Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Tổ Chức Công Tác Kế Toán TSCĐ “ Tại công ty CP màu xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.13 KB, 66 trang )

Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
MC LC
1 Đặt vấn đề 1
1.1 Tính cấp thiết của hạch toán kế toán TSCĐ 1
1.2 Mục tiêu , đối tợng thực tập 2
1.2.1 Mục tiêu 2
1.2.2. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu 2
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị 3
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị 3
2.5 Tình hình lao động và sử dụng lao động của đơn vị 7
2.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của đơn vị 8
2.6.1 Tình hình nguồn vốn của đơn vị 8
2.6.2 Tình hình tài sản của đơn vị 9
2.7 Kết quả hoạt động kỳ trớc của đơn vị 9
2.8 Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn của công ty 11
3 Tổng quan về hạch toán kế toán TSCĐ 13
3.1 Những vấn đề chung về chuyên đề nghiên cứu 13
3.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò TSCĐ 13
3.1.2 Phân loại TSCĐ 15
3.2 Đặc điểm chung về công tác tổ chức kế toán tại cơ sở 31
3.2.1 Tình hình tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị 31
3.2.3 Hình thức ghi sổ kế toán của đơn vị 33
- Đặc điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 33
- . Tình hình ghi sổ kế toán 34
3.2.4 Kỳ kế toán của đơn vị 34
3.2.5 Đơn vị tiền tệ sử dụng 34
3.2.7 Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty TNHH Sửa chữa ôtô
Bắc Âu hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
(KKTX). Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc và tính giá trị
hàng tồn kho theo đơn giá bình quân gia quyền 34
3.2.8 Hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách kế toán 34


4 Thực trạng hạch toán kế toán TSCĐ và các giải
pháp hoàn thiện 37
4.1 Thực trạng hạch toán kế toán TSCĐ 37
4.1.1 Kế toán tăng, giảm TSCĐ 37
4.1.2 Biện pháp hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ 62
6 Tài Liệu Tham Khảo 64
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
i
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
1 Đặt vấn đề
1.1 Tính cấp thiết của hạch toán kế toán TSCĐ
Trong nền kinh tế phát triển về trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng
cao, cùng với sự phát triển về trình độ kỹ thuật thì kế toán không ngừng phát
triển và hoàn thiện về nội dung, phơng pháp cũng nh hình thức tổ chức. Để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền sản xuất xã hội, kế toán là khoa học
trong quản lý kinh tế. Kế toán là khoa học ghi nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ
thông tin về tài sản nhằm quản lý và bảo vệ tài sản tốt hơn của nhà nứơc và
đảm bảo cho sự vận động của tài sản, bảo đảm tốt hơn trong các đơn vị cần
kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Nó gắn liền
với quá trình tái sản xuất xã hội và phát triển của xã hội loài ngời.
Việc đổi mới không chỉ đa dạng hoá sản phẩm, đa dạng hoá quan hệ
kinh tế, tổ chức lại bộ máy quản lý mà còn đầu t rất nhiều vào cơ sở vật chất,
máy móc, thiết bị, công nghệ và cả chất xám nữa. Hiện nay tất cả mọi doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế quốc dân, tốc độ đầu t đổi mới TSCĐ
vận dụng khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra tơng
đối nhanh. Vì vậy, TSCĐ phải có chế độ quản lý phù hợp với sự tăng giảm
TSCĐ về số lợng và chất lợng đến tình hình sử dụng và trích khấu hao.
Tổ chức hạch toán TSCĐ sẽ giúp cho các doanh nghiệp sẽ có những
quyết định đúng đắn trong việc sử dụng máy móc, thiết bị nhà xởng một cách
hợp lý trong việc bảo trì, bảo dỡng, đầu t mua sắm thiết bị công nghệ nhằm

giành đợc thắng lợi trong cạnh tranh thị trờng, đảm bảo cho sự phát triển và
tồn tại.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cp màu xanh việt em nhận thấy rằng
TSCĐ của công ty có quy mô và giá trị tơng đối lớn. Vì vậy việc quản lý chặt,
sử dụng có hiệu quả và hạch toán chính xác về số lợng, giá trị TSCĐ hiện có
cũng nh sự biến động của chúng là một môi trờng thuận lợi cho việc tìm hiểu
về việc thực hiện công tác kế toán TSCĐ trong thực tế . Vì vậy em quyết định
chọn đề tài: Tổ Chức Công Tác Kế Toán TSCĐ Tại công ty CP màu xanh
việt làm chuyên đề thực tập.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
1
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
1.2 Mục tiêu , đối tợng thực tập
1.2.1 Mục tiêu
- Mục tiêu chung: Tìm hiểu công tác kế toán tài sản cố định tại công ty
cổ phần màu xanh việt
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tìm hiểu địa bàn thực tập
+ Tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán tài sản cố định
+ Tìm hiểu thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ tại công ty
+Thực hành kỹ năng nghiệp vụ kế toán và tích luỹ kinh nghiệm thực tế
công tác kế toán ở doanh nghiệp
+ Đề ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công
ty.
1.2.2. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
1.2.2.1 Đối tợng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại
Công ty CP Màu Xanh Việt
1.2.2.2 Địa điểm: Công tác TSCĐ tại Công ty CP Màu Xanh Việt.
1.2.2.3 Thời gian nghiên cứu : Thời gian lấy số liệu quý I năm 2011
1.2.2.4 Nội dung nghiên cứu: Do thời gian đi thực tập có hạn chế nên nội

dung em nghiên cứu là tài sản cố định tại công ty cổ pần màu xanh việt.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
2
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
2 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
Công ty CP Màu Xanh Việt đợc thành lập căn cứ vào luật doanh nghiệp
đợc quốc hội nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X,kì họp thứ
5
th
ông qua ngày 12 tháng 6 năm 1999.Các văn bản hớng dẫn thi hành luật
doanh nghiệp.Căn cứ vào sự thống nhấtcủa các thành viên tham gia lập công
ty cổ phần màu xanh việt
Công ty cổ phần màu xanh việt đuựơc đang ký:
Với tên giao dịch:Công ty CP Màu Xanh Việt
Tên tiếng anh:GREEN VIET TIONT STOK
Trụ sở chính đặt tại: Lô 16.Cụm công nghiệp khắc niệm.TP Bắc Ninh
Điện thoại: 02413.500.520
Mã số thuế: 2300532520
Số đăng ký kinh doanh:4800000000
Từ khi thành lập đến nay hoạt động của công ty đã trải qua nhiều thuận
lợi và gặp phải không ít kho khăn song công ty vẫn vợt qua đợc khó khăn và
hoạt động tốt cho đến ngày nay.
Với vị thế về giao thông vận tải,đi lại khá thuận tiện đay là một địa
điểm khá lý tởng với mật đọ dân số khá đông nên công ty thuận lợi cho việc
tìm kiếm lao động,số lợng và chất lợng lao động ngày càng đợc tăng lên.Công
ty đã tạo vịec làm cho hàng ngàn ngời lao động với mức thu nhập từ 1,2 đến
2,6 triệu đồng/1 lao động/1tháng.Nộp ngân sách nhà nớc mỗi năm khoảng
trên 500 triệu đồng tiền thuếu thu nhạp doanh nghiệp.Công ty ngày càng cố
gắng chiếm lĩnh thị trờng nhiều hơn.Uy tín công ty ngày càng đợc nâng cao.

2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
3
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
*Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Đại hội cổ đông:
Là những ngời có vốn góp thành lập công ty, là cơ quan có thẩm quyền
cao nhất trong công ty. Hội đồng thành viên thờng tiến hành họp ít nhất mỗi
năm một lần, nhằm quyết định nghững vấn đề có tính chất quan trọng của
công ty.
Hội đồng quản trị:là một tập thể có từ 5-9 ngời do đại hội cổ đông bầu
ra.Trong đó có một thành viên bắt buộc là ngời đại diện cho phần vốn góp của
ĐHCĐ.
*Ban kiểm soát:thực hiện giám sát HĐQT,giám đốc hoặc tổng giám
đổctong việc quản lý và điều hành công ty;chịu trách nhiệm trớc ĐHCĐ trong
việc thực hiện các nhiệm vụ đợc giao
- Giám đốc:
Là ngời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu
trách nhiệm trớc hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình. Có quyền nhân danh công ty để quyết định những vấn đề liên quan đến
quyền và nghĩa vụ của công ty.
.* Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó giám đốc.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
Đại hội cổ đông
PGĐ
Dụu án
Hội đồng quản trị
Giám đốc
PGĐ
kinh

doanh
PGĐ
nhân sự
PGĐ
tài
chính
Ban kiểm
sát
4
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
- Các phó giám đốc Công ty là những ngời giúp việc cho Giám đốc
Công ty, đợc Giám đốc giao phụ trách từng lĩnh vực cụ thể.
- Có quyền giải quyết, chỉ đạo, điều hành công việc trong phạm vi lĩnh
vực mà Giám đốc giao và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty trớc pháp
luật về lĩnh vực mà mình phụ trách.
- Có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở cấp dới hoàn thành nhiệm vụ đợc
giao và báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện khi Giám đốc yêu cầu.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo sụ phân công của Giám đốc công
ty.
* Các phòng, ban chuyên môn trong Công ty
Đây là bộ phận chuyên môn về các lĩnh vực nhất định đợc Ban giám
đốc Công ty giao nhiệm vụ phụ trách một số hoạt động cụ thể chuyên ngành
căn cứ vào yêu cầu sản xuất kinh doanh.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng kế hoạch Dự án
+ Xây dựng các kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh cho từng
tháng, từng quý, từng năm trình Giám đốc Công ty xem xét và quyết định.+
Xây dựng các dự án, tham mu cho Giám đốc Công ty trong các vấn đề mang tính
chiến lợc căn cứ vào nhu cầu thị trờng và kế hoạch phát triển của Công ty.
+ Căn cứ vào chiến lợc sản xuất kinh doanh của Công ty, xúc tiến và phát
triển quan hệ đối ngoại với các cơ quan, tổ chức, cá nhân để đạt đợc mục đích

của mình.
- Phòng kế toán tài chính
+ Thống nhất quản lý mọi hoạt động thu chi trong toàn Công ty, tiến
hành hạch toán, thống kê theo chế độ kế toán thống kê của Nhà nớc, đảm bảo
phù hợp với đặc thù hoạt động của Công ty.
+ Báo cáo tình hình thu chi tài chính định kỳ hoặc đột xuất theo yêu
cầu của Giám đốc Công ty hoặc các sáng lập viên.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
5
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
- Phòng giám sát kỹ thuật thi công
+ Tổ chức giám sát, kiểm tra các sản phẩm trong quá trình thực hiện kế
hoạch sản xuất, thi công của đơn vị, Xí nghiệp nhằm đảm bảo các yêu cầu về
kỹ thuật, mỹ thuật, chất lợng theo đúng thiết kế và dự toán đã đợc phê duyệt.
2.3 Quy trình công nghệ sản xuất (Đối với doanh nghiệp sản xuất)
- Là một Công ty xây dựng sản phẩm của Công ty là các công trình xây dựng
vì vậy nó mang đặc điểm của doanh nghiệp xây dựng và sản phẩm của ngành
xây dựng.
- Quy trình xây dựng công trình: việc thi công công trình ở Công ty gần
giống nhau cho mọi công trình và nó đợc thiết kế trớc khi giao cho các đội thực
thi, hoặc do tự các đội thiết kế rồi Công ty duyệt thông qua. Mô hình tổng quát
quy trình thực hiện công trình có thể biểu diễn qua sơ đồ sau:
.1.1. Sơ đồ: Quy trình thực hiện công trình xây dựng
Khảo sát, thiết
kế công trình
Lập dự án khả
thi và lựa chọn
Tổ chức thi
công xây lắp


2.4 Các yếu tố tác động đến sản xuất kinh doanh của đơn vị
- Điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật
+ Giao thông vận tải:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
Thanh quyết toán
và bảo hành
Tổ chức nghiệm
thu và bàn giao
6
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
Công ty TNHH Sửa chữa ô tô Bắc Âu nằm ngay sát quốc lộ 1A: Hà
Nội- Lạng Sơn Tân Thanh. Đây là trục đờng chính nên rất thuận lợi cho
việc đi lại, giao lu buôn bán
+ Hệ thống cung cấp năng lợng:
Công ty CP Màu Xanh Việt cũng nằm trong diện đang đợc Nhà nớc
quan tâm đầu t vì thế hệ thống lới điện quốc gia cũng đợc cung cấp đảm bảo.
Trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có hệ thống cung cấp xăng dầu khá đảm bảo cho
nhu cầu hiện nay vì thế đây cũng là một trong những nhân tố có ảnh hởng tích
cực đối với công ty.
+ Hệ thống thông tin liên lạc:
Hiện nay hệ thống thông tin liên lạc đã và đang rất đợc Nhà nớc quan
tâm, nớc ta đang có 7 nhà cung cấp mạng di động cùng cạnh tranh do đó mà
dịch vụ điện thoại cũng ngày một chất lợng hơn. Tốc độ Internet cũng ngày
một nhanh hơn. Máy móc kỹ thuật hiện đại hơn do vậy mà thông tin của
doanh nghiệp luôn đợc truyền đi một cách nhanh chóng, đảm bảo về chất l-
ợng, đem lại hiệu quả kinh doanh.
+ Điều kiện về dân c và lao động:
Nền kinh tế của tỉnh chủ yếu vẫn là sản xuất nông nghiệp thu nhập bình
quân đầu ngời vẫn còn tơng đối thấp. Vì thế mà ngời dân luôn muốn nâng cao
thu nhập của mình. Thêm vào đó ngời lao động xuất thân từ nông dân thờng

có tính cần cù sáng tạo, ham học hỏi, đội ngũ cán bộ đoàn kết nhất trí.Do đó
doanh nghiệp mở ra đã tạo việc làm cho rất nhiều con em nông thôn tốt
nghiệp phổ thông qua đào tạo nghề. Nhờ đó công ty cũng có đợc những u thế
trong việc lựa chọn lao động.
2.5 Tình hình lao động và sử dụng lao động của đơn vị
Lao động là một yếu tố không thể thiếu đợc trong mỗi Doanh nghiệp khi
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Số lợng lao động phản ánh quy mô
lơn hay nhỏ và trình độ lao động phản ánh khả năng và hiệu quả công tác
của công ty. Vấn đề về lao động có vị trí cực kỳ quan trọng nên việc tổ chức
và sử dụng lao động phải khoa học đúng đắn , kịp thời và thống nhất từ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
7
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
khâu sản xuất tới khâu tiêu thụ sản phẩm sẽ tạo đợc sự nhịp nhàng hiệu quả
trong quá trình sản xuất kinh doanh và cũng là lọi thế cạnh tranh của Công
ty .
Hiện nay :
Cán bộ có trình độ đại học: 25ngời.
Cán bộ có trình độ cao đẳng, trung cấp: 55 ngời.
Cán bộ có trình độ nghiệp vụ và công nhân kỹ thuật: 20ngời.
Bảng 1: Cơ cấu lao động công ty
Lao động hàng năm của công ty đều đợc đào tạo nâng bậc để nâng cao tay nghề.
Với sự sắp xếp bố trí lao động hợp lý hơn nữa đội ngũ cán bộ công nhân
viên có trình độ tay nghề vững chắc, chuyên môn giỏi,nên công ty ngày càng
nâng cao khẳng định mình
2.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của đơn vị
2.6.1 Tình hình nguồn vốn của đơn vị
Đây là điều quan trọng, xem xét để có thể thành lập và tiến hành sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp. Vốn là biểu hiện bằng tiền các tài sản hiện
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1

8
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
có của một doanh nghiệp. Giá trị tài sản và nguồn vốn hiện có đánh giá về quy
mô, năng lực sản xuất của công ty. Số vốn hiện có của công ty năm 2011 là:
8.650.000.000 đồng
Mặc dù tổng số vốn của công ty không lớn nhng trong những năm qua
công ty đã sử dụng đồng vốn một cách thiết thực để quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị có hiệu quả đem lại mức doanh thu ngày càng
tăng, đây là điều kiện để đơn vị tồn tại và phát triển bền vững.
2.6.2 Tình hình tài sản của đơn vị
Tài sản là điều kiện đầu tiên đợc xem xét thành lập và tiến hành sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
Tình hình tài sản của Công ty CP Màu Xanh Việt tính đến ngày 31
tháng 12 năm 2011đợc thể hiện nh sau:
chỉ tiêu Thành tiền
I. Nhà cửa 20.586.261.500
1. Nhà kho 2.370.666.400
2. Nhà làm việc (văn phòng) 2.619.618.800
3. Nhà ăn 1.245.890.400
4. Nhà ở cho nhân viên 6.869.356.800
5. Khu phòng bảo vệ 93.700.400
6. Khu nhà y tế 589.345.000
7. Vật kiến trúc 1.224.897.300
II. Máy động lực 883.676.400
III. Máy móc thiết bị công tác 18.564.019.500
IV. Máy móc thiết bị truyền dẫn 4.496.929.300
V. Thiết bị và phơng tiện vận tải 3.495.065.300
VI. Máy móc thiết bị văn phòng 1.459.239.300
VII. TSCĐ khác 1.402.001.500
VIII. Tài sản không cần dùng 301.407.200

Tổng 44.732.137.200
Hệ thống nhà xởng thiết bị của Công ty dần hoàn thiện, đảm bảo ổn
định sử dụng lâu dài và hiệu quả phục vụ tốt cho hoạt đông của công ty. Công
ty cũng luôn luôn cố gắng hoàn thiện tốt hơn để phục vụ công nhân viên đợc
làm việc trong môi trờng tốt nhất.
2.7 Kết quả hoạt động kỳ trớc của đơn vị
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
9
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
Đơn vị báo cáo: Công ty CP Màu Xanh Việt
Địa chỉ: Lô 16.Cum công nghiệp khắc niệm.TP.Bắc Ninh
Mẫu số B 01- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/QĐ-BTC)
Ngày 20/03/2006/của bộ trởng BTC)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2011
ĐVT:Đồng
Chỉ tiêu

số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trớc
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
01 V.25 31.010.483.000 29.609.933.912
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 V.26
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ(10 =01 02)
10 V.27 31.010.483.000 29.609.933.912

4. Giá vốn hàng bán 11 V.28 28.737.466.000 27.930.256.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ(20 = 10 11)
20
2.273.017.000
1.679.677.912
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 V.29 83.652.450 78.592.000
7. chi phí tài chính 22 V.30 2.648.983 1.953.262
8. Chi phí bán hàng 24 153.065.728 162.135.215
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 340.157.000 315.457.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh{30= 20 + (21 - 22) -
(24 + 25)}
30
1.860.707.739 1.592.228.173
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác 40
14. Tổng lợi nhuận trớc thuế (50 = 30
+ 40)
50 1.860.707.739 1.592.228.173
15. Chi phí thuế TNDN 51 V.31 465.176.934,8 445.823.888,4
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 V.32
17. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 - 51 -
52)
60 1.395.530.804 1.146.404.285
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2011
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
10
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán

Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
Nhận xét: Qua bảng báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ trớc của
công ty ta thấy nhìn chung trong năm 2011 công ty đã kinh doanh có hiệu quả
hơn. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 của công ty cũng
tăng lên đáng kể: 1.400.549.088 đồng tơng ứng 4.73%. Chính vì vậy đã làm
cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên từ 1.679.677.912
đồng lên tới 2.273.017.000 đồng. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính cũng đợc
tăng lên trong khi các chi phí cho bán hàng thì lại giảm do doanh nghiệp đã có
thêm các mối quan hệ với các nớc ngoài nên xuất khẩu sản phẩm là chủ yếu
do đó mà không phải bỏ thêm nhiều chi phí cho bán hàng. Mặc dù vậy doanh
nghiệp vẫn tăng chi phí quản lý doanh nghiệp lên nhằm khuyến khích nhân
viên đầu t chất xám nhiều hơn cho các sản phẩm của mình, có những chiến lợc
kinh doanh có hiệu quả hơn. Cũng vì vậy mà lợi nhuận trớc thuế của doanh
nghiệp cũng tăng lên từ 1.592.228.173 đồng lên tới 1.860.707.739 đồng.
Thêm vào đó là năm 2010 do Nhà nớc đã có chính sách thu thuế TNDN mới
chỉ còn ở mức 25% thay vì 28% nh những năm trớc đây nên lợi nhuận sau
thuế của doanh nhiệp cũng đợc tăng lên từ 1.146.404.285 đồng lên tới
1.395.530.804 đồng, tức tăng 249126519 đồng tơng ứng 21,73%.
2.8 Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn của công ty
* Thuận lợi
- Công ty có quy mô quản lý bộ máy nói chung và cơ cấu tổ chức bộ máy
kế toán nói riêng rất thành thạo, cán bộ công nhân viên nhiệt tình. Công ty đã
tập hợp đợc một đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học
và trên đại học dày dạn kinh nghiệm.
- Công ty có đội ngũ công nhân trực tiếp sản xuất vững mạnh, tay nghề
cao, trung thành với công ty nhiều năm.
- Công ty đầu t nhiều máy móc, thiết bị tiên tiến, đa dạng , hiện đại đảm
bảo cho việc sửa chữa đạt kết quả cao.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
11
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
- Nhờ có vị trí địa lý thuận lợi là xây dựng sát đờng quốc lộ nên việc vận
chuyển nguyên vật liệu, thiết bị linh kiện dễ dàng trong mọi điều kiện về thời
tiết.
- Doanh nghiệp tận dụng đợc nguồn lao động phổ thông nên chi phí nhân
công thấp, phần lớn là sinh hoạt nông thôn nên ngời lao động cũng có cuộc sống
ổn định.Do hoạt động theo cơ chế thị trờng nên nguồn nguyên liệu khá phong
phú.Mặt khác công ty lại tìm đợc nguồn nguyên liệu phù hợp do vậy chi phí đầu
vào khá ổn định.
- Doanh nghiệp cũng xử lý tốt các chất thải, có hệ thống cống rãnh kiên cố
nên không làm ảnh hởng dến môi trờng sinh thái - đời sống dân c và công nhân
- Mặt bằng của công ty có quỹ đất lớn nên dễ dàng mở rộng đợc quy mô.
Nh vậy căn cứ vào năng lực tài chính, năng lực thiết bị máy móc và khả
năng tổ chức, thì việc hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là rất thuận
lợi.
* Khó khăn
- Do công ty nằm trong vùng khí hậu miền Bắc tuy ôn hòa nhng cũng có
những lúc thất thờng. Mùa đông có lúc rét đậm, rét hại. Mùa hè có lúc nhiệt
độ tăng cao. Nên ảnh hởng tới sức khỏe của công nhân viên từ đó làm ảnh h-
ởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Trình độ nhận thức của cán bộ công nhân viên trong công ty cũng nh
ngời lao động không đồng đều. Do vậy trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động xã hội cũng nh việc tiếp thu về luật Nhà nớc có lúc gặp
khó khăn, nhiều điều bất cập.
- Do công ty chuyên về xây dựng nên cần nhiều công nhân tay nghề giỏi
mới có thể cạnh tranh đợc với nhiêu công ty khác và đáp ứng đợc nhu cầu khắt
khe của thi trờng .
- Từ những nhợc điểm nhợc điểm nêu trên thấy rõ công ty cần tìm những

biện pháp hợp lý nhằm khắc phục những vấn đề đó.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
12
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
3 Tổng quan về hạch toán kế toán TSCĐ
3.1 Những vấn đề chung về chuyên đề nghiên cứu
3.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò TSCĐ
Lịch sử phát triển của sản xuất xã hội đã chứng minh rằng muốn sản
xuất ra của cải vật chất, nhất thiết phải có 3 yếu tố : sức lao động, t liệu lao
động và đối tợng lao động.
Đối tợng lao động chính là các loại nguyên, nhiên, vật liệu. Khi tham gia
vào quá trình sản xuất, đối tợng lao động chịu sự tác động của con ngời lao
động thông qua t liệu lao động để tạo ra sản phẩm mới. Qua quá trình sản
xuất, đối tợng lao động không còn giữ nguyên đợc hình thái vật chất ban đầu
mà nó đã biến dạng, thay đổi hoặc mất đi. Tuy nhiên, khác với đối tợng lao
động, các t liệu lao động (nh máy móc thiết bị, nhà xởng, phơng tiện vận tải,
phơng tiện truyền dẫn) là những phơng tiện vật chất mà con ngời lao động sử
dụng để tác động vào đối tợng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình.
Bộ phận quan trọng nhất trong các t liệu lao động đợc sử dụng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là các TSCĐ. Trong quá trình
tham gia vào sản xuất, t liệu lao động này chủ yếu đợc sử dụng một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp và có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhng vẫn
không thay đổi hình thái vật chất ban đầu. Thông thờng một t liệu lao động đ-
ợc coi là một TSCĐ phải đồng thời thoả mãn 2 tiêu chuẩn cơ bản sau:
- Một là phải có thời gian sử dụng trên 1 năm hoặc một kỳ sản xuất kinh
doanh (nếu trên 1 năm)
- Hai là phải đạt một giá trị tối thiểu ở một mức quy định.
Tuỳ theo điều kiện, yêu cầu và trình độ quản lý trong từng giai đoạn phát
triển kinh tế mà ở mỗi nớc, ở mỗi thời kỳ những tiêu chuẩn về giá trị của
những t liệu lao động đợc xác định là TSCĐ sẽ khác nhau.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
13
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
* Khái niệm
TSCĐ là t liệu lao động chủ yếu để tiến hành quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó có giá trị lớn, thời gian sử dụng tơng đối dài và tham gia vào nhiều
chu kỳ sản xuất kinh doanh, sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh hình thái vật
chất tự nhiên không thay đổi nhng giá trị của nó đợc chuyển dịch dần một
phần vào giá trị sản phẩm
* Điều kiện để trở thành 1 TSCĐ
- Thời gian sử dụng trên 1 năm
- Có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
* Đặc điểm
Khi tham gia vào quá trình sản xuất TSCĐ có những đặc điểm sau:
+ Tham gia vào nhiều quá trình sản xuất mà vẫn giữ đợc hình thái biểu
hiện nh ban đầu cho đến khi bị h hỏng phải loại bỏ.
+ Giá trị của TSCĐ bị hao mòn và chuyển dịch từng phần vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị của TSCĐ chuyển dịch dần vào gía thành của
bản thân sản phẩm làm ra. Khi sản phẩm đựơc tiêu thụ thì hao mòn này của
TSCĐ sẽ chuyển thành vốn bằng tiền. Vốn này hàng tháng sẽ đợc trích lại một
phần để lập quỹ khấu hao, bổ sung nguồn vốn sản xuất và dùng để tái sản xuất
TSCĐ khi cần thiết. Vì vậy mua sắm TSCĐ là để duy trì để tăng giá tri sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp chứ không phải nhằm mụch đích mua bán đi
bán lại.
* Vai trò
Từ khái niệm, đặc điểm của TSCĐ ta thấy vai trò nổi bật của TSCĐ là
cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố chủ yếu thể hiện năng lực sản xuất và sự tiến

bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật TSCĐ trong nền kinh tế quốc dân và
trong các doanh nghiệp không ngừng đổi mới, hiện đại hoá và tăng nên nhanh
chóng. Nó góp phần quan trọng vào việc nâng cao năng suất lao động và tăng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
14
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
gia sản phẩm cho xã hội. Điều đó cho thấy công tác quản lý TSCĐ có yêu cầu
nhiệm vụ ngày càng cao.
3.1.2 Phân loại TSCĐ
A Phân loại TSCĐ
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả TSCĐ ngời ta phân loại TSCĐ. Việc
phân loại TSCĐ đợc đúng đắn, kịp thời, đầy đủ sẽ tạo tiền đề cho việc hạch
toán kế toán, thống kê và kế hoạch hoá biện pháp kỹ thuật sản xuất trong các
doanh nghiệp. Muốn phân loại TSCĐ đúng cần căn cứ vào các đặc điểm về
công dụng, hình thái biểu hiện Tuỳ theo yêu cầu của công tác quản lý mà có
thể phân loại TSCĐ theo các cách chủ yếu sau đây:
* Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này, TSCĐ trong doanh nghiệp chia làm hai loại:
TSCĐ mang hình thái vật chất (TSCĐHH) và TSCĐ không có hình thái vật
chất (TSCĐVH).
TSCĐHH : Là những t liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất cụ thể (
từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận
taì sản liên kết với nhau để thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định),
có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh nhng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nh nhà xởng, máy
móc thiết bị, phơng tiện vận tải
TSCĐVH: Là những tài sản không mang tính vật chất, thể hiện một lợng
giá trị đã đợc đầu t có liên quan trực tiếp đến nhiều chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nh: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí lợi thế
kinh doanh, chi phí mua bản quyền, phát minh, sáng chế

* Phân loại TSCĐ theo công dụng kinh tế.
Theo cách phân loại này, TSCĐ của doanh nghiệp đợc chia làm 6 loại:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
15
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
- Nhà cửa, vật kiến trúc: là những TSCĐ của doanh nghiệp đợc hình thành
sau quá trình thi công, xây dựng nh nhà xởng, trụ sở làm việc, nhà kho, tháp
nớc, hàng rào, sân bay, đờng xá, cầu cảng.
- Máy móc thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc thiết bị dùng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh nh máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây
chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ
- Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các phơng tiện vận tải bao gồm
các phơng tiện vận tải đờng bộ, đờng sắt, đờng thuỷ và các thiết bị truyền dẫn
nh các hệ thống thông tin, hệ thống điện, hệ thống đờng ống dẫn nớc, đờng
điện
- Thiết bị dụng cụ quản lý: là những thiết bị dùng trong công tác quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nh máy vi tính, máy fax,
dụng cụ đo lờng, các thiết bị điện tử
- Vờn cây lâu năm- súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm: là các vờn cây lâu
năm nh vờn chè, vờn cây cao su, vờn cà phê, vờn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm
cây xanh, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm nh đàn voi, đàn bò, đàn ngựa
- Các loại TSCĐ khác: là toàn bộ các loại TSCĐ cha liệt kê vào 5 loại trên
nh tác phẩm nghệ thuật, tranh ảnh
Cách phân loại này cho thấy công dụng cụ thể của từng loại TSCĐ trong
doanh nghiệp để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý sử dụng TSCĐ và
tính toán KHTSCĐ chính xác. Nó giúp cho viêc tính đợc tỷ lệ các loại TSCĐ
khác nhau với toàn bộ TSCĐ, kiểm tra mức độ đảm bảo của TSCĐ đối với
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, biết đợc trình độ cơ giới hoá về kỹ thuật sản
phẩm của xí nghiệp.
Mỗi cách phân loại trên cho phép doanh nghiệp đánh giá, xem xét TSCĐ

theo các tiêu thức khác nhau. Tuỳ theo yêu cầu quản lý, các doanh nghiệp tự
phân loại sao cho phù hợp.
* Phân loại TSCĐ thực tế của công ty
Xét theo công dụng kinh tế thì toàn bộ TSCĐ của công ty chủ yếu là TSCĐ
hữu hình và đợc phân làm 4 loại sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
16
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
- Nhà cửa, vật kiến trúc.
- Máy móc, thiết bị.
- Phơng tiện vận tải, vật truyền dẫn.
- Thiết bị, dụng cụ quản lý.
=> Do TSCĐ vô hình không thay đổi nhiều trong năm nên em chọn TSCĐ
hữu hình để hạch toán.
B Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên
tắc nhất định. Đánh giá TSCĐ là điều kiện cần thiết để tiến hành hạch toán
TSCĐ, tính khấu hao và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ trong DN.
Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý của TSCĐ trong quá trình sử
dụng, TSCĐ trong DN đợc xác định theo nguyên giá và giá trị còn lại.
* Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí bình thờng và hợp lý mà DN
phải bỏ ra để có tải sản và đa TSCĐ đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng bao gồm
các chi phí liên quan đến mua sắm hoặc xây dựng chế tạo TSCĐ, các chi phí
vận chuyển, lắp đặt, chạy thử hay các chi phí cần thiết khác.
Theo chuẩn mực số 03- TSCĐ hữu hình ban hành và công bố theo quyết
định số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trởng Bộ tài chính. Xác
định nguyên giá TSCĐ hữu hình trong từng trờng hợp sau:
- TSCĐ hữu hình mua sắm : Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao
gồm giá mua trừ (-) các khoản đợc chiết khấu thơng mại hoặc giảm giá, các

khoản thúê ( không bao gồm các khoản thuế đợc hoàn lại), và các chi phí liên
quan trực tiếp đến việc đa tài sản vào việc sẵn sàng sử dụng nh : chi phí mặt
bằng; chi phí vận chuyển và bốc dỡ ban đầu, chi phí lắp đặt chạy thử (trừ) (-)
các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử); chi phí chuyên gia và
các chi phí trực tiếp khác.
Đối với TSCĐ hữu hình do đầu t xây dựng theo phơng thức giao thầu,
nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu t xây dựng, các chi phí liên quan
trực tiếp khác và lệ phí trớc bạ (nếu có).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
17
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
Trờng hợp TSCĐ hữu hình mua sắm đựơc thanh toán theo phơng thức
trả chậm, nguyên giá TSCĐ đó đựơc phản ánh theo giá mua ngay tại thời điểm
mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua đựơc trả
ngay đợc hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch
đó tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình ( vốn hoá) theo quy định của chuẩn
hoá kế toán chi phí đi vay.
- TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tế của TSCĐ
tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Trờng hợp DN
dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là
chi phí sản xuất sản phẩm cộng (+) các cho phí trực tiếp liên quan đến việc đa
tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng . Trong các trờng hợp trên mọi khoản
lãi nội bộ không đựơc tính vào nguyên giá của TSCĐ đó. Các chi phí không
hợp lý, nh nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác
sử dụng vợt quá mức bình thờng trong quá trình tự xây dựng hoặc tự chế
không đựơc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình đó.
- TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dới hình hức trao đổi với một TSCĐ
hữu hình không tơng tự hoặc tài sản khác đợc xác định theo giá hợp lý của
TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh

các khoản tiền hoặc tơng đơng khoản tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu
hình tơng tự hoặc có thể đợc hình thành do đựơc bán để lấy quyền sở hữu một
tài sản tơng tự ( tài sản tơng tự là tài sản có công dụng tơng tự, trong các lĩnh
vực kinh doanh có giá trị tơng đơng). Song cả hai trờng hợp không có bất kỳ
lãi hay lỗ nào đợc ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ nhận
về đợc tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.
- TSCĐ hữu hình thuê tài chính: Nguyên giá phản ánh ở đơn vị đi thuê
nh đơn vị chủ sở hữu tài sản bao gồm giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển,
bốc dỡ, các chi phí sửa chữa tân trang trứơc khi đaTSCĐ vào sử dụng, chi phí
lắp đặt chạy thử, thuế và lệ phí trớc bạ ( nếu có).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
18
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
- TSCĐ hữu hình nhận do đơn vị khác góp vốn liên doanh : Nguyên giá
TSCĐ hữu hình là giá trị thoả thuận giữa các bên ( giá do hội đồng liên doanh
xác định ) cộng(+) các chi phí vận chuyển, lắp đặt (nếu có).
- TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác : Nguyên giá TSCĐ hữu hình
đợc tài trợ, đựơc biếu tặng, đựơc ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý . Trờng
hợp không ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng với các chi phí có liên quan
trực tiếp đến việc đa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Theo chuẩn mực số 03- TSCĐ xác định nguyên giá TSCĐ vô hình trong
từng trờng hợp :
- Mua TSCĐ vô hình riêng biệt, bao gồm giá mua ( trừ (-) các khoản
chiết khấu thơng mại hoặc giảm giá ), các khoản thúê( không bao gồm các
khoản thuế đựơc hoàn lại ) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đa tài
sản vào sử dụng theo dự tính.
- Mua TSCĐ vô hình từ việc sát nhập DN
Nguyên giá TSCĐ vô hình hình thành trong quá trình sát nhập DN có
tính chất mua lại là giá trị hợp lý của tài sản đó vào ngày mua ( ngày sát nhập

DN).
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn khi đựơc giao đất hoặc
số tiền trả khi nhận quyền sử dụng đất hợp lý, hợp pháp từ ngời khác hoặc giá
trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh.
- TSCĐ vô hình mua dới hình thức trao đổỉ với một TSCĐ vô hình
không tơng tự hoặc tài sản khác, đựơc xác định theo giá hợp lý của tài sản cố
định vô hình nhận về hoặc bằng với giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi ,
sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tơng đơng tiền trả thêm hoặc thu về.
Việc ghi giảm TSCĐ theo nguyên giá cho phép doanh nghiệp đánh giá
tổng tài sản năng lực sản xuất, trình độ trang bị có cơ sở vật chất kỹ thuật và
quy mô của doanh nghiệp.
Trong thực tế, doanh nghiệp thờng dùng nguyên giá là cơ sở để tính và
trích khấu hao và để ghi trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, cũng
nh để tính chi phí sản xuất và xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Do vậy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
19
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
không đựơc tự ý thay đổi nguyên giá, TSCĐ mà chỉ đựơc thay đổi trong các tr-
ờng hợp sau:
+ Đánh giá lại TSCĐ.
+ Xây dựng trang bị thêm cho TSCĐ.
+ Cải tạo nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài hữu dụng của TSCĐ.
+ Tháo dỡ các bộ phận làm giảm nguyên giá TSCĐ.
* Giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn lại của TSCĐ đợc tính bằng nguyên giá trừ giá trị hao mòn
( số giá trị hao mòn) theo sổ kê kế toán hoặc đựơc tính bằng giá trị còn lại
theo thời gian trên thị trờng. Trờng hợp nguyên giáTSCĐ đợc đánh giá lại thì
giá trị còn lại đợc xác định theo công thức sau:
Giá trị còn lại Giá trị còn lại Giá trị còn lại củaTSCĐ
của TSCĐ khi = của TSCĐ trớc khi x

đánh giá lại đánh giá lại Nguyên giá cũ TSCĐ
Đánh giá TSCĐ cho phép đánh giá đúng năng lực sản xuất, trình độ
trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật và quy mô của đơn vị, là cơ sở để tính
khấu hao, theo dõi tình hình thu hồi vốn đầu t và xác định hiệu suất sử dụng
TSCĐ.
3.1.3 Kế toán chi tiết TSCĐ
Do yêu cầu quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp đòi hỏi phải kế toán chi
tiết TSCĐ nhằm cung cấp các thông tin, những chỉ tiêu quan trọng về cơ cấu
TSCĐ, tình hình phân bổ TSCĐ theo địa điểm sử dụng, số lợng và tình hình kỹ
thuật, tình trạng huy động và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp và các đơn vị sử
dụng.
Các chỉ tiêu trên là căn cứ quan trọng để các doanh nghiệp tiến hành cải
tiến trang thiết bị và sử dụng TSCĐ, Phân bổ chính xác khấu hao, nâng cao
trách nhiệm vât chất trong sử dụng bảo quản TSCĐ.
*Đánh số TSCĐ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
20
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
Để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ, cần dánh số
hiệu cho từng đối tợng TSCĐ. Đó là việc quy định cho mỗi đối tợng TSCĐ
một ký hiệu riêng theo nguyên tắc nhất định.
Đối tợng TSCĐ hữu hình là từng vật kết nối hoàn chỉnh với tất cả vật
giá lắp và phụ tùng kèm theo.
Đối với TSCĐ vô hình là một tài sản có thể xác định riêng biệt khi
doanh nghiệp có thể đem TSCĐ vô hình đó cho thuê, bán, trao đổi hoặc thu đ-
ợc lợi ích kinh tế cụ thể từ TSCĐ đó trong kinh doanh.
Số hiệu TSCĐ là một tập hợp các ký hiệu đợc sắp xếp theo thứ tự và
nguyên tắc nhất định để chỉ loại, nhóm, và các đối tợng TSCĐ. Số hiệu tài sản
cố định phải đảm bảo nguyên tắcdễ nhớ, dễ sử dụng, tránh nhầm, trùng lặp
giữa các bộ phận sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp.

* Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ
Kế toán chi tiết TSCĐ đợc thực hiện theo từng đối tợng TSCĐ cả ở bộ
phận kế toán vá các đơn vị bảo quản sử dụngTSCD theo các chỉ tiêu hiên vật
và giá trị.
Việc kế toán chi tiết TSCĐ đợc dựa vào chứng từ về tăng,giảm TSCĐ,
khấu hao TSCĐ vad các chứng từ có liên quan.
-Kế toán tằn giảm TSCĐ
Trên cơ sở thực tế, kế toán TSCĐ cần theo dõi chặt chẽ, phản ánh kịp
thời và chính xác tình hình biến động của TSCĐ cả về mặt giá trị lẫn hiện vật
trên hệ thống sổ sách kế toán.
+Theo QĐ 114/TC/CĐKT ngayd 1/1/1995 của bộ tài chính, kế toán sử
dụng các biên bản sau:
- Biên bản giao nhân TSCĐ
- Biên bản đánh giá TSCĐ
-Bảng phân bổ và tính khấu hao
-Biên bản thanh lý TSCĐ
+Theo quy định này tài khoản kế toán TSCĐ sử dụng để phản ánh tình
hình tằn, giảm TSCĐ là: TK211, TK213,
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
21
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
* TK211:TSCĐ hữu hình
TK 211 Tài sản cố định hữu hình: phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo chỉ tiêu
nguyên giá.
Kết cấu của tài khoản này nh sau:
Bên Nợ
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do: Đợc cấp, XDCB hoàn thành đa vào
sử dụng, mua sắm, đợc nhận biếu tặng, viện trợ
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ tăng do xây lắp, cải tạo, trang bị

thêm
Bên Có:
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do: Điều chuyển cho đơn vị khác,
thanh lý, nhợng bán, mang đi góp vốn liên doanh, tháo rỡ một số bộ
phận.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá do đáng giá lại.
D Nợ :
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị.
TK 211 đợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
TK 2112- Nhà cửa, vật kiến trúc.
TK 2113- Máy móc, thiết bị.
TK 2114- Phơng tiện vận tải truyền dẫn.
TK 2115- Thiết bị dụng cụ quản lý.
TK 2116- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
TK 2118- TSCĐ hữu hình khác.
TK 213 TSCĐ vô hình phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
TSCĐ vô hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo chỉ tiêu nguyên giá.
Bên Nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình tăng trong kỳ.
Bên Có: phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình giảm trong kỳ.
D Nợ : phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
22
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
TK 213 đợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
TK 2131: Quyền sử dụng đất.
TK 2132: Chi phí thành lập doanh nghiệp.
TK 2133: Bằng phát minh sáng chế.
TK 2134: Chi phí nghiên cứu, phát triển.
TK 2135: Chi phí về lợi thế thơng mại.
TK 2138: TSCĐ vô hình khác.

Phơng pháp hạch toán tình hình biến động tài sản cố định
Hạch toán biến động TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
Sơ đồ 3: Hạch toán biến động TSCĐ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
TK 411TK 111,112,341
TK 211,213
TK 411
Nguyên giá TSCĐ tăng do
mua sắm
Nhận góp vốn, đUợc cấp, đU
ợc tặng biếu TSCĐ
TSCĐ xây dựng hoặc qua lắp
đặt hoàn thành bàn giao
TK 128, 222
Nhận lại TSCĐ góp vốn liên
doanh ngắn và dài hạn
TK 811
TK 214
Giá trị còn lại của TSCĐ
thanh lý hoặc nhUợng bán
Hao mòn luỹ kế của TSCĐ
giảm trong kỳ
Trả vốn góp liên doanh bằng TSCĐ
TK128,222
Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ
(ghi theo giá trị đUợc đánh giá)
TK 412
Chênh lệch
tăng
Chênh lệch

giảm
TK 1381,1388
TSCĐ thiếu chờ xử lý (ghi
theo giá trị còn lại)
TK 153
Chuyển TSCĐ chUa sử dụng thành
công cụ dụng cụ
TK 142,627,641,642
Chuyển TSCĐ đã qua sử
dụng thành công cụ dụng cụ
TK 133
Thuế GTGT
(phUơng pháp
khấu trừ)
TK 338
TK 214
Phát hiện
TSCĐ thừa
trong kiểm

Giá trị còn lại
Giá trị hao mòn
TK 241
Nguyên
giá
TSCĐ
giảm
trong
kỳ do
các

nguyên
nhân:
thanh
lý, nhU
ợng
bán,
góp vốn
liên
doanh,
do
thiếu
mất
23
Trờng Đại học Nông Lâm Khoa Tài chính - Kế toán
(trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ)
Ghi chú: trong trờng hợp tăng TSCĐ do mua sắm, đồng thời với bút toán ghi
tăng TSCĐ thì kế toán còn phải ghi các bút toán kết chuyển nguồn.
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì
trong nguyên giá TSCĐ mua sắm, đầu t bao gồm của thuế GTGT đầu vào; các
khoản thu nhập từ thanh lý, nhợng bán bao gồm cả thuế GTGT phải nộp.
3.1.4 Các phơng pháp khấu hao TSCĐ
TSCĐ trong quá trình tham gia vào sản xuất, vẫn giữ nguyên hình thái
vật chất ban đầu nhng trong thực tế do chịu ảnh hởng của nhiều nguyên nhân
khác nhau khách quan và chủ quan làm cho TSCĐ của doanh nghiệp bị giảm
dần về tính năng, tác dụng, công năng, công suất và do đó giảm dần giá trị của
TSCĐ, đó chính là hao mòn TSCĐ.
TSCĐ của doanh nghiệp bị hao mòn dới hai hình thức: hao mòn hữu hình
(HMHH) và hao mòn vô hình (HMVH) .
- Hao mòn hữu hình
HMHH của TSCĐ là sự hao mòn về vật chất, về thời gian sử dụng và giá trị

của TSCĐ trong quá trình sử dụng.
Việc xác định rõ nguyên nhân của những HMHH TSCĐ sẽ giúp cho các
doanh nghiệp đa ra những biện pháp cần thiết, hữu hiệu để hạn chế nó.
- Hao mòn vô hình
Đồng thời với sự HMHH của TSCĐ lại có sự hao mòn vô hình (HMVH).
HMVH của TSCĐ là hao mòn thuần tuý về mặt giá trị của TSCĐ. HMVH của
TSCĐ có thể do nhiều nguyên nhân.
Mất giá trị của TSCĐ do việc tái sản xuất TSCĐ cùng loại mới rẻ hơn. Hình
thức HMVH này là kết quả của việc tiết kiệm hao phí lao động xã hội hình
thành nên khi xây dựng TSCĐ.
Mất giá trị của TSCĐ do năng suất thấp hơn và hiệu quả kinh tế lại ít hơn
khi sử dụng so với TSCĐ mới sáng tạo hiện đại hơn về mặt kỹ thuật. Ngoài ra,
TSCĐ có thể bị mất giá trị hoàn toàn do chấm dứt chu kỳ sống của sản phẩm,
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trần thị Hoà-K10A1
24

×