Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Ma Nguon mo Wordpress

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.63 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ

ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG TRANG WEB BÁN QUẦN ÁO BẰNG
WORDPRESS
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN ANH PHÚC
NGUYÊN DUY ĐẠT

Giảng viên hướng dẫn : NGÔ TRƯỜNG GIANG
Ngành

: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Chuyên ngành

: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Lớp

: D14CNPM7

Khóa

: 2019-2023



Hà Nội, tháng 12 năm 2021

PHIẾU CHẤM ĐIỂM
1


Sinh viên:
Họ và tên sinh viên

Chữ ký

Điểm

Chữ ký

Ghi Chú

Nguyễn Duy Đạt
Nguyễn Anh Phúc

Giáo viên chấm thi:

Họ và tên giảng viên
Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:

MỤC LỤC
2



3


DANH MỤC HÌNH ẢNH

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm báo cáo môn học, chúng em đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên Ngô Trường Giang , giảng
viên Bộ môn Phần mềm mã nguồn mở - trường Đại học Điện Lực người đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong trường Đại học
Điện Lực nói chung, các thầy cô trong khoa công nghệ thông tin nói riêng đã
dạy dỗ cho chúng em kiến thức về các môn đại cương cũng như các môn
chuyên ngành, giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập. Cuối cùng, chúng em xin chân thành cảm
ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2021

4


LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, ứng dụng cơng nghệ thơng tin và việc tin học hóa được xem là
một trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính
phủ, tổ chức, cũng như của các cơng ty, nó đóng vai trị hết sức quan trọng, có
thể tạo ra những bước đột phá mạnh mẽ.
Cùng với sự phát triển khơng ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện

tử, cơng nghệ thơng tin cũng có được những cơng nghệ có đẳng cấp và lần lượt
chinh phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng internet là một trong
những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở thành một công cụ
không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyển tải, trao đổi thơng tin trên tồn
cầu.
Giờ đây, mọi việc liên quan đến thông tin trở nên thật dễ dàng cho người
sử dụng, chỉ cần có một máy tính kết nối Internet và một dịng dữ liệu truy tìm
thì gần như lập tức cả thế giới về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra, có

5


đầy đủ thơng tin, hình ảnh và thậm chí đơi lúc có cả những âm thanh nếu bạn
cần.
Bằng Internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ
nhanh hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều
này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tử và chính phủ
điện tử trên khắp thể giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất
lượng cuộc sống con người.
Vì vậy chúng em chọn đề tài: “Xây dựng trang web bán quần áo bằng
Wordpress” làm đề tài cho báo cáo của nhóm.
Nội dung báo cáo học phần bao gồm 3 chương chính:
Chương I: Tổng quan về hệ thống.
Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống.
Chương III: Cơ sở dữ liệu và website.
Chương IV: Hướng dẫn cài đặt.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
1.1 Tổng quan về đề tài
1.1.1 Tên đề tài

“XÂY DỰNG TRANG WEB BÁN QUẦN ÁO BẰNG WORDPRESS”
1.1.2 Mục tiêu
- Tìm hiểu phần mềm mã nguồn mở và cài đặt thành công
- Làm chủ được phần mềm nguồn mở
- Được trải nghiệm và rút kinh nghiệm qua dự án thực tế.
- Xây dựng các tài liệu cho dự án một cách tường minh và đầy đủ.
- Kiểm sốt được các vấn đề xảy ra.
- Hồn thiện sản phẩm, kết thúc bài tập lớn thành công.
1.2 Tổng quan về phần mềm mã nguồn mở
1.2.1 Phần mềm mã nguồn mở là gì?
Phần mềm nguồn mở là những phần mềm được cung cấp dưới cả dạng
mã và nguồn, khơng chỉ là miễn phí về giá mua mà chủ yếu là miễn phí về bản
6


quyền: người dùng có quyền sửa đổi, cải tiến, phát triển, nâng cấp theo một số
nguyên tắc chung quy định trong giấy phép phần mềm nguồn mở (General
Public Licence - GPL) mà không cần xin phép ai, điều mà họ khơng được phép
làm đối với các phần mềm nguồn đóng (tức là phần mềm thương mại).
1.2.2 Wordpress
WordPress là một công cụ mã nguồn mở được viết bằng PHP để tạo ra
các Website. Đây là hệ thống quản lý nội dung (CMS) được sử dụng nhiều nhất
trên thế giới hiện nay. WordPress có khả năng tạo ra bất kỳ chủ đề nào của trang
web, từ một blog đơn giản đến một trang web kinh doanh đầy đủ tính năng. Bạn
thậm chí có thể sử dụng WordPress để tạo một cửa hàng trực tuyến (sử dụng
plugin WooCommerce).
1.2.3 Xampp
Xamp là chương trình tạo máy chủ Web được tích hợp sẵn Apache, PHP,
MySQL, FTP Server, Mail Server và các công cụ như phpMyAdmin. Không
như Appserv, Xampp có chương trình quản lý khá tiện lợi, cho phép chủ động

bật tắt hoặc khởi động lại các dịch vụ máy chủ bất kỳ lúc nào.
1.2.4 MySQL
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (Relational
Database Management System, viết tắt là RDBMS) hoạt động theo mơ hình
client-server. RDBMS là một phần mềm hay dịch vụ dùng để tạo và quản lý các
cơ sở dữ liệu (Database) theo hình thức quản lý các mối liên hệ giữa chúng.
1.2.5 Những lý do nên chọn Wordpress thiết kế website
• Templates rẻ
WordPress có rất nhiều templates và themes (giao diện) giá rẻ, dễ tích hợp và có
thể giúp bạn tiết kiệm khá nhiều tiền nếu bạn thuê người làm. Chỉ với dưới 20$,
bạn đã có thể sở hữu những templates và themes giá rẻ nhưng lại cực kỳ đẹp
trên ThemeForest rồi đó.
Vì vậy, nếu bạn là người mới khơng có kinh nhiệm về thiết kế website, bạn có
thể mua themes với giá 30$, thay đổi một số nội dung và bạn đã có một trang
web sẵn sàng hoạt động mà khơng cần code hoặc có kiến thức gì về web cả.
• Thân thiện với người mới
Một trong những ưu điểm lớn nhất của WordPress là hầu như bất kỳ ai cũng có
thể học cách sử dụng chỉ bằng việc xem một vài video trên YouTube, và có thể
mất vài tháng để học viết code.
WordPress có giao diện người dùng thân thiện, cho phép bạn nhanh chóng thay
đổi nội dung, cài đặt hoặc cập nhật plugin, thêm hình ảnh hoặc bất cứ thứ gì bạn
muốn, giúp giảm thời gian cần thiết để tạo ra một trang web. Vì vậy, nếu bạn là
7


một nhà lập trình web giỏi, nhưng bạn cần xây dựng một số trang web cơ bản,
như blog, thì việc sử dụng WordPress có thể nhanh hơn nhiều khi tự code.
• Plugin
Plugin là thứ đơi khi có thể rất tốt và cũng rất tệ. Nó tốt vì tất cả các tính năng
mà bạn có thể nhận được, nhưng nó cũng rất tệ vì chúng cần được cập nhật

thường xuyên, điều này có thể rất khó chịu nếu bạn cài đặt khoảng 20 plugin.
Plugin có thể được sử dụng để thêm những thứ như biểu mẫu đăng nhập, biểu
mẫu đăng ký, cơng cụ phân tích và một số cơng cụ SEO có thể cải thiện đáng kể
thứ hạng của trang web trên Google. Mặt khác, nếu bạn tạo trang web bằng
code, bạn sẽ khơng nhận được các tính năng như thế này, cũng có mặt lợi và
mặt hại của nó thơi.
Nhưng Wordpress cũng có những nhược điểm đáng nói
• Chủ yếu dành cho các blogger
WordPress là phần mềm ban đầu được xây dựng để tạo ra các blog và đó là
những gì nó làm tốt nhất. Các loại trang web khác, năng động hơn như một số
trang web được sử dụng để cung cấp một số dịch vụ phần mềm, các trang web
lưu trữ, chỉnh sửa ảnh,….Nếu bạn muốn tạo các trang web như vậy, bạn không
nên dùng WordPress. Tốt hơn là tự viết code hoặc thuê ai đó làm cho bạn.
Mặt khác, nếu bạn muốn xây dựng các trang web tĩnh, như blog hoặc một số
trang web cho công ty chỉ giới thiệu các dịch vụ của họ, như web của nhà hàng.
Đối với những loại web đó, dùng WordPress sẽ tốt hơn. Những người thuê bạn
viết web sẽ không quan tâm bạn đã tạo ra trang web đó như thế nào, cái họ quan
tâm là trang web của họ có hoạt động tốt khơng.
• Themes
Ở phần trên, mình đã nói rằng các themes của WordPress rất rẻ và đó là một
điểm cộng, nhưng những themes này rất giống nhau và hầu hết mọi người muốn
trang web của họ trông phải khác biệt và phải thật độc đáo, điều đó có nghĩa là
bạn sẽ cần phải sửa đổi themes hoặc họ sẽ tìm ai đó khác để làm việc này.
1.2.6 Khảo sát hiện trạng
Hiện nay với sự phát triển không ngừng của cơng nghệ thì nhu cầu của con
người ngày càng tăng.Đặc biệt đối với những người làm trong ngành cơng nghệ
thơng tin thì việc sở hữu một cơng cụ làm việc đó là chiếc máy tính là điều
khơng thể thiếu. Giày là sản phẩm không thể thiếu đối với chúng ta, chính vì
thế chúng em muốn tạo ra trang web bán giày để đưa lên thị trường những mẫu
giày mới nhất mà có thể người dùng chưa biết đến.


8


1.2.7 Xác định bài toán cần giải quyết
Thực tế đã cho thấy ngày càng có nhiều Website quảng bá, mua bán trực tuyến
ra đời và đã giải quyết được những hạn chế của việc kinh doanh Offline .Nhưng
bên cạnh đó cũng gặp những thách thức vì sự cạnh tranh của các công ty quảng
cáo trên internet cũng ngày càng gay gắt nhưng cũng khơng thể phủ nhận lợi ích
mà nó mang lại.Một Website giới thiệu về các loài Giày sẽ đáp ứng được tất cả
nhu cầu của người sử dụng về sản phẩm của mình, cung cấp thơng tin một cách
nhanh chóng, đầy đủ .Chỉ một vài thao tác Click chuột bạn đã có thể tìm được
sản phầm phù hợp với mình mà khơng phải ra q nhiều cơng sức, từ giá cả đến
kiểu dáng , tính năng phù hợp với mọi tầng lớp người sử dụng. Thỏa mãn nhu
cầu người sử dụng và nhanh chóng là thành cơng mà Website mang lại.
1.3 Xác định yêu cầu của hệ thống
1.3.1 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
* Người quản lý
- Đăng nhập hệ thống
- Quản lý sản phẩm
+ Cập nhật thông tin sản phẩm
+ Thêm sản phẩm
+ Sửa thông tin sản phẩm
+ Xóa sản phẩm
+ Lưu trữ thơng tin
- Quản lý đơn hàng
- Quản lý thành viên
+ Phân quyền quản trị
+ Thêm thành viên
+ Sửa thơng tin thành viên

+ Xóa thành viên
- In thông tin đơn hàng

9


* Thành viên quản trị
- Nhà quản trị sử dụng chức năng phân quyền để cấp quyền cho các thành viên
- Thành viên quản trị có thể có đầy đủ các quyền để thực hiện các chức năng
quản trị hệ thống hoặc chỉ được cấp 1 số quyền cơ bản như chỉ được xem sản
phẩm, đơn hàng mà không được phép thêm, sửa, xóa.

* Khách hàng
- Tìm kiếm sản phẩm
- Xem thông tin sản phẩm
- Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
- Đặt hàng
1.3.2 Yêu cầu phi chức năng
- Giao diện trực quan, dễ dàng cho người dùng thao tác
- Vẫn đảm bảo được về yêu cầu thiết kế trang web, tính thẩm mỹ
- Hoạt động mượt mà, khơng có hoặc ít xảy ra tình trạng chậm chễ, gián đoạn
cho trải nghiệm người dùng

10


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1.Biểu đồ UseCase
2.1.1.Biểu đồ UseCase tổng quát


Hình 2. 1.UseCase Tổng quát

11


2.1.2.Biểu đồ UseCase khách hàng

Hình 2. 2.UseCase Khách hàng
2.1.3.Biểu đồ UseCase Đăng nhập

12


Hình 2. 3.UseCase đăng nhập

Đặc tả usecase
* Mơ tả tóm tắt:
- Tên usecase : Đăng nhập
- Tác nhân:Quản lý ,nhân viên
Mô tả khái quát:
- quản lý truy cập vào hệ thống để thực hiện các chức năng : quản lý nhân viên ,
Quản lý sản phẩm, quản lý đơn hàng,quản lý bình luận ,quản lý maxg giảm giá ,thống
kê và báo cáo
-nhân viên truy cập vào hệ thống để thực hiện các chức năng : Quản lý sản phẩm,
quản lý đơn hàng,quản lý bình luận ,quản lý maxg giảm giá ,thống kê và báo cáo
Mô tả các kịch bản
Điều kiện đầu vào: sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống
* Kịch bản chính:
- Hệ thống yêu cầu nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
- Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu.

13


- Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu vừa nhập, nếu đúng sẽ cho phép vào hệ thống.
* Kịch bản phụ
- Nếu trong kịch bản chính tên hoặc mật khẩu bị sai thì hệ thống báo lỗi.
- Người dùng có thể nhập lại hoặc hủy bỏ việc đăng nhập khi đó ca sử dụng sẽ kết
thúc.

2.1.4.Biểu đồ UseCase Quản lý nhân viên

Hình 2. 4.UseCase quản lý nhân viên
* Mơ tả tóm tắt:
- Tên usecase : Quản lý nhân viên
- Tác nhân: quản lý
- Mục đích: quản lý ln cần nắm vững một số thông tin về thành viên của mình như
trình độ ngoại ngữ, kĩ năng giao tiếp…. để có thế sắp xếp cơng việc tương ứng.
* Mơ tả các kịch bản:
Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi nhà quản lý đăng nhập thành công vào hệ
thống
* Kịch bản chính:
14


- Ca sử dụng bắt đầu khi nhà quản lý đăng nhập vào hệ thống và nhập mật khẩu của
mình.
- Hệ thống kiểm tra thấy mật khẩu đúng đắn và hiển thị danh sách nhân viên
- Hệ thống yêu cầu nhà quản lý có thể chọn một số chức năng cần thực hiện: thêm,
hiệu chỉnh , xóa, thốt.
- Nếu Thêm được chọn thì kịch bản phụ: P1- Thêm thànhviên được thực hiện

- Nếu Hiệu chỉnh được chọn thì kịch bản phụ: P2- Hiệu chỉnh thơng tin được thực
hiện
- Nếu Xóa được chọn thì kịch bản phụ: P3- Xóa thơng tin thành viên được thực hiện
- Nếu Thốt được chọn thì ca sử dụng kết thúc
* Kịch bản phụ:
- P1: Thêm thành viên
+ Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin nhân viên bao gồm: tên tài khoản, +
mật khẩu, họ tên đầy đủ ( Không bắt buộc). Sau khi điền đầy đủ thông tin, chọn chức
năng thêm, hệ thống kiểm tra tính hợp lệ.
+ Thơng tin nhân viên được thêm vào hệ thống.
+ Danh sách nhân viên được cập nhật lại và hiển thị
- P2: Hiệu chỉnh thông tin nhân viên
+ Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin nhân viên đã được người quản lý chọn từ
danh sách.
+ Nhà quản lý sửa thông tin của nhân viên đã chọn.
+ Sau khi sửa thông tin xong chọn chức năng cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ
của thông tin.
+ Thông tin nhân viên được cập nhật lại và hiển thị ra màn hình
- P3 Xóa thành viên
+ Hệ thống truy xuất và hiển thị danh sách thành đã được nhà quản lý thêm vào
Nhà quản lý chấp nhận xóa, thành viên được xóa hồn tồn ra khỏi hệ thống

15


2.1.5. Biểu đồ UseCase Quản lý sản phẩm

Hình 2. 5.UseCase quản lý sản phẩm
Đặc tả usecase
* Mơ tả tóm tắt:

- Tên usecase : Quản lý sản phẩm
- Tác nhân: quản lý,nhân viên
- Mục đích: Nhà quản lý ln cần nắm bắt nhanh nhạy về các thông tin sản phẩm, về
đối tác kinh doanh của công ty, để đưa ra chiến lược kinh doanh cho công ty. Đưa ra
những thông tin cần thiết để yêu cầu nhân viên cập nhật thông tin cho hệ thống
- Tóm lược: Ca sử dụng cho phép nhà quản lý duy trì thơng tin sản phẩm trong hệ
thống. Bao gồm các thao tác: xem thông tin, thêm mới, sửa, xóa sản phẩm trong hệ
thống
* Mơ tả các kịch bản:
Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi nhà quản lý đăng nhập thành công vào hệ
thống
* Kịch bản chính:

16


- Ca sử dụng bắt đầu khi nhà quản lý đăng nhập vào hệ thống và nhập mật khẩu của
mình.
- Hệ thống kiểm tra thấy mật khẩu đúng đắn và hiển thị danh sách sản phẩm
- Hệ thống yêu cầu nhà quản lý có thể chọn một số chức năng cần thực hiện: thêm,
hiệu chỉnh , xóa, thốt.
- Nếu Thêm được chọn thì kịch bản phụ: P1- Thêm sản phẩm được thực hiện
- Nếu Hiệu chỉnh được chọn thì kịch bản phụ: P2- Hiệu chỉnh thông tin được thực
hiện
- Nếu Xóa được chọn thì kịch bản phụ: P3- Xóa sản phẩm được thực hiện
- Nếu Thốt được chọn thì ca sử dụng kết thúc
* Kịch bản phụ:
- P1: Thêm sản phẩm
+ Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin sản phẩm bao gồm: Tên sản phẩm,
chọn ảnh, giá, mô tả sản phẩm

+ Sau khi điền đầy đủ thông tin, chọn chức năng thêm, hệ thống kiểm tra tính hợp lệ.
+ Sản phẩm được thêm vào hệ thống.
+ Danh sách sản phẩm được cập nhật lại và hiển thị
- P2: Hiệu chỉnh thông tin sản phẩm
+ Hệ thống truy xuất và hiển thị sản phẩm đã được người quản lý chọn từ danh sách.
+ quản lý sửa thông tin sản phẩm đã chọn.
+ Sau khi sửa thông tin xong chọn chức năng cập nhật. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ
của thông tin.
+ Sản phẩm được cập nhật lại và hiển thị ra màn hình.
- P3 Xóa thơng sản phẩm
+ Hệ thống truy xuất và hiển thị sản phẩm đã được quản lý chọn.
+ quản lý chấp nhận xóa, sản phẩm được xóa hồn tồn ra khỏi hệ thống

17


2.1.6. Biểu đồ UseCase Quản lý đơn hàng

Hình 2. 6.UseCase quản lý đơn hàng
Đặc tả usecase
* Mơ tả tóm tắt:
- Tên usecase : Quản lý đơn hàng
- Tác nhân: quản lý ,nhân viên
- Tóm lược: Ca sử dụng cho phép tác nhân xem thông tin đơn hàng mà khách hàng đã
đặt
* Mô tả kịch bản:
Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân đăng nhập thành công vào hệ
thống
- Hệ thống kiểm tra thấy mật khẩu đúng đắn và hiển thị danh sách đơn hàng gồm: tên
khách hàng, thời gian đặt hàng, số điện thoại, địa chỉ, ghi chú

- tác nhân tra cứu thông tin đơn hàng được đặt
- tác nhân có thể chọn chức năng in đơn hàng
- Giao diện in hiện ra với đầy đủ các thông tin khách hàng đã đặt hàm
18


19


2.1.7. Biểu đồ UseCase Quản lý bình luận khách hàng

Hình 2. 7.UseCase quản lý bình luận khách hàng
Đặc tả usecase
* Mơ tả tóm tắt:
- Tên usecase : Quản lý đơn hàng
- Tác nhân: quản lý ,nhân viên
- Tóm lược: Ca sử dụng cho phép tác nhân xem những bình luận và đánh giá mà
khách hàng đã đặt
* Mô tả kịch bản:
Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân đăng nhập thành công vào hệ
thống
- Hệ thống kiểm tra thấy mật khẩu đúng đắn và hiển thị danh sách đơn hàng gồm: tên
khách hàng, bình luận của khách hàng
- tác nhân kiểm duyệt ,xóa những bình luận có ngơn từ khơng đúng mực

20


2.1.8. Biểu đồ UseCase Quản lý mã giảm giá


Hình 2. 8.UseCase quản lý mã giảm giá
Đặc tả usecase
* Mô tả tóm tắt:
- Tên usecase : Quản lý mã giảm giá
- Tác nhân: quản lý ,nhân viên
- Tóm lược: Ca sử dụng cho phép tác nhân tạo ,xóa ,chỉnh sửa mã giảm giá
* Mô tả kịch bản:
Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân đăng nhập thành công vào hệ
thống
- tác nhân thự hiện tạo mã giảm giá,xóa mã ,chỉnh sửa lại mã khơng phù hợp
2.2. Biểu đồ trình tự
2.2.1. Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập

21


Hình 2. 9.Biểu đồ trình tự đăng nhập
2.2.2. Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhân viên

Hình 2. 10.Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên
22


2.2.3. Biểu đồ trình tự chức năng quản lý sản phẩm

Hình 2. 11.Biểu đồ trình tự quản lý sản phẩm
2.2.4. Biểu đồ trình tự chức năng quản lý đơn hàng

23



Hình 2. 12.biểu đồ trình tự đơn hàng

2.2.5. Biểu đồ trình tự chức năng quản lý mã giảm giá

Hình 2. 13.Biểu đồ trình tự quản lý mã giảm giá

24


2.2.6. Biểu đồ trình tự chức năng xem chi tiết sản phẩm

Hình 2. 14.Biểu đồ trình tự chi tiết sản phẩm

2.2.7. Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm sản phẩm

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×