Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

33 đề thi thử TN THPT 2022 môn hóa học THPT trần phú vĩnh phúc (lần 1) (file word có lời giải) qkmle5x3c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.83 KB, 13 trang )

SỞ GDĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THƠNG LẦN 1

THPT TRẦN PHÚ

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 038

Cho ngun tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản
phẩm hữu cơ là
A. CH3COONa và C6H5ONa.

B. CH3COOH và C6H5ONa.

C. CH3COOH và C6H5OH.

D. CH3OH và C6H5ONa.

Câu 42: Chất nào sau đây là amin bậc 2?


A. H2N-CH2-NH2.

B. (CH3)2CH-NH2.

C. (CH3)3N.

D. CH3-NH-CH3.

C. C2H5OH.

D. CH3COOH.

Câu 43: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3CHO.

B. CH3NH2.

Câu 44: Khi nói về saccarozơ, khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Trong phân tử có nhóm chức anđehit (-CHO).
B. Cơng thức phân tử là C12H22O11.
C. Là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ.
D. Thủy phân saccarozơ, thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 45: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no?
A. Isopren.

B. Propan.

C. Etilen.

D. Benzen.


Câu 46: Metyl amin tác dụng với axit nitric tạo ra muối có cơng thức là
A. CH3NH3NO3.

B. C2H5NH3NO3.

C. C6H5NH3NO3.

D. C3H7NH3NO3.

Câu 47: Chất X được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi
trơi, làm ruột bút chì đen. Chất X là
A. kim cương.

B. than chì.

C. crom.

D. than hoạt tính.

Câu 48: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4
gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 60%.

B. 30%.

C. 50%.

D. 25%.


Trang 1/4 – Mã đề 038


Câu 49: Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 lỗng, thu được hỗn hợp khí khơng màu, một phần
hóa nâu ngồi khơng khí. Hỗn hợp khí thốt ra là
A. CO và NO2.

B. CO2 và NO2.

C. CO2 và NO.

D. CO và NO.

Câu 50: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn khơng khí. X
khơng duy trì sự cháy và sự hơ hấp. Chất X là
A. CO.

B. N2.

C. CO2.

D. NH3.

Câu 51: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Saccarozơ.

B. Glucozơ.

C. Metyl axetat.


D. Triolein.

C. KOH.

D. NH4Cl.

Câu 52: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. H2O.

B. HNO3.

Câu 53: Đốt hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO 2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo
của E là
A. CH3COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. HCOOC2H5.

D. HCOOCH3.

C. H2NCH2COOH.

D. CH3NH2.

Câu 54: Hợp chất nào sau đây là amino axit?
A. CH3COOH3NCH3.

B. CH3COOH.


Câu 55: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (t°)?
A. Axetilen.

B. But-1-in.

C. Propin.

D. But-2-in.

C. Saccarozơ.

D. Glucozơ.

Câu 56: Chất nào sau đây có phản ứng màu với I2?
A. Tinh bột.

B. Xenlulozơ.

Câu 57: Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom ?
A. Benzen.

B. Axetilen.

C. Etilen.

D. Phenol.

Câu 58: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư AgNO 3/NH3 đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2 gam.


B. 18 gam.

C. 9 gam.

D. 10,8 gam.

Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn tồn bộ sản phẩm
sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N.

B. C2H5N.

C. C4H11N.

D. C2H7N.

Câu 60: Cho 1,2 gam một axit cacboxylic đơn chức X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được
1,64 gam muối. X là
A. HCOOH.

B. CH3COOH.

C. C6H5COOH.

D. CH2=CHCOOH.

Câu 61: Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là
A. 3.


B. 2.

C. 1.

D. 4.
Trang 2/4 – Mã đề 038


Câu 62: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với 2,4 gam Mg là
A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 3,36 lít.

Câu 63: Xenlulozơ khơng có tính chất vật lí nào sau đây?
A. Là chất rắn dạng sợi.

B. Màu trắng.

C. Không mùi, không vị.

D. Dễ tan trong nước.

Câu 64: Urê là một loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Urê thuộc loại phân
bón hóa học nào?
A. Phân kali.


B. Phân hỗn hợp.

C. Phân đạm.

D. Phân lân.

Câu 65: Xà phịng hóa hồn tồn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C 17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng
là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hồn tồn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hồn tồn m gam
E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 60,20.

B. 68,40.

C. 68,84.

D. 68,80.

Câu 66: Cho 0,13 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản
ứng là
A. 0,65.

B. 0,43.

C. 0,56.

D. 0,55.

Câu 67: Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư,

sau phản ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenyl axetat
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 64,53%.

B. 53,65%.

C. 42,05%.

D. 57,95%.

Câu 68: X có cơng thức phân tử là C 3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung
dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo
của X là
A. NH2CH2CH2COONH4.

B. NH2COONH3CH2CH3.

C. NH2COONH2(CH3)2.

D. NH2CH2COONH3CH3.

Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình A đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình A tăng m gam. Giá trị của m là
A. 22,8.

B. 27,9.

C. 18,6.

D. 37,2.


Câu 70: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C 2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch
brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là
A. 128.

B. 64 gam.

C. 80 gam.

D. 96 gam.
Trang 3/4 – Mã đề 038


Câu 71: Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất tồn q trình đạt 81%) rồi hấp thụ tồn bộ lượng
CO2 sinh ra vào nước vơi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 150.

B. 70.

C. 90.

D. 120.

Câu 72: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích khơng khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột
cần số mol khơng khí là:
A. 150000 mol.

B. 50000 mol.


C. 100000 mol.

D. 200000 mol.

Câu 73: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(b) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch NaHCO3.
(c) Cho x mol Cu với dung dịch hỗn hợp chứa 1,5x mol Fe(NO3)3 và 0,25x mol Fe2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KAlO2 dư.
(e) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng toàn phần.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 74: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và
0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z
gồm ba khí khơng màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với
0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Phần trăm khối lượng
của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 51,37%.

B. 45,45%.

C. 58,82%.


D. 75,34%.

Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh.
(c) x mol Glu–Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2x mol HCl.
(d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 76: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H 2SO4 đặc vào ống
nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sơi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Trang 4/4 – Mã đề 038


Bước 3: Cho vào hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong cốc 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.

(e) H2SO4 đặc đóng vai trị chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 77: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 17,1 gam hỗn hợp E cần
dùng vừa đủ 19,6 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hồn toàn 17,1 gam E cần dùng 100 ml dung dịch
NaOH 2M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng
Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 49,7%.

B. 25,15%.

C. 59,65%.

D. 50,29%.

Câu 78: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl
(3) X2 + HCI → X5 + NaCl.
(4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2.


B. X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức.

C. Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi.

D. Chất X4 có phản ứng tráng gương.

Câu 79: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C 5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit
cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no
(kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một αamino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%.

B. 54,13%.

C. 52,89%.

D. 25,53%.

Câu 80: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
dùng 67,2 gam O2, thu được CO2, N2 và 36 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,5 mol NaOH. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa x gam
muối. Giá trị của x là
Trang 5/4 – Mã đề 038


A. 84,10.

B. 69,50.


C. 76,80.

D. 65,85.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41A

42D

43A

44A

45B

46A

47B

48C

49C

50B

51D

52C


53D

54C

55D

56A

57D

58C

59A

60B

61A

62B

63D

64C

65B

66C

67D


68D

69D

70B

71B

72C

73D

74A

75C

76A

77A

78D

79B

80B

Câu 41:
CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Trang 6/4 – Mã đề 038



—> Các sản phẩm hữu cơ: CH3COONa và C6H5ONa.

Câu 46:
CH3NH2 + HNO3 —> CH3NH3NO3

Câu 47:
Than chì khá trơ và dẫn điện nên được dùng làm điện cực. Than chì có nhiệt độ nóng chảy rất cao nên
dùng làm nồi nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt. Than chì mềm và trơn nên được dùng chế tạo chất bôi trơi,
làm ruột bút chì đen.

Câu 48:
C2H5OH + CH3COOH —> CH3COOC2H5 + H2O
nC2H5OH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,05
—> Hiệu suất = 0,05.46/4,6 = 50%

Câu 49:
Khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí là NO —> Hỗn hợp khí là CO2 và NO:
3FeCO3 + 10HNO3 —> 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O

Câu 50:
X là chất khí ở điều kiện thường, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, hơi nhẹ hơn khơng khí. X khơng duy
trì sự cháy và sự hơ hấp —> X là N2.

Câu 51:
Triolein tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol:
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

Câu 53:
nCO2 = nH2O = 0,14 —> X no, đơn chức, mạch hở

nO(X) = (mX – mC – mH)/16 = 0,14
—> nX = nO/2 = 0,07
Trang 7/4 – Mã đề 038


—> Số C = nCO2/nX = 2
—> X là HCOOCH3

Câu 55:
But-2-in (CH3-C≡C-CH3) không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (t°) vì C chứa nối
ba khơng cịn H để thay thế.

Câu 58:
nAg = 0,1 —> nGlucozơ = 0,05
—> mGlucozơ = 0,05.180 = 9 gam

Câu 59:
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,06
Y là CxH2x+3N (0,06/x mol)
—> MY = 14x + 17 = 1,18x/0,06
—> x = 3: Y là C3H9N

Câu 60:
nX = (m muối – mX)/22 = 0,02
—> MX = 1,2/0,02 = 60: X là CH3COOH

Câu 61: Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là
A. 3.

B. 2.


C. 1.

D. 4.

Câu 62:
Mg + Cl2 —> MgCl2
nCl2 = nMg = 0,1 —> V = 2,24 lít

Câu 64:
Ure là (NH2)2CO —> Ure thuộc loại phân đạm.

Trang 8/4 – Mã đề 038


Câu 65:
C trung bình của muối = (18.3 + 16.4 + 18.5)/(3 + 4 + 5) = 52/3
—> C trung bình của E = 3.52/3 + 3 = 55
Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (-b) (Tính nCH2 = 55a – 6a)
mY = 176a + 14.49a = 68,96
nO2 = 5a + 1,5.49a – 0,5b = 6,14
—> a = 0,08; b = 0,28
—> mE = 68,40 gam

Câu 66:
nNaOH = 2nGlu + nHCl = 0,56

Câu 67:
Đặt a, b lần lượt là số mol CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
—> 136a + 74b = 7,04

m muối = 82(a + b) + 116a = 9,22
—> a = 0,03; b = 0,04
—> %CH3COOC6H5 = 57,95%

Câu 68:
n muối = nX = 0,1 —> M muối = 97
—> Muối là NH2-CH2-COONa
—> X là NH2-CH2-COONH3-CH3

Câu 69:
nCH3COOC2H5 = 0,15
—> nCO2 = nH2O = 0,6
m bình tăng = mCO2 + mH2O = 37,2

Trang 9/4 – Mã đề 038


Câu 70:
X gồm HCHO (a) và C2H2 (b)
nX = a + b = 0,3 và m↓ = 108.4a + 240b = 91,2
—> a = 0,1; b = 0,2
X với Br2/CCl4 —> nBr2 = 2b = 0,4
—> mBr2 = 64 gam

Câu 71:
(C6H10O5)n —> C6H12O6 —> 2CO2 —> 2CaCO3
0,35…………………………………………………….0,7
—> m tinh bột đã dùng = 0,35.162/81% = 70 gam

Câu 72:

6nCO2 + 5nH2O —> (C6H10O5)n + 6nO2
—> nCO2 = 6.810/162 = 30
—> n khơng khí = 30/0,03% = 100000

Câu 73:
(a) Khơng phản ứng
(b) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + NaHCO3 —> BaCO3 + Na2CO3 + H2O
(c) Cu + 2Fe3+ —> 2Fe2+ + Cu2+ (Vừa đủ)
(d) KHSO4 + H2O + KAlO2 dư —> Al(OH)3 + K2SO4
(e) M2+ + HCO3- + OH- —> MCO3 + H2O

Câu 74:
Y + KOH thu được dung dịch chứa Na+ (0,01), K+ (0,91), Cl- (0,92), bảo toàn điện tích vừa đủ nên Y
khơng cịn NO3-.
Bảo tồn khối lượng —> nH2O = 0,43
Đặt u là tổng khối lượng của Fe2+, Fe3+, Mg2+. Đặt nNH4+ = v
Trang 10/4 – Mã đề 038


m muối = u + 18v + 0,01.23 + 0,92.35,5 = 46,95
nOH- trong kết tủa = 0,91 – v
—> m↓ = u + 17(0,91 – v) = 29,18
—> u = 13,88 và v = 0,01
Bảo toàn H —> nH2 = 0,01
nNO3-(X) = (mX – u)/62 = 0,15
Bảo toàn N —> nN(Z) = 0,15
mZ = 2,92 —> nO(Z) = 0,05
Z chứa H2 (0,01) và hai trong 3 khí NO, N2, N2O.
TH1: Z có NO (0,05) và N2 (0,05): Thỏa mãn

TH2: Z có N2 (0,025) và N2O (0,05) loại vì khơng có cặp khí nào cùng số mol.
TH3: Z có NO (0,05) và N2O (0,05) loại vì số mol âm.
(Tính số mol khí từ nN = 0,15 và nO = 0,05)
Vậy Z gồm H2 (0,01), NO (0,05) và N2 (0,05)
—> %NO = 51,37%

Câu 75:
(a) Sai
CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO (axetandehit)
(b) Sai, anilin là bazơ rất yếu, dung dịch không làm đổi màu quỳ tím
(c) Đúng:
Glu-Ala + H2O + 2HCl —> GluHCl + AlaHCl
(d) Sai, phân tử triolein có 6 liên kết pi (3C=C + 3C=O)
(e) Sai, số mắt xích khác nhau nên công thức phân tử của chúng khác nhau.

Câu 76:
(a) Đúng:
Trang 11/4 – Mã đề 038


CH3COOH + (CH3)2CH-CH2-CH2OH ⇌ CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 + H2O
(b) Đúng, lớp este khơng tan phân tách với phần cịn lại.
(c) Đúng, NaCl bão hòa tăng chênh lệch khối lượng riêng este và phần còn lại, thuận lợi cho việc chiết
(d) Đúng, sản phẩm isoamyl axetat có mùi chuối chín
(e) Đúng

Câu 77:
nNaOH = 0,2 —> m ancol = m tăng + mH2 = 6,3
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 18,8
—> M muối = 18,8/0,2 = 94: C2H3COONa

Đốt E —> nCO2 = u và nH2O = v
Bảo toàn O —> 2u + v = 0,2.2 + 0,875.2
mE = 12u + 2v + 0,2.2.16 = 17,1
—> u = 0,8; v = 0,55
nNaOH = nX + 2nY = 0,2
nCO2 – nH2O = 0,25 = nX + 3nY
—> nX = 0,1; nY = 0,05
Ancol gồm AOH (0,1) và B(OH)2 (0,05)
m ancol = 0,1(A + 17) + 0,05(B + 34) = 6,3
—> 2A + B = 58
—> A = 15; B = 28 là nghiệm duy nhất.
X là C2H3COOCH3 (0,1) và Y là (C2H3COO)2C2H4 (0,05)
—> %Y = 49,71%

Câu 78:
(2)(3) —> X1, X2 đều là các muối
(4) —> X3 là một ancol đơn. Vậy:
X là HCOO-CH2-COO-CH3
Trang 12/4 – Mã đề 038


X1 là HCOONa; X4 là HCOOH
X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH
X3 là CH3OH, X6 là HCHO
—> D đúng.

Câu 79:
Từ Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên từ X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino
axit.
Các muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là:

X là CH3COONH3-CH2-COO-CH3 (0,1 mol)
Y là CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5 (0,15)
Các amin là CH3NH2, C2H5NH2. Ancol là CH3OH.
Các muối gồm CH3COOK (0,1), NH2-CH2-COOK (0,1) và (COOK)2 (0,15)
—> %(COOK)2 = 54,13%

Câu 80:
Quy đổi X thành CH2 (a), NH3 (b) và CO2 (0,5)
nO2 = 1,5a + 0,75b = 2,1
nH2O = a + 1,5b = 2
—> a = 1,1; b = 0,6
nHCl phản ứng = nN = 0,6
—> m muối = mX + mHCl = 69,5 gam

Trang 13/4 – Mã đề 038



×