1
/2
4
0:
3
10
:5
:5
10
1
l.c
et
te
vi
1@
lc
ng
02
hu
1
50
:3
4
10
:
et
te
vi
1@
gl
c
hu
n
1@
10
:
1@
vi
e
1
gl
c
20
2
6/
gl
c
4/
0
hu
n
n_
1
.v
l.c
om
TỔNG QUAN VỀ MẠNG DI
ĐỘNG GSM 2G
4/
06
/2
02
n_
1
.v
l.c
om
0:
34
10
:5
et
te
vi
1@
lc
hu
ng
02
1
/2
/0
6
n_
14
.v
om
hu
n
vi
e
tte
l.c
om
.v
n_
1
4/
0
20
2
6/
1
.v
n_
1
4
tte
l.c
om
50
:3
4/
0
1
5
10
:
4
et
te
l.c
om
.v
n_
c1
@
vi
ng
l
20
2
6/
hu
50
:3
10
:
TRUNG TÂM HẠ TẦNG MẠNG
MIỀN TRUNG
1
06
/2
14
/
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
02
1
hu
n
1
/2
4
0:
3
10
:5
:5
10
1
l.c
et
te
vi
1@
lc
ng
02
hu
et
te
vi
1@
gl
c
hu
n
n_
1
.v
l.c
om
4/
0
20
2
6/
1
1@
vi
e
1
50
:3
4
10
:
hu
n
gl
c
1@
vi
e
tte
l.c
om
.v
n_
1
4
20
2
6/
1
1
5
10
:
50
:3
10
:
4
et
te
l.c
om
.v
n_
c1
@
vi
20
2
6/
ng
l
4/
0
hu
.v
n_
1
4/
0
tte
l.c
om
50
:3
10
:
gl
c
GSM là viết tắt của từ " The Global System for Mobile
Communication" - Mạng thơng tin di động tồn cầu.
- GSM là tiêu chuẩn chung cho các thuê bao di động di
chuyển giữa các vị trí địa lý khác nhau mà vẫn giữ được
liên lạc.
4/
06
/2
02
n_
1
.v
l.c
om
0:
34
10
:5
et
te
vi
1@
lc
hu
ng
02
1
/2
/0
6
n_
14
.v
om
hu
n
Định nghĩa GSM
06
/2
14
/
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
02
1
hu
n
02
1
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
50
:3
tte
l.c
om
4
.v
n_
1
4/
0
6/
hu
20
2
ng
l
1
10
:
c1
@
vi
1
20
2
6/
4/
0
.v
n_
1
tte
l.c
om
vi
e
gl
c
6/
1@
20
2
1
vi
e
10
:
1@
gl
c
hu
n
5
et
te
l.c
om
.v
n_
14
/
06
/2
hu
n
10
:
50
:3
4
Công nghệ của mạng GSM
Các mạng điện thoại GSM sử dụng công nghệ TDMA
- TDMA là viết tắt của từ " Time Division Multiple Access
" - Phân chia các truy cập theo thời gian .
:5
10
1
1
02
/2
hu
ng
lc
1@
10
:5
vi
0:
3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
hu
ng
/0
6
lc
/2
1@
02
1
vi
et
te
10
:5
l.c
om
0:
34
.v
n_
1
hu
n
4/
06
/2
02
1
gl
c
10
:
1@
vi
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
1
hu
n
4/
0
Giải thích : Đây là cơng nghệ cho phép các máy di động
có thể sử dụng chung 1 kênh để đàm thoại, mỗi máy sẽ sử
dụng 1 khe thời gian để truyền và nhận thông tin
:5
et
te
vi
1@
lc
hu
ng
❖ Carrier bandwidth:
❖ Channels / carrier:
10
4
0:
3
10
:5
1
50
:3
4
10
:
et
te
vi
1@
gl
c
hu
n
4/
06
/2
02
n_
1
.v
l.c
om
0:
34
10
:5
1710 - 1885 MHz: Uplink
1805 - 1880 MHz: Downlink
ARFCN: 512 - 885
1
1
02
1
/2
/0
6
n_
14
.v
om
n_
1
.v
l.c
om
• GSM 1800:
02
l.c
et
te
vi
1@
lc
ng
4/
0
hu
n
gl
c
1@
vi
e
tte
l.c
om
.v
n_
1
4/
0
hu
n
gl
c
1@
1
.v
n_
1
4
tte
l.c
om
50
:3
10
:
vi
e
20
2
6/
4/
0
1
1
5
10
:
50
:3
10
:
4
et
te
l.c
om
.v
n_
c1
@
vi
ng
l
20
2
6/
hu
20
2
6/
• GSM 900:
890 – 915 MHz:
Uplink (MS transmit)
935 - 960 MHz:
Downlink (MS receive)
ARFCN: 1-124
/2
hu
❖ Dải tần:
200 kHz
8
06
/2
14
/
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
02
1
hu
n
50
:3
4
935 MHz
10
:
hu
n
4/
0
1
vi
e
4
1@
4
gl
c
tte
l.c
om
.v
n_
1
4/
0
20
2
6/
1
1
5
10
:
50
:3
10
:
4
et
te
l.c
om
.v
n_
c1
@
vi
ng
l
20
2
6/
hu
.v
n_
1
4/
0
tte
l.c
om
50
:3
10
:
1@
vi
e
20
2
6/
3
:5
1
4/
06
/2
02
MS transmit
n_
1
.v
l.c
om
915 MHz
1 2
10
et
te
vi
1@
lc
hu
ng
n_
1
.v
l.c
om
gl
c
8
8
7
7
6
6
5
5
4
4
3
3
2
2
44 1
123 1241
1
4
0:
3
et
te
vi
1@
gl
c
hu
n
890 MHz
10
:5
0:
34
10
:5
200 kHz
1
02
1
/2
/0
6
n_
14
.v
om
hu
n
3
02
l.c
et
te
vi
1@
lc
ng
2
/2
hu
1
45 MHz
123124
960 MHz
MS receive
06
/2
14
/
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
02
1
hu
n
4
0:
3
10
:5
:5
10
1
02
l.c
et
te
vi
1@
lc
ng
1
50
:3
4
10
:
et
te
vi
1@
gl
c
hu
n
4/
06
/2
02
n_
1
.v
l.c
om
0:
34
10
:5
et
te
vi
1@
lc
hu
ng
02
1
/2
/0
6
n_
14
.v
om
1@
vi
e
tte
l.c
om
.v
n_
1
4
20
2
6/
1
1
5
10
:
50
:3
10
:
4
et
te
l.c
om
.v
n_
c1
@
vi
20
2
6/
ng
l
4/
0
hu
.v
n_
1
4/
0
tte
l.c
om
50
:3
10
:
1@
vi
e
1
gl
c
20
2
6/
gl
c
4/
0
hu
n
n_
1
.v
l.c
om
hu
n
▪ 8 slots trên mỗi frame
1
/2
hu
06
/2
14
/
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
02
1
hu
n
❖ GSM sử dụng TDMA bên trong mỗi sóng mang.
❖ Mỗi user chiếm mỗi time slot (TS) trên mỗi khung TDMA
02
1
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
et
te
l.c
om
.v
n_
14
/
06
/2
hu
n
4
50
:3
50
:3
1
tte
l.c
om
4
.v
n_
1
4/
0
6/
20
2
ng
l
hu
4/
0
.v
n_
1
tte
l.c
om
vi
e
10
:5
7
1
1
02
/2
hu
ng
lc
1@
10
:5
vi
0:
3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
hu
ng
/0
6
lc
/2
1@
02
1
vi
et
te
10
:5
l.c
om
0:
34
.v
n_
1
hu
n
4/
06
/2
02
1
gl
c
10
:
1@
vi
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
1
hu
n
4/
0
gl
c
6/
1@
20
2
1
vi
e
10
:
1@
gl
c
hu
n
10
:
5
c1
@
vi
10
:
1
20
2
6/
• 1. Các phần tử trong mạng di động GSM:
• Mạng di động mặt đất cơng cộng (PLMN) có cấu trúc hệ thống gồm
có các hệ thống con như sau:
• 1.1. Hệ thống con trạm gốc (BSS): gồm có các phần tử sau:
• 1.1.1. BSC (Base Station Controler - Bộ điều khiển trạm gốc): BSC
thực hiện hầu hết các chức năng điều khiển BSS quan trọng nhất.
Chúng cũng thực hiện các chức năng xử lý vô tuyến như quản lý tài
nguyên vô tuyến, quản lý kênh vô tuyến, quản lý các kết nối cục
bộ... Một hoặc nhiều BSC được kết nối đến một MSC. Một BSC có
thể giám sát và điều khiển một hoặc nhiều trạm thu phát vô tuyến
(BTS).
1
/2
4
0:
3
10
:5
:5
10
1
l.c
et
te
vi
1@
lc
ng
02
hu
1
50
:3
4
10
:
et
te
vi
1@
gl
c
hu
n
4/
06
/2
02
n_
1
.v
l.c
om
0:
34
10
:5
et
te
vi
1@
lc
hu
ng
02
1
/2
/0
6
n_
14
.v
om
1@
vi
e
tte
l.c
om
.v
n_
1
4
20
2
6/
1
1
5
10
:
50
:3
10
:
4
et
te
l.c
om
.v
n_
c1
@
vi
20
2
6/
ng
l
4/
0
hu
.v
n_
1
4/
0
tte
l.c
om
50
:3
10
:
1@
vi
e
1
gl
c
20
2
6/
gl
c
4/
0
hu
n
n_
1
.v
l.c
om
hu
n
06
/2
14
/
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
02
1
hu
n
Vai trò của BTS trong mạng GSM
8
E1
1
4/
06
/2
02
50
:3
4
10
:
hu
n
gl
c
1@
.v
n_
1
4
tte
l.c
om
50
:3
10
:
vi
e
1
E1
20
2
6/
.v
n_
1
4/
0
hu
1
1
5
10
:
50
:3
10
:
4
et
te
l.c
om
.v
n_
c1
@
vi
20
2
6/
ng
l
20
2
6/
TRAU
4/
0
tte
l.c
om
BSC
:5
BTS
n_
1
4/
0
vi
e
BTS
E1
10
BTS
.v
l.c
om
n_
1
.v
l.c
om
1@
E1
4xE1
1
et
te
vi
1@
lc
Lưu ý: mỗi luồng E1 có thể quản lý tối đa 15 TRx
hu
ng
E1
4
BTS
et
te
E1
0:
3
BTS
vi
1@
gl
c
hu
n
BTS
10
:5
0:
34
10
:5
gl
c
E1
1
02
1
/2
/0
6
n_
14
.v
om
hu
n
BTS
02
l.c
et
te
vi
1@
lc
ng
BSS
/2
hu
06
/2
14
/
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
02
1
hu
n
Sơ đồ đấu nối truyền dẫn hệ thống BSS
MSC
E1
9
:5
4
0:
3
10
:5
1
50
:3
4
10
:
et
te
vi
1@
gl
c
hu
n
4/
06
/2
02
n_
1
.v
l.c
om
0:
34
10
:5
et
te
vi
1@
lc
hu
ng
02
1
/2
/0
6
n_
14
.v
om
n_
1
.v
l.c
om
– Thực hiện Handover
– Điều khiển công suất
– Thực hiện nhảy tần
10
1
02
l.c
et
te
vi
1@
lc
ng
hu
n
gl
c
1@
vi
e
tte
l.c
om
4/
0
20
2
6/
1
10
:
.v
n_
1
4/
0
20
2
6/
1
50
:3
10
:
hu
n
gl
c
1@
vi
e
.v
n_
1
4
tte
l.c
om
50
:3
4/
0
1
5
10
:
4
et
te
l.c
om
.v
n_
c1
@
vi
ng
l
20
2
6/
hu
Xác định vùng phủ sóng của mạng.
Truyền thơng tin giữa MS và BSC
Thu phát tín hiệu
Xử lý tín hiệu ( Cao tần <--> Baseband )
Phối hợp cùng BSC: Quản lý tài ngun vơ tuyến
1
/2
hu
•
•
•
•
•
10
06
/2
14
/
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
02
1
hu
n
:5
10
4
0:
3
10
:5
0:
34
10
:5
et
te
vi
1@
lc
hu
ng
02
1
/2
/0
6
n_
14
.v
om
hu
n
gl
c
1@
vi
e
tte
l.c
om
n_
1
et
te
vi
1@
gl
c
hu
n
n_
1
.v
l.c
om
4/
0
20
2
6/
1
10
:
.v
n_
1
4/
0
20
2
6/
.v
l.c
om
1
4/
06
/2
02
50
:3
4
10
:
hu
n
gl
c
1@
vi
e
.v
n_
1
4
tte
l.c
om
50
:3
4/
0
1
1
5
10
:
50
:3
10
:
4
et
te
l.c
om
.v
n_
c1
@
vi
ng
l
20
2
6/
hu
Khối anten thu phát
Khối xử lý RF
Khối xử lý baseband
Khối giao tiếp với BSC
Khối điều khiển
Khối cấp nguồn và cảnh báo
1
1
02
l.c
et
te
vi
1@
lc
ng
•
•
•
•
•
•
/2
hu
06
/2
14
/
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
02
1
hu
n
Cấu trúc cơ bản BTS
11
et
te
vi
1@
lc
Các khối cơ bản của BTS
hu
ng
0:
34
1
50
:3
4
10
:
et
te
vi
1@
gl
c
hu
n
4/
06
/2
02
n_
1
.v
l.c
om
10
:5
Monitoring & Alarm Module
n_
1
.v
l.c
om
4/
0
gl
c
Processor Unit
Khối xử lý trung tâm
hu
n
1@
1
vi
e
tte
l.c
om
.v
n_
1
4
.v
n_
1
4/
0
tte
l.c
om
50
:3
10
:
1@
vi
e
20
2
6/
gl
c
4/
0
20
2
6/
hu
20
2
6/
1
1
5
10
:
50
:3
10
:
4
et
te
l.c
om
.v
n_
c1
@
vi
ng
l
Interface
Giao tiếp với bên ngồi
:5
4
0:
3
10
:5
02
1
/2
/0
6
n_
14
.v
om
hu
n
Xử lý tín hiệu
Baseband
10
1
02
l.c
et
te
vi
1@
lc
ng
RF Block
Xử lý tín hiệu cao tần
1
/2
hu
06
/2
14
/
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
02
1
hu
n
Cấu trúc cơ bản BTS
PDU-Power Distribution Unit
Khối cấp nguồn
12
:5
4
0:
3
10
:5
02
1
/2
/0
6
n_
14
.v
om
0:
34
10
:5
n_
1
et
te
vi
1@
gl
c
hu
n
n_
1
.v
l.c
om
4/
0
1
1@
vi
e
et
te
vi
1@
lc
hu
ng
.v
l.c
om
1
4/
06
/2
02
50
:3
4
10
:
hu
n
gl
c
1@
vi
e
tte
l.c
om
.v
n_
1
4
20
2
6/
1
1
5
10
:
50
:3
10
:
4
et
te
l.c
om
.v
n_
c1
@
vi
20
2
6/
ng
l
4/
0
hu
.v
n_
1
4/
0
tte
l.c
om
50
:3
10
:
gl
c
20
2
6/
hu
n
– Đầu cuối phát tín hiệu vơ tuyến
đến th bao.
– Nhận tín hiệu từ thuê bao.
– Được điều chỉnh hướng phát
sóng, góc ngẩng để xác định
vùng phủ sóng mong muốn.
– Tín hiệu được truyền theo feeder
về tủ BTS để xử lý.
10
1
02
l.c
et
te
vi
1@
lc
ng
• Khối anten thu phát
1
/2
hu
06
/2
14
/
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
02
1
hu
n
Cấu trúc cơ bản BTS
13
02
1
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
hu
n
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
/
06
/2
Cấu trúc cơ bản BTS
5
10
:
1
1@
gl
c
hu
n
.v
n_
1
4/
0
6/
20
2
1
vi
e
10
:
50
:3
tte
l.c
om
4
.v
n_
1
4/
0
6/
hu
20
2
ng
l
6/
Lọc, khuếch đại tín hiệu thu được từ anten
Lọc, khuếch đại tín hiệu phát trước khi đưa ra anten
Phân tách tín hiệu thu được từ anten
Tổng hợp tín hiệu trước khi đưa ra anten
Giám sát chất lượng thu, phát đưa về khối cảnh báo
4/
06
/2
02
1
10
:
Interface
Giao tiếp với bên ngồi
Xử lý tín hiệu
Baseband
.v
l.c
om
PDU-Power Distribution Unit
Khối cấp nguồn
vi
et
te
Processor Unit
Khối xử lý trung tâm
Monitoring & Alarm Module
10
:5
14
1
1
02
/2
hu
ng
lc
1@
10
:5
vi
0:
3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
hu
ng
/0
6
lc
/2
1@
02
1
10
:5
0:
34
n_
1
hu
n
gl
c
1@
RF Block
Xử lý tín hiệu cao tần
50
:3
4
vi
et
te
l.c
om
hu
n
gl
c
1@
vi
e
tte
l.c
om
.v
n_
1
4/
0
–
–
–
–
–
20
2
1
c1
@
vi
10
:
• Khối xử lý RF
02
1
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
hu
n
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
/
06
/2
Cấu trúc cơ bản BTS
5
10
:
1
20
2
ng
l
1
vi
e
10
:
50
:3
tte
l.c
om
4
.v
n_
1
4/
0
6/
hu
6/
Điều chế / Giải điều chế tín hiệu
Mã hóa / Giải mã tín hiệu
Đổi tần lên / Đổi tần xuống
Khuếch đại tín hiệu thu, phát.
1@
50
:3
4
l.c
om
Interface
Giao tiếp với bên ngồi
Xử lý tín hiệu
Baseband
hu
n
4/
06
/2
02
1
gl
c
10
:
1@
vi
et
te
RF Block
Xử lý tín hiệu cao tần
.v
n_
1
hu
n
4/
0
gl
c
6/
hu
n
20
2
gl
c
1@
vi
e
tte
l.c
om
.v
n_
1
4/
0
–
–
–
–
20
2
1
c1
@
vi
10
:
• Khối xử lý baseband.
PDU-Power Distribution Unit
Khối cấp nguồn
hu
ng
Monitoring & Alarm Module
10
:5
15
1
1
02
/2
hu
ng
lc
1@
10
:5
vi
0:
3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
/0
6
lc
/2
1@
02
1
vi
et
te
10
:5
l.c
om
0:
34
.v
n_
1
Processor Unit
Khối xử lý trung tâm
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
/
06
/2
hu
n
02
1
Cấu trúc cơ bản BTS
1
c1
@
vi
10
:
50
:3
• Khối giao tiếp
5
10
:
1
20
2
6/
4/
0
.v
n_
1
vi
e
1@
RF Block
Xử lý tín hiệu cao tần
Interface
Giao tiếp với bên ngồi
1
4/
06
/2
02
PDU-Power Distribution Unit
Khối cấp nguồn
.v
n_
1
Processor Unit
Khối xử lý trung tâm
lc
hu
ng
Monitoring & Alarm Module
10
:5
16
1
1
02
/2
hu
ng
lc
1@
10
:5
vi
0:
3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
/0
6
/2
1@
02
1
vi
et
te
10
:5
l.c
om
0:
34
hu
n
gl
c
10
:
1@
vi
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
Xử lý tín hiệu
Baseband
hu
n
n_
1
4/
0
gl
c
6/
hu
n
20
2
1
gl
c
10
:
1@
vi
e
50
:3
tte
l.c
om
4
tte
l.c
om
.v
n_
1
hu
4/
0
ng
l
6/
20
2
– Giao tiếp với BSC thơng qua giao diện Abis
– Cung cấp đầu nối cáp đến BSC
– Giao tiếp E1, T1.
02
1
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
hu
n
10
:
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
/
06
/2
Cấu trúc cơ bản BTS
n_
1
l.c
om
5
10
:
1
6/
50
:3
4
et
te
vi
10
:
1@
4/
06
/2
02
1
gl
c
hu
n
PDU-Power Distribution Unit
Khối cấp nguồn
10
:5
17
1
1
02
/2
hu
ng
lc
1@
10
:5
vi
0:
3
4
et
te
l.c
om
.v
Monitoring & Alarm Module
hu
ng
/0
6
lc
/2
1@
02
1
vi
et
te
10
:5
l.c
om
0:
34
.v
n_
1
Processor Unit
Khối xử lý trung tâm
n_
14
4/
0
.v
n_
1
vi
e
1@
Interface
Giao tiếp với bên ngồi
Xử lý tín hiệu
Baseband
.v
RF Block
Xử lý tín hiệu cao tần
hu
n
4/
0
gl
c
6/
hu
n
20
2
1
gl
c
10
:
1@
vi
e
50
:3
tte
l.c
om
4
tte
l.c
om
.v
n_
1
hu
– Điều khiển chung các khối chức năng của BTS
– Tạo và cấp xung clock cho các thiết bị để đồng bộ hoạt động và đồng
bộ tín hiệu.
20
2
4/
0
ng
l
6/
20
2
1
c1
@
vi
• Khối điều khiển
02
1
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
hu
n
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
/
06
/2
Cấu trúc cơ bản BTS
5
10
:
20
2
6/
4/
0
.v
n_
1
vi
e
1@
RF Block
Xử lý tín hiệu cao tần
Interface
Giao tiếp với bên ngồi
hu
n
4/
06
/2
02
1
gl
c
10
:
1@
vi
et
te
Xử lý tín hiệu
Baseband
PDU-Power Distribution Unit
Khối cấp nguồn
10
:5
18
1
1
02
/2
hu
ng
lc
1@
10
:5
vi
0:
3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
hu
ng
Monitoring & Alarm Module
lc
/2
1@
02
1
vi
et
te
10
:5
l.c
om
0:
34
.v
n_
1
Processor Unit
Khối xử lý trung tâm
/0
6
50
:3
4
l.c
om
.v
n_
1
hu
n
4/
0
gl
c
6/
hu
n
20
2
1
gl
c
10
:
1@
vi
e
50
:3
tte
l.c
om
4
tte
l.c
om
.v
n_
1
hu
4/
0
ng
l
6/
– Cấp nguồn hoạt động cho các khối chức năng
– Thu thập thơng tin cảnh báo về chất lượng tín hiệu
– Thu thập thơng tin cảnh báo về tình trạng hoạt động của các khối chức
năng
– Đưa ra cảnh báo đến người sử dụng.
1
20
2
1
c1
@
vi
10
:
• Khối cấp nguồn và cảnh báo
02
1
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
et
te
l.c
om
.v
n_
14
/
06
/2
hu
n
5
10
:
1
vi
e
10
:
10
:5
19
1
1
02
/2
hu
ng
lc
1@
10
:5
vi
0:
3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
hu
ng
/0
6
lc
/2
1@
02
1
vi
et
te
10
:5
l.c
om
0:
34
.v
n_
1
hu
n
4/
06
/2
02
1
gl
c
10
:
1@
vi
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
1
hu
n
4/
0
gl
c
6/
1@
20
2
1
gl
c
hu
n
20
2
6/
.v
n_
1
50
:3
vi
e
1@
tte
l.c
om
4
tte
l.c
om
4/
0
.v
n_
1
hu
4/
0
ng
l
6/
20
2
1
c1
@
vi
10
:
50
:3
4
• 1.1.2. BTS (Base Transceiver Station - Trạm thu phát vơ tuyến
BTS):
• Trạm thu phát gốc BTS bao gồm hệ thống anten, bộ khuếch đại
công suất vô tuyến và tất cả các thiết bị cần thiết để xử lý tín hiệu
số. Trạm thu phát vô tuyến là phần tử đầu tiên trong mạng giao tiếp
với MS.
• Về phương diện phủ sóng, nhờ sự bức xạ điện từ của hệ thống
anten tạo ra vùng phủ sóng của trạm xung quanh trạm BTS (cell).
Các thuê bao di động trong vùng phủ sóng có thể sử dụng được các
dịch vụ của mạng. Vùng phủ sóng của một trạm BTS phụ thuộc
nhiều yếu tố như cơng suất phát của trạm, đặc tính anten (độ cao,
góc ngẩng, độ rộng búp sóng, độ lợi anten), mơi trường truyền sóng
(địa hình, thời tiết...)...
1
/2
4
0:
3
10
:5
:5
10
1
l.c
et
te
vi
1@
lc
ng
02
hu
20
1
50
:3
4
10
:
et
te
vi
1@
gl
c
hu
n
4/
06
/2
02
n_
1
.v
l.c
om
0:
34
10
:5
et
te
vi
1@
lc
hu
ng
02
1
/2
/0
6
n_
14
.v
om
1@
vi
e
tte
l.c
om
.v
n_
1
4
20
2
6/
1
1
5
10
:
50
:3
10
:
4
et
te
l.c
om
.v
n_
c1
@
vi
20
2
6/
ng
l
4/
0
hu
.v
n_
1
4/
0
tte
l.c
om
50
:3
10
:
1@
vi
e
1
gl
c
20
2
6/
gl
c
4/
0
hu
n
n_
1
.v
l.c
om
hu
n
06
/2
14
/
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
02
1
hu
n
1
/2
4
0:
3
10
:5
:5
10
1
l.c
et
te
vi
1@
lc
ng
02
hu
1
50
:3
4
10
:
et
te
vi
1@
gl
c
hu
n
4/
06
/2
02
n_
1
.v
l.c
om
0:
34
10
:5
et
te
vi
1@
lc
hu
ng
02
1
/2
/0
6
n_
14
.v
om
Bố trí các thiết bị trong phịng
21
1@
vi
e
tte
l.c
om
.v
n_
1
4
20
2
6/
1
1
5
10
:
50
:3
10
:
4
et
te
l.c
om
.v
n_
c1
@
vi
20
2
6/
ng
l
4/
0
hu
.v
n_
1
4/
0
tte
l.c
om
50
:3
10
:
1@
vi
e
1
gl
c
20
2
6/
gl
c
4/
0
hu
n
n_
1
.v
l.c
om
hu
n
06
/2
14
/
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
02
1
hu
n
02
1
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
14
/
06
/2
hu
n
et
te
l.c
om
.v
n_
Tùy thuộc vào loại anten mà ta có các loại BTS sau:
+ BTS loại Omni: là BTS sử dụng hệ thống Anten Omni (đẳng hướng), bức
xạ điện trường công suất như nhau tại tất cả các hướng (tức là trong điều kiện lý
tưởng, tại các điểm có cùng bán kính sẽ có mức thu như nhau). Tuy nhiên trên thực
tế, vấn đề này còn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như: địa hình, chướng ngại vật... nên
mức thu tại các điểm có cùng bán kính khơng bằng nhau.
+ BTS loại Sector: là BTS sử dụng hệ thống Anten sector (định hướng), bức
xạ công suất theo một hướng xác định. Điều này có nghĩa là: tại các khu vực nằm
theo hướng phủ sóng của Anten sẽ có mức thu tốt nhất. Tuy nhiên trên thực tế vấn
đề này còn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như: địa hình, chướng ngại vật...
Các đặc tính kỹ thuật cơ bản của anten:
+ Phân cực anten: phân cực của các sóng được phát và/ hoặc thu bởi anten
phụ thuộc vào hướng vật lý của nó đối với mặt đất. Lưỡng cực được đặt dọc sẽ tạo
các sóng phân cực dọc và lưỡng cực ngang sẽ tạo ra các sóng phân cực ngang.
Các sóng được phân cực dọc sẽ không được nhận bởi anten ngang và ngược lại.
Phân cực dọc danh định được triển khai cho GSM. Tuy nhiên trong thực tế các anten
máy đầu cuối di động hiếm khi được giữ hoặc được gắn dọc thật sự vì thế các sóng
đến gồm các thành phần cả phân cực dọc và phân cực ngang.
+ Độ lợi anten: độ lợi anten đạt được nhờ anten tập trung năng lượng trong một
hướng cụ thể thay vì đẳng hướng.
5
10
:
1
vi
e
1@
gl
c
hu
n
4/
0
n_
1
10
:5
22
1
1
02
/2
hu
ng
lc
1@
10
:5
vi
0:
3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
hu
ng
/0
6
lc
/2
•
1@
02
1
vi
et
te
10
:5
l.c
om
0:
34
.v
n_
1
hu
n
4/
06
/2
02
1
gl
c
10
:
1@
vi
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
•
•
20
2
6/
4/
0
.v
n_
1
tte
l.c
om
4
6/
hu
n
20
2
1
gl
c
10
:
1@
vi
e
•
50
:3
tte
l.c
om
.v
n_
1
hu
4/
0
ng
l
6/
20
2
1
c1
@
vi
10
:
50
:3
4
•
•
02
1
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
14
/
06
/2
hu
n
5
10
:
1
vi
e
10
:
10
:5
23
1
1
02
/2
hu
ng
lc
1@
10
:5
vi
0:
3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
hu
ng
/0
6
lc
/2
1@
02
1
vi
et
te
10
:5
l.c
om
0:
34
.v
n_
1
hu
n
4/
06
/2
02
1
gl
c
10
:
1@
vi
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
1
hu
n
4/
0
gl
c
6/
1@
20
2
1
gl
c
hu
n
20
2
6/
.v
n_
1
50
:3
vi
e
1@
tte
l.c
om
4
tte
l.c
om
4/
0
.v
n_
1
hu
4/
0
ng
l
6/
20
2
1
c1
@
vi
10
:
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
• 1.1.3. TRAU (Transcoding and Rate Adaption Unit – Bộ chuyển
đổi mã và tương thích tốc độ):
• TRAU có nhiệm vụ chuyển đổi tín hiệu của mạng GSM (16Kbit/s)
thành dạng tín hiệu 64kbit/s PCM dùng trong mạng điện thoại cố
định và ngược lại. Đồng thời nó thực hiện việc chuyển đổi giữa các
thuật toán mã hoá thoại khác nhau ở phần chuyển mạch và phần vơ
tuyến.
• 1.1.4. PCU (Packet Control Unit – Bộ điều khiển gói)
•
PCU là bộ xử lý tương thích giao tiếp cho phép truy cập đến
mạng gói. PCU giao tiếp với BSC về phía GSM và giao tiếp với
SGSN về phía mạng gói. PCU nhận các gói đường lên nhỏ mang
dữ liệu người dùng từ MS thông qua BSS và tạo nên các gói lớn
hơn gửi đến SGSN. Tại đường xuống, PCU thực hiện chức năng
ngược lại là nhận các gói đường xuống từ SGSN và chuyển đổi các
gói này thành các gói nhỏ hơn để gửi đến MS thông qua BSS.
02
1
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
06
/2
hu
n
5
10
:
1
vi
e
10
:
10
:5
24
1
1
02
/2
hu
ng
lc
1@
10
:5
vi
0:
3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
hu
ng
/0
6
lc
/2
1@
02
1
vi
et
te
10
:5
l.c
om
0:
34
.v
n_
1
hu
n
4/
06
/2
02
1
gl
c
10
:
1@
vi
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
1
hu
n
4/
0
gl
c
6/
1@
20
2
1
gl
c
hu
n
20
2
6/
.v
n_
1
50
:3
vi
e
1@
tte
l.c
om
4
tte
l.c
om
4/
0
.v
n_
1
hu
4/
0
ng
l
6/
20
2
1
c1
@
vi
10
:
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
/
• 1.1.5. Máy di động (MS - Mobile Station): là thiết bị dùng để truy
cập vào mạng qua giao tiếp vơ tuyến. Một MS gồm hai thành phần
chính độc lập:
• + Máy di động (ME): có các chức năng xử lý vô tuyến và một giao
tiếp đến người sử dụng và thiết bị đầu cuối khác. Mỗi ME có một mã
nhận diện riêng đơn nhất đó là IMEI (International Mobile Equipment
Identity). Số IMEI được cấp phát bởi nhà sản xuất thiết bị.
• Nhà khai thác mạng sử dụng IMEI để quản lý trong các thanh ghi
chứa danh sách, các số IMEI được phân loại gồm:
•
>> White list: gồm các số IMEI của các đầu cuối được phép sử
dụng;
•
>> Black list: gồm các số IMEI của các đầu cuối không được phép
sử dụng.
•
>> Grey list: gồm các số IMEI của các đầu cuối không bị ngăn
chặn nhưng được theo dõi bởi mạng.
02
1
10
:5
0:
gl
c1
@
vi
e
et
te
l.c
om
.v
n_
14
/
06
/2
hu
n
5
10
:
1
20
2
vi
e
10
:
10
:5
25
1
1
02
/2
hu
ng
lc
1@
10
:5
vi
0:
3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
14
hu
ng
/0
6
lc
/2
1@
02
1
vi
et
te
10
:5
l.c
om
0:
34
.v
n_
1
hu
n
4/
06
/2
02
1
gl
c
10
:
1@
vi
50
:3
4
et
te
l.c
om
.v
n_
1
hu
n
4/
0
gl
c
6/
1@
20
2
1
gl
c
hu
n
6/
.v
n_
1
50
:3
vi
e
1@
tte
l.c
om
4
tte
l.c
om
4/
0
.v
n_
1
hu
4/
0
ng
l
6/
20
2
1
c1
@
vi
10
:
50
:3
4
• + SIM: là một card thơng minh dùng để nhận dạng đầu cuối. SIM
lưu trữ các thông tin liên quan đến thuê bao di động, các dịch vụ
GSM và các thông tin liên quan đến PLMN. Tất cả các thuật toán
mật mã được lưu giữ trên SIM một cách tin cậy cho phép thực hiện
các chức năng quan trọng như nhận thực và mật mã dữ liệu người
dùng dựa trên số nhận diện IMSI (International Mobile Subscriber
Identity) và các khóa bí mật. Ngồi ra, SIM có thể lưu giữ các bản
tin SMS và danh sách các số điện thoại. Bên cạnh đó, SIM cịn có
thể lưu giữ các dữ liệu liên quan đến mạng như danh sách các tần
số sóng mang BCCH (Broadcast Control Channel) để phát quảng
bá thơng tin hệ thống một cách định kỳ cũng như số nhận dạng LAI
(Local Area Identity) hiện tại. Nhờ sử dụng SIM mà toàn bộ MS
được bảo vệ với số PIN (Personal Identification Number) để chống
lại các truy cập không được phép.