Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức, quản lý nhân sự, tổ chức sản xuất của công ty tnhh thiết bị phụ tùng tmt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.41 KB, 26 trang )

Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Lời nói đầu
Quản trị nhân sự là một lĩnh vực ngày càng quan trọng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh để nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty. Nó bao gồm
những vấn đề nh tâm lý, sinh lý, triết học, đạo đức Tuy nhiên nó lại là một vấn
đế bức thiết đối với mỗi doanh nghiệp trong cơ chế thị trờng hiện nay. Một
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, phải đặt yếu tố nguồn nhân lực lên hàng
đầu, bởi vì tài nguyên con ngời là vô cùng quý giá. Chính vì thế công tác quản lý
lao động trong mỗi công ty là yếu tố vô cùng quan trọng góp phần tạo nên sức
mạnh của công ty.
Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng TMT là một doanh nghiệp t nhân 100%
vốn tự có. Công ty hoạt động trong các lĩnh vực : Sản xuất, kinh doanh máy móc,
thiết bị công cụ. Nhận các hợp đồng gia công, chế tạo, sửa chữa các thiết bị công
nghiệp, phụ tùng, thiết bị sản xuất đờng, xi măng, thép cán
Trong báo cáo này em xin giới thiệu về quá trình hình thành, phát triển, cơ
cấu tổ chức, quản lý nhân sự, tổ chức sản xuất của công ty. Em xin chân thành
cảm ơn chú Nguyễn Thế Cờng Giám đốc Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng
TMT cùng các cán bộ của Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng TMT và cô Trần Thị
Thanh Bình đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Nguyễn Thị Thu 1 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Chơng I
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng TMT đợc thành lập ngày 21/8/1996.
Tên gọi : Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng TMT.
Tên giao dịch quốc tế : TMT CO.,LTD ( TMT Spare part equipment
company limited )
Địa chỉ : 179 Đờng Trờng Chinh, Phờng Khơng Mai, Quận Thanh Xuân,
Thành phố Hà Nội
Tel : 0084-4-8522336 Fax : 0084-4-5634835
Tài khoản : 108.101.350.15016 tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thơng- Chi nhánh


Hoàn Kiếm.
Mã số thuế : 0101264506
Giấy phép kinh doanh số : 0102001002 cấp ngày 21 tháng 8 năm 1996 của
Sở Kế hoạch và Đầu t TP.Hà Nội.
Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty.
Công ty sản xuất kinh doanh máy móc, thiết bị công cụ. Nhận các hợp
đồng gia công, chế tạo, sửa chữa các thiết bị công nghiệp, phụ tùng, thiết bị sản
xuất đờng, xi măng, thép cán
1. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty.
Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh và quản lý chất lợng đợc biểu hiện
theo sơ đồ sau:
Nguyễn Thị Thu 2 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Nguồn ( Phòng Tổ chức lao động hành chính)
Nguyễn Thị Thu 3 Lớp 7A12 - QLDN
Giám đốc công ty
PGĐ
phụ
trách
máy
công cụ
PGĐ
phụ
trách
sản
xuất
PGĐ
kỹ
thuật
PGĐ

kinh tế
đối
ngoại
XNK
PGĐ
nội
chính
Xởng
máy
công cụ
TTXD
&
BDHT
CSCN
P. Bảo
vệ
P.
QTĐS
P.Y Tế
Ghi chú:
Tổ chức công ty
PGĐ
KHKD
TM &
QHQT
VPCT
P.KHTKT
VP.GDTM
TTĐHSX
XNSX&KDVTCTM

NXLĐĐT&BDTBC
N
Trung tâm TĐH
Xởng bánh răng
Xởng cơ khí lớn
Xởng GCAL-NL
Xởng đúc
Xởng cán thép
Phòng kỹ thuật
P.QLCLSP&MT
Th viện
p.Giám đốc thờng trực
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
1.1. Giám đốc công ty.
- Chịu trách nhiệm trớc nhà nớc và pháp luật về mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
- Đề ra chính sách chất lợng cho công ty.
- Quyết định xây dựng và xem xét theo định kỳ các hoạt động của hệ
thống đảm bảo chất lợng.
- Quyết định mọi nguồn lực đảm bảo cho hoạt động của hệ thống quản lý
chất lợng.
- Xây dựng chiến lợc phát triển và kế hoạch hàng năm của công ty, cán
bộ, đào tạo và đào tạo lại, tuyển dụng lao động.
- Quyết định mua và bán các sản phẩm, dịch vụ của công ty phù hợp cơ
chế thị trờng và pháp luật.
1.2. Đại diện lãnh đạo về chất lợng.
a. Chức năng: Đợc Giám đốc uỷ quyền và Phó giám đốc phụ trách kỹ thật trực
tiếp điều hành để tổ chức sản xuất và điều hành hệ thống quản lý chất lợng sản
phẩm, công tác 5S và tác phong làm việc trong toàn công ty.
b. Nhiệm vụ và quyền hạn.

- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về việc xây dựng, điều hành, kiểm tra
thực hiện hệ thống đảm bảo chất lợng.
1.3. Phó giám đốc kinh tế - đối ngoại - xuất nhập khẩu.
a. Chức năng: Đợc Giám đốc uỷ quyền phụ trách các hoạt động kinh doanh, xuất
nhập khẩu và đối ngoại của công ty.
b. Nhiệm vụ-quyền hạn.
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về việc chỉ đạo các hoạt động thuộc các
lĩnh vực: + Kế toán - thống kê - tài chính.
+ Kế hoạch.
+ Công tác đối ngoại và kinh doanh thơng mại.
- Chỉ đạo xây dựng các phơng án kinh doanh xuất nhập khẩu.
Nguyễn Thị Thu 4 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
1.4. Phó giám đốc phụ trách sản xuất.
a. Chức năng: Đợc Giám đốc uỷ quyền tổ chức điều hành, thực hiện kế hoạch
sản xuất, vật t, cơ điện theo mục tiêu đã định.
b. Trách nhiệm - quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, điều hành các hoạt động sản xuất,
vật t, cơ điện.
- Ký lệnh sản xuất và các văn bản, quy chế, quy định liên quan đến điều
hành sản xuất, vật t cơ điện của công ty.
- Xây dựng phơng án tổ chức sản xuất, sắp xếp lao động hợp lý.
- Đề ra những giải pháp kỹ thuật và xử lý các hiện tợng phát sinh gây ách
tắc trong sản xuất và phục vụ sản xuất.
1.5. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật.
a. Chức năng: Giúp Giám đốc quản lý các lĩnh vực kỹ thuật, khoa học, công
nghệ, môi trờng, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp và quản lý chất lợng sản
phẩm.
b. Nhiệm vụ - quyền hạn:
- Đề ra những giải pháp kỹ thuật và xử lý các hiện tợng phát sinh gây ách

tắc trong sản xuất và phục vụ sản xuất.
- Có quyền đình chỉ, sau đó báo cáo giám đốc xử lý đối với các hoạt động
vi phạm nghiêm trọng các quy định về quy trình, quy phạm, gây mất an toàn lao
động, giảm chất lợng sản phẩm, thiết bị.
1.6. Phó giám đốc kiêm giám đốc xởng máy công cụ.
a. Chức năng: Trực tiếp điều hành và kiểm tra công việc sản xuất của xởng máy
công cụ, là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty về các mặt quản lý, tổ
chức, điều hành, sử dụng các tiềm năng lao động, thiết bị và các nguồn lực khác
đợc giao, thực hiện các nhiệm vụ do Công ty phân công.
b. Nhiệm vụ - quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm trớc giám đốc về: thực hiện kế hoạch đợc giao, thời
gian hoàn thành, các yêu cầu về mặt công nghệ, chế tạo, chất lợng sản phẩm
- Sử dụng lao động, thiết bị và các phơng tiện cần thiết, phân công điều
hành sản xuất đảm bảo năng suất, chất lợng sản phẩm và thời gian quy định.
Nguyễn Thị Thu 5 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
- Có quyền đình chỉ, sau đó báo cáo giám đốc xử lý đối với các hoạt động
vi phạm nghiêm trọng các quy định về quy trình, quy phạm, gây mất an toàn lao
động, giảm chất lợng sản phẩm, thiết bị
1.7. Phó giám đốc phụ trách nội chính.
a. Chức năng: Đợc giám đốc công ty uỷ quyền quản lý, điều hành các hoạt động
nội chính, đời sống và xây dựng cơ bản.
b. Nhiệm vụ - quyền hạn:
- Chịu trách nhiệm trớc công ty về việc điều hành, giám sát việc thực hiện
các nhiệm vụ thuộc các lĩnh vực: quản trị, bảo vệ, y tế và xây dựng cơ bản.
- Xây dựng và đề xuất phơng án tổ chức bộ máy, sắp xếp lao động trong
công tác đợc phân công phụ trách.
1.8. Trởng của mỗi phòng ban, bộ phận.
Chịu trách nhiệm trớc giám đốc các phó giám đốc phụ trách về hoạt động
của mỗi đơn vị mình. Mỗi đơn vị sẽ duy trì sơ đồ tổ chức riêng của mình, trong

đó nêu rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng cá nhân trong phạm vi nhiệm vụ
của họ. Trởng của mỗi bộ phận đồng thời là điều phối viên chính của hệ thống
đảm bảo chất lợng.
1.9. Phòng quản lý chất lợng sản phẩm và môi trờng (QLCL SP & MT).
Phòng QLCL SP & MT là phòng chuyên trách kiểm tra chất lợng từ đầu
vào đến đầu ra, mọi lĩnh vực, mọi khâu của quá trình sản xuất, phạm vi hoạt
động của phòng rất rộng.
+Kiểm tra chất l ợng đầu vào.
+Quản lý chất l ợng trong khâu thiết kế.
+Kiểm tra chất l ợng sản phẩm trong quá trình sản xuất.
II. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty
1. Đặc điểm về lao động.
Con ngời là nhân tố có tính quyết định đối với sự thành công hay thất bại
trong quá trình sản xuất, kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Tại Công ty TNHH
Thiết bị phụ tùng TMT, do đặc điểm là ngành sản xuất công nghiệp, công việc
Nguyễn Thị Thu 6 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
lao động nặng nhọc, đòi hỏi phải có sức khoẻ, vì thế đa số lao động ở Công ty là
nam giới. Số nữ chủ yếu là làm việc tại các phòng ban nghiệp vụ.
Cơ cấu lao động của công ty từ năm 2002 đến năm 2005
Đơn vị tính: Ngời
TT
Phân loại
lao động
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
SL % SL % SL % SL %
1 Tổng số lao động 1047 100 1010 100 1008 100 937 100
- Nam 798 76,2 772 76,4 772 76,6 714 76,2
- Nữ 249 23,8 238 23,6 236 23,4 223 23,8
2

PL theo tổ chức

- Trực tiếp 750 71,6 710 70,3 711 70,5 714 76,2
- Gián tiếp 283 27,1 287 28,4 284 28,2 211 22,5
- Phục vụ 14 1,3 13 1,3 13 1,3 12 1,3
3
PL theo trình độ
học vấn
- Tiến sỹ 2 0,19 2 0,20 2 0,20 2 0,20
- Đại học 147 14,1 160 15,8 161 15,9 161 17,2
- Trung cấp + Cao
đẳng
83 7,9 86 8,5 86 8,5 85 9,0
- Công nhân KT 579 55,3 593 58,7 595 59,2 529 56,5
- LĐ phổ thông 236 22,6 169 16,8 164 16,2 160 17,1
4
PL theo trình độ
tay nghề
- Bậc 1 - 4 230 21,9 219 21,6 219 21,8 186 19,9
- Bậc 5 trở lên 349 33,3 374 37,1 376 37,4 343 36,6
Nguồn (Phòng Tổ chức lao động hành chính)
Nguyễn Thị Thu 7 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Qua bảng trên có thể thấy:
- Sự biến động lao động của công ty qua các năm theo hớng giảm là không
nhiều. Trong cơ chế thị trờng công ty phải tự tìm đơn đặt hàng, tự tiêu thụ sản
phẩm, sản xuất theo yêu cầu thị trờng.
- Vì vậy, số lao động d thừa hay thiếu hụt trong công việc của công ty thờng
xuyên biến động theo sự thay đổi của hợp đồng. Có những lúc công ty phải cho
công nhân trong bộ phận nào đó nghỉ việc không lơng, còn công nhân trong bộ

phận khác phải làm thêm giờ để hoàn thành đúng kế hoạch.
- Lao động nam chiếm tỷ lệ cao (trên 76%). Điều này phù hợp với đặc điểm
sản xuất của công ty, nhiều công việc nặng nhọc và độc hại đòi hỏi phải có sức
khoẻ tốt. Lao động nữ không thích hợp với những công việc nặng nhọc, độc hại,
làm việc về ban đêm Vì vậy, lao động nữ chỉ chiếm tỷ lệ thấp (23% - 24%).
Tuy vậy cũng ảnh hởng đến sản xuất của công ty. Điều này đòi hỏi công ty phải
bố trí hợp lý lao động nữ sao cho ít ảnh hởng nhất đến sản xuất, kinh doanh của
công ty.
- Tỷ lệ lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Lao động gián tiếp (gồm lao
động quản lý và lao động phục vụ sản xuất) chiếm 18% - 20%. Trung bình một
lao động gián tiếp phục vụ cho 5 - 6 lao động trực tiếp. Trong điều kiện sản xuất
cha đợc tự động hoá hoàn toàn, tỷ lệ lao động gián tiếp so với lao động trực tiếp
càng thấp càng tốt, bộ máy quản lý cũng đỡ cồng kềnh hơn, hiệu quả hơn. Hiện
nay tỷ lệ lao động gián tiếp của công ty có chiều hớng giảm chút ít. Đây là một
dấu hiệu tốt cần tiếp tục phát huy. Nó là kết quả của một quá trình đổi mới cơ
cấu tổ chức và hoàn thiện công tác tổ chức lao động.
- Về trình độ học vấn, số lợng lao động tốt nghiệp các trờng đại học, trung
cấp còn thấp. Số ngời có trình độ trung học công nghệ chiếm 56,5%. Số ngời có
trình độ cao đẳng trở lên chiếm 26,4%. Tỷ lệ này đang đợc nâng cao dần lên.
Hiện nay công ty đã có 161 ngời có trình độ đại học và có 86 ngời có trình độ
trung cấp về các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật Một số cấp quản lý cha qua đào tạo
nghiệp vụ, làm việc chỉ dựa trên cơ sở kinh nghiệm nên còn nhiều hạn chế.
Trong công ty còn nhiều công nhân mới tốt nghiệp trung học cơ sở.
Nguyễn Thị Thu 8 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
- Về trình độ tay nghề của đội ngũ lao động. Số lợng công nhân lành nghề,
bậc thợ cao cha nhiều. Số công nhân có tay nghề bậc 5 năm 2002 là 349 ngời,
chiếm 33,3% trong tổng số công nhân. Năm 2003 là 374 ngời (31,1%), năm
2004 là 376 ngời (37,4%), năm 2005 là 343 ngời (36,6%). Nh vậy số công nhân
có tay nghề cao chiếm tỷ lệ cha cao. Tỷ lệ công nhân có tay nghề cao có nhích

lên qua các năm 2002, 2003, 2004 nhng không đáng kể.
Trình độ tay nghề công nhân có tính quyết định đến năng suất lao động và
chất lợng sản phẩm. Mỗi năm công ty đều tổ chức sát hạch tay nghề để nâng cao
tỷ lệ công nhân lành nghề, nhng mức tăng này còn chậm so với tốc độ tăng của
các loại sản phẩm có kỹ thuật công nghệ mới thờng xuyên đa vào sản xuất.
Số công nhân có tay nghề bậc 1 - 4, tại năm 2002 là 230 ngời, bằng 21,9%
so với tổng số công nhân. Năm 2003 là 219 ngời (chiếm 21,6%), năm 2004 là
219 ngời (chiếm 21,8%), năm 2005 là 186 ngời (chiếm 19,9%). Nh vậy số công
nhân thay đổi không nhiều qua các năm. Số công nhân có tay nghề bậc thấp
chiếm tỷ lệ cao. Nhng đây là lực lợng lao động trẻ đông đảo của công ty. Tuy tay
nghề cha cao nhng đội ngũ này lại có u điểm của tuổi trẻ nh sức khoẻ, sự khéo
léo nhanh nhẹn, thông minh, sáng kiến. Họ sẽ là lực lợng lao động nòng cốt
trong hoạt động sản xuất của công ty trong tơng lai.
Số công nhân mới tuyển thờng là bộ phận lao động kém ổn định nhất do
cha có lòng say mê nghề nghiệp, cha có ý định gắn bó lâu dài với công ty. Số lao
động đợc tuyển vào công ty thờng cũng bằng ngần ấy lao động xin thôi việc.
Điều đó cũng gây tốn kém nhiều chi phí cho đào tạo và sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên, đây là một hiện tợng tất yếu của nền kinh tế thị trờng.
2. Công tác quản trị nhân sự ở công ty
2.1. Tiền lơng
Tiền lơng chịu sử ảnh hởng của nhiều yếu tố nh chế độ tiền lơng của Nhà n-
ớc, thị trờng lao động, vị trí địa lý, giá cả sinh hoạt, khả năng chi trả của doanh
nghiệp sử dụng lao động Một chế độ tiền lơng hợp lý phải đảm bảo dung hoà
đợc những lợi ích trái ngợc nhau giữa ngời sử dụng lao động và ngời lao động
một cách tốt nhất. Do đó việc tuân thủ các nguyên tắc trả lơng thể hiện tính dân
chủ cho ngời lao động, giúp cho ngời lao động thấy đợc mức độ thu nhập của
Nguyễn Thị Thu 9 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
mình khi làm việc cho công ty. Điều này loại trừ những thắc mắc, nghi ngờ,
chuẩn bị tốt cho ngời lao động tinh thần làm việc. Công ty áp dụng quy chế trả

lơng gắn với hiệu quả công việc và lợi ích của toàn công ty bằng các tiêu chuẩn
và hệ số.
2.2. Tiền thởng
Để khuyến khích ngời lao động hăng say làm việc, công ty áp dụng các
hình thức khen thởng.
- Những đơn vị cá nhân hoàn thành kế hoạch đợc giao, đảm bảo chất
lợng và thời gian quy định.
- Những đơn vị tìm thêm việc làm, nhận thêm công trình tự cân đối đ-
ợc khả năng của mình và hoàn thành nhiệm vụ đợc giao đúng thời
hạn và đảm bảo chất lợng.
- Những sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh tạo đợc
chất lợng hiệu quả làm lợi cho công ty về các mặt tiết kiệm vật t,
nguyên vật liệu, thu hút khách hàng tiêu thụ sản phẩm.
2.3 Bảo hiểm xã hội (BHXH) & bảo hiểm y tế (BHYT)
Bên cạnh những chính sách đãi ngộ nh tiền lơng, thởng, phúc lợi, dịch vụ
thì BHXH, BHYT thực sự cần thiết đối với ngời lao động, bởi đây là quyền lợi
gắn liền đến sức khoẻ của ngời lao động. Nhận thức đợc vấn đề này công ty đã
có những chế độ hợp lý dành cho ngời lao động.
Đối tợng đợc công ty thực hiện đóng chế độ BHXH và BHYT theo quy
định của pháp luật:
- CBCNV hợp đồng không thời hạn của công ty
- CBCNV hợp đồng có thời hạn từ 1 - 3 năm.
Nguyễn Thị Thu 10 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
2.4. Công tác đào tạo, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực
- Nếu lao động mới đã biết nghề và đáp ứng đợc yêu cầu công việc thì
sẽ đợc bố trí làm việc ngay. Số còn lại đợc đào tạo tay nghề tuỳ theo yêu cầu của
sản xuất kinh doanh.
- Hình thức đào tạo đợc áp dụng là kèm cặp tại chỗ. Đào tạo ngay tại nơi
làm việc cả về lý thuyết lẫn thực hành. Riêng về lý thuyết, nếu tuyển với quy mô

lớn sẽ kết hợp chặt chẽ với trờng Trung học Kỹ thuật thực hành công nghệ chế
tạo máy hoặc mở các lớp bồi dỡng nâng cao tay nghề cho công nhân kỹ thuật.
Việc kèm cặp đợc giao cho những lao động có tay nghề khá và có kinh nghiệm
trong công việc. Hàng tháng đều có đánh giá phân tích tình hình đào tạo thông
qua năng suất lao động, chất lợng công việc, ý thức tổ chức kỷ luật, sức khoẻ.
Những ngời không có khả năng tiếp thu tay nghề sẽ bị đào thải, song công ty
cũng cố gắng giúp họ có cơ hội tìm công việc khác thích hợp hơn.
- Thời gian đào tạo có thể kéo dài từ 1 đến 6 tháng. Kết thúc khoá đào tạo,
công ty sẽ tổ chức kiểm tra xác định. Những ngời đạt kết quả khá, giỏi sẽ đợc giữ
lại và ký kết hợp đồng lao động.
- Ngoài ra công ty còn chú ý đến việc đào tạo lại hoặc bồi dỡng những lao
động cũ có triển vọng về tay nghề. Có thể đợc cử đi đào tạo theo hớng giỏi một
nghề và biết thành thạo nhiều việc nhằm dễ thích ứng với sự biến động của công
việc mới.
- Công ty cũng mở rộng các lớp bồi dỡng kiến thức quản trị kinh doanh
cho cán bộ, cử cán bộ đi học về tổ chức đấu thầu quốc tế, về kế toán và kiểm
toán tài chính, không ngừng mở các lớp lý luận chính trị, ngoại ngữ nhằm nâng
cao trình độ quản lý cho cán bộ để tạo nguồn kế cận cho đội ngũ cán bộ quản lý
và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Việc sử dụng nguồn nhân lực đều xuất phát từ yêu cầu về kỹ thuật công
nghệ của cản phẩm. Sản phẩm chủ yếu của công ty là máy công cụ. Sản phẩm
hoàn chỉnh là sự lắp ráp của rất nhiều những chi tiết nhỏ, mỗi chi tiết là một
Nguyễn Thị Thu 11 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
công đoạn sản xuất do một số lao động nhất định đảm nhận. Do mức độ phức tạp
và yêu cầu kỹ thuật của mỗi chi tiết trong một sản phẩm hoàn chỉnh nên sự bố
trí, phân công lao động có ý nghĩa quyết định đến năng suất và chất lợng sản
phẩm. Những công việc đơn giản đợc giao cho những ngời có tay nghề trung
bình, những công nhân bậc thấp. Những công việc phức tạp đòi hỏi trình độ kỹ
thuật đợc giao cho những công nhân có tay nghề bậc cao. Ngoài ra trong khối

sản xuất còn có sự phân công lao động giữa công nhân nữ và công nhân nam.
Những công việc nặng nhọc đòi hỏi phải có sức khoẻ nh công nhân đứng máy
chuyên dùng thờng đợc giao cho lao động là nam.
- Chế độ làm việc của công ty là 8 giờ trong 1 ngày một ca, và 40 giờ
trong tuần. Thời gian làm việc theo giờ hành chính, sáng từ 7h30 phút, chiều từ
1h đến 5h. Làm việc theo ca gồm nhân viên tuần tra bảo vệ và những bộ phận
trực tiếp sản xuất. Bộ phận này đợc bố trí làm việc theo kế hoạch sản xuất của
công ty. Nói chung từ năm 2002 công ty rất ít khi bố trí công nhân sản xuất làm
việc ca ba (từ 23 h đến 6h sáng ngày hôm sau).
Hàng năm công ty đều tiến hành phân loại lao động cho cả khối sản xuất
và khối văn phòng theo tuổi tác, kết quả làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật, sức
khoẻ thành lao động loại 1, loại 2 và loại 3. Lao động loại 1 sẽ đợc bố trí đi đào
tạo khi có cơ hội, hoặc đợc u tiên sắp xếp làm việc ngay cả khi công ty ít việc.
Lao động loại 2 cũng đợc u tiên thuyên chuyển, đào tạo lại và làm công việc
khác trong thời gian công ty không đáp ứng hết nhu cầu việc làm.
3. Đặc điểm về máy móc thiết bị.
Trang thiết bị, máy móc là một bộ phận quan trọng trong tài sản cố định
của các doanh nghiệp, nó phản ánh năng lực sản xuất hiện có, phản ánh trình độ
khoa học kỹ thuật và có ảnh hởng lớn đến chất lợng sản phẩm của doanh nghiệp.
Tình hình máy móc, thiết bị của Công ty đợc biểu hiện qua bảng sau:
Nguyễn Thị Thu 12 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Tình hình máy móc thiết bị của tmt
Số
TT
Tên máy
Số lợng
(cái)
Công
suất

(KW)
Nguyên giá
( $/cái )
Mức độ
hao mòn
(%)
CSSX thực
tế so thiết
kế (%)
Chi phí bảo
dỡng/năm
Thời gian
SXSP
(giờ)
Năm
chế tạo
1 Máy điện 147 4-60 7000 65 85 70 1400 1996
2 Máy phay 92 4-16 4500 60 80 450 1000 Nt
3 Máy bào 24 2-40 4000 55 80 400 1100 Nt
4 Máy mài 137 2-10 4100 55 80 400 900 Nt
5 Máy khoan 64 2-10 2000 80 200 1200
6 Máy doa 15 4-16 5500 60 80 550 900 Nt
7 Máy ca 16 2-10 1500 70 85 150 1400 Nt
8 Máy chuốt ép 8 2-8 5500 60 70 500 700 Nt
9 Búa máy 5 4500 85 450 900
10 Máy cắt đột 11 2-8 4000 60 80 400 800 Nt
11 Máy lốc tôn 3 10-40 1500 40 70 150 1400
12 Máy hàn điện 26 5-10 800 55 85 80 1400 Nt
13 Máy hàn hơi 9 400 55 85 40 1200 Nt
14 Máy nén khí 14 10-75 6000 65 40 1000 1200 Nt

15 Cần trục 6 8000 70 800 1000
16 Lò luyện thép 4 700-
1000
110000 55 70 11000 800 Nt
17 Lò luyện gang 2 30 50000 65 70 300 8000 Nt
Nguồn (Phòng Vật t - máy công cụ)
4. Đặc điểm nguyên vật liệu sử dụng trong Công ty.
Nguyên vật liệu là một trong 4 yếu tố của chất lợng sản phẩm. Nguyên vật
liệu thờng chiếm một tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm. Sản phẩm có
chất lợng cao hay không phụ thuộc phần lớn vào nguyên vật liệu đợc sử dụng. Vì
vậy, Công ty TNHH Thiết bị phụ tùng TMT rất thận trọng trong việc mua, bảo
quản và sử dụng nguyên vật liệu đảm bảo tuân thủ theo các yêu cầu về mặt kỹ
thuật và yêu cầu ISO 9002.
Bảng 3 sẽ cho thấy một số loại nguyên vật liệu chính của Công ty.
Một số loại nguyên vật liệu chính của tmt
STT Chủng loại Giá mua (đ/kg) Nơi sản xuất
Nguyễn Thị Thu 13 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
1 Gang
21 - 40 C 6500 Tự sản xuất
WIJX 8 12000 Tự sản xuất
2 Thép
Thép 135, 145 4500 Tự sản xuất
Thép 9xC 8000 Nga
Thép tròn 5000
Nga, ấn Độ
Thép tấm 4500 Nga, Việt Nam
Thép định hình 5000 Nga, Việt Nam
3 Que hàn 5000 Nga, Việt Nam
Nguồn (Phòng Vật t - máy công cụ)

Quy trình mua nguyên vật liệu của Công ty hoàn toàn tuân thủ theo các
yêu cầu của ISO 9002 nh sau:
Bớc 1: Định mức vật t và hàng mua ngoài theo thiết kế của sản phẩm đợc
phòng kỹ thuật gửi về phòng điều độ sản xuất để tập hợp và lập dự trù vật t theo
từng kỳ kế hoạch sản xuất, sau đó chuyển cho phòng vật t để cung ứng. B-
ớc 2: Sau khi nhận dự trù vật t từ phòng điều độ sản xuất, trởng phòng vật t đối
chiếu số lợng vật t theo yêu cầu và vật t sẵn có, lập danh mục các vật t cần mua,
chuyển lại phòng điều độ sản xuất xác nhận, trình giám đốc duyệt và liên hệ với
các nhà cung ứng để mua.
Bớc 3 : Trởng phòng vật t liên hệ với các nhà cung ứng trong danh sách để
ký hợp đồng cung cấp cho cả kỳ kế hoạch, trớc mỗi giai đoạn cung ứng, phòng
vật t sẽ báo cho nhà cung ứng bằng "giấy báo nhu cầu vật t" để nhà cung ứng
chuẩn bị và giao hàng đúng hạn.
Bớc 4: Đối với những vật t cho sản phẩm đơn chiếc, sản xuất theo hợp
đồng, trởng phòng vật t dựa vào dự trù của đơn vị yêu cầu để viết phiếu mua vật
t, giao cho cán bộ, nhân viên thực hiện hoặc gửi đơn hàng đến các nhà cung ứng.
Trong trờng hợp này, nếu các nhà cung ứng trong danh sách không có loại cần
mua, phòng vật t đợc phép mua của những nhà cung ứng ngoài danh sách.
Bớc 5: Sau khi nhận đợc bản báo giá của bên cung ứng cho loại vật cần
mua, nhân viên mua hàng phải xem xét và nếu cần thì lấy mẫu để kiểm tra, sau
đó báo cáo trởng phòng.
Bớc 6: Trởng phòng vật t đánh giá các bản chào giá của các nhà cung ứng
Nguyễn Thị Thu 14 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Bớc 7: Trởng phòng kỹ thuật có trách nhiệm xem xét và duyệt để phòng
vật t mua.
Bớc 8: Trờng hợp thực hiện hợp đồng mà do thoả thuận, khách hàng có
cung cấp vật t theo đúng quy trình 7 .
Bớc 9: Nhân viên phòng vật t phải đảm bảo đủ hồ sơ, chứng từ có liên
quan đến vật t về số lợng, chất lợng và chuyển cho phòng kiểm tra trớc khi nhập

kho.
Bớc 10: Làm các thủ tục nhập kho phòng QLCL SP & MT đã xác nhận vật
t mua về đúng chất lợng.
lu đồ mua nguyên vật liệu của Công ty Cơ khí Hà Nội:
Nguyễn Thị Thu 15 Lớp 7A12 - QLDN
Tổng hợp định
mức
Dự trù VT theo
kế hoạch sản
xuất
Có đủ
Đối
chiếu
Kết thúc
Dự trù VT cần mua,
chuyển cho điều độ sản
xuất
Duyệt
Dạng kế hoạch
Dài hạn
Ngắn
hạn
Lập phiếu mua VT
Gửi đơn hàng
Xem xét
VT
Đánh
giá nhà
cung
Duyệt mua

Kiểm tra
Nhập
kho
Hợp đồng cung
cấp dài hạn
nhiều đợt
Gửi phiếu
báo yêu
cầu
Kiểm tra VT
vào
Mua hàng
Đề nghị
thay đổi
(Không chấp nhận)
+(Đạt yêu cầu)
+(Chấp nhận)
-(Không
đạt)
Cho SP
đơn chiếc
-
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Nguyễn Thị Thu 16 Lớp 7A12 - QLDN
Phối mẫu Mẫu gỗ
Phối mẫu Làm ruột
Rót thép
Làm sạch
Cán thép
Đúc

Gia công cơ khí
chi tiết
Nhập kho
thành phẩm
Lắp đặt
KCS
Tiêu thụ
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
5. Đặc điểm về nguồn vốn
STT Chỉ tiêu
Năm 2004 Năm 2005 Chênh lệch
Số tiền
(Tr.đ)
Tỷ
trọng
%
Số tiền
(Tr.đ)
Tỷ
trọng
%
Số tiền
(Tr.đ)
Tỷ lệ
%
Tỷ
trọng
%





!"#
$%&'()&
Nguồn ( Phòng Tài chính kế toán)
Nhìn vào bảng biểu trên cho thấy tình hình tổ chức vốn kinh doanh và
nguồn hình thành vốn của công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng TMT
Tổng vốn kinh doanh năm 2005 so với năm 2004 đã tăng lên 6.738 triệu
đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng 24,87%. Điều này thể hiện công ty đã chú trọng đầu
t, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của đơn vị, với nguồn vốn này công ty
chủ yếu đầu t vào TSLĐ nên vốn lu động của công ty năm 2005 là 28.318 triệu
đồng chiếm tỷ trọng 83,74% tăng 7.346 triệu đồng so với năm 2004 là 20.972
triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng 35,03%, chứng tỏ công ty đã tăng vốn lu động
cần thiết với việc tăng hoạt động kinh doanh của công ty.
Vốn kinh doanh của công ty đợc hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu năm
2005 là 20.574 triệu đồng chiếm tỷ trọng 60,84% trong tổng vốn kinh doanh
tăng 5.165 triệu đồng với tỷ lệ tăng 33,51% so với năm 2004, mức tăng này chủ
yếu là do vốn tự bổ sung, điều này chứng tỏ công ty làm ăn có lãi. Điều đó cho
thấy với việc tăng cờng hoạt động kinh doanh của công ty mà nguồn vốn kinh
doanh của công ty bị cắt giảm sẽ gây ảnh hởng về vốn của công ty, vì vậy công
ty cần huy động vốn làm sao giảm đợc chi phí cho việc huy động vốn từ các
nguồn vốn CSH đầu t cho hoạt động kinh doanh năm 2005 tăng 3,93% so với
Nguyễn Thị Thu 17 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
năm 2004, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2005 chủ yếu vào
vốn chủ sở hữu.
Xét về nợ phải trả của công ty năm 2005 là 13.244 triệu đồng chiếm tỷ
trọng 39,16% tăng 1.573 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng 13,48% so với năm
2004 là 11.671 triệu đồng.
III. Các sản phẩm chủ yếu và tình hình sản xuất kinh doanh của

công ty.
1. Các sản phẩm chủ yếu.
Máy công cụ.
+ Công ty sản xuất các loại máy công cụ thông dụng nh các loại máy tiện
T630A, T630D, T14L, máy bào ngang B365, máy khoan cần K525, máy phay
vạn năng, máy mài tròn ngoài, máy mài phẳng v.v và các loại máy chuyên
dùng theo đơn đặt hàng.
+ Công ty bắt đầu chế tạo máy công cụ điều khiển có CNC trên cơ sở các máy
trong chơng trình sản xuất và máy dây chuyền dùng theo đơn đặt hàng
Phụ tùng và thiết bị công nghiệp.
+ Bơm và thiết bị thuỷ điện: các loại bơm thuỷ lực nh bơm bánh răng, bơm
piston hớng kính, hớng trục, bơm trục vít, áp suất đến 30MPa,bơm nớc đến
36.000m
3
/h, các trạm thuỷ điện với công suất đến 2000KW
+ Phụ tùng và thiết bị đờng: sản xuất và lắp đặt thiết bị toàn bộ cho các nhà máy
đờng đến 200 TM/ngày, các thiết bị lẻ cho các nhà máy đờng đến 8000
TM/ngày, các loại nồi nấu chân không, nồi hơi gia nhiệt, trợ tinh v.v
+ Phụ tùng và thiết bị xi măng: cho các nhà máy xi măng 80.000 T/năm, các nhà
máy xi măng lò quay cỡ lớn.
Phụ tùng và thiết bị lẻ cho các ngành công nghiệp khác nh dầu khí, giao thông
hoá chất, điện lực, thuỷ lợi
Thép cán xây dựng từ

8 đến

24 tròn hoặc vằn theo góc các loại.
2. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Hoạt động của hội đồng kinh doanh Công ty.
Nguyễn Thị Thu 18 Lớp 7A12 - QLDN

Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Nhiệm vụ chính của Hội đồng kinh doanh là t vấn cho giám đốc công ty
những vấn đề sau:
- Công tác thị trờng: Chiến lợc thị trờng, Phơng án sản phẩm và Phơng án
tổ chức sản xuất kinh doanh
- Tổng hợp, phân tích tình hình kinh tế xã hội trong từng thời kỳ, đa ra
mục tiêu chiến lợc cho hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty và chơng
trình công tác của Hội đồng kinh doanh.
- Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng kinh doanh phối hợp với
các đơn vị và cá nhân nghiên cứu đề xuất phơng án thực hiện.
- Kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với giám đốc công ty về các đề xuất, kiến
nghị của Hội đồng kinh doanh, các thành viên Hội đồng.
Với nhiệm vụ đợc giao, thời gian qua Hội đồng đã thực hiện đợc các công
việc và đã đợc giám đốc phê duyệt, đang tiếp tục triển khai.
Đề xuất quảng cáo, triển lãm một số thiết bị, sản phẩm.
Nguyễn Thị Thu 19 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2005
Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng 12/2005 với các
chỉ tiêu: Doanh thu SXCN đạt 9.049.359.035; Doanh thu KDTM và các hoạt
động khác đạt 1.725.684.118 đa tổng doanh thu tháng 12/2005 là
10.775.043.153 đạt 153,79% so với KH đề ra.
Ta có một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty sau:
Nguyễn Thị Thu 20 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2003-2005)
STT Các chỉ tiêu chủ yếu
Đơn vị Năm Năm Năm So sánh 04/03 So sánh 05/04
tính 2003 2004 2005 Số tuyệt đối % Số tuyệt đối %

*'+()(,&$( '+ )/
.0(('1(2( '+'34 )/
,0. 5'
6'7.089:; )/
/0/89:; )/
/8/89:; )/
<$'= )/
%;,+ )/
=%89:;0. >
?,@(0.ABCDE>F>?G )/
H,@($'=>('1(2C>F I
H,@($'=>C>F I
"J:0KC>8F J
Nguồn (Phòng Kế hoạch kinh doanh)
Nguyễn Thị Thu 21 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Trong những năm đầu mới thành lập công ty gặp khó khăn, vì các
khoản chi phí quản lý và đầu t mua máy móc thiết bị phụ tùng đều phải ứng
trớc bằng vốn tự có. Từ bảng sản xuất kinh doanh của công ty ở trên ta thấy:
Lợi nhuận năm 2004 là 266 trđ so với năm 2003 là 242 trđ tăng 9,92 và
năm 2005 tăng 1,5 so với năm 2004. Mức lơng thu nhập bình quân lao động
hàng tháng của công nhân gần 1 trđ/tháng.
Vốn lu động của công ty năm 2004 là 24.645 trđ chiếm tỷ trọng 31,61%
tăng 5919 trđ so với năm 2003 là 18.726 trđ và năm 2005 là 26.582 trđ tăng
1937 trđ so với năm 2004 với tỷ lệ 7,86%. Chứng tỏ công ty đã tăng vốn lu
động cần thiết với việc tăng hoạt động kinh doanh của công ty.
Sự nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm với công việc của cán bộ công nhân
viên trong công ty đã đợc đáp ứng xứng đáng. Năng suất lao động ngời/năm
tăng lên rõ rệt, năm 2005 là 41,43 trđ tăng 10,86% so với năm 2004 là 37,37
trđ. Bên cạnh các hoạt động làm tăng doanh thu sản xuất, công ty luôn luôn

hoàn thành tốt nghĩa vụ đóng thuế các loại phí, lệ phí và nộp đủ ngân sách
nhà nớc.
Một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của tmt
Nguyễn Thị Thu 22 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT

342
266
270
0
100 0 0
200 0 0
300 0 0
400 0 0
500 0 0
600 0 0
700 0 0
800 0 0
Triệu đồng
200 2 2003 2004 20 05
Năm
GTSL
DT
LN
IV. Tình hình quản lý chất lợng ở công ty.
1. Bộ máy quản lý chất lợng.
Xuất phát từ nhận thức: chất lợng là kết quả tổng hợp của mọi sự nỗ
lực ở nhiều khâu trong một quá trình từ việc nghiên cứu, thiết kế, sản xuất
tới các thành tựu của khoa học công nghệ, sự sáng tạo của con ngời.
Để thực hiện tốt công tác quản lý chất lợng thì điều đầu tiên phải làm

là xây dựng nội quy, quy chế trong đó phân định rõ trách nhiệm của ai đối
với công việc gì.
Công tác quản lý chất lợng sản phẩm rất đợc coi trọng, đợc phân công,
phân cấp rõ ràng. Mọi hoạt động đợc lãnh đạo cao nhất chỉ đạo có sự tham
gia của mọi thành viên, thờng xuyên có chấn chỉnh để đảm bảo phù hợp với
điều kiện của doanh nghiệp, thích ứng với đòi hỏi của môi trờng kinh doanh.
Quản lý chất lợng là quản lý về mặt chất của quy trình, nó liên quan
đến mọi công đoạn trong suốt quá trình của hệ thống, liên quan đến con ng-
Nguyễn Thị Thu 23 Lớp 7A12 - QLDN
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
ời, đến chất lợng công việc. Quản lý chất lợng là một bộ phận hữu cơ của hệ
thống quản lý của Công ty. Nâng cao hiệu lực quản lý nói chung và quản lý
chất lợng nói riêng có vai trò quan trọng đối với công tác đảm bảo và nâng
cao chất lợng sản phẩm ở Công ty.
2. Các công cụ.
- Kiểm tra kiểm soát chất l ợng .
Để đảm bảo các rằng mục tiêu chất lợng đợc thực hiện theo đúng kế
hoạch đã đề ra Công ty tiến hành các hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất l-
ợng. Kiểm soát chất lợng là các hoạt động mang tính tác nghiệp đợc thực
hiện thông qua hoạt động kiểm tra chất lợng. Kiểm tra chất lợng là hoạt
động theo dõi, thu thập, phát hiện và đánh giá những khuyết tật của sản
phẩm, những biến thiên của quá trình vợt qua tầm kiểm soát.
Các công cụ thống kê đợc áp dụng chủ yếu là biểu đồ PARETO và
biểu đồ nhân quả.
+ Biểu đồ PARETO:
Biểu đồ PARETO là một loại biểu đồ cột dùng các dữ liệu thu thập đ-
ợc trong các phiếu kiểm tra hoặc lấy từ các nguồn khác nhau. Sau đó sắp
xếp các dữ liệu thao thứ tự từ lớn đến nhỏ các sự kiện hoặc các sai sót cùng
các triệu chức, nguyên nhân. Từ đó có thể phát hiện đợc các kiểu sai sót phổ
biến nhất, tỷ lệ giữa các vấn đề đang đợc xem trên tổng số các sai sót và thứ

tự u tiên của các vấn đề cần u tiên và khắc phục.
Các vẽ biểu đồ PARETO nh sau:
+ Sơ đồ nhân quả:
Nguyễn Thị Thu 24 Lớp 7A12 - QLDN
L;.M'
4((=%
7N'3
"O%PQ%7N
'3R,S
$(TUQ
V
W,,0',R(
(WX4I
!0,0',R(
(WXI,0'
,R(
Y
8'Z
9(
YS5.
(WX(S[
\U'I(W
X
]+
^(W
@(S$
Y
^(W
CG_'(174'F
K1;

W&S`
Qa('1@(S
$
CG_'(1OF
K1;
%2&S`
QK1
;W
CG_'(1OF
Báo CáO THựC TậP CÔNG TY TNHH THIếT Bị PHụ TùNG TMT
Đây là sơ đồ biểu diễn mối quan hệ những nguyên nhân và kết quả. Sử
dụng sơ đồ này có thể phát hiện các nguyên nhân gây nên những vấn đề trục
trặc về chất lợng. Từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục nguyên nhân, cải
tiến chất lợng, hoàn thiện hệ thống quản lý chất lợng. Các bớc xây dựng sơ
đồ nhân quả nh sau:
Ngoài ra, tuỳ từng loại sản phẩm cụ thể, có thể áp dụng các công cụ
thống kê khác một cách thích hợp
V. Những mặt đạt đợc và những tồn tại của công ty
1. Những mặt đã đạt đợc
Qua kết quả trên cho thấy Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng TMT đã
từng bớc đạt nhiều thành quả to lớn, khẳng định phơng thức sản xuất kinh
doanh của mình là đúng đắn và khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trờng
trong và ngoài ngành với tiến độ nhanh nhất đảm bảo uy tín chất lợng cao,
đồng thời ký đợc nhiều hợp đồng có giá trị lớn và mở rộng thị trờng kinh
doanh khắp cả nớc.
2.Những mặt còn tồn tại
Bên cạnh những kết quả đã đạt đợc thể hiện sự phấn đấu vơn lên của
tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty dới sự lãnh đạo của ban giám đốc
Công ty, Công ty đã đạt đợc những thành tích kể trên. Song còn một số mặt
hạn chế tồn tại đặt ra cho Công ty cần phải đầu t nhiều công sức tập trung

giải quyết từng bớc nhằm mục đích đa hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty ngày càng phát triển, điển hình là:
Trình độ tay nghề thực tế của đội ngũ công nhân Công ty vẫn cha đáp
ứng kịp thời với nhu cầu sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trờng. Vì trình
độ tay nghề công nhân có tính quyết định đến năng suất lao động và chất l-
ợng sản phẩm. Mỗi năm công ty đều tổ chức sát hạch tay nghề để nâng cao
tỷ lệ công nhân lành nghề, nhng mức tăng này còn chậm so với tốc độ tăng
của các loại sản phẩm có kỹ thuật công nghệ mới thờng xuyên đa vào sản
xuất.
Nguyễn Thị Thu 25 Lớp 7A12 - QLDN

×