BÀI TẬP AMINOAXIT
1. AMINOAXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT
1.1 Xác định công thức amino axit
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
ĐỀ BÀI
Câu 1.
[H12][03][1001] X là
một α aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm NH2 và
1 nhóm COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng với
HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức
cấu tạo của X là
A. CH3-CH(CH3)CH(NH2)COOH
O B. CH3-CH(NH2)-COOH
C. CH2=C(CH3)CH(NH2)COOH
O D. H2N-CH2-COOH
Câu 2.
[H12][03][1002] X là
một α-amino axit chứa 1 nhóm. Cho m gam
X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl
1M, thu được 3.1375 gam muối. X là
A. glyxin.
O B. axit glutamic. O C. valin.
O D. alanin.
Câu 3.
[H12][03][1003] Một α–
amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa
đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi
của X là
A. Alanin.
O B. Valin.
O C. Lysin.
O D. Glyxin.
Câu 4.
[H12][03][1004]
Aminoaxit Y chứa 1 nhóm – COOH và 2
nhóm - NH2 cho 1 mol Y tác dụng hết với
dung dịch HCl và cơ cạn thì thu được 205g
muối khan. Tìm cơng thức phân tử của Y.
A. C5H12N2O2.
O B. C6H14N2O2.
O C. C5H10N2O2.
O D. C4H10N2O2.
Câu 5.
[H12][03][1005] Amino
axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc
hiđrocacbon). Cho 7,5 gam X phản ứng hết
với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch
chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. Valin.
O B. Glyxin.
O C. Lysin.
O D. Alanin.
Câu 6.
[H12][03][1006] Amino
axit X trong phân tử có một nhóm –NH 2 và
một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản
ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd
chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N–[CH3]3–COOH.
O B. H2N–[CH2]2–COOH.
C. H2N–[CH2]4–COOH.
O D. H2N–CH2–COOH.
Câu 7.
[H12][03][1007] αaminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 1,0
mol X tác dụng với axit HCl (dư), thu được
125,5 gam muối khan. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. CH3CH(NH2)COOH.
O B. CH3CH2CH(NH2)COOH.
C. CH2(NH2)COOH.
O D. NH2CH2CH2COOH.
O A. H2NCH2CH2COOH.
O C. H2NCOOH.
O A. 75.
O B. 89.
O A. glyxin.
O B. alanin.
O A. Valin.
O B. Glyxin.
O A. H2NCH2COOH
O C. CH3CH2CH(NH2)COOH
O A. 147.
O B. 189.
O A. 12
O B. 14
Câu 8.
[H12][03][1008] Amino
axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc
hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết
với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch
chứa 11,15 gam muối. Công thức phân tử
của X là
O B. H2NCH2CH(CH3)COOH.
O D. H2NCH2COOH.
Câu 9.
[H12][03][1009] Amino
axit E no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm
amino và một nhóm cacboxyl. Cho 3,56
gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl,
thu được 5,02 gam muối. Phân tử khối của E
là
O C. 103.
O D. 117.
Câu 10.
[H12][03][1010] Một αamino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1
nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho
13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được
18,825 gam muối. X là
O C. valin.
O D. axit glutamic.
Câu 11.
[H12][03][1011] Một αamino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1
nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng
với HCl dư thu được 15,06 gam muối. X là
O C. Alanin.
O D. Axit glutamic.
Câu 12.
[H12][03][1012] α–
aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3
gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
O B. H2NCH2CH2COOH.
O D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 13.
[H12][03][1013] Hợp
chất X là một α-aminoaxit. Cho 0,02 mol X
tác dụng đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M,
sau đó đem cơ cạn dung dịch thu được 3,67
gam muối. Phân tử khối của X là (theo đơn
vị đvC)
O C. 149.
O D. 145.
Câu 14.
[H12][03][1014] Amino
axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm
chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2
mol HCl, thu được 19,1 gam muối. Số
nguyên tử hiđro trong phân tử X là
O C. 10
O D. 8
Câu 15.
[H12][03][1015] X là
một α-amino axit. Cho biết 1 mol X phản
ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo có
trong muối thu được là 19,346%. X là chất
nào trong các chất sau ?
O A. CH3CH(NH2)COOH.
O B. CH3(NH2)CH2COOH.
O C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
O D. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH.
Câu 16.
[H12][03][1016] Trung
hoa 1 mol α-amino axit X cân 1mol HCl tạo
ra muối Y có hàm lượng Clo là 28,286% vê
khối lượng. CTCT của X là
O A. H2N-CH2-CH2-COOH.
O B. CH3-CH(NH2)-COOH.
O C. H2N-CH2- CH(NH2)-COOH.
O D. H2N-CH2-COOH.
Câu 17.
[H12][03][1017] Cho
0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với
80 ml dung dịch HCl 0,125 M. Cô cạn dung
dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối
của A là
O A. 97.
O B. 120.
O C. 147.
O D. 150.
Câu 18.
[H12][03][1018] Cho
0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với
50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí
nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung
dịch HCl dư, sau đó cơ cạn cẩn thận dung
dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X
là
O A. alanin.
O B. valin.
O C. lysin.
O D. axit glutamic.
Câu 19.
[H12][03][1019] Cho
0,1 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dd sau
phản ứng thu được 11,15 gam muối. Phân
tử khối của A là
O A. 75.
O B. 89.
O C. 103.
O D. 117.
Câu 20.
[H12][03][1020] Cho
0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với
0,1 mol HCl. Trong một thí nghiệm khác, cho
26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cơ
cạn cẩn thận thu được 37,65 gam muối
khan. Vậy X là
O A. alanin.
O B. glixin.
O C. Glutamic.
O D. α-amino butiric.
Câu 21.
[H12][03][1021] Cho
0,1 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ
với 200 gam dung dịch HCl 3,65%, sau phản
ứng hồn tồn thu được 21,9 gam muối.
Cơng thức của X là:
O A. H2NC3H5(COOH)2 O B. H2NC3H6COOH O C. (H2N)2C5H9COOH
O D.
(H2N)2C2H3COOH
Câu 22.
[H12][03][1022] Cho m
gam amino axit T tác dụng vừa hết với 30
mL dung dịch HCl 0,4M, thu được 1,842 gam
muối. Chất nào sau đây phù hợp với X?
O A. Axit glutamic.
O B. Alanin.
O C. Valin.
O D. Glyxin.
Câu 23.
[H12][03][1023] Cho
4,12 gam α–amino axit X (phân tử có một
nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng
với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam
muối. Chất X là
O A. H2NCH(CH3)COOH.
O B. H2NCH(C2H5)COOH.
O C. H2N[CH2]2COOH.
O D. H2NCH2CH(CH3)COOH.
Câu 24.
[H12][03][1024] Khi
cho 7,50 gam một amino axit X có một
nhóm amino trong phân tử tác dụng với
dung dịch HCl vừa đủ thu được 11,15 gam
muối. Công thức phân tử của X là
O A. C2H5NO2
O B. C4H7NO2
O C. C3H7NO2
O D. C2H7NO2
Câu 25.
[H12][03][1025] Cho
8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một
nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng
với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16
gam muối. X là
O A. H2NCH(CH3)COOH.
O B. H2NCH(C2H5)COOH
O C. H2N[CH2]2COOH
O D. H2NCH2CH(CH3)COOH.
1.2. Bài tập một amino axit tác dụng với axit
Câu 26.
[H12][03][1026] Amino
axit nào sau đây phản ứng với HCl (trong
dung dịch) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2?
O A. Alanin.
O B. Lysin.
O C. Axit glutamic. O D. Valin.
Câu 27.
[H12][03][1027] Để
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,34
gam alanin cân V mL dung dịch gồm HCl
0,4M và H2SO4 0,4M. Giá trị của V là
O A. 60.
O B. 30.
O C. 50.
O D. 40.
Câu 28.
[H12][03][1028] Cho m
gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch
HCl thu được 5,02 gam muối. Giá trị của m
là:
O A. 3,56.
O B. 35,6.
O C. 30,0.
O D. 3,00.
Câu 29.
[H12][03][1029] Cho
7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH)
phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản
ứng, khối lượng muối thu được là
O A. 43,00 gam.
O B. 44,00 gam.
O C. 11,05 gam.
O D. 11,15 gam.
Câu 30.
[H12][03][1030] Để
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 3 gam
O A. 60.
O
O A. 12,69 gam.
O
O A. 21,90
O
O A. 44,0 gam.
O
glyxin cân V mL dung dịch HCl 2M. Giá trị
của V là
B. 80.
O C. 20.
O D. 40.
Câu 31.
[H12][03][1031] Cho 9
gam axit aminoaxetic phản ứng hết với
dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng
muối thu được là:
B. 16,725 gam. O C. 13,38 gam.
O D. 13,26 gam.
Câu 32.
[H12][03][1032] Cho
dung dịch chứa 14,6 gam Lysin (H2N-[CH2]4CH(NH2)COOH) tác dụng với lượng dư dung
dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
B. 18,25
O C. 16,43
O D. 10,95
Câu 33.
[H12][03][1033] Cho
29,4 gam axit glutamic tác dụng với dung
dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng muối thu được là
B. 36,5 gam.
O C. 36,7 gam.
O D. 43,6 gam.
1.3. Bài tập hỗn hợp amino axit tác dụng với axit
O A. 45,73%.
O B. 54,27%.
O A. 5,0.
O B. 5,6.
O A. 250 ml.
O B. 150 ml.
O A. 26,64
O B. 23,16
Câu 34.
[H12][03][1034] Cho
16,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản
ứng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản
ứng kết thúc thu được 23,7 gam muối. Phân
trăm theo khối lượng của glyxin trong hỗn
hợp ban đâu là
O C. 34,25%.
O D. 47,53%.
Câu 35.
[H12][03][1035] Hỗn
hợp X gồm glyxin, alanin và lysin. Trong X,
nguyên tố nitơ chiếm 16,8% vê khối lượng.
Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HCl, tạo ra 7,19 gam muối. Giá trị của
m là
O C. 6,3.
O D. 6,0.
Câu 36.
[H12][03][1036] Dung
dịch X chứa 0,15 mol CH3NH2 và 0,1 mol
H2N-CH2-COOH. Thể tích dung dịch HCl 2,5M
cân để phản ứng hoàn toàn với dung dịch X
là
O C. 100 ml.
O D. 300 ml.
Câu 37.
[H12][03][1037] Cho
21,60 gam hỗn hợp gồm etylamin và glyxin
tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch HCl
1,00M, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là:
O C. 34,74
O D. 37,56
Câu 38.
[H12][03][1038] Cho 12
gam hỗn hợp etyl amin và glyxin tác dụng
vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu
được m gam muối. Giá trị của m là
O A. 15,65.
O B. 16,30.
O C. 19,30.
O D. 14,80.
Câu 39.
[H12][03][1039] Hỗn
hợp gồm hexametylenđiamin, anilin, alanin
và lysin (trong đó nguyên tố nitơ chiếm
20,22% khối lượng). Trung hoa m gam X
bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được
201,0 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
O A. 127,40
O B. 83,22
O C. 65,53
O D. 117,70
Câu 40.
[H12][03][1040] Cho
2,3 gam hỗn hợp gồm metyl amin, anilin,
glyxin tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,04
mol HCl thu được m gam muối. Giá trị của m
là:
O A. 3,76.
O B. 4,46.
O C. 3,72.
O D. 3,36.
Câu 41.
[H12][03][1041] Cho
11,5g hỗn hợp gồm metyl amin, anilin,
glyxin tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung
dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của
m là
O A. 18,6
O B. 18,8
O C. 7,3
O D. 16,8
1.4. Bài tập muối của amino axit tác dụng với axit
Câu 42.
[H12][03][1042]
Mononatri glutamat (được dùng làm mì
chính) tồn tại ở hai dạng đồng phân cấu tạo
sau:
NaOOC
[ CH 2 ] 2
CH COOH ¬
→ HOOC
|
NH 2
[ CH 2 ] 2
CH COONa
|
NH 2
Cho a mol mononatri glutamat hoa tan vào dung dịch HCl dư, có b mol HCl phản ứng. Tỉ lệ
a : b tương ứng là
O A. 1 : 1.
O B. 1 : 2.
O C. 1 : 3.
O D. 2 : 1.
Câu 43.
[H12][03][1043] Cho
0,2 mol (NH2)2R(COOH) vào V ml dung dịch
Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Cho HCl
dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
0,8. Giá trị của V là
O A. 400.
O B. 300.
O C. 200.
O D. 600.
Câu 44.
[H12][03][1044] Cho
22,15 gam muối gồm CH2NH2COONa và
CH2NH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250
ml dung dịch H2SO4 1M . Sau phản ứng cô
O A. 65,46 gam
O B. 46,46 gam
O A. 29,25 gam
O B. 18,6 gam
cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được
là:
O C. 45,66 gam
O D. 46,65 gam
Câu 45.
[H12][03][1045] Cho
25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và
H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250
ml dung dịch H2SO41M. Sau phản ứng cơ
cạn dung dịch thì khối lượng muối do
H2NCH2COONa tạo thành là:
O C. 37,9 gam
O D. 12,4 gam
2. AMINOAXIT TÁC DỤNG VỚI BAZƠ
2.1. Xác định công thức amino axit
O
O
O
O
O
O
O
O
O
Câu 46.
[H12][03][1046] Cho
3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với
dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối.
Công thức của X là
A. H2N–CH(CH3)–COOH
O B. H2N–(CH2)2–COOH
C. H2N–(CH2)3–COOH
O D. H2N–CH2–COOH
Câu 47.
[H12][03][1047] Cho
100 ml dung dịch amino axit X nồng độ
0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch
NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam
muối. Công thức của X là
A. NH2C3H6COOH.
O B. NH2C3H5(COOH)2.
C. (NH2)2C4H7COOH.
O D. NH2C2H4COOH.
Câu 48.
[H12][03][1048] Để
trung hoa 200ml dung dịch aminoaxit X
0,5M cân 100gam dung dịch NaOH 8%. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng được 16,3 gam
muối khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. NH2CH2-CH(COOH)2
O B. H2N-CH-(COOH)2
C. (NH2)2CH-COOH
O D. NH2CH2CH2COOH
Câu 49.
[H12][03][1049] Trong
phân tử amino axit X có một nhóm amino và
một nhóm cacboxyl. Cho 24,03 gam X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 29,97
gam muối khan. Công thức X là
A. H2NC2H4COOH.
O B. H2NCH2COOH. O C. H2NC4H8COOH. O D. H2NC3H6COOH.
Câu 50.
[H12][03][1050] Cho
0,1 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được dung
dịch chứa 17,7 gam muối. Công thức của X
là
A. NH2C3H6COOH.
O B. NH2C3H5(COOH)2.
C. (NH2)2C4H7COOH.
O D. NH2C2H3(COOH)2.
Câu 51.
[H12][03][1051] Cho
0,02 mol amino axit X( trong phân tử có một
nhóm- NH2) phản ứng vừa đủ với 40ml dung
dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa
3,82 gam muối. Công thức của X là
O A. H2N- C3H5(COOH)2.
O B. H2N-CH2-COOH.
O C. H2NC2H3(COOH)2.
O D. H2N-C2H4-COOH.
Câu 52.
[H12][03][1052] X là
một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm –
NH2 và một nhóm –COOH. Cho 10,3 gam X
tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
O A. CH3CH2CH(NH2)COOH.
O B. CH3CH(NH2)CH2COOH.
O C. CH3CH(NH2)COOH.
O D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 53.
[H12][03][1053] Trong
phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và
một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam
muối khan. Công thức của X là
O A. H2NC2H4COOH.
O B. H2NC4H8COOH. O C. H2NCH2COOH. O D. H2NC3H6COOH.
Câu 54.
[H12][03][1054] X là
một α–aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1
nhóm –COOH, Cho 0,89 gam X phản ứng
vừa đủ với NaOH tạo ra 1,11 gam muối.
Cơng thức cấu tạo của X có thể là
O A. NH2CH=CHCOOH.
O B. NH2CH2CH2COOH.
O C. CH3CH(NH2)COOH.
O D. NH2CH2COOH.
Câu 55.
[H12][03][1055] Trung
hoa a mol α-amino axit X cân a mol NaOH
và tạo ra muối Y có hàm lượng natri là
20,721% vê khối lượng. Công thức cấu tạo
của X là
O A. H2NCH2COOH.
O B. H2NCH2CH2COOH.
O C. H2NCH2CH(NH2)COOH.
O D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 56.
[H12][03][1056] Cho
100 mL dung dịch amino axit X nồng độ
0,4M tác dụng với 60 gam dung dịch NaOH
4% (dư 50% so với lượng phản ứng), thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 5,24
gam chất rắn khan. Công thức của X là
O A. H2NC3H5(COOH)2. O B. H2NC4H8COOH. O C. (NH2)2C5H9COOH.
O D. H2NC2H4COOH.
Câu 57.
[H12][03][1057] Cho
100 mL dung dịch amino axit X nồng độ
0,4M tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH
2% (dư), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu
O A. H2NC3H6COOH.
O C. (NH2)2C5H9COOH.
O A. NH2CH2COOH.
O C. CH3CH2CH(NH2)COOH.
O A. NH2CH2COOH.
O C. (NH2)2C3H5COOH.
O A. H2N–CH(CH3)–COOH.
O C. H2N–(CH2)3–COOH.
O A. axit glutamic.
O B. alanin.
O A. 9.
O B. 11.
O A. glyxin
O B. alanin
được 5,4 gam chất rắn khan. Công thức của
X là
O B. H2NC3H5(COOH)2.
O D. H2NC2H4COOH.
Câu 58.
[H12][03][1058] Cho
một lượng dung dịch α-aminoaxit X ( phân
tử chứa một nhóm -NH2, một nhóm -COOH)
tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH
2M thu được 11,1 gam muối khan. Công
thức của X là:
O B. H2NCH(CH3)COOH.
O D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 59.
[H12][03][1059] Cho
100 ml dung dịch amino axit X nồng độ
0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch
NaOH 0,5M,thu được dung dịch chứa 3,88
gam muối. Công thức của X là:
O B. NH2C3H6COOH.
O D. NH2C3H5(COOH)2.
Câu 60.
[H12][03][1060] Amino
axit T no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm
amino và một nhóm cacboxyl. Cho 3,00
gam T tác dụng vừa hết với dung dịch
NaOH, thu được 3,88 gam muối. Công thức
cấu tạo của T là
O B. H2N–(CH2)2–COOH.
O D. H2N–CH2–COOH.
Câu 61.
[H12][03][1061] Một αamino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1
nhóm amin và 1 nhóm cacboxyl). Cho 6
gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH
thu được 9,04 gam muối. X là
O C. valin.
O D. glyxin.
Câu 62.
[H12][03][1062] Cho
0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng
thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số
nguyên tử hiđro có trong X là
O C. 7.
O D. 8.
Câu 63.
[H12][03][1063] Cho
0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ
với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác
1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung
dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
O C. axit glutamic O D. lysin
Câu 64.
[H12][03][1064] Cho m
gam amino axit X tác dụng vừa đủ với 80
O A. Lysin.
O B.
O A. Valin.
O B.
O A. 4.
O B.
O A. 75
O B.
O A. 89.
O B.
O A. 103
O B.
O A. 3,56.
O B.
mL dung dịch NaOH 0,4M, thu được 3,104
gam muối. Chất nào sau đây phù hợp với X?
Alanin.
O C. Valin.
O D. Glyxin.
Câu 65.
[H12][03][1065] Cho
100 mL dung dịch α -amino axit X nồng độ
0,8M tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ
40 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH
5,6%, thu được 9,52 gam hỗn hợp muối.
Chất nào sau đây phù hợp với X?
Axit glutamic. O C. Lysin.
O D. Alanin.
Câu 66.
[H12][03][1066] Cho
0,02 mol amino axit T (no, mạch hở, phân tử
chứa một nhóm amino và một nhóm
cacboxyl) tác dụng với dung dịch NaOH dư.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
chất rắn khan G. Nung nóng tồn bộ G trong
bình kín chứa khí O2 dư tới phản ứng hồn
tồn, thu được N2, CO2, 3,18 gam Na2CO3 và
1,80 gam H2O. Số công thức cấu tạo của T
thỏa mãn là
2.
O C. 3.
O D. 5.
Câu 67.
[H12][03][1067] Cho
200 ml dung dịch amino axit X nồng độ
0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam
muối. Khối lượng mol phân tử của X là
89
O C. 103
O D. 125
Câu 68.
[H12][03][1068] Cho
0,2 mol α-amino axit X (có dạng H2NRCOOH)
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu
được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của
X là
75.
O C. 117.
O D. 146.
Câu 69.
[H12][03][1069] Cho
6,675 gam một amino axit X có dạng
H2NCnH2nCOOH tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân
tử khối của X là
89
O C. 117
O D. 75
Câu 70.
[H12][03][1070] Cho m
gam alanin tác dụng vừa đủ với 80 gam
dung dịch NaOH 2%. Giá trị của m là
1,78.
O C. 7,12.
O D. 5,34.
Câu 71.
[H12][03][1071] Cho
0,04 mol amino axit E (mạch hở, phân tử
chứa một nhóm amino và một nhóm
cacboxyl) tác dụng với dung dịch chứa 0,1
O A. 2.
O B. 4.
mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng,
thu được chất rắn khan T. Nung nóng tồn
bộ T trong bình kín chứa khí O2 dư tới phản
ứng hồn tồn, thu được N2, Na2CO3, 1,568
lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số công
thức cấu tạo phù hợp với E là
O C. 3.
O D. 1.
2.2. Bài tập este của amino axit tác dụng với bazơ
O A. 13,44
O B. 13,32
O A. H2NCH2COOCH3
O C. H2NC2H4COOH
O A. C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2.
O C. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3).
O A. 7,767%.
O B. 8,738%.
O A. 280
O B. 160
Câu 72.
[H12][03][1072] Thủy
phân hồn tồn 12,36 gam este của αamino axit có cơng thức phân tử C4H9NO2
trong NaOH dư thì thu được khối lượng muối
lớn nhất là
O C. 13,23
O D. 11,64
Câu 73.
[H12][03][1073] Cho
4,45 gam hợp chất hữu cơ X (C3H7O2N) phản
ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ,
đun nóng được 4,85 gam muối khan. Công
thức cấu tạo của X là:
O B. CH2=CHCOONH4
O D. H2NCOOC2H5
Câu 74.
[H12][03][1074] Hợp
chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic
(axit α–amino glutaric) và một ancol bậc I.
Để phản ứng hết với 37,8 gam X câm 400
mL dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
O B. C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2.
O D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2.
Câu 75.
[H12][03][1075] Chất
hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' ( R,
R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam
X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được 8,325 gam muối. Phân trăm khối lượng
nguyên tử hiđro trong X là
O C. 6,796%.
O D. 6,931%.
Câu 76.
[H12][03][1076] Dung
dịch X chứa 0,01 mol H2N-CH2COOCH3; 0,02
mol ClH3N-CH2COONa và 0,03 mol
HCOOC6H4OH. Để tác dụng hết với dung
dịch X cân tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M
đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V
là
O C. 240
O D. 120
Câu 77.
[H12][03][1077] X là 1
aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và
1 nhóm –NH2. Y là este của X với ancol
etylic. MY = 1,3146MX. Cho hỗn hợp Z gồm X
và Y có cùng số mol tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ đun nóng thu được dung dịch
chứa 26,64 gam muối. Khối lượng hỗn hợp Z
đã dùng là:
O A. 24,72 gam
O B. 28,08 gam
O C. 26,50 gam
O D. 21,36 gam
Câu 78.
[H12][03][1078] Một
hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103.
Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml
dung dịch NaOH 1,20M, thu được dung dịch
Y trong đó có muối của aminoaxit và ancol
(có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng
phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất rắn.
Giá trị m là:
O A. 52,5
O B. 48,5
O C. 24,25
O D. 26,25
Câu 79.
[H12][03][1079] Cho
hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử
C3H7O2N. Cho 5,34 gam X tác dụng hồn
tồn với 80 gam dung dịch NaOH 4%; cơ
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,44
gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X
là
O A. H2NCH2COOCH3.
O B. CH2=CHCOONH4.
O C. H2NCH2CH2COOH.
O D. HCOONH3CH=CH2.
Câu 80.
[H12][03][1080] Cho
6,23 gam một hợp chất hữu cơ X có cơng
thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 210 ml
dung dịch KOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy
ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được
9,87 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
O A. H2NCH2CH2COOH O B. H2NCH2COOCH3 O C. HCOOH3NCH=CH2 O D.
CH2=CHCOONH4
Câu 81.
[H12][03][1081] Cho
hợp chất G mạch hở, có cơng thức phân tử
C4H9O2N. Cho 8,24 gam G tác dụng hoàn
toàn với 100 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được 11,04
gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của
G là
O A. C3H5COONH4.
O B. C2H3COONH3CH3.
O C. H2NC3H6COOH.
O D. H2NC2H4COOCH3.
Câu 82.
[H12][03][1082] Cho
20,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức
phân tử C4H9O2N tác dụng với 100ml dung
dịch NaOH 2,5M. Sau khi phản ứng xảy ra
O A. HCOOH3NC3H5.
O C. H2NCH2COOC2H5.
O A. H2N-C2H4COO-CH3.
O C. C2H3COONH3-CH3.
O A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5
O C. H2N-CH2-COOC2H5
CH=CH2
hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được 24,2
gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
O B. CH3COOH3NC2H3.
O D. H2NC2H4COOCH3.
Câu 83.
[H12][03][1083] Chất
hữu cơ X có CTPT là C4H9O2N. Cho 5,15 gam
X tác dụng dung dịch NaOH (lấy dư 25% so
với lượng phản ứng) đun nóng. Sau phản
ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được
6,05 gam chất rắn khan. Công thức của X
là:
O B. H2N-CH2COO-C2H5.
O D. H2N-C3H6COOH.
Câu 84.
[H12][03][1084] X là
este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm
-COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức
Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200
ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch
thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam
ancol Z. Vậy công thức của X là:
O B. CH3-CH(NH2)-COOCH3
O D. H2N-CH2-COOCH2-
Câu 85.
[H12][03][1085] Este X
có khối lượng phân tử là 103 đvC được điêu
chế từ một ancol đơn chức Y (có tỉ khối hơi
so với oxi lớn hơn 1) và một aminoaxit Z.
Cho 25,75g X phản ứng hết với 300ml dung
dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T.
(a) Cô cạn dung dịch T thu được 26,25g chất rắn.
(b) Y là ancol metylic.
(c) Z là glyxin.
(d) Khối lượng muối có trong T là 24,25g.
Số phát biểu đúng là
O A. 1.
O B. 2.
O C. 3.
O D. 4.
Câu 86.
[H12][03][1086] Este X
(có phân tử khối bằng 103) được điêu chế từ
một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi
lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 20,6 gam
X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH
1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được
m gam chất rắn. Giá trị của m là
O A. 22,2.
O B. 19,4.
O C. 26,2.
O D. 23,4.
Câu 87.
[H12][03][1087] E là
este 2 lân este của (axit glutamic và 2 ancol
đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp
nhau) có phân trăm khối lượng của cacbon
là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với
O A. 67,75 gam
O B. 59,75 gam
O A. 47,75 gam.
O B. 59,75 gam.
O A. 18,0.
O B. 16,6.
O A. H2NCH2COO-CH3
O C. CH2=CHCOONH4
O A. 7,725 gam
O B. 3,3375 gam
800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cơ
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
O C. 43,75 gam
O D. 47,75 gam
Câu 88.
[H12][03][1088] E là
hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit
glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn
chức mạch hở kế tiếp nhau có phân trăm
khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25
gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH
1M đun nóng, cơ cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m
là
O C. 43,75 gam.
O D. 67,75 gam.
Câu 89.
[H12][03][1089] Cho
19,1 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và
NH2CH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch
chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
O C. 19,4.
O D. 9,2.
Câu 90.
[H12][03][1090] Hợp
chất X có cơng thức phân tử trùng với công
thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với
axit vừa tác dụng được với kiêm trong điêu
kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phân
phân trăm khối lượng của các nguyên tố C,
H, N lân lượt bằng 40,449%; 7,865% và
15,73%; con lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X
phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ
dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85
gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
O B. H2NCOO-CH2CH3
O D. H2NC2H4COOH
Câu 91.
[H12][03][1091] Chất
hữu cơ M có một nhóm amino, một chức
este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96 %. Xà
phong hóa a gam chất M được ancol. Cho
tồn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu
andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Giá
trị của a là: ( hiệu suất phản ứng 100%)
O C. 3,8625 gam
O D. 6,675 gam
Câu 92.
[H12][03][1092] Hợp
chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N). Đun nóng X
trong dung dịch NaOH dư người ta thu được
O A. CH3CH(NH2)COOC2H5
O C. CH3CH(NH2)COOCH3
9,7 gam muối của một α-amino axit và một
ancol Y. Tách lấy ancol, sau đó cho qua CuO
dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn gảm
1,6 gam. Sản phẩm hơi thu được cho tác
dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì
thu được 43,2 gam Ag. Công thức của X là:
O B. H2NCH2COOC2H5
O D. H2NCH2COOCH3
2.3. Bài tập một amino axit tác dụng với bazơ
O A. 4,50 gam.
O B. 7,45 gam.
O A. 100.
O B. 150.
O A. 30.
O B. 60.
O A. 20,28.
O B. 22,92.
O A. 44,10.
O B. 21,90.
O A. 180.
O B. 90.
Câu 93.
[H12][03][1093] Khi
cho 3,75 gam axit amino axetic
(NH2CH2COOH) tác dụng hết với dung dịch
NaOH. Khối lượng muối tạo thành là
O C. 4,85 gam.
O D. 9,70 gam.
Câu 94.
[H12][03][1094] Để
phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5
gam glyxin (H2NCH2COOH) cân vừa đủ V ml
dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
O C. 200.
O D. 50.
Câu 95.
[H12][03][1095] Để
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,34
gam alanin cân m gam dung dịch gồm
NaOH 4%M và KOH 5,6%. Giá trị của m là
O C. 40.
O D. 50.
Câu 96.
[H12][03][1096] Cho
17,64 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2)
tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư,
thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá
trị của m là
O C. 22,20.
O D. 26,76.
Câu 97.
[H12][03][1097] Cho m
gam axit glutamic
(HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) tác dụng vừa đủ
với 300 mL dung dịch KOH 1M. Giá trị của m
là
O C. 22,05.
O D. 43,80.
Câu 98.
[H12][03][1098] Cho
13,23 gam axit glutamic tác dụng với dung
dịch NaOH 1M (dư) thì thể tích dung dịch
NaOH phản ứng tối đa là V ml. Giá trị của V
là
O C. 360.
O D. 120.
Câu 99.
[H12][03][1099] Cho
14,7 gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH tạo thành m gam muối. Giá
trị của m là?
O A. 16,9 gam
O B. 19,1 gam
O A. 23,48.
O B. 22,04.
O A. 25,2.
O B. 27,9.
O A. 37,30 gam.
O B. 33,30 gam.
O C. 23,5 gam
O D. 18,6 gam
Câu 100.
[H12][03][1100] Cho
17,64 gam axit glutamic vào 200 ml dung
dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là
O C. 19,10.
O D. 25,64.
Câu 101.
[H12][03][1101] Cho
21,9 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị
của m là
O C. 33,58.
O D. 28,324.
Câu 102.
[H12][03][1102] Một
amino axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm
COO, trong đó oxi chiếm 35,955% khối
lượng. Lấy 26,7 gam X cho tác dụng với 200
ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn
khan?
O C. 44,40 gam.
O D. 36,45 gam.
2.4. Bài tập hỗn hợp amino axit tác dụng với bazơ
O A. 40,6.
O B. 40,2.
O A. 25,80.
O B. 20,85.
O A. 5,60.
O B. 6,40.
Câu 103.
[H12][03][1103] Cho
31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin
phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng,
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
O C. 42,5.
O D. 48,6.
Câu 104.
[H12][03][1104] Cho m
gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng
vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
26,35 gam muối khan. Giá trị của m là
O C. 20,60.
O D. 22,45.
Câu 105.
[H12][03][1105] Hỗn
hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic;
trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% vê khối
lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với
lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 8,26
gam muối. Giá trị của m là
O C. 4,80.
O D. 7,20.
Câu 106.
[H12][03][1106] Hỗn
hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic.
Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% vê khối
lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với
lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 1M và
O A. 5,6.
O B. 6,4.
O A. 5,6.
O B. 6,4.
O A. 5,60.
O B. 6,40.
O A. 30,22.
O B. 27,8.
O A. 15,225.
O B. 13,775.
O A. 200
O B. 220
O A. 67,8 gam.
O B. 68,4 gam.
KOH 1M, thu được 8,8 gam muối. Giá trị của
m là
O C. 4,8.
O D. 7,2.
Câu 107.
[H12][03][1107] Hỗn
hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic;
trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% vê khối
lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với
lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và
KOH 2,8%, thu được 6,6 gam muối. Giá trị
của m là
O C. 4,8.
O D. 7,2.
Câu 108.
[H12][03][1108] Hỗn
hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic.
Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% vê khối
lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với
lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 7,08
gam muối. Giá trị của m là
O C. 4,80.
O D. 7,20.
Câu 109.
[H12][03][1109] Cho m
gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác
dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M
thu được 34,7 gam muối khan. Giá trị m là:
O C. 28,1.
O D. 22,7.
Câu 110.
[H12][03][1110] Dung
dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02
mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol
HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với
160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau
phản ứng hồn tồn cơ cạn dung dịch thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
O C. 11,215.
O D. 16,335.
Câu 111.
[H12][03][1111] Dung
dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03
mol HCOOC6H5 và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH.
Để tác dụng hết với dung dịch X cân tối đa
V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu
được dung dịch Y. Giá trị của V là :
O C. 120
O D. 160
Câu 112.
[H12][03][1112] Hỗn
hợp X gồm hai α-aminoaxit mạch hở no có 1
nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 đồng đẳng kế
tiếp có phân trăm khối lượng oxi là
37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800 ml
KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô
cạn chỉ thu được 90,7 gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
O C. 58,14 gam.
O D. 58,85 gam.
O A. 12,3.
O B. 11,85.
Câu 113.
[H12][03][1113] Cho
8,2 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và
tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 125 ml
dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy
ra hồn tồn thu được dung dịch Y. Cơ cạn
cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là
O C. 10,4.
O D. 11,4.
3. ĐỐT CHÁY AMINOAXIT
3.1. Đốt cháy một amino axit
O A. H2N(CH2)3COOH.
O C. H2NCH(CH3)COOH.
O A. C2H5O2N.
O B. C3H7O2N.
O A. 3
O B. 4
O A. C3H5O2N.
O B. C3H7O2N.
O A. H2NCH2COOH.
O C. H2N[CH2]3COOH.
Câu 114.
[H12][03][1114]
Aminoaxit X chứa một nhóm -NH2 trong
phân tử. Đốt cháy hồn tồn một lượng X,
thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 :
1. Cơng thức cấu tạo của X là:
O B. H2NCH2CH2COOH.
O D. H2NCH2COOH.
Câu 115.
[H12][03][1115] Đốt
cháy hoàn toàn amino axit no, mạch hở X
(trong phân tử có một nhóm NH2 và một
nhóm COOH), thu được H2O, 5,28 gam CO2
và 0,448 lít N2 (đktc). Cơng thức phân tử của
X là
O C. C4H9O2N.
O D. C5H11O2N.
Câu 116.
[H12][03][1116] X là
amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với
glyxin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu
được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Số
công thức cấu tạo thoả mãn X là
O C. 5
O D. 6
Câu 117.
[H12][03][1117] Đốt
cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có
1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol
H2O và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của
amino axit là:
O C. C3H5O4N.
O D. C3H6O4N2.
Câu 118.
[H12][03][1118] Đốt
cháy hoàn toàn a mol amino axit X thu được
2a mol CO2 và 0,5a mol N2. Amino axit X là:
O B. H2N[CH2]2COOH.
O D. H2NCH(COOH)2.
Câu 119.
[H12][03][1119] Đốt
cháy hoàn toàn m gam một amino axit
mạch hở ( phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1
nhóm -COOH) trong khơng khí thì thu được
O A. 9,0.
O B. 18,0.
O A. C3H7O2N.
O B. C4H9O2N.
5,376 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị
của m là
O C. 8,7.
O D. 22,5.
Câu 120.
[H12][03][1120] Amino
axit E no, đơn chức, mạch hở, phân tử chứa
một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được H2O
và hỗn hợp khí T gồm CO2 và N2. Dẫn tồn
bộ T vào dung dịch nước vơi trong dư, thấy
có 20% số mol khí bay ra. Cơng thức phân
tử của X là
O C. C2H5O2N.
O D. C5H11O2N.
Câu 121.
[H12][03][1121] E là
amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một
nhóm amino và hai nhóm cacboxyl. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E, thu được hỗn hợp
T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T vào
bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư theo sơ đồ
hình vẽ:
Kết thúc thí nghiệm, thu được 15,76 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 4,78
gam. Tổng số nguyên tử có trong một phân tử E là
O A. 14.
O B. 16.
O C. 18.
O D. 20.
Câu 122.
[H12][03][1122] Amino
axit T no, đơn chức, mạch hở, phân tử chứa
một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
Đốt cháy hồn tồn một lượng T, thu được
hỗn hợp G gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ
G lân lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình
(2) đựng nước vơi trong dư, thấy khối lượng
bình (1) tăng a gam và ở bình (2) có b gam
a
= 0, 21÷
b
O A. C4H9O2N.
O B. C3H7O2N.
kết tủa
. Cơng thức phân tử của T
là
O C. C5H11O2N.
O D. C2H5O2N.
Câu 123.
[H12][03][1123] Q là
amino axit no, mạch hở, phân tử chứa hai
nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt
cháy hồn tồn m gam Q, thu được hỗn hợp
O A. 14.
O A.
2n + 3
2
O B. 12.
O B.
6n − 3
4
O A. H2NCH(CH3)COOC2H5.
O C. H2NCH2COOC2H5.
3.2. Đốt cháy hỗn hợp chứa amino axit
O A. 2a = 3(2b – c).
O A. 2.
O A. 80%.
T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T vào
dung dịch nước vôi trong dư, thu được 8
gam kết tủa, đồng thời khối lượng phân
dung dịch giảm bớt 2,68 gam. Số nguyên tử
H có trong một phân tử Q là
O C. 10.
O D. 8.
Câu 124.
[H12][03][1124] Amino
axit X no, mạch hở, phân tử chứa n nguyên
tử cacbon, một nhóm amino và một nhóm
cacboxyl. Đốt cháy hồn tồn 1 mol X cân
vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2, H2O và
N2. Giá trị của a là
3n − 3
2
4n + 3
4
O C.
O D.
Câu 125.
[H12][03][1125] Este X
được điêu chế từ một amino axit và ancol
etylic. Đốt cháy hoàn toàn 20,6 gam X thu
được 16,20 gam H2O; 17,92 lít CO2 và 2,24
lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. Cơng thức
cấu tạo của X là
O B. H2N[CH2]2COOC2H5.
O D. H2NC(CH3)2COOC2H5.
Câu 126.
[H12][03][1126] Hỗn
hợp X gồm hai amino axit (no, mạch hở,
phân tử đêu có một nhóm amino và một
nhóm cacboxyl). Đốt cháy hồn toàn X cân
vừa đủ a mol O2, thu được N2, b mol CO2 và
c mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c là
O B. 2a = (2b – c). O C. a = (2b + c). O D. a = 3(2b + c).
Câu 127.
[H12][03][1127] Đốt
cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y
(CnH2n + 3N) và amino axit Z (CmH2m + 1O2N)
cân dùng vừa đủ 0,45 mol O2, sản phẩm
cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu
tạo của Z là
O B. 3.
O C. 1.
O D. 4.
Câu 128.
[H12][03][1128] Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai
amino axit X1, X2 (chứa 1 chức axit, 1 chức
amin và X2 nhiêu hơn X1 một nguyên tử
cacbon), sinh ra 35,2 gam CO2 và 16,65
gam H2O. Phân trăm khối lượng của X1 trong
X là
O B. 20%.
O C. 77,56%.
O D. 22,44%.
Câu 129.
[H12][03][1129] Tỉ lệ
thể tích CO2 : H2O (hơi) sinh ra khi đốt cháy
hoàn toàn một đồng đẳng X của glyxin là 6 :
7 (phản ứng cháy sinh ra khí N2). Cơng thức
cấu tạo của X là (biết X có nguồn gốc tự
nhiên)
O
O
O
O
O
O
O
O
A. NH2–CH2–CH2–COOH.
B. C2H5–CH(NH2)–COOH.
C. CH3–CH(NH2)–COOH.
D. NH2–CH2–CH2–COOH hoặc CH3–CH(NH2)–COOH.
Câu 130.
[H12][03][1130] Hỗn
hợp X chứa metyl acrylat, metylamin, glyxin
và 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy 0,2
mol X cân vừa đủ x mol O2, thu được 0.48
mol H2O và 1.96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol
X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br 2
0,7M, giá trị x gân với giá trị nào sau đây
A. 0,4.
O B. 0,5.
O C. 0,7.
O D. 0,6.
Câu 131.
[H12][03][1131] Hỗn
hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng
đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin
và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn
hợp Z (gồm X và Y) cân vừa đủ 1,035 mol
O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít
(đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phân trăm khối
lượng của amin có khối lượng phân tử lớn
hơn trong Z là
A. 10,70%.
O B. 14,03%.
O C. 13,04%.
O D. 16,05%.
Câu 132.
[H12][03][1132] Hỗn
hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng
đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin
và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn
hợp Z (gồm X và Y) cân vừa đủ 2,055 mol
O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít
(đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phân trăm khối
lượng của amin có khối lượng phân tử lớn
hơn trong Z là:
A. 14,42%.
O B. 16,05%.
O C. 13,04%.
O D. 26,76%.
Câu 133.
[H12][03][1133] Hỗn
hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng
đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin
và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn
hợp Z (gồm X và Y) cân vừa đủ 1,035 mol
O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít
(đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phân trăm khối
lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ
hơn trong Z là
A. 21,05%.
O B. 16,05%.
O C. 13,04%.
O D. 10,70%.
O A. 1,35.
O B. 0,27.
O A. glyxin và axit propionic.
O C. axit glutamic và axit fomic.
O A. 5 và 6.
O B. 4 và 5.
O A. axit 2-aminoetanoic.
aminopropanoic.
O C. axit aminoaxetic.
O A. 32,12.
O B. 32,88.
Câu 134.
[H12][03][1134] Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH≡CCH=CH-CH2NH2 và (CH3)2CH-CH(NH2)COOH
cân dùng x mol O2 (vừa đủ), chỉ thu được N2,
H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x
là
O C. 0,54.
O D. 0,108.
Câu 135.
[H12][03][1135] Hỗn
hợp E gồm hai hợp chất no, mạch hở, trong
đó có một amino axit (phân tử chứa một
nhóm amino) và một axit cacboxylic đơn
chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E, thu
được N2, 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,86
gam H2O. Hai chất phù hợp với E là
O B. alanin và axit axetic.
O D. lysin và axit axetic.
Câu 136.
[H12][03][1136] Hỗn
hợp E gồm axit ađipic, axit glutamic và
amino axit (kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn 0,14
mol E cân vừa đủ 0,73 mol khí O2, thu được
11,16 gam H2O và 0,68 mol hỗn hợp khí CO2
và N2. Số nguyên tử cacbon trong mỗi phân
tử amino axit lân lượt là
O C. 2 và 3.
O D. 3 và 4.
Câu 137.
[H12][03][1137] Cho X
là axit cacboxylic, Y là một amino axit (phân
tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hồn tồn
0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí
N2, 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O.
Tên thay thế của Y là
O B. axit 2O D. axit α-aminopropionic.
Câu 138.
[H12][03][1138] Hỗn
hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có
cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm
hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn
toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cân dùng
1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O
và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của
H2O là a mol. Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy
qua nước vơi trong (lấy dư), sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng
dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được
2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
O C. 31,36.
O D. 33,64.
O A. 11.
O B. 7.
O A. 7 và 9.
O B. 9 và 11.
O A. 0,896.
O B. 1,120.
Câu 139.
[H12][03][1139] Đốt
cháy hỗn hợp rắn X gồm: glucozơ, fructozơ
và hai amino axit no, mạch hở A, B (đêu
chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong
phân tử, MB – MA = 14) thu được khí N2;
18,816 lít khí CO2 (đktc) và 17,64 gam H2O.
Số nguyên tử H trong A là
O C. 9.
O D. 5.
Câu 140.
[H12][03][1140] Hỗn
hợp T gồm hai monosaccarit đồng phân và
hai amino axit (no, mạch hở, là đồng đẳng
kế tiếp, phân tử chứa một nhóm amino và
một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hồn tồn T,
thu được khí N2, 6,272 lít khí CO2 (đktc) và
5,94 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong
phân tử mỗi amino axit lân lượt là
O C. 11 và 13.
O D. 5 và 7.
Câu 141.
[H12][03][1141] Hỗn
hợp X gồm alanin, valin và lysin, trong X có
tỉ lệ khối lượng mO : mN = 12 : 7. Đốt cháy
hoàn toàn 7,04 gam X cân vừa đủ 8,512 lít
khí O2 (đktc), dẫn tồn bộ sản phẩm cháy
gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng nước vôi
trong dư, thu được 28 gam kết tủa, đồng
thời có V lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của
V là
O C. 1,344.
O D. 0,672.
Câu 142.
[H12][03][1142] Hỗn
hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic,
trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 8 : 3.
Đốt cháy hồn tồn 5,64 gam X cân vừa đủ
4,704 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình
đựng dung dịch Ba(OH)2 dư theo sơ đồ hình
vẽ:
Kết thúc thí nghiệm, thu được m gam kết tủa, đồng thời thấy có 0,84 gam khí N 2 bay ra. Giá
trị của m là
O A. 39,40.
O B. 31,52.
O C. 35,46.
O D. 23,64.
Câu 143.
[H12][03][1143] Hỗn
hợp X gồm 2 chất hữu cơ đêu no, mạch hở;
O A. este và amino axit
O D. hai este
O A. 44,12%
O B. 35,09%
O A. 14,75
O B. 12,65
O A. 48%.
O B. 49%.
O A. 8,0.
O B. 8,5.
có thể là este đơn chức, amin đơn chức,
amino axit (chứa một nhóm -NH2 và một
nhóm -COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn
toàn một lượng X, thu được số mol CO2 nhỏ
hơn số mol H2O. Hỗn hợp X không thể gồm
O B. hai amino axit O C. este và amin
Câu 144.
[H12][03][1144] Hỗn
hợp E chứa hai este X, Y (MX < MY) được tạo
bởi cùng một aminoaxit thuộc dãy đồng
đẳng của Gly và hai ancol no, đơn chức,
đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m
gam E cân vừa đủ 1,8 mol O2. Sản phẩm
cháy thu được có chứa 0,1 mol N 2. Phân
trăm khối lượng của X trong E là?
O C. 62,12%
O D. 47,46%
Câu 145.
[H12][03][1145] Hỗn
hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân
tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2)
và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy
hoàn toàn m gam M bằng một lượng vừa đủ
O2, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và
11,25 gam H2O. Giá trị của m là
O C. 11,30
O D. 12,35
Câu 146.
[H12][03][1146] Hỗn
hợp X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y
và amino axit Z cùng dãy đồng đẳng với
alanin. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp
X thu được 20,16 lít CO2, 22,95 gam H2O và
3,92 lít N2 (các thể tích khí đêu đo ở đktc).
Thành phân % khối lượng của Z trong X có
giá trị gần nhất với
O C. 50%.
O D. 51%.
Câu 147.
[H12][03][1147] Cho
hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HOCH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ
hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo
ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng
dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn
dd Y rồi nung chất rắn thu được đến khối
lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn.
Giá trị của m gần nhất với
O C. 9,0.
O D. 9,5.
Câu 148.
[H12][03][1148] Hỗn
hợp X gồm 2 amino axit bậc một Y và Z. Y
chứa 2 nhóm axit, 1 nhóm amino; Z chứa 1