa chỉ trong bộ
nhớ trong thường được
viết trong nào ?

- Giới thiệu Main máy
tính, các thanh RAM
(mượn thiết bị từ phòng
máy)
- Trả lời.
chứa một số chương trình hệ
thống được hãng sản xuất nạp
sẵn. Chương trình trong ROM
ktra các thiết bị và tạo sự giao
tiếp ban đầu với các chương
trình.
Dữ liệu trong ROM không xóa
được và cũng không bị mất đi.
+ RAM (random access
memory) là phần bộ nhớ có thể
đọc và ghi dữ liệu trong lúc
làm việc. Khi tắt máy dữ kiệu
trong RAM sẽ bị mất đi.
Các địa chỉ trong máy được
ghi trong hệ Hexa, mỗi ô nhớ
có dung lượng 1 byte.
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố:
- Máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được không? Vì sao?

- Hãy giới thiệu sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính
2. Dặn dò
- Xem lại bài dã học
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
V. Rút kinh nghiệm:








Tuần: 04
14
Tin 10
Tiết: 07
Ngày soạn: 28/08/2012
Ngày dạy: 06/09/2012
§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH

I. Mục tiệu:
Học sinh cần nắm:
1. Kiến thức :
- Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
- Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học

trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin
học hóa
II. Phương pháp
-Phương pháp của thầy: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận.
-Phương pháp của trò: Trả lời vấn đáp, nghe, ghi chép.
III. Phương tiện dạy học
-Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, Computer và projector (nếu có).
-Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Vai trò của hệ thống tin học ? Bộ nhớ trong bao gồm những bộ phận
nào? Đặc tính của từng bộ phận ?
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY
- Hãy cho ví dụ một vài bộ
nhớ ngoài ?
- Nêu điểm khác biệt giữa bộ
nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
- Giới thiệu học sinh xem ổ
cứng, đĩa mềm, CD, USB
giải thích các chức năng và
cách sử dụng.
- Hãy cho ví dụ một vài thiết
bị vào?
- Bàn phím được chia thành

- Đĩa mềm (đĩa A), đĩa cứng,
đĩa CD, USB.
- Dữ liệu trong RAM chỉ tồn

tại khi máy tính đang hoạt
động, còn dữ liệu bộ nhớ
ngoài có thể tồn tại khi máy
tính đang hoạt động.
- Các thiết bị: Bàn phím,
chuột, máy quét.
- Chia thành nhiều nhóm
V. Bộ nhớ ngoài
(Secondary Memory)
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu
trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ
cho bộ nhớ trong.
Bộ nhớ ngoài của máy
tính thường là đĩa cứng, đĩa
mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ
flash.
(Xem hình 14: Bộ nhớ
ngoài).
VI. Thiết bị vào (Input
Device)
Thiết bị vào dung để đưa
thông tin vào máy tính
a) Bàn phím (keyboard)
15
Tin 10
mấy nhóm?
- Giới thiệu bàn phím, cấu
tạo bên trong.
- Chức năng của chuột?
- Chức năng của máy quét?

- Chức năng của webcam,
ngoài ra còn có các thiết bị
nào tương tự ?
- Hãy cho ví dụ một vài thiết
bị ra?
- Để được màn hình có chất
lượng thì phải phụ thuộc vào
yếu tố nào?
- Ví dụ về một số độ phân
giải của màn hình?
- Màn hình có độ phân giải
càng cao thì hình ảnh càng
sác nét và đẹp.
- Ví dụ một vài loại máy in?
- Học sinh ghi các chức năng
của các thiết bị.
như: ký tự, chức năng…
- Thực hiện lựa chọn nào đó.
-Thảo luận, trả lời.

- Các thiết bị: Màn hình, máy
in, loa…
- Hai yếu tố: Độ phân phải,
chế độ màu.
- Ví dụ: 640x480 ; 800x600
- Ghi các chức năng của từng
thiết bị.
- In kim, in phun, in laser.
Xem hình 15: Bàn phím
máy tính.

b) Chuột: (Mouse)
(Xem hình 16)
c) Máy quét: (Scanner)
(Xem hình 17)
d) Webcam
La camera kỷ thuật số,
dung để thu hình truyền trực
tuyến qua mạng.
VII. Thiết bị ra (Output
Device)
Thiết bị ra dùng để đưa dữ
liệu ra từ máy tính.
a) Màn hình (Monitor)
Cấu tạo tương tự tivi, ta co
thể xem màn hình là tập hợp
các điểm ảnh (pixel), mỗi
điểm có thể có độ sáng, màu
sắc khác nhau.
+ Độ phân giải:
Số lượng điểm ảnh trên màn
hình. Ví dụ màn hình có độ
phân giải 640x480.
+ Chế độ màu: các màn
hình có thể có 16 hay 256
màu, thậm chí có hàng triệu
màu khác nhau.
b) Máy in: (Printer)
(Xem hình 19)
c) Máy chiếu (Projector)
d) Loa và tai nghe: (Speaker

and Headphone)
(Xem hình 20)
e) Môđem (Modem)
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố:
- Hãy kể tên một số các thiết bị vào ra ?
- Có thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
2. Dặn dò:
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
V. Rút kinh nghiệm:


Tuần: 04
16
Tin 10
Tiết: 08
Ngày soạn: 28/08/2012
Ngày dạy: 06/09/2012
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH

I. Mục tiêu:
Học sinh cần nắm:
1. Kiến thức :
Biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị như: bàn phím,
chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB,….
2. Kỹ năng :
Làm quen và tập một số thao tÁc sử dụng bàn phím, chuột.
3. Thái độ:

Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học
trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin
học hóa.
II. Phương pháp
-Phương pháp của thầy: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận.
-Phương pháp của trò: Trả lời vấn đáp, nghe, ghi chép.
III. Phương tiện dạy học
-Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, Computer và projector (nếu có).
-Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : (không có).
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
- Giới thiệu một số bộ
phận thiết bị cho học sinh
quan sát và các em phân
biệt?
- Khởi động máy máy và
quan sát (bật nút power
trên CP, màn hình bậc nút
ON) quá trình khởi động?
- Hãy quan sát các thiết bị
(phím, chuột, ổ CD, ổ đĩa
mềm A)

- Dựa vào kiến thức phân
biệt các nhóm phím.
- HS trao đổi và nhận
biết các thiết bị.

- Các đèn tín hiệu trên
các thiết bị sang lên
trong giây lát. Có quá
trình kiểm tra của
ROM.
- Hs quan sát và phân
biệt
- Hs thực hiện.
A. Làm quen với máy tính.
+Mang các thiết bị vào/ra đặt
trên bàn giáo viên.
+Giới thiệu một số kiểu thiết bị
thường sử dụng trong thời gian
gần đây.
+Khởi động máy tính.
+ Có sự kiểm tra thiết bị của
ROM với các thiết bị.
B. Sử dụng bàn phím.
- Chiếu hình 15 trang 23 – bàn
phím máy tính.
17
Tin 10
- Giáo viên mở một
chương trình ứng
dụng( Word, Notepad),
yêu cầu tất cả hs gõ 1 đoạn
(không dấu) bất kỳ trong
bài đọc thêm 3.
- Ấn phím S, sau đó giữ
phím Ctrl và ấn S(Ctrl – S)

để phân biệt?
- Hướng dẫn từng học sinh
thực hiện, các học sinh
thực hiện đạt yêu cầu
hướng dẫn các bạn khác.
- Hướng dẫn các học sinh
các thao tác sử dụng chuột,
cách đặt tay như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn
thực hiện các học sinh
thực hiện theo.
- Trở về màn hình
DESKTOP, di chuyển
chuột và quan sát.
- Di chuyển chuột đến các
biểu tượng trên màn hình,
click nút chuột trái rồi thả
ngón tay và quan sát?
- Tương tự nhưng click
chuột phải và quan sát.
- Di chuyển chuột đến vị
trí các biểu tượng, click
trái và kéo đến vị trí trống
trên màn hình rồi thả ra,
các em quan sát?
- Đưa trỏ chuột đến biểu
tượng (MS Word, Vietkey,
Internet Explore,…) và
click đúp (Double Click)
vào biểu tượng đó?

- Có thể cho học sinh chủ
động thực hiện, GV quan
sát hướng dẫn.
- Thực hiện, khi ấn
Ctrl – S xuất hiện cửa
sổ.
- HS thực hiện.
- Chú ý (ngón trỏ đặt
vào chuột trái, ngón
giữa đặt vào chuột
phải)
- Thực hiện di chuyển
chuột và quan sát.
- Các biểu tượng đổi
thành màu khác.
- Thực hiện, và làm
trên máy.
- Thấy có bảng thông
báo xuất hiện với các
thực đơn.
- HS thực hiện, quan
sát thấy các biểu tượng
di chuyển đi đến vị trí
thả chuột.
- Học sinh thực hiện.
- Mở 1 chương trình ứng dụng.
- Gõ 1 dòng văn bản tùy chọn.
- Cách đánh ký tự in hoa, từ ký
tự thường chuyển sang ký tự
hoa.

- Ấn phím S, sau đó giữ phím
Ctrl và ấn S(Ctrl – S) xuất hiện
hội thoại.
- Đánh tiếp tục các dòng văn
bản tùy ý.
C. Sử dụng chuột
* GV sử dụng máy chiếu
thực hiện. HS quan sát và
thực hiện theo.
- Di chuyển chuột: Thay đổi vị
trí trên mặt phẳng.
Chuột có thể di chuyển mọi
hướng theo yê cầu của chúng ta.
- Nháy chuột: Nhấn nút trái
chuột rồi thả ngón tay.
Để xem thông tin, thuộc
tính hoặc thực thi 1 chương
trình nào đó.

- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ
nút trái của chuột, di chuyển
con trỏ chuột đến vị trí cần thết
thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.
Ứng dụng theo từng chương
trình (lệnh) khác nhau.
- Nháy đúp chuột: Nháy chuột
nhanh 2 lần liên tiếp.
Dùng để thực thi một chương
trình (lệnh) nào đó
IV. Củng cố và dặn dò:

18
Tin 10
1.Củng cố
Các bước để tắt mở máy, các thao tác cơ bản với chuột và mbàn phím.
2. Dặn dò
- Xem lại những bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Bài toán và thuật toán”
V. Rút kinh nghiệm:











19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×