NHĨM
8
NHÂN CÁCH VÀ SỰ
HÌNH THÀNH, PHÁT
TRIỂN NHÂN CÁCH
NỘI DUNG CHÍNH
01
Cấu trúc tâm lý
của nhân cách
Khái niệm chung
về nhân cách
02
03
Những thuộc tính
tâm lý của nhân
cách
Các kiểu
nhân cách
04
05
Liên hệ
mở rộng
Sự hình thành và
phát triển nhân
cách
06
I.KHÁI NIỆM CHUNG
VỀ NHÂN CÁCH
1. Khái niệm con người, cá nhân, cá tính, nhân cách
Con người: là thành viên
của một cộng đồng, một
xã hội; vừa là một thực thể
tự nhiên, vừa là một thực
thể xã hội
Nhân cách: chỉ bao hàm phần
xã hội, tâm lý của cá nhân với tư
cách thành viên của một xã hội
nhất định, là chủ thể của các quan
hệ người – người của hoạt động có
ý thức và giao lưu
Cá nhân: chỉ một người
cụ thể của một cộng đồng,
thành viên của xã hội
Cá tính: chỉ cái đơn nhất, có
một khơng hai, không lặp lại
trong tâm lý của cá thể động vật
hoặc cá thể người
2. Khái niệm nhân cách trong tâm lý học
Có thể nêu lên một số định nghĩa nhân cách như sau:
• “Nhân cách là một cá nhân có ý thức, chiếm một vị trí
nhất định trong xã hội và đang thực hiện một vai trị
xã hội nhất định.” (A.G. Covaliov).
• “Nhân cách là con người với tư cách là kẻ mang tồn
bộ thuộc tính về phẩm chất tâm lý, quy định hình thức
hoạt động và hành vi có ý nghĩa xã hội.” (E.V.
Sorokhova).
• “Nhân cách là có thể hố ý thức xã hội.” (V.S.
Mukhina).
Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lí
của cá nhân quy định bản sắc và giá trị xã hội của con người.
Cấp
Cấp độ
độ thứ
thứ nhất
nhất
Ba cấp độ của
nhân cách
Cấp
Cấp độ
độ thứ
thứ hai
hai
Cấp độ thứ ba
3. Các đặc điểm cơ bản của nhân cách
01
03
Tính thống nhất
của nhân cách
Tính tích cực
của nhân cách
02
Tính ổn định
của nhân
cách
04
Tính giao lưu
của nhân
cách
Tính thống
thống nhất
nhất của
của nhân
nhân cách
cách
Tính
01
Nhân cách là một chỉnh thể thống
Nhân
là mộtnét
chỉnh
thểcách
thống
nhấtcách
của nhiều
nhân
khác
nhất
của
nhiều
nét
nhân
cách
khác
nhau, mỗi nét nhân cách đều liên
nhau,
néttách
nhânrờicách
đềunét
liênnhân
quan mỗi
khơng
những
quan khơng táchcách
rời những
khác nét nhân
cách khác
02
Trong nhân cách có sự thống nhất hài
Trong
nhânbacách
hàinhất
hồ giữa
cấp có
độ.sựĐóthống
là sựnhất
thống
hồ giữa
giữa tâm
ba cấp
Đó với
là sựhoạt
thống
nhất
lý, độ.
ý thức
động
và
giữa tâm lý, ý thức
với
hoạt
động
và
giao tiếp
giao tiếp
Tính ổn
ổn định
định của
của nhân
nhân cách
cách
Tính
01
Nhân cách được hình thành
và phát triển trong suốt
cuộc đời một người thông
qua hoạt động và giao lưu,
nó tương đối khó hình
thành và cũng khó mất đi
02
Trong thực tế, từng nét
nhân cách có thể biến đổi
chuyển hố nhưng nhìn một
cách tổng thể thì chúng vẫn
tạo thành một cấu trúc trọn
vẹn của nhân cách, tương
đối ổn định
Tính tích
tích cực
cực của
của nhân
nhân cách
cách
Tính
Nhân cách là sản
Nhân cách là sản
phẩm của xã hội, nó
phẩm của xã hội, nó
vừa là khách thể vừa
vừa là khách thể vừa
là chủ thể của các
là chủ thể của các
mối quan hệ xã hội
mối quan hệ xã hội
nên nhân cách mang
nên nhân cách mang
tính tích cực.
tính tích cực.
Giúp con người
Giúp con người
ý thức được và
ý thức được và
đồng thời biến
đồng thời biến
đổi, cải tạo được
đổi, cải tạo được
thế giới xung
thế giới xung
quanh cũng như
quanh cũng như
cải tạo bản thân
cải tạo bản thân
mình
mình
Thể hiện được
Thể hiện được
giá trị đích thực
giá trị đích thực
của nhân cách,
của nhân cách,
chức năng xã
chức năng xã
hội và cốt cách
hội và cốt cách
làm người của
làm người của
cá nhân
cá nhân
Tính tích cực
Tính tích cực
của nhân cách
của nhân cách
cũng được biểu
cũng được biểu
hiện rõ trong
hiện rõ trong
quá trình thoả
quá trình thoả
mãn nhu cầu của
mãn nhu cầu của
nó
nó
Tính giao
giao lưu
lưu của
của nhân
nhân cách
cách
Tính
Nhân cách chỉ có thể
hình thành, phát triển,
tồn tại, thể hiện trong
hoạt động, trong mối
quan hệ giao lưu với
những nhân cách khác
01
II. CẤU TRÚC
TÂM LÝ CỦA
NHÂN CÁCH
Loại cấu trúc hai thành phần
02
Loại cấu trúc ba thành phần
03
Loại cấu trúc bốn thành phần
04
Loại cấu trúc năm thành phần
1. Loại cấu trúc hai thành phần
CẤU TRÚC NHÂN CÁCH ĐỨC
VÀ TÀI
Phẩm chất xã hội
Phẩm chất cá nhân
Năng lực xã hội hóa
ĐỨC
Cung cách ứng xử
Năng lực chủ thể hóa
TÀI
Phẩm chất ý chí
Năng lực giao lưu
Năng lực hành động
Quan niệm nhân cách bao gồm hai
tầng
Tầng nổi
Tầng sâu
2. Loại cấu trúc ba thành phần
Cái nó
i nó
Cái siêu tơi
Cái siêu tơi
Các q trình tâm lí
Các q trình tâm lí
S. Phrớt
(1856-1939)
Cáii tơi
Cái tơ
A.G.
Covaliốp
Các trạng
ng
c átriạtâ
Cáth
m lí
lí
m
tâ
i
thá
nh
uộc tí
Các th
h
n
tí
uộc
c th
Cátâ
m lí cá
tâmnhlíâcná.
nhân.
Tình
Tình
cảm
cảm
Ba lĩnh
Ba lĩnh
vực
vực
Nhận
Nhận
thức
thức
Lý trí
Lý trí
3. Loại cấu trúc bốn thành phần
Tiểu cấu trúc có nguồn
gốc sinh học
K.K.
Platô
nốp
Tiểu cấu trúc về đặc
điểm của các quá trình
tâm lí
Tiểu cấu trúc về vốn
kinh nghiệm
Tiểu cấu trúc xu hướng
nhân cách
Xu
hướng
Năng
lực
Quan
điểm
phổ
biến
Phạm
Minh
Hạc
Tính
cách
Xu hướng
Khả năng
Phong cách
hành vi
Khí
chất
Hệ thống điều
khiển
4. Loại cấu trúc năm thành phần
Đặc điểm
tính tích cực
Đặc điểm lập
trường
02
01
Đặc điểm về
động thái
03
05
04
Đặc điểm tự điều
chỉnh
Đặc điểm về mặt
hành động
III. CÁC KIỂU NHÂN CÁCH
1. Phân loại nhân cách theo hướng giá trị
Spranger (1882-1963) nhà tâm lý học Đức
Người lí thuyết
Người chính trị
Karen Horney (1885-1952) nhà tâm lý học Mỹ
Người kinh tế
Người thẩm mỹ
Người vị tha
Kiểu người
Kiểu người
nhường nhịn cơng kích
Kiểu người
lạnh lùng
2. Phân loại nhân cách qua giao tiếp
Người thích sống
Người thích giao tiếp
bằng nội tâm
hình thức
Người ba hoa
Người nhạy cảm
3. Phân loại nhân cách qua sự bộc lộ của bản thân trong các mối quan hệ
Kiểu nhân cách
hướng ngoại
Kiểu nhân cách
hướng nội
IV. NHỮNG THUỘC TÍNH CỦA
NHÂN CÁCH
Các nhóm thuộc tính tâm lý:
01
Xu hướng
02
Năng lực
03
Tính cách
04
Khí chất
1. Xu hướng
nhân cách
và động cơ
của
cách:
nhân
Khái niệm:
“ Xu hướng nhân cách là một thuộc
tính tâm lý điển hình của cá nhân,
bao hàm trong nó một hệ thống
những động lực quy định tích cực
hoạt động của cá nhân và quy
định sự lựa chọn các thái độ của
nó. “
Nhu cầu
Hứng thú
Biểu hiện
Lý tưởng
Thế giới quan
Niềm tin