Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

6 đề thi thử TN THPT 2022 môn hóa học THPT chuyên bắc ninh lần 2 file word có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.39 KB, 14 trang )

SỞ GDĐT BẮC NINH

ĐỀ THI ĐỊNH KỲ LẦN 2

THPT CHUYÊN BẮC NINH

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 010

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 1: Kim cương, than chì và fuleren là
A. các dạng thù hình của cacbon.

B. các đồng vị của cacbon.

C. các hợp chất của cacbon.

D. các đồng phân của cacbon.

Câu 2: Chất nào sau đây là tetrapeptit?
A. Gly-Ala-Gly.



B. Gly-Ala-Ala-Val.

C. Gly-Ala.

D. Ala-Gly-Gly.

Câu 3: Este X có cơng thức phân tử C 4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H 2SO4 lỗng, đun nóng, thu
được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. HCOOH.

B. C2H5OH.

C. CH3COOH.

D. C2H5COOH.

Câu 4: Để hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số
mol Fe2O3), cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 80.

B. 120.

C. 160.

D. 240.

Câu 5: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là
A. HCOOC2H5.


B. CH3COOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D. HCOOCH3.

Câu 6: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A. cacbon.

B. kali.

C. nitơ.

D. photpho.

Câu 7: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
A. Ag, NO, O2.

B. Ag2O, NO, O2.

C. Ag, NO2, O2.

D. Ag2O, NO2, O2.

Câu 8: Triolein không phản ứng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ở điều kiện thích hợp?
A. NaOH.

B. Cu(OH)2.

C. H2O.


D. H2.

Câu 9: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. CaCl2 nóng chảy.

B. HBr hịa tan trong nước.

C. KCl rắn, khan.

D. NaOH nóng chảy.

Câu 10: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
A. Metylamin.

B. Lysin.

C. Axit glutamic.

D. Glyxin.

Câu 11: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:
A. CuO, Al, Mg.

B. MgO, Na, Ba.

C. Zn, Ni, Sn.

D. Zn, Cu, Fe.
Trang 1/4 – Mã đề 010



Câu 12: Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hóa:
Z + Cu(OH)2 → Dung dịch xanh lam;
Z + AgNO3/NH3 → Kết tủa Ag.
Vậy Z là chất nào trong số các chất sau:
A. Tinh bột.

B. Glucozơ.

C. Saccarozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 13: Dung dịch chất nào sau đây hịa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam?
A. Anbumin.

B. Saccarozơ.

C. Ancol etylic.

D. Propan-1,3-điol.

Câu 14: Cho 17,8 gam alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,85.

B. 6,66.

C. 22,40.


D. 22,20.

Câu 15: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khơ khơng
nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo mơi trường lạnh khơng có hơi ẩm. Chất X là
A. H2O.

B. CO2.

C. N2.

D. O2.

Câu 16: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp?
A. Tơ visco.

B. Tinh bột.

C. Poli(vinyl clorua).

D. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.

D. Xenlulozơ.

Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ.

B. Fructozơ.


Câu 18: Khí CO2 điều chế trong phịng thí nghiệm thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và
hơi nước ra khỏi hỗn hợp ta dùng
A. dung dịch NaHCO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch NaOH đặc.
C. dung dịch H2SO4 đặc.
D. dung dịch Na2CO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng
tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 27,0.

B. 54,0.

C. 24,3.

D. 48,6.

Câu 20: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. K.

B. Na.

C. Li.

D. Hg.

Câu 21: Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3.

B. 2 : 3.


C. 2 : 5.

D. 1 : 4.

Câu 22: Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO 3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí
NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 15,4%.

B. 46,67%.

C. 84,6%.

D. 53,33%.

Câu 23: Các chất khí điều chế trong phịng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy khơng khí
(cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
Trang 2/4 – Mã đề 010


Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 2.

B. Cách 3.

C. Cách 1.

D. Cách 2 hoặc cách 3.

Câu 24: Hợp chất hữu cơ nào sau thuộc loại α-amino axit?

A. H2N-CH2-COONH4.

B. H2N-CH2-COOCH3.

C. H2N-CH2-CH2-COOH.

D. CH3-CH(NH2)-COOH.

Câu 25: Este X hai chức mạch hở có cơng thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (M Z < MY < MT). Y tác dụng với Cu(OH)2 ở
điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z có phản ứng tráng gương.
(b) Có hai cơng thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(c) Chất T làm mất màu nước brom.
(d) Chất Y là propan-1,2-điol.
(e) Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen.
(f) Đốt cháy 0,1 mol Z cần vừa đủ 0,075 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%).
Số phát biểu đúng là:
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật.
(b) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hịa (phân tử có gốc hiđrocacbon khơng no).
(c) Q trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.

(d) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein.
(e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 27: Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09
mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có
khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí khơng màu, khơng hóa nâu ngồi khơng

Trang 3/4 – Mã đề 010


khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng
được biểu diễn theo đồ thị sau:

Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 68,75%.

B. 82,50%.

C. 41,25%.

D. 55,00%.


Câu 28: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO 3)2, dung dịch HNO3 (đặc,
nguội). Kim loại M là
A. Al.

B. Zn.

C. Fe.

D. Ag.

Câu 29: Cho các mệnh đề sau:
(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phịng hóa.
(2) Các este có nhiệt độ sơi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) Trimetyl amin là một amin bậc ba.
(4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(5) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(6) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi khơng khí hơn chất béo rắn.
(7) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sobitol.
(8) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu
được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số mệnh đề đúng là
A. 8.

B. 7.

C. 6.

D. 5.

Câu 30: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam

kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85.

B. 19,70.

C. 39,40.

D. 29,55.

Câu 31: X, Y là 2 axit cacboxylic kế tiếp đều đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Z là este được
tạo bởi X, Y và glixerol (X, Y, Z đều mạch hở và khơng chứa nhóm chức khác). Hiđro hóa hồn tồn 39,2
gam E chứa X, Y, Z bằng lượng H2 vừa đủ (Ni, t°, thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH
vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy hoàn toàn thu được CO 2; 1,285 mol
H2O và 0,225 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất là
A. 10,9%.

B. 7,7%.

C. 6,6%.

D. 8,8%.

Trang 4/4 – Mã đề 010


Câu 32: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol và axit béo X có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác thu được hỗn hợp
các sản phẩm, trong đó có hợp chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 53,7 gam Y cần dùng 4,425
mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X là axit panmitic.


B. Y chỉ có một đồng phân cấu tạo duy nhất.

C. X là axit stearic.

D. Trong Y chứa một nhóm –OH.

Câu 33: Cho các bước ở thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 mL nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
(2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
(3) Cho tiếp dung dịch NaOH lỗng (dùng dư), đun nóng.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Ở bước (2) thì anilin tan dần.
B. Kết thúc bước (1), nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
C. Ở bước (1), anilin hầu như không tan, nó tạo vẫn đục và lắng xuống đáy.
D. Kết thúc bước (3), thu được dung dịch trong suốt.
Câu 34: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe 3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO 2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung
dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34
gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thì thu được 166,595 gam
kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 38,35%.

B. 25,57%.

C. 34,09%.

D. 29,83%.

Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch.

B. Kim loại Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
C. Kim loại Au dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.
D. Hg tác dụng với S ở nhiệt độ thường.
Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO 3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml
dung dịch HNO3 15%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung
dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.
(b) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch.
(c) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí khơng màu, khơng hóa nâu thốt ra khỏi dung dịch.
(d) Bơng tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thốt ra khỏi ống nghiệm.
Trang 5/4 – Mã đề 010


(e) Có thể thay bơng tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 37: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
B. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
C. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.

D. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường.
Câu 38: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HCl.

(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.

(c) Cho Na vào H2O.

(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 39: Cho khí CO lấy dư vào một bình kín chứa (0,4 mol Fe 3O4; 0,2 mol Al2O3; 0,3 mol K2O; 0,4 mol
CuO) nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam chất rắn trong bình. Giá trị của x là
A. 154,6.

B. 173,1.

C. 141,4.

D. 166,2.

Câu 40: X, Y là hai este mạch hở được tạo bởi từ hai axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức; Z

là este hai chức, mạch hở. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp muối cần dùng 0,14 mol O2, thu được Na2CO3; 7,26 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Dẫn toàn bộ T qua
bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,45 gam. Tổng khối lượng của X và Y trong 0,2 mol hỗn
hợp E là
A. 9,48.

B. 10,18.

C. 8,78.

D. 8,16.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1A

2B

3D

4C

5A

6D

7C

8B


9C

10C

11C

12B

13B

14D

15B

16C

17A

18A

19C

20D

21D

22B

23C


24D

25D

26C

27A

28B

29C

30B

31D

32C

33D

34C

35D

36B

37A

38B


39A

40A

Câu 3:
Thủy phân X (C4H8O2) tạo CH3OH nên X là C2H5COOCH3
Trang 6/4 – Mã đề 010


—> Y là C2H5COOH.

Câu 4:
nFeO = nFe2O3 —> Quy hỗn hợp 3 oxit thành Fe3O4 (0,02 mol)
Fe3O4 + 8HCl —> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
0,02………0,16
—> VddHCl = 160 ml

Câu 5:
Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic:
C2H5OH + HCOOH ⇔ HCOOC2H5 (X) + H2O

Câu 8:
Triolein là este 3 chức nên không tác dụng với Cu(OH)2
Triolein bị thủy phân trong NaOH, H2O (H+) và là este không no nên có phản ứng cộng H2 (Ni).

Câu 9:
KCl rắn khan khơng dẫn điện vì trong tinh thể KCl khơng có hạt mang điện chuyển động tự do. Các ion
K+, Cl- chỉ dao động qua lại quanh 1 vị trí chứ khơng chuyển động tự do được.


Câu 11:
Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là Zn, Ni, Sn.
Các lựa chọn còn lại có Cu khơng phản ứng với HCl và MgO, CuO không phản ứng với AgNO3.

Câu 12:
Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hóa:
Z + Cu(OH)2 → Dung dịch xanh lam (Có tính chất của ancol đa chức)
Z + AgNO3/NH3 → Kết tủa Ag (Có tráng gương)
—> Chọn Z là glucozơ.

Câu 13:
Dung dịch Saccarozơ hịa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam do Saccarozơ có các nhóm
OH kề nhau.
Trang 7/4 – Mã đề 010


Câu 14:
nAlaNa = nAla = 0,2
—> mAlaNa = 22,2 gam

Câu 15:
Nước đá khô là CO2 ở trạng thái rắn.

Câu 18:
Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp ta dùng dung dịch NaHCO3 bão hòa và dung dịch H2SO4
đặc.
NaHCO3 giúp loại bỏ HCl; H2SO4 đặc giúp loại bỏ H2O (làm khô).
NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
Khơng dùng NaOH hay Na2CO3 vì các chất này tác dụng được với cả HCl và CO2.


Câu 19:
C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2Ag
nAg = 0,3 —> nC6H10O5 = 0,15 —> m = 24,3 gam

Câu 21:
Al + 4HNO3 —> Al(NO3)3 + NO + 2H2O
—> Tỉ lệ a : b = 1 : 4

Câu 22:
Fe không tác dụng với HNO3 đặc nguội nên:
nNO2 = 0,2 —> nCu = 0,1 —> %Fe = 100% – %Cu = 46,67%

Câu 23:
Cách 1: Áp dụng cho khí nhẹ hơn khơng khí
Cách 2: Áp dụng cho khí nặng hơn khơng khí
Cách 3: Áp dụng cho khí khơng tan trong H2O và khơng phản ứng với H2O.
—> Khí NH3 áp dụng cách 1 vì M = 17 < 29 và NH3 tan tốt trong H2O.
Trang 8/4 – Mã đề 010


Câu 25:
Do MZ < MY < MT và Y có 2OH kề nhau nên X là
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH=CH2
HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH=CH2
Z là HCOONa (68)
Y là CH3-CHOH-CHOH (76)
T là CH2=CH-COONa
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng: CH2=CH-COONa + Br2 —> CH2Br-CHBr-COONa

(d) Đúng
(e) Đúng:
CH2=CH-COONa + NaOH (CaO, t°) —> CH2=CH2 + Na2CO3
(f) Sai, đốt 0,1 mol Z cần 0,05 mol O2:
2HCOONa + O2 —> CO2 + H2O + Na2CO3

Câu 26:
(a) Đúng
(b) Đúng, dầu dừa dạng lỏng điều kiện thường nên chứa gốc axit béo không no.
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng, tơ tằm chứa -CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm.

Câu 27:
Dung dịch Y chứa H+ (a), Al3+ (b), NH4+ (c), Na+ (d) và SO42- (d)
Bảo tồn điện tích:
a + 3b + c + d = 2d (1)
Trang 9/4 – Mã đề 010


m chất tan = a + 27b + 18c + 23d + 96d = 127,88 (2)
nNaOH = 1 = a + 3b + c (3)
nNaOH = 1,3 = a + 4b + c (4)
(1)(2)(3)(4) —> a = 0,06; b = 0,3; c = 0,04; d = 1
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,395
Trong Z đặt x, y, z là số mol N2O, N2, H2
nZ = x + y + z = 0,08
mZ = 44x + 28y + 2z = 0,08.5.4
Bảo toàn H —> 2z + 0,395.2 + 0,06 + 0,04.4 = 1 + 0,09
—> x = 0,025; y = 0,015; z = 0,04

Khí có phân tử khối lớn nhất là N2O (68,75%)

Câu 28:
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc nguội) —>
M là Zn
Al, Fe không tác dụng với HNO3 đặc nguội
Ag không tác dụng với HCl, Cu(NO3)2

Câu 29:
(1) Đúng
(2) Đúng, do este khơng có liên kết H liên phân tử như axit, ancol.
(3) Đúng: (CH3)3N là amin bậc III.
(4) Đúng, A-A-A có phản ứng màu biurê cho sản phẩm màu tím, A-A khơng có phản ứng biurê.
(5) Sai, trùng ngưng bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(6) Đúng, chất béo lỏng có C=C nên dễ bị oxi hóa ở vị trí này.
(7) Sai, fructozơ bị khử bởi H2.
(8) Đúng
Trang 10/4 – Mã đề 010


Câu 30:
nCO2 = 0,1; nBa(OH)2 = 0,15 —> Kiềm còn dư, kết tủa là BaCO3 (0,1)
—> mBaCO3 = 19,7 gam

Câu 31:
F chứa các axit và este no —> Phần rắn chứa 2 muối có cơng thức chung là CnH2n-1O2Na
nNa2CO3 = 0,225 —> nNaOH = n muối = 0,45
Số H = 2n – 1 = 1,285.2/0,45
—> n = 3,36
Vậy muối chứa C3H5O2Na (0,29 mol) và C4H7O2Na (0,16 mol)

E + H2 —> F
F + NaOH —> Muối + C3H5(OH)3 + H2O
nC3H5(OH)3 = x —> nH2O = 0,45 – 3x
nH2 phản ứng = nNaOH = 0,45
—> mF = mE + mH2 = 40,1
Bảo toàn khối lượng:
mF + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
—> x = 0,12
—> Z = x = 0,12
Dựa vào số mol muối C3H5O2Na (0,29 mol) và C4H7O2Na (0,16 mol) —> Phân tử Z phải chứa 2
gốc C3H5O2- và 1 gốc C4H7O2—> nX = 0,29 – 2nZ = 0,05
và nY = 0,16 – nZ = 0,04
—> %Y = 0,04.86/39,2 = 8,76%

Câu 32:
Chất Y cháy có nCO2 = nH2O —> k = 1
—> Y có dạng RCOO-C3H5(OH)2 hay CnH2nO4
Trang 11/4 – Mã đề 010


CnH2nO4 + (1,5n – 2)O2 —> nCO2 + nH2O
53,7/(14n + 64)…….4,425
—> n = 21
—> Y là C17H35COO-C3H5(OH)2
—> X là axit stearic.

Câu 33:
(1) Anilin không tan trong nước, nặng hơn nước nên chìm xuống.
(2) Dung dịch trong suốt do tạo muối tan:
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl

(3) Anilin được tái tạo nên dung dịch lại vẩn đục:
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O
—> Phát biểu D sai.

Câu 34:
nH2SO4 = nBaSO4 = 0,715
Z + NaOH —> Dung dịch chứa SO42- (0,715), bảo tồn điện tích —> nNa+ = 1,43
Bảo tồn Na —> nNaNO3 = 1,43 – 1,285 = 0,145
nNH4+ = nNH3 = 0,025
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe3O4 và FeCO3
—> mX = 24a + 232b + 116c = 28,16 (1)
nOH- trong ↓ = 1,285 – 0,025 = 1,26
—> m↓ = 24a + 56(3b + c) + 1,26.17 = 43,34
—> m kim loại trong X = 24a + 56(3b + c) = 21,92 (2)
Đặt nH2 = d, bảo toàn H —> nH2O = 0,665 – d
Bảo toàn khối lượng:
28,16 + 0,715.98 + 0,145.85 = 21,92 + 0,715.96 + 0,145.23 + 0,025.18 + 5,14 + 18(0,665 – d)
—> d = 0,05
Trang 12/4 – Mã đề 010


nY = nNO + nN2 + c + d = 0,2
mY = 30nNO + 28nN2 + 44c + 2d = 5,14
—> nNO = 0,42 – 8c
và nN2 = 7c – 0,27
Bảo toàn N —> (0,42 – 8c) + 2(7c – 0,27) + 0,025 = 0,145 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,4; b = 0,06; c = 0,04
—> %Mg = 34,09%

Câu 36:

(a) Đúng, Cu phản ứng được với cả HNO3 đặc và loãng.
(b) Đúng:
Cu + HNO3 đặc —> Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
(c) Sai, ống 2 thốt khí khơng màu bị hóa nâu:
Cu + HNO3 loãng —> Cu(NO3)2 + NO + H2O
(d) Đúng:
NO2 + NaOH —> NaNO3 + NaNO2 + H2O
(e) Sai, NaCl không ngăn được NO2.

Câu 38:
(a) Al + HCl —> AlCl3 + H2
(b) Al + AgNO3 —> Al(NO3)3 + Ag
(c) Na + H2O —> NaOH + H2
(d) Không phản ứng

Câu 39:
CO dư khử các oxit Fe3O4, CuO rồi khí CO2 sinh ra tác dụng với K2O.
—> Chất rắn còn lại gòm Fe (1,2), Al2O3 (0,2), K2CO3 (0,3) và Cu (0,4)
—> m rắn = 154,6 gam

Trang 13/4 – Mã đề 010


Câu 40:
nNaOH = e —> nT = e và nNa2CO3 = 0,5e
Đốt muối —> nCO2 = 0,165 và nH2O = 0,075
Bảo toàn O: 2e + 0,14.2 = 0,5e.3 + 0,165.2 + 0,075
—> e = 0,25
—> nH2 = e/2 = 0,125
mT = m tăng + mH2 = 8,7

—> MT = 34,8 —> CH3OH (0,2) và C2H5OH (0,05)
nX + nY = u và nZ = v
—> nE = u + v = 0,2
nNaOH = u + 2v = 0,25
—> u = 0,15 và v = 0,05
—> X, Y là CxHyCOOCH3 (0,15) và Z là CH3-OOC-CaHb-COOC2H5 (0,05)
nC(muối) = 0,15(x + 1) + 0,05(a + 2) = nCO2 + nNa2CO3
—> 3x + a = 0,8
—> a = 0 và x = 0,8/3 là nghiệm duy nhất
—> b = 0
nH(muối) = 0,15y + 0,05b = 0,075.2
—> y = 1
Vậy X, Y là CxHyCOOCH3, với x = 0,8/3 và y = 1
—> mX + mY = 9,48

Trang 14/4 – Mã đề 010



×