Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

23 đề thi thử TN THPT 2022 môn hóa học THPT quỳnh lưu 1 nghệ an (lần 1) (file word có lời giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.27 KB, 15 trang )

SỞ GDĐT NGHỆ AN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1

THPT QUỲNH LƯU 1

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HOÁ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 026

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp
HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO 3
dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 29,24.

B. 30,05.

C. 34,10.

D. 28,70.



C. CH3NHCH3.

D. CH3CH2NH2.

Câu 2: Hợp chất nào sau đây là amin bậc 1?
A. (CH3)2N.

B. CH3NHC6H5.

Câu 3: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối
lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO 3 thu được 1,344 lít NO (đktc)
là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO 3
vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch
NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 78,97.

B. 76,81.

C. 83,29.

D. 70,33.

Câu 4: Nung hỗn hợp X gồm m gam Al và 16,0 gam Fe 2O3 đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y. Hoà
tan Y trong dung dịch HCl dư được dung dịch Z và 7,84 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,7.

B. 8,1.


C. 5,4.

D. 4,5.

Câu 5: Cho các kim loại Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại không phản ứng với dung dịch CuSO4 là
A. Mg.

B. Fe.

C. Ag.

D. Na.

Câu 6: Để 4 mẫu hợp kim Fe-C; Fe-Zn; Fe-Sn; Fe-Mg trong khơng khí ẩm, số trường hợp Fe bị ăn mịn
điện hố là
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 7: Cho 0,225 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin
và alanin. Đun nóng 0,225 mol M trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 0,775 mol NaOH phản ứng.

Trang 1/4 – Mã đề 026


Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y đều thu được cùng số mol CO 2. Tổng số nguyên

tử oxi của hai peptit trong hỗn hợp M là 9. Tổng số nguyên tử Hidro của hai peptit trong M là:
A. 34.

B. 33.

C. 35.

D. 36.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Metyl axetat không tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Polistiren có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Dung dịch glucozơ không phản ứng với Cu(OH)2.
D. Anilin làm quỳ tím hố xanh.
Câu 9: Oxit nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. CrO.

B. FeO.

C. Cr2O3.

D. CrO3.

Câu 10: Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì
A. phân tử có nhiều nhóm OH.
B. phân tử có nhóm CHO.
C. cơng thức phân tử là C6H12O6.
D. glucozơ chuyển hoá thành fructozơ trong môi trường kiềm.
Câu 11: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.


B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH.

D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.

Câu 12: Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng
kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng (dư), thu
được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong
khơng khí đến khối lượng khơng đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 60,87%.

B. 38,04%.

C. 83,70%.

D. 49,46%.

Câu 13: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở; trong đó X, Y đều no (M X < MY); Z không no chứa một
liên kết C=C. Đốt cháy 10,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y lớn hơn số mol của Z) thu dược
CO2 và H2O có tổng khối lượng 24,26 gam. Mặt khác 10,34 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH
1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp. Phần trăm khối lượng của Y
trong E là.
A. 21,47%.

B. 28,63%.

C. 25,53%.


D. 34,04%.

Câu 14: Sổ oxi hoá thường gặp của crom trong các hợp chất là
A. +1, +3, +7.

B. +2, +4, +6.

C. +2, +3, +7.

D. +2, +3, +6.

Trang 2/4 – Mã đề 026


Câu 15: Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho A tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được bao nhiêu
gam chất rắn khan?.
A. 14,025 gam.

B. 8,775 gam.

C. 11,10 gam.

D. 19,875 gam.

Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại kiềm thổ M vào dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí (đktc).
M là
A. Ca.

B. Mg.


C. Be.

D. Sr.

Câu 17: Có 3 dung dịch glucozơ, fructozơ, anilin đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử có thể
dùng để phân biệt 3 dung dịch trên là
A. dung dịch phenolphtalein.

B. dung dịch AgNO3 trong NH3.

C. dung dịch NaOH.

D. nước brom.

Câu 18: Cho các kim loại Na, Fe, Al, Cu, Cr, Ag. Số kim loại không phản ứng với H 2SO4 đặc nguội và
HNO3 đặc nguội là
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 19: Số đồng phân este có cơng thức phân tử C3H6O2 là
A. 3.

B. 1.


C. 2.

D. 4.

Câu 20: Phương trình hố học nào sau đây viết khơng đúng?
A. Mg + I2 (t°) → MgI2.

B. 3Fe + 2O2 (t°) → Fe3O4.

C. Fe + S (t°) → FeS.

D. Fe + Cl2 (t°) → FeCl2.

Câu 21: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa trắng xuất hiện và khơng tan khi dư dung dịch NaOH.
B. Có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần khi dư dung dịch NaOH.
C. Có kết tủa trắng xuất hiện và có khí bay ra.
D. Có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan dần tạo dung dịch trong suốt.
Câu 22: Chất nào sau đây thuộc loại este?
A. CH3OH.

B. HCOOCH3.

C. CH3COOH.

D. CH3COCH3.

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(2) X + H2SO4 loãng → Z + T

(3) Z + dung dịch AgNO3/NH3 dư → E + Ag + NH4NO3
(4) Y + dung dịch AgNO3/NH3 dư → F + Ag + NH4NO3
Chất E và F lần lượt là
Trang 3/4 – Mã đề 026


A. HCOONH4 và CH3CHO.

B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.

C. (NH4)2CO3 và CH3COOH.

D. HCOONH4 và CH3COONH4.

Câu 24: Chất rắn vị ngọt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa cây thốt nốt là
A. saccarozơ.

B. fructozơ.

C. tinh bột.

D. glucozơ.

Câu 25: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở)
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn
toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vơi trong
dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thốt ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn
m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0.


B. 6,5.

C. 7,0.

D. 7,5.

Câu 26: Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra mưa axit?
A. O2 và O3.

B. CO2 và N2.

C. N2 và O2.

D. SO2 và các NOx.

Câu 27: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O 2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng
lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, sau phản
ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
A. 64,8 gam.

B. 21,6 gam.

C. 16,2 gam.

D. 32,4 gam.

Câu 28: Trong các kim loại Be, Mg, Ca, Sr, Ba; số kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường
tạo thành dung dịch kiềm là
A. 3.


B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 29: Trong 4 kim loại Na, Fe, Cu, Ag, kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng
chảy là
A. Fe.

B. Na.

C. Cu.

D. Ag.

Câu 30: Hồ tan hoàn toàn 9,20 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ (thuộc hai chu
kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn) bằng dung dịch HCl thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Cơ cạn X
được 10,30 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 1,12.

B. 2,24.

C. 5,6.

D. 3,36.

C. CH2=CH2.


D. CH2=CH-CH3.

Câu 31: Monome dùng để tổng hợp PE là
A. CH2=CH-CH=CH2.

B. CH2=CH-Cl.

Câu 32: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 345ml dung dịch
NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,7 gam hơi Z gôm hỗn
hợp các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lít khí H 2 (đktc). Cơ cạn dung dịch Y,

Trang 4/4 – Mã đề 026


nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,6 gam một chất
khí. Giá trị của m là:
A. 17,255.

B. 20,3.

C. 11,3.

D. 17,15.

Câu 33: Hợp chất X mạch hở có cơng thức phân tử là C 4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn khơng khí, làm giấy quỳ tím ẩm
chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.


B. 10,8.

C. 9,4.

D. 9,6.

C. tính axit.

D. dễ bị khử.

Câu 34: Tính chất hố học chung của kim loại là
A. tính oxi hố.

B. tính khử.

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam 1 este no đơn chức thu được khối lượng CO 2 lớn hơn khối lượng
H2O là 10,4 gam. Công thức phân tử của este là
A. C4H8O2.

B. C5H8O2.

C. C3H6O2.

D. C4H6O2.

Câu 36: Trong các chất Fe, FeO, Al2O3, CuO, Na2O. Số chất tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nóng sinh
ra chất khí là
A. 3.

B. 4.


C. 2.

D. 1.

C. Tơ axetat.

D. PVC.

Câu 37: Polime nào sau đây thuộc loại poliamit?
A. Tơ nilon-6,6.

B. Cao su buna.

Câu 38: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (M A < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với
dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn
chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O 2
và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là
A. 63,69%.

B. 40,57%.

C. 36,28%.

D. 48,19%.

Câu 39: Cấu hình electron lớp ngồi cùng của các kim loại kiềm có dạng
A. ns2.

B. ns1.


C. (n - 1)d5 ns1.

D. ns2 np1.

Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(4) Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(6) Dung dịch I2 và hồ tinh bột có phản ứng hóa học tạo ra sản phẩm màu xanh.
Số phát biểu đúng là
Trang 5/4 – Mã đề 026


A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1B

2D


3A

4B

5C

6C

7B

8A

9C

10B

11B

12A

13B

14D

15D

16A

17D


18A

19C

20D

21D

22B

23B

24A

25A

26D

27C

28A

29B

30B

Trang 6/4 – Mã đề 026


31C


32B

33C

34B

35A

36C

37A

38A

39B

40B

Câu 1:
nHNO3 = 0,05
nHCl = 0,2
—> nAgCl = 0,2 & nH+ = 0,25
nNO = nH+/4 = 0,0625
Bảo toàn electron:
3nFe + 2nCu = 3nNO + nAg —> nAg = 0,0125
m↓ = mAgCl + mAg = 30,05

Câu 2:
Amin bậc 1 có nhóm -NH2 —> CH3CH2NH2 là amin bậc 1.


Câu 3:
nO = 0,21 mol
a, b là số mol Fe, Cu trong X
—> 56a + 64b + 0,21.16 = 20
và 160a/2 + 80b = 22,4
—> a = 0,16 & b = 0,12
Dung dịch Y chứa Fe3+ (x) và Fe2+ (y)
—> x + y = 0,16
và 3x + 2y + 0,12.2 = 0,06.3 + 0,21.2
—> x = 0,04 và y = 0,12
Bảo toàn N —> nNO3- trong Y = 0,14
Bảo tồn điện tích —> nCl- trong Y = 0,46
—> nAgCl = 0,46 & nAg = y = 0,12
—> m↓ = 78,97
Trang 7/4 – Mã đề 026


Câu 4:
nFe2O3 = 0,1 —> nFe max = 0,2
nH2 = 0,35 > nFe max nên có Al dư
Bảo tồn electron: 3nAl = 2nFe2O3 + 2nH2
—> nAl = 0,3 —> mAl = 8,1 gam

Câu 5:
Ag có tính khử yếu hơn Cu nên Ag khơng tác dụng với CuSO4.
Cịn lại Mg, Fe khử được Cu2+; Na khử H2O trong dung dịch.

Câu 6:
Fe bị ăn mịn điện hóa khi Fe là cực âm (có tính khử mạnh hơn điện cực cịn lại)

—> Có 2 trường hợp Fe bị ăn mịn điện hố là: Fe-C và Fe-Sn

Câu 7:
Số N trung bình = 0,775/0,225 = 3,44
Tổng số O là 9 —> Tổng số N là 7
TH1: X có 3N và Y có 4N
—> x + y = 0,225 & 3x + 4y = 0,775
—> x = 0,125 & y = 0,1
X có thể chứa 6, 7, 8, 9C —> nCO2 = 0,75-0,875-1-1,125
Số C của X……6……..7……..8……..9
Số mol CO2…0,75…0,875….1…….1,125
Số C của Y…….x……..x…….10………x
Vậy X là (Gly)(Ala)2 và Y là (Gly)2(Ala)2
—> Tổng số H là 33
TH2: X có 2N và Y có 5N
Trang 8/4 – Mã đề 026


—> x + y = 0,225 & 2x + 5y = 0,775
… làm tương tự.

Câu 8:
A. Đúng, các este chứa HCOO- mới tráng bạc
B. Sai, polistiren là polime không phân nhánh
C. Sai, glucozơ có nhiều OH kề nhau, có tính chất của ancol đa chức (hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh
lam)
D. Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, khơng làm đổi màu quỳ tím.

Câu 9:
Cr2O3 là oxit lưỡng tính.

CrO, FeO là oxit bazơ và CrO3 là oxit axit.

Câu 10:
Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì phân tử có nhóm CHO:
CH2OH-(CHOH)4-CHO

Câu 11:
Đipeptit tạo ra từ 2 gốc α-amino axit —> Chọn H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH (Gly-Ala)
H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH là tripeptit. Các chất cịn lại khơng phải peptit.

Câu 12:
m rắn = 7,2 < mX nên Fe chưa tan hết.
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe pư và Fe dư
mX = 24a + 56(b + c) = 7,36
ne = 2a + 2b + 3c = 0,225.2
m rắn = 40a + 160b/2 = 7,2
—> a = 0,12 và b = 0,03 và c = 0,05
Trang 9/4 – Mã đề 026


—> %Fe = 0,08.56/7,36 = 60,87%

Câu 13:
nNaOH = 0,15; nCO2 = u và nH2O = v
—> 44u + 18v = 24,26
mE = 12u + 2v + 0,15.2.16 = 10,34
—> u = 0,4; v = 0,37
—> nZ = nCO2 – nH2O = 0,03
nX + nY = 0,15 – 0,03 = 0,12
X, Y dạng CnH2nO2 và Z là CmH2m-2O2

nCO2 = 0,12n + 0,03m = 0,4 —> 12n + 3m = 40
Với n > 2 và m ≥ 4 —> Có 2 cặp nghiệm:
TH1: n = 7/3 và m = 4
—> HCOOCH3 (0,08); HCOOC2H5 (0,04) và CH2=CH-COOCH3 (0,03)
Nghiệm thỏa mãn nY > nZ —> %Y = 28,63%
TH2: n = 25/12 và m = 5
—> HCOOCH3 (0,11); HCOOC2H5 (0,01) và CH2=CH-COOCH3 (0,03)
Nghiệm không thỏa mãn nY > nZ —> Loại.

Câu 15:
Dung dịch B chứa:
NH2-CH(CH3)-COO-: 0,1 mol
Cl-: 0,15 mol
Bảo tồn điện tích —> nNa+ = 0,25 mol
—> m rắn = 19,875

Câu 16:
nM = nH2 = 0,06 —> M = 2,4/0,06 = 40
—> M là Ca.
Trang 10/4 – Mã đề 026


Câu 17:
Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch trên là nước brom:
+ Làm mất màu nước brơm là glucozơ.
+ Có kết tủa trắng là anilin
+ Khơng hiện tượng gì là fructozơ

Câu 18:
Al, Fe, Cr bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.


Câu 19:
C3H6O2 có 2 đồng phân este: HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Câu 21:
Hiện tượng xảy ra là có kết tủa keo trắng:
AlCl3 + 3NaOH —> Al(OH)3 + 3NaCl
sau đó kết tủa tan:
Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + 2H2O

Câu 23:
HCOOCH=CH2 + NaOH –> HCOONa + CH3CHO
HCOONa + H2SO4 —> HCOOH + Na2SO4
HCOOH + AgNO3 + NH3 + H2O —> (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O —> CH3COONH4 + Ag + NH4NO3
Chất E và F lần lượt là (NH4)2CO3 và CH3COONH4.

Câu 25:
Quy đổi hỗn hợp M thành:
C2H3ON: 0,075 (Tính từ nN2 = 0,0375)
Trang 11/4 – Mã đề 026


CH2: a mol
H2O: b mol
—> Khi đốt M:
nH2O = 0,075.3/2 + a + b = 0,2275 (1)
nNaOH = nN = 0,075 —> nNa2CO3 = 0,0375
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,075.2 + a – 0,0375 = a + 0,1125
Bảo toàn H cho phản ứng thủy phân M:

nH trong muối = 0,2275.2 + 0,075 – 2b = 0,53 – 2b
—> Đốt muối thu được nH2O = 0,265 – b
—> 44(a + 0,1125) + 18(0,265 – b) = 13,23 (2)
Giải hệ (1)(2):
a = 0,09
b = 0,025
—> mM = 5,985

Câu 26:
Khí SO2 và các NOx là nguyên nhân chính gây ra mưa axit, do kết hợp với O2 và H2O tạo ra các axit
H2SO3, H2SO4, HNO3

Câu 27:
nCO2 = nH2O nên Y, Z, T đều no, đơn chức
Y là CnH2nO (a mol)
Z, T là CmH2mO2 (b mol)
—> a + b = 0,2
nO = a + 2b = 0,325 (Bảo toàn O)
—> a = 0,075 và b = 0,125
—> nCO2 = 0,075n + 0,125m = 0,525
—> 3n + 5m = 21
Trang 12/4 – Mã đề 026


Do Z, T là đồng phân nên m nguyên —> n = 2, m = 3 là nghiệm duy nhất.
Y là CH3CHO (0,075 mol)
—> nAg = 0,15 —> mAg = 16,2 gam

Câu 28:
Có 3 kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm là: Ca, Sr, Ba


Câu 29:
Trong 4 kim loại Na, Fe, Cu, Ag, kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là
Na:
2NaCl điện phân nóng chảy —> 2Na + Cl2

Câu 30:
nCO2 = nRCO3 = (10,3 – 9,2)/(71 – 60) = 0,1
—> V = 2,24 lít

Câu 32:
nH2 = 0,1125 —> nOH(Z) = 2nH2 = 0,225
nNaOH = 0,345
—> Y chứa RCOONa (0,225), NaOH dư (0,12)
—> nRH = 0,12 —> R + 1 = 3,6/0,12 —> R = 29
Bảo toàn khối lượng:
m + mNaOH = mRCOONa + mNaOH dư + m ancol
—> m = 20,3 gam

Câu 33:
X + NaOH —> Khí Y làm xanh quỳ ẩm —> X là muối amoni.
Y nặng hơn khơng khí —> Y là CH3-NH2
—> X là CH2=CH-COO-NH3-CH3
Trang 13/4 – Mã đề 026


—> nCH2=CH-COONa = nX = 0,1
—> mCH2=CH-COONa = 9,4

Câu 35:

nCO2 = nH2O = x —> 44x – 18x = 10,4
—> x = 0,4
Este dạng CyH2yO2 (0,4/y mol)
—> M = 14y + 32 = 8,8y/0,4
—> y = 4 —> C4H8O2

Câu 36:
Các chất tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng sinh ra chất khí gồm: Fe, FeO
Fe + 6HNO3 —> Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
FeO + 4HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Các chất cịn lại khơng cịn tính khử nên không tạo được NO2, cũng không tạo được các chất khí khác.

Câu 38:
nCO2 = 0,8 và nO2 = 0,975
Bảo tồn khối lượng —> nH2O = 0,65
Bảo toàn O —> nX = 0,15
—> nR’OH = 0,15
—> M ancol = 152/3 —> C2H5OH (0,1) và C3H7OH (0,05)
MX = 314/3
X dạng RCOOR’ —> R = 27: CH2=CHVậy A là CH2=CH-COOC2H5 (0,1)
—> %A = 63,69%

Câu 40:
(1) Sai, số mắt xích n khác nhau.
Trang 14/4 – Mã đề 026


(2) Sai, cả 2 đều tráng gương.
(3) Đúng
(4) Sai, chủ yếu dạng mạch vòng

(5) Đúng
(6) Sai, chỉ là hiện tượng vật lý.

Trang 15/4 – Mã đề 026



×