Tải bản đầy đủ (.ppt) (337 trang)

giáo án điện tử lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.53 MB, 337 trang )

Giáo án điện tử Tin Học 8
Lý thuyết
Lý thuyết
Thực hành
Thực hành
PMHT
PMHT
Bài 2 Bài 1
Bài 4 Bài 3
Bài 6 Bài 5
Bài 8 Bài 7
Bài 9
Bài TH 2 Bài TH1
Bài TH4
Bài TH 3
Bài TH6 Bài TH5
Bài TH7
LUYỆN GÕ PHÍM NHANH VỚI FINGER BREAK OUT
TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES
QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA
HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA
Bài 1
MÁY TÍNH VÀ
MÁY TÍNH VÀ
CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

CON NGƯỜI RA LỆNH CHO MÁY TÍNH NHƯ THẾ NÀO?
CON NGƯỜI RA LỆNH CHO MÁY TÍNH NHƯ THẾ NÀO?
* Khi nháy đúp chuột lên biểu tượng của một phần mềm trên màn
hình  phần mềm sẽ khởi động


* Khi nháy đúp chuột lên biểu tượng của một phần mềm trên màn
hình  phần mềm sẽ khởi động
* Trong soạn thảo văn bản, khi ta gõ một phím chữ thì chữ tương
ứng sẽ xuất hiện trên màn hình  ta đã ra lệnh cho máy tính in chữ
lên màn hình.
* Trong soạn thảo văn bản, khi ta gõ một phím chữ thì chữ tương
ứng sẽ xuất hiện trên màn hình  ta đã ra lệnh cho máy tính in chữ
lên màn hình.

Khi thực hiện lệnh sao chép văn bản từ vị trí này sang vị trí khác 
ta đã yêu cầu máy tính thực hiện liên tiếp nhiều lệnh:
* Lệnh sao chép văn bản vào bộ nhớ của máy tính.
* Lệnh sao chép văn bản có trong bộ nhớ vào vị trí mới.

Khi thực hiện lệnh sao chép văn bản từ vị trí này sang vị trí khác 
ta đã yêu cầu máy tính thực hiện liên tiếp nhiều lệnh:
* Lệnh sao chép văn bản vào bộ nhớ của máy tính.
* Lệnh sao chép văn bản có trong bộ nhớ vào vị trí mới.
Để chỉ dẫn máy tính thực hiện công việc nào đó, con người
đưa cho máy tính một hay nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt
thực hiện các lệnh đó.
Để chỉ dẫn máy tính thực hiện công việc nào đó, con người
đưa cho máy tính một hay nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt
thực hiện các lệnh đó.
Quan sát hình 1_sách giáo khoa.
Để cho robot hoàn thành tốt công
việc, ta cần phải ra các lệnh nào?
1. Tiến hai bước.
2. Quay trái, tiến một bước.
3. Nhặt rác.

4. Quay phải, tiến ba bước.
5. Quay trái, tiến hai bước.
6. Bỏ vào thùng rác.

VIẾT CHƯƠNG TRÌNH _ RA LỆNH CHO MÁY TÍNH LÀM VIỆC
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH _ RA LỆNH CHO MÁY TÍNH LÀM VIỆC
Viết chương trình là gì?
Là viết các lệnh một cách tuần tự để điều khiển máy tính
làm việc
Chương trình máy tính là gì?
Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính
có thể hiểu và thực hiện được
Khi thực hiện chương trình ,máy
tính hoạt động như thế nào?
Máy tính sẽ thực hiện các lệnh có trong chương trình
một cách tuần tự. Thực hiện xong một lệnh sẽ thực hiện
lệnh tiếp theo, từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối.
Hãy nhặt rác;
Bắt đầu
Tiến 2 bước,
Quay trái, tiến 1 bước;
Nhặt rác;
Quay phải, tiến 3 bước;
Quay trái, tiến 2 bước;
Bỏ rác vào thùng;
Kết thúc.
Hãy nhặt rác;
Bắt đầu
Tiến 2 bước,
Quay trái, tiến 1 bước;

Nhặt rác;
Quay phải, tiến 3 bước;
Quay trái, tiến 2 bước;
Bỏ rác vào thùng;
Kết thúc.
Ví dụ về chương trình
Tại sao cần viết chương trình?
Việc viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chương
trình, giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn
giản và hiệu quả hơn.

CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Thông tin đưa vào máy tính phải được chuyển đổi thành
dạng các dãy số 0 và 1: dãy Bit
Ngôn ngữ máy là gì?
Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất dành cho máy tính.
Máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện.
Ngôn ngữ lập trình là gì?
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các
chương trình máy tính.
Chương trình dịch là gì?
Là chương trình dịch từ các ngôn ngữ khác nhau ra
ngôn ngữ máy.
Tuy nhiên máy tính vẫn chưa thể hiểu được các chương trình
được viết bằng ngôn ngữ lập trình. Chương trình này cần được
chuyển sang ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch.
Tuy nhiên máy tính vẫn chưa thể hiểu được các chương trình
được viết bằng ngôn ngữ lập trình. Chương trình này cần được
chuyển sang ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch.

Môi trường lập trình là gì?
Chương trình soạn thảo và chương trình dịch cùng với
các công cụ trợ giúp tìm kiếm, sửa lỗi hoặc thực hiện
chương trình được kết hợp vào một phần mềm: môi
trường lập trình
Ví dụ: các ngôn ngữ lập trình như Pascal, C, Java, Basic,…

GHI NHỚ
GHI NHỚ
1.Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công
việc thông qua các lệnh.
2. Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực
hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
3. Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy
tính được gọi là ngôn ngữ lập trình.
DẶN DÒ
DẶN DÒ
1. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 _ trang 08 _
sách giáo khoa .
Thửùc hieọn thaựng 8 naờm 2010
Bài 2
LÀM QUEN
LÀM QUEN
VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VỚI CHƯƠNG TRÌNH


VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Quan sát chương trình sau?


VÍ DỤ VỀ CHƯƠNG TRÌNH
VÍ DỤ VỀ CHƯƠNG TRÌNH
Lệnh khai báo tên
chương trình
Lệnh khai báo tên
chương trình
Lệnh in ra màn hình dòng
chữ ‘Chao cac ban’
Lệnh in ra màn hình dòng
chữ ‘Chao cac ban’
a. BẢNG CHỮ CÁI
a. BẢNG CHỮ CÁI
Loại kí tự Biểu diễn của kí tự Mã
ASCII
Kí tự chữ cái in hoa ‘A’ ’Z’ 65 90
Kí tự chữ cái in thường ‘a’ ’z’ 97 122
Kí tự chữ số ‘0’ ’9’ 48 57
Kí tự dấu cách ‘ ’ 32
Kí tự gạch dưới ‘_’
Kí tự các phép toán ‘+’, ‘-’, ‘*’, ‘/’, ‘=‘, ‘<‘, ‘>’
Kí tự dấu ngoặc ‘(‘, ‘)’, ‘{‘, ‘}’, ‘[‘, ‘]’
Kí tự khác Dấu chấm ‘.’ dấu phẩy ‘,’
Dấu hai chấm ‘:’ dấu chấm phẩy ‘;’,
‘’’, ‘@’, ‘^’, ‘$’, ‘#’, ‘&’

NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình không
khác nhau nhiều.

Thế nào là bảng chữ cái?
Bảng chữ cái là tập các kí tự (qui định trong bảng chữ
cái) được dùng để viết chương trình.
Bảng chữ cái là tập các kí tự (qui định trong bảng chữ
cái) được dùng để viết chương trình.
Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các từ và các kí
hiệu được viết theo một quy tắc nhất định.
Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các từ và các kí
hiệu được viết theo một quy tắc nhất định.
b. QUY TẮC
b. QUY TẮC
Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của
chúng
Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của
chúng

TỪ KHÓA
TỪ KHÓA
Từ khóa của một ngôn ngữ lập
trình là gì?

Là từ dành riêng.

Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý
nghĩa riêng xác định, người lập trình không
được dùng với ý nghĩa khác.

Là từ dành riêng.

Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý

nghĩa riêng xác định, người lập trình không
được dùng với ý nghĩa khác.
Ví dụ: Trong Pascal:program, uses, const, type, var,
begin, end
Trong ngôn ngữ lập trình,
có bao nhiêu loại tên?
Tên chuẩn
Tên chuẩn
Tên do người
lập trình đặt
Tên do người
lập trình đặt
Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý
nghĩa nhất định, người lập trình có thể định
nghĩa lại để dùng với ý nghĩa khác.
Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý
nghĩa nhất định, người lập trình có thể định
nghĩa lại để dùng với ý nghĩa khác.

Được dùng với ý nghĩa riêng của người lập
trình.

Được khai báo trước khi sử dụng.

Không được trùng với tên dành riêng.

Được dùng với ý nghĩa riêng của người lập
trình.

Được khai báo trước khi sử dụng.


Không được trùng với tên dành riêng.
Ví dụ: Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, interger, real, byte.
Ví dụ: Delta, CT_Vidu, …
TÊN
TÊN
Mọi đối tượng trong chương trình đều phải đặt tên theo quy
tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.
Quy tắc đặt tên trong Turbo
Pascal như thế nào?
Quy tắc đặt tên:

Gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

Một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự.

Không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên.

Không được trùng với từ khóa.
Quy tắc đặt tên:

Gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

Một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự.

Không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên.


Không được trùng với từ khóa.
Em hãy cho biết cấu trúc chung của
chương trình?
Một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình có cấu trúc :
[<phần khai báo>]
<phần thân chương trình>

CẤU TRÚC CHUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
CẤU TRÚC CHUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Khai báo tên chương trình;
Khai báo các thư viện;
Khai báo biến;
Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực
hiện
Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực
hiện
Begin
[<dãy lệnh>]
End.
Begin
[<dãy lệnh>]
End.

×