Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Một số Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty cổ phần Bặch Đằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.79 KB, 91 trang )

Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
Lời nói đầu
Kinh tế thị trờng_một nền kinh tế có môi trờng kinh doanh đầy biến động.
Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế đó phải biết tìm cách thích ứng với
những tác động của môi trờng, phải tự nâng cao khả năng cạnh tranh của mình
bởi trong su hớng cạnh tranh phát triẻn nh hiện nay, chỉ đng yên cũng đã là tụt
hậu.
Nâng cao năng lực cạnh tranh .Vấn đề có tính chất sống còn, quyết định đến
sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Các nhà quản trị đều biết điều đó, song
không phải là ai cũng làm và làm đợc. Thực tế chứng minh có hàng loạt các công
ty ra đời rồi không bao giờ khẳng định đợc tên tuổi của mình và cũng có không ít
các công ty có tên tuổi song lại không trụ đợc trong môi trờng kinh doanh đầy
biến động.
Công ty cổ phần Bạch đằng với truyền thống hơn 45 năm tồn tại và phát
triển đã trải qua không ít thăng trầm và biến động, cho đến nay cũng đã dần có đ-
ợc chỗ đứng trên thị trờng xây dựng. Việc chuyển đổi hình thức sở hữu từ doanh
nghiệp nhà nớc sang công ty cổ phần đem lại nhiều lợi thế song cũng không ít
khó khăn cho công ty. Một trong những khó khăn đó lá việc mất đi sự bảo hộ, u
đãi của nhà nớc mà phải tự hạch toán kinh doanh cho riêng mình. Hoạt động
trong một môi trờng kinh doanh có mức độ cạnh tranh khá cao nh trong thị trờng
ngành xây dựng, khó khăn đó lại càng rõ nét.
Vấn đề đặt ra đối với công ty hiện nay là phải nâng cao nội lực để tăng tính
cạnh tranh trên thị trờng xây dựng. Trớc yêu cầu đó và qua nghiên cứu tình hình
thực tế công ty. Em xin mạnh dạn chọn đề tài: Một số giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh ở công ty cổ phần Bặch Đằng. Em hy vọng bài viết này có thể
có tính ứng dụng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do trình độ có hạn, thời gian thực tập
không nhiều lại không có kinh nghiệm nên chắc chắn bài viết còn nhiều sai xót.


Em rất mong đợc sự chỉ bảo góp ý của các thầy cô giáo và các cô chú trong công
ty để em có thể hoàn thiện hơn bài viết này.
Em xin đựơc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy
giáo GS.TS Nguyễn Thành Độ và các cô , các chú, các anh chị trong công ty cổ
phần Bạch Đằng đã giúp đỡ em hoàn thành bài viết này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2005
Sinh viên
Nguyễn Văn Cờng

Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
Chơng1: tổng quan về công ty cổ phần
bạch đằng
I*. Quá trình hình thành và phát triển của
Công ty Cổ phần Bạch.
1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Bạch Đằng .
Công ty Cổ phần Bạch Đằng đợc chuyển từ doanh nghiệp Nhà nớc là Công
ty xây dựng và trang trí nội thất Bạch Đằng thuộc Tổng Công ty Xây dựng Hà
Nội theo quyêt định số 1694/QĐ - BXD của Bộ trởng Bộ Xây Dựng ngày
19/12/2002
Công ty có tên tiếng việt là Công ty Cổ phần Bạch Đằng. Tên giao dịch quốc
tế là: Bach Dang Joint Stock Company. Có trụ sở chính, tại ngõ 44 Hàm Tử
Quan phờng Chơng Dơng quận Hoàn Kiếm thành phố Hà Nội. Công ty
có t cách pháp nhân theo luật pháp vn, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập,
có con dấu riêng, có tài khoản mở tại Ngân hàng Công Thơng Ba Đình, vốn điều
lệ của Công ty tại thời điểm Cổ phần hoá là 5.824.700.000 đ.
2. Quá trình ra đời và phát triển .
Công ty Cổ phần Bạch Đằng tiền thân là xí nghiệp mộc Bạch Đằng thuộc bộ
kiến trúc đợc thành lập ngày 28/03/1959 theo quyết định số 2120/BKT của Bộ tr-

ởng Bộ kiến trúc. Qui mô ban đầu chỉ là một xởng sản xuất có nhiệm vụ chủ yếu
là xẻ gỗ cung cấp cho các công trờng xây dựng.
Để đáp ứng với những yêu cầu của tình hình mới trong thời gian tiếp theo x-
ởng mộc Bạch Đằng đã không ngừng mở rộng qui mô và đa dạng hoá ngành nghề
kinh doanh nh đóng tàu gỗ 20 tấn để phục vụ cho giao thông đờng thuỷ, tham gia
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
khắc phục sửa chữa các công trình lớn, trọng điểm của Quốc gia, xây dựng các
công trình công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Ngày 16/06/1992 Bộ xây dựng đã quyết định cho hợp nhất xí nghiệp mộc
Bạch Đằng và xí nghiệp xây dựng và Dịch vụ số 1 thành doanh nghiệp Nhà nớc,
lấy tên là Công ty xây dựng và trang trí nội thất Bạch Đằng. Tên giao dịch quốc tế
là Bach Đang CONSTRUCTION AND INTERIOR DECORAION COMPANY ,
trụ sở đặt tại 1B Hàm Tử Quan phờng Chơng Dơng - Quận Hoàn Kiếm
thành phố Hà Nội. Công ty xây dựng và trang trí nội thất Bạch Đằng hoạt động
theo giấy phép kinh doanh số 108051/BXD TCLD ngày 19/04/1993 của trọng
tài kinh tế Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, chức năng hoạt động đợc qui định
tại quyết định số 144 BXD/CSXD ngày 04/04/1997 bao gồm:
Thi công san đắp nền móng, xử lý đất yếu
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật đô thị cấp
thoát nớc, giao thông bu điện, xây dựng các công trình thuỷ lợi, thủy điện xây
dựng các công trình điện.
Đầu t xây dựng và phát triển nhà và đô thị, kinh doanh bất động sản
Khai thác sản xuất kinh doanh vật t, vật liệu xây dựng.
Trang trí nội thất, ngoại thất, gia công đồ gỗ dân dụng
Có thể khẳng định thời điểm hợp nhất là chuyển thành Công ty xây dựng và
trang trí nội thất Bạch Đằng là một bớc chuyển có ý nghĩa to lớn quản lý, hoàn
thiện điều lệ tổ chức và hoạt động, mở rộng ngành nghề kinh doanh, hoạt động
sản xuất kinh doanh ngày càng đi vào ổn định. Cơ sở vật chất của Công ty không

ngừng đợc mở rộng nâng cấp các thiết bị thi công chính và thiết bị kiểm tra công
trình đợc đầu t mua sắm nhiều (đặc biệt là trong giai đoạn 1996-1999) dần đã đáp
ứng đợc yêu cầu thi công. Nguồn vốn của Công ty ban đầu còn rất hạn hẹp gần
nh tất cả các dự án của Công ty đợc thực hiện nhờ nguồn vốn vay ngân hàng, nh-
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
ng Công ty đã dần tích luỹ và nguồn vốn chủ sở hữu không ngừng tăng lên đến
năm 2000 Công ty đã có vốn chủ sở hữu là 4 tỷ đồng.
Thực hiện chủ trơng Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nớc thành Công ty Cổ
phần. Căn cứ vào những yêu cầu của tình hình mới của nền kinh tế ngày
19/12/2002 Bộ trởng Bộ xây dựng đề ra quiết định số 1694/QĐ-BXD quyết định
chuyển doanh nghiệp Nhà nớc: Công ty xây dựng và trang trí nội thất Bạch Đằng
thành Công ty Cổ phần Bạch Đằng với các chức năng nh sau:
Thi công san đắp nền móng, sử lý đất yếu
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật đô thị, cấp thoát
nớc, giao thông bu điện, xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, xây dựng
các công trình điện.
T vấn thiết kế các công trình xây dựng
T vấn đầu t, thực hiện các dự án đầu t
Đầu t xây dựng phát triển nhà và đô thị, kinh doanh bất động sản
Khai thác kinh doanh vật t, vật liệu xây dựng
Trang trí nội thất, ngoại thất, gia công đồ gỗ dân dụng
Xuất nhập khẩu gỗ, lâm sản và các sản phẩm từ gỗ lâm sản xuất nhập khẩu
máy móc thiết bị.
Kinh doanh khách sạn, du lịch
Hiện nay Công ty vẫn không ngừng đổi mới và mở rộng nhiều lĩnh vực kinh
doanh.
II*. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ
phần Bạch Đằng.

1. Bộ máy tổ chức.
Công ty Cổ phần Bạch Đằng là một Công ty cổ phần nên cơ cấu tổ chức về
cơ bản là tuân theo qui định chung của mô hình Công ty Cổ phần, trong đó có sự
điều chỉnh cho phù hợp với đặc thù kinh doanh và cơ chế hoạt động của Công ty.
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
Đứng đầu là Hội đồng quản trị Công ty có quyền nhân danh Công ty quyết
định mọi vấn đề quan trọng không thuộc thẩm quyền của Đại Hội Đồng Cổ Đông
giám sát hoạt động của Hội Đồng quản trị là Ban kiểm soát. Bên dới Hội đồng
quản trị là giám đốc, giám đốc là ngời điều hành hoạt động hàng ngày của công
ty do Hội Đồng quản trị bổ nhiêm , chịu trách nhiêm trơc Hội Đồng quản trị về
việc thực hiện quyền và nhiệm vụ đợc giao, giúp việc cho Giám đốc, các Phó
giám đốc kỹ thuật thi công và Phó giám đốc kinh tế tài chính.
Các phòng ban chức năng đợc tổ chức theo yêu cầu quản lý sản xuất kinh
doanh, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban Giám đốc làm nhiệm vụ tham mu cho
ban Giám đốc quản lý và điều hành Công ty gồm: phòng kỹ thuật tiếp thị, phòng
kế hoạch tổng hợp, phòng tổ chức lao động, phòng tài chính kế toán. Cuối cùng là
các đơn vị trực thuộc bao gồm 6 xí nghiệp và 6 đội trực thuộc trực tiếp sản xuất.
Biểu 1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Bạch Đằng
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phó Giám
đốc kỹ thuật
thi công
Giám đốc
Phó Giám
đốc kinh tế

tài chính
Phòng tổ
chức lao
động
Phòng
tài chính
kế
toán
Phòng kế
hoạch
tổng hợp
6 xí nghiệp, 6 đội trực thuộc
Phòng
kỹ thuật
tiếp thị
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B

2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
2.1. Phòng tổ chức lao động.
2.1.1. Chức năng.
Là phòng nghiệp vụ tham mu cho lãnh đạo Công ty và các mặt công tác tổ
chức, lao động; hành chính quản trị, chăm sóc sức khoẻ.
2.1.2. Nhiệm vụ.
Công tác tổ chức:
- Tham mu giúp lãnh đạo Công ty trong việc xây dựng phơng án tổ chức sản
xuất phù hợp với Công ty trong từng năm, từng hoạt động.
- Xây dựng, sửa đổi, bổ sung điều lệ hoạt động, qui chế nội bộ của Công ty
trình giám đốc Công ty phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch, tuyển chọn, bồi dỡng cán bộ theo qui hoạch, phân cấp
và xu thế phát triển của Công ty.

- Tham mu giúp Giám đốc Công ty trong việc quản lý, sử dụng, tuyển chọn,
bổ nhiệm, khen thởng, kỷ luật, nâng bậc lơng, điều động cán bộ theo chức năng
đợc phân cấp.
Công tác lao động, tiền l ơng:
- Xây dựng kế hoạch lao động, qui chế tuyển chọn lao động, phân cấp ký
hợp đồng lao động, quản lý và sử dụng lao động hiện có trong danh sách dài hạn,
xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dỡng, nâng bậc cho ngời lao động nhằm đáp ứng
nhiệm vụ trớc mắt và lâu dài của Công ty.
- Xây dựng đơn giá tiền lơng trong giá thành sản phẩm và xây dựng kế
hoạch, quỹ tiền lơng năm trình Tổng Công ty phê duyệt.
- Hớng dẫn kiểm tra các đơn vị trong Công ty thực hiện nghĩa vụ đối với ng-
ời lao động theo qui định của Bộ luật lao động.
- Theo dõi việc thực hiện thoả ớc lao động tập thể và Qui chế thực hiện dân
chủ của Công ty.
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
- Tổng hợp lu trữ số liệu về tổ chức lao động, lập báo cáo thống kê về lao
động tiền lơng của Công ty (theo chuyên môn) báo cáo cấp có thẩm quiền theo
định kỳ hoặc yêu cầu đột xuất.
- Giải quyết chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên chức về nghỉ chế
độ.
- Theo dõi và thực hiện các chế độ bảo hiểm đối với ngời lao động.
- Theo dõi kiểm tra việc trả lơng của Cán bộ công nhân viên trong toàn
Công ty.
Công tác hành chính quản trị:
- Hớng dẫn và kiểm tra về công tác hành chính quản trị, bảo quản và lu trữ
hồ sơ tài liệu theo qui định.
- Lu trữ hồ sơ, tài liệu công văn đi đến quản lý và sử dụng con dấu của Công
ty theo qui định.

- Đánh máy, photo các văn bản, tài liệu của Công ty đảm bảo yêu cầu về
thời gian, hình thức và nguyên tắc bảo mật.
- Mua sắm bảo quản trang thiết bị văn phòng, phơng tiện điều kiện làm việc,
đề nghị sửa chữa thay thế các thiết bị phơng tiện khi bị hỏng, cấp phát văn phòng
phẩm cho các phòng ban cơ quan.
- Chuẩn bị phục vụ các hội nghị, tiếp khách, sắp xếp bố trí phòng họp, nơi
làm việc của cơ quan.
Công tác y tế, đời sống, nhà ăn:
- Hớng dẫn kiểm tra công tác y tế, thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu, vệ
sinh công nghiệp, hớng dẫn điều trị bệnh nghề nghiệp khám sức khoẻ định kỳ,
thực hiện việc kế hoạch hoá gia đình.
- Bảo đảm ăn giữa ca đầy đủ, đúng định lợng, ăn nóng, uống sạch, vệ sinh
để đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên và hợp đồng thời vụ.
Công tác quản lý và sử dụng ôtô con:
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
- Sắp xếp bố trí hợp lý đáp ứng yêu cầu xe cho lãnh đạo và các cán bộ công
nhân viên đi công tác.
- Quản lý xe, quản lý cấp phát xăng dầu theo định mức, ghi chép sổ nhật ký
xe.
- Tổng hợp báo cáo thanh quyết toán xăng dầu, sửa chữa hàng tháng, quí,
năm.
- Phối hợp với phòng kỹ thuật để thực hiện chế độ bảo dỡng định kỳ và sửa
chữa đột xuất đối với các xe con thuộc phạm vi quản lý của phòng.
Công tác thi đua:
- Tham mu giúp việc cho Giám đốc Công ty chỉ đạo công tác thi đua khen
thởng, định kỳ xem xét lựa chọn những tập thể cá nhân có thành tích xuất sắc để
khen thởng hoặc báo cáo đề nghị cấp trên khen thởng.
- Phối hợp với Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh Công ty

tổ chức phát động thi đua xây dựng các mục tiêu nội dung thi đua, tổng hợp đánh
giá kết quả thi đua, đề xuất các lĩnh vực khen thởng và mức thởng cho các tập thể
cá nhân có thành tích xuất sắc trình Giám đốc và Hội đồng thi đua khen thởng.
2.2. Phòng kế hoạch tổng hợp.
2.2.1. Chức năng.
- Là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mu cho Giám đốc Công ty về kế
hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty phù hợp với nhiệm vụ và định hớng phát
triển.
- Giúp Giám đốc Công ty trong công tác tổng hợp
- Tham mu cho Giám đốc Công ty quản lý và chỉ đạo công tác đầu t chiều
sâu đổi mới công nghệ, đổi mới thiết bị của Công ty.
2.2.2. Nhiệm vụ.
Công tác kế hoạch:
- Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ và năng lực sản xuất của Công ty xây dựng
kế hoạch tháng, quí, năm trình Tổng Công ty phê duyệt.
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
- Căn cứ vào kế hoạch năm Tổng Công ty giao, phòng kế hoạch lập và giao
kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các đơn vị trực thuộc trình Giám đốc Công ty
phê duyệt.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch quí, năm của Công ty thông qua thực tế
thi công để phát hiện kịp thời các trờng hợp mất cân đối, dự kiến biện pháp trình
Giám đốc quiết định cho điều chỉnh và điều độ kế hoạch sản xuất.
- Thờng xuyên cập nhật số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của Công
ty, phục vụ cho công tác điều hành của Giám đốc Công ty.
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
Công tác hợp đồng kinh tế:

- Soạn thảo các văn bản hợp đồng kinh tế trình Giám đốc duyệt, trực tiếp
theo dõi việc thực hiện.
- Theo dõi chặt chẽ việc thực hiện hợp đồng, đôn đốc các bên có liên quan
thực hiện các điều khoản đã ký kết.
- Khi hơp đồng đã hoàn thành làm thanh lý hợp đồng đã ký đảm bảo đúng
nguyên tắc qui định của Nhà nớc (đối với các hợp đồng ký với bên ngoài) và theo
đúng qui định hiện hành của Công ty (đối với các hợp đồng nội bộ).
- Quản lý và lu trữ các hợp đồng gốc của Công ty.
Công tác đầu t :
- Xây dựng kế hoạch đầu t ngắn hạn và dài hạn của Công ty.
- Điều tra cơ bản nắm chắc tiềm năng, năng lực sản xuất thiết bị kho tàng,
lán trại, cơ sở vật chất sản xuất khác của Công ty đề xuất phơng án sử dụng có
hiệu quả.
2.3. Phòng kỹ thuật Tiếp thị.
2.3.1. Chức năng.
Có chức năng tham mu cho Giám đốc Công ty trong các mặt tiếp thị, tìm
kiếm việc làm, công tác quản lý kỹ thuật, chất lợng, an toàn lao động và bảo hộ
lao động.
2.3.2. Nhiệm vụ.
Công tác tiếp thu tìm kiếm việc làm:
- Thờng xuyên quan hệ với các cơ quan hữu quan, khách hàng trong và
ngoài nớc để nắm bắt kịp thời các dự án đầu t, báo cáo lãnh đạo Công ty có kế
hoạch dự thầu, tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài
hạn của Công ty trên cơ sở các số liệu thu thập và dự báo thị trờng.
- Chuẩn bị các số liệu tài liệu dữ kiện sản phẩm, công trình của Công ty sản
xuất và thi công để giới thiệu quảng cáo với khách hàng.
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
- Trực tiếp làm hồ sơ dự thầu, phối hợp với các đơn vị hớng dẫn và lập hồ sơ

dự thầu theo phân cấp.
- Giải quyết những vớng mắc phát sinh về khối lợng, biện pháp sử lý kỹ
thuật trong quá trình làm hồ sơ đấu thầu ( kể cả các hồ sơ phân cấp cho đơn vị
làm).
- Tìm các đối tác để liên doanh liên kết để phục vụ cho công tác sản xuất
kinh doanh của Công ty.
- Thu thập những giá cả trên thị trờng trong nớc và của nớc ngoài, đơn giá
Nhà nớc ban hành cùng với những thông tin về nhu cầu của thị trờng báo cáo lãnh
đạo Công ty để thực hiện.
- Hớng dẫn tổ chức đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ của phòng đối với các
đơn vị của Công ty.
Công tác kỹ thuật thi công:
- Theo dõi tiến độ chất lợng các công trình.
- Cử cán bộ giám sát kỹ thuật, chất lợng và an toàn lao động, tham gia sử lý
các phát sinh về kỹ thuật, xác nhận khối lợng để thanh quyết toán trên tất cả các
công trình do Công ty ký hợp đồng thi công.
- Thông tin phổ biến các qui trình qui phạm kỹ thuật mới cho các đơn vị,
biên soạn hớng dẫn qui trình kỹ thuật nội bộ để đơn vị thực hiện.
- Đăng ký công trình chất lợng cao, lập hồ sơ trình cấp trên phê duyệt xét
khen thởng khi kết thúc công trình.
- Kiểm tra định kỳ việc sử dụng thiết bị trên các công trình, lập hồ sơ, lý
lịch, chất lợng, máy móc, thiết bị, xe máy hiện có của Công ty.
- Lập biên bản trình Giám đốc Công ty đình chỉ thi công đối với công trình
vi phạm qui trình, qui phạm kỹ thuật, đa vật liệu không đúng chủng loại chất l-
ợng, không đảm bảo yêu cầu của thiết kế vào sử dụng. Thi công không đúng bản
vẽ thiết kế ảnh hởng chất lợng công trình không đảm bảo an toàn trong quá trình
thi công và sử dụng.
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B

- Phối hợp với phòng kế hoạch tổng hợp để thanh lý hợp đồng giao khoán
nội bộ.
Công tác an toàn lao động:
- Theo dõi hớng dẫn và đôn đốc kiểm tra thực hiện công tác bảo hộ lao động
trên các công trình
- Lập kế hoạch bảo hộ lao động hàng năm, đối với các đơn vị và các bộ có
liên quan thực hiện đúng các biện pháp đã đề ra duyệt cấp phát bảo hộ lao động.
- Phổ biến các chế độ, chính sách về bảo hộ lao động, các qui trình qui phạm
kỹ thuật an toàn và nhắc nhở mọi ngời nghiêm chỉnh chấp hành.
- Huấn luyện an toàn cho công nhân làm việc trên cao.
- Kiểm tra theo dõi việc thi hành các chế độ bảo hộ lao động, các tiêu chuẩn
vệ sinh công nghiệp, các qui trình quy phạm kỹ thuật an toàn, kiến nghị với Giám
đốc những biện pháp cần thiết để thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động.
- Phối hợp với y tế Công ty theo dõi tình hình vệ sinh an toàn lao động và
tai nạn lao động của các đơn vị trực thuộc để kịp thời đề xuất Giám đốc Công ty
những biện pháp cần thiết nhằm bảo vệ sức khoẻ cho công nhân.
- Thống kê điều tra và sử lý giải quyết các vụ tai nạn lao động xảy ra trong
Công ty.
- Lập báo cáo thực hiện công tác bảo hộ lao động tháng, quí, năm.
2.4. Phòng Tài chính kế toán.
2.4.1. Chức năng.
- Phòng kế toán tài chính có chức năng tham mu cho Giám đốc Công ty
triển khai thực hiện toàn bộ công tác tài chính thống kê, thông tin kinh tế và
hoạch toán kinh tế toàn Công ty theo điều lệ của Công ty. Đồng thời kiểm tra,
kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty pháp luật.
- Đảm bảo tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ sản xuất kinh
doanh mang lại hiệu quả.
2.4.2. Nhiệm vụ.
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng

Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
- Phòng Tài chính kế toán tham mu cho Giám đốc Công ty thực hiện quyền
quản lý, sử dụng vốn, đất đai do Nhà n ớc giao, thông qua số liệu báo cáo kế
toán và sổ sách kế toán, đề xuất với Giám đốc Công ty các biện pháp và nội dung
trong quá trình thực hiện quyền trên.
- Tham mu cho Giám đốc Công ty nắm chắc và làm việc với cơ quan tài
chính thực hiện có hiệu quả vốn Tổng Công ty giao cho Công ty.
- Tham mu cho Giám đốc Công ty thực hiện kế hoạch đầu t, liên doanh, liên
kết, góp vốn cổ phần, mua một phần hay toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác
theo qui định của pháp luật.
- Thực hiện và kiểm soát việc sử dụng vốn và các quỹ của Công ty để phục
vụ cho nhu cầu kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn và có hiệu quả.
- Tham mu cho lãnh đạo Công ty thực hiện chủ trơng huy động vốn trong và
ngoài nớc phục vụ sản xuất kinh doanh phù hợp với qui định của Nhà nớc.
- Thực hiện việc thành lập, sử dụng các quỹ tập trung theo qui định của Bộ
tài chính và của Tổng Công ty.
- Quản lý sử dụng phần lợi nhuận còn lại sau khi làm đủ nghĩa vụ thuế.
- Thực hiện báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo qui định của
Nhà nớc và báo cáo bất thờng theo yêu cầu của chủ đại diện sở hữu.
Công tác kế toán thống kê:
- Tổ chức công tác kế toán thống kê và bộ máy kế toán thống kê phù hợp với
tổ chức sản xuất, kinh doanh của toàn Công ty theo qui định, đảm bảo phục vụ
quản lý vĩ mô của Nhà nớc, quản lý doanh nghiệp phù hợp với cơ chế thị trờng có
sự quản lý của Nhà nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa và phù hợp với thống kê
kế toán quốc tế.
- Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác trung thực, kịp thời đầy
đủ toàn bộ tài sản và nguồn vốn kinh doanh, quá trình sản xuất kinh doanh, phân
tích kết quả sản xuất kinh doanh của toàn Công ty.
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng

Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
- Tính và trích nội dung, đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách, các khoản
nộp cấp trên, các qúy để lại doanh nghiệp, thanh toán các khoản tiền vay các
khoản công nợ phải thu, phải trả.
- Tổ chức xác định, phản ánh kết quả kiểm tra và tham mu lãnh đạo Công ty
các tài liệu để xử lý kiểm tra.
- Lập và gửi đúng hạn báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán của toàn
Công ty.
- Tổ chức phổ biến, hớng dẫn thi hành kịp thời các chế độ thể lệ tài chính
kế toán của Nhà nớc và các qui định của cấp trên trong toàn Công ty.
- Tổ chức bảo quản lu trữ chứng từ tài khoản kế toán.
- Thực hiện đào tạo, bồi dỡng nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ cán bộ.
III*. Các kết quả hoạt động của công
ty trong thời gian gần đây (2000 -
2004).
Trong thời gian qua Công ty cổ phần Bạch Đằng đã không ngừng lớn mạnh
và phát triển. Công ty đã đầu t vào nhiều công trình xây dựng và hoạt động trên
nhiều lĩnh vực hơn trớc, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Mặc dù còn một số dự án
cha thực hiện rõ thành công. Dới đây là kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
từ sau 2001 đến năm 2004.
Biểu 2: Bảng cân đối kế toán tổng quan qua 4 năm hoạt động(2001 -
2004)
(Đơn vị: VNĐ)
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004
A. Tài sản
lu động và
đầu t ngắn

hạn
23.323.845.857 47.690.785.254 65.154.583.934 73.599.743.389
I. Tiền 1.457.404.016 6.640.473.418 3.307.950.373 3.511.034.355
II. Các
khoản phải
thu
14.610.740.617 31.702.932.147 45.095.228.685 35.213.879.494
III. Hàng
tồn kho
435.225.672 5.873.756.367 9.497.830.775 31.080.202.292
IV. Tài sản
lu động
khác
6.820.475.552 3.473.623.322 7.289.574.101 3.794.627.248
B. Tài sản
Cố định và
Đầu t dài
hạn
1.908.392.399 9.502.422.753 14.233.289.597 14.039.250.174
I. Tài sản
cố định
559.093.722 4.994.042.481 5.772.153.589 12.399.509.198
II. Các
khoản đầu
t tài chính
dài hạn
22.800.000 22.800.000 22.800.000 28.500.000
III. Chi phí
xây dựng
cơ bản dở

dang
1.326.498.677 4.485.600.272 8.483.336.008 1.611.240.976
Tổng cộng
tài sản
25.232.238.256 57.193.228.007 79.387.873.531 87.638.993.563
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
C. Nợ phải
trả
21.067.425.582 52.534.381.404 72.281.339.164 75.690.584.443
I. Nợ ngắn
hạn
10.643.553.514 39.683.787.880 85.990.827.185 63.740.803.182
II. Nợ dài
hạn
3.984.811.800 7.654.567.818 11.205.658.637 7.371.331.624
III. Nợ
khác
6.439.060.268 5.196.035.706 5.084.853.342 4.578.449.637
D. Nguồn
vốn chủ sở
hữu
4.164.812.679 4.658.836.603 7.106.534.367 11.948.409.120
I. Nguồn
vốn
3.963.559.769 4.270.573.290 7.056.239.054 11.113.840.092
II. Nguồn
vốn kinh
phí, quỹ

khác
201.252.905 388.263.313 50.395.313 834.569.028
Tổng cộng
nguồn vốn
25.232.238.256 57.193.228.007 79.387.873.531 87.638.993.563
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính kế toán Công ty Cổ phần Bạch Đằng )
Biểu 3: Báo cáo kết quả kinh doanh qua bốn năm hoạt động (2001-2004)
( Đơn vị:VNĐ)
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004
Tổng doanh
thu
34.101.503.794 52.164.330.980 55.284.282.074 85.132.447.488
Giảm giá 41.671.000 6.480.476.102 88.182.108
1. Doanh thu
thuần
34.059.832.794 45.683.854.878 55.284.282.074 85.044.265.380
2. Giá vốn
hàng bán
32.083.553.598 42.163.744.970 54.036.262.989 77.488.275.838
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
3. Lợi nhuận
gộp
1.976.279.196 3.520.109.908 1.248.019.085 7.555.989.542
4. Chi phí bán
hàng
0 0 0 0
5. Chi phí
quản lý doanh

nghiệp
1.444.490.497 2.509.189.685 780.489.194 1.897.973.609
6. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh doanh
531.788.699 1.010.920.223 467.529.891 5.357.728.551
7. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động tài chính
(54.151.115) 23.856.622 721.121.462 670.381.742
8. Lợi nhuận
bất thờng
58.372.311 60.497 (14.275.965) 30.197.870
9. Tổng lợi
nhuận trớc
thuế
536.009.895 1.034.837.342 1.174.375.388 6.058.308.163
10. Thuế
TNDN phù
hợp
134.002.474 258.709.335 357.800.124 1.983.658.611
11. Lợi nhuận
sau thuế
402.007.421 776.128.007 798.575.264 4.119.649.552
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính kế toán Công ty Cổ phần Bạch Đằng )
Biểu4: Một số chỉ tiêu khác
Chỉ tiêu
Đơn
vị
2001 2002 2003 2004

1. Số CNV bình quân tháng trong danh
sách
Ngời
371 359 356 356
2. Số CNV bình quân tháng sử dụng Ngời 790 850 800 740
3. Thu nhập bình quân ngời/tháng 1000đ 761 824 880 1.124
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính kế toán Công ty Cổ phần Bạch Đằng )
Chơng II: Thực trạng năng lực cạnh tranh ở
Công ty Cổ phần Bạch Đằng.
I*. Các nhân tố chủ yếu quyết định năng
lực cạnh tranh của công ty cổ phần Bạch
Đằng.
Năng lực cạnh tranh có thể đợc hiểu là khả năng đáp ứng của doanh
nghiệp gần với mong muốn của khách hàng nhất với tốc độ nhanh nhất và giá cả
phù hợp nhất. Có rất nhiều các nhân tố ảnh hởng đến năng lực cạnh tranh của
một doanh nghiệp và củng cố hàng loạt các cách phân loại các nhân tố này. Tuy
nhiên có một số nhân tố có vai trò quyết định năng lực cạnh tranh một Công ty
và để đơn giản chúng ta có thể phân chia chúng thành 2 nhóm nhân tố: Nhân tố
bên trong và nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.
1*. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .
Vai trò của các nhân tố này đợc thể hiện khát quát qua sơ đồ sau.
Biểu 5: Sơ đồ phân tích ảnh hởng của các nhân tố bên trong.
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Nhân tố
- Nguồn nhân
lực.

- Cơ sở vật chất.
- Trang thiết bị.
- Khả năng tài
chính .
Hoạt động
- Thiết kế .
- Chiến lợc kinh
doanh.
- Kỹ thuật thi
công .
- Giám sát ,
kiểm .
- Bảo hành .
Biểu hiện
- Chất lợng
sản phẩm .
- Giá cả sản
phẩm .
- Tốc độ thi
công .
- Sự phù hợp
với thị hiếu
khách hàng .
Năng
lực
cạnh
tranh .
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
1.1*. Nguồn nhân lực.
1.1.1*. Vai trò của nguồn nhân lực đối với năng lực cạnh tranh của các

doanh nghiệp xây dựng.
Nhân lực là lực lợng lao động trực tiếp tạo ra của cải vật chất tạo ra lợi
nhuận và có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nguồn nhân lực ở đây có thể đợc biểu hiện ở số lợng Cán bộ Công nhân viên, ở
trình độ, khả năng chuyên môn, kinh nghiệm, khả năng chịu áp lực, lòng trung
thành....của ngời lao động. ở năng lực quản trị, điều hành của đội ngũ cán bộ
quản trị. ở cơ cấu đội ngũ cán bộ Công nhân viên có hợp lý về trình độ, tuổi tác....
Với mỗi loại hình và ngành nghề kinh doanh khác nhau có một yêu cầu về
nguồn nhân lực có thể khác nhau. Song nhìn chung với các doanh nghiệp xây
dựng cần phải có một đội ngũ Cán bộ quản trị giỏi cả ở bao cấp ( Cấp cao cấp
trung gian và cấp cơ sở ) để có thể ra Các quyết định về quản lý, sản xuất kịp
thời, chính xác đáp ứng đợc những yêu cầu và sự thay đổi của môi trờng kinh
doanh. Đội ngũ cán bộ cộng sự trong các công ty xây dựng là rất quan trọng tất
cả các khâu từ thiết kế sản phẩm, tham gia đấu thầu đế sản xuất đều cần đến bàn
tay của đội ngũ kỹ s. Một đội ngũ kỹ s giỏi có cơ cấu hợp lý và trình độ sẽ giúp
công ty trong khả năng thắng thầu (Yếu tố quyết định trong chu trình sản phẩm),
nâng cao chất lợng sản phẩm đảm bảo tốc độ thi công ...Bên cạnh đó đội ngũ
công nhân củng cố vai trò không thể phủ nhận. Công trình xây dựng có đúng thiết
kế có đảm bảo tốc độ, đảm bảo chất lợng hay không phụ thuộc vào rất nhiều tay
nghề kỹ thuật , ý thức tổ chức kỷ luật kinh nghiệm của đội ngũ công nhân này.
Nh vậy có thể khẳng định nguồn nhân lực chính là một nhân tố có ý nghĩa
quyết định nhất năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng nói chung và
ở công ty cổ phần Bạch Đằng nói riêng.
Do vai trò có tính chất quyết định nh vậy doanh nghiệp cần luôn chú trọng
đến đảm bảo số lợng, chất lợng và cơ cấu nguồn nhân lực. Đồng thời cần có các
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
chính sách,các đội ngũ hợp lý nhằm tạo động lực và thúc đẩy đội ngũ lao động
hoạt động có hiệu quả cao nhất.

1.1.2*. Đặc điểm nguồn nhân lực ở công ty cổ phần Bạch Đằng.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng, với tính chất công
việc không thờng xuyên, phụ thuộc vào thời vụ, công trình do đó số lợng công
nhân viên của công ty trong các thời điểm khác nhau có sự biến động.
Để đảm bảo tính ổn định lại vừa đáp ứng đợc yêu cầu của hoạt động sản
xuất kinh doanh công ty đã thực hiện đợc duy trì hai loại lao động:
Thứ nhất, là đội ngũ cán bộ công nhân viên thuộc biên chế chính thức và
lực lợng này có số lợng nhỏ hơn và khá ổn định, bao gồm đội ngũ cán bộ
quản trị các cấp, các cán bộ phòng ban, tổ, đội, xí nghiệp, văn phòng đại diện
và công nhân kỹ thuật chính . Hiện nay đội ngũ này gồm có 356 ngời trong
đó :
Trình độ trên đại học 4 ngời.
Đại học các loại 71 ngời.
Cao đẳng trung cấp 23 ngời .
Công nhân kỹ thuật các loại 258 ngời.
Nhìn chung đội ngũ nhân lực này đã đáp ứng đợc yêu cầu của hoạt động
sản xuất kinh doanh cơ cấu trình độ khá phù hợp, độ tuổi trung bình là từ 30- 45
chiếm đa số là độ tuổi khá lý tởng cả về trình độ lẫn kinh nghiệm và sức khoẻ.
Tuy nhiên đội ngũ cán bộ quản trị đa số đều đợc phát triển từ cơ sở, phần lớn là
tốt nghiệp các trờng đại học kỹ thuật nh xây dựng , Đại học Bách khoa nên còn
thiếu và yếu các kỹ năng quản trị,
Thứ 2 , là đội ngũ công nhân viên ngoài biên chế chính thức. Đội ngũ
này khá biến động cả về trình độ, độ tuổi, số lợng tuỳ thuộc vào công việc và thị
trờng lao động. Tuy nhiên công ty đã cố gắng duy trì sàng lọc để ở mỗi tổ, đội, xí
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
nghiệp sản xuất có cho mình một đội ngũ công nhân không chính thức tơng đối
ổn định.
1.1.3*. Đánh giá ảnh hởng đến năng lực cạnh tranh của công ty.

Từ đặc điểm của nguồn nhân lực trên ta có thể thấy công ty đang sở hữu
một đội ngũ cán bộ khá trẻ có trình độ, giầu kinh nghiệm và nhiệt tình với công
việc đây thực sự là một trong những thế mạnh của công ty trong cạnh tranh trên
thơng trờng. Tuy nhiên vẫn còn một số điểm cần khắc phục đó là:
Đội ngũ cán bộ quản trị còn yếu về các kỹ năng quản trị nên ảnh h-
ởng không tốt đến công tác điều hành, tổ chức sản xuất .
Cơ cấu tổ chức vẫn cha thực sự hoàn chỉnh, khoa học .
Sự kiểm soát chất lợng cũng nh kỹ thuật của đội ngũ công nhân viên
ngoài biên chế còn cha thực sự hiệu quả . Trong thời gian tới công ty
cần khắc phục những điểm hạn chế này, kết hợp với những điểm
mạnh đó đã có để nâng cao chất lợng nguồn nhân lực làm tăng năng
lực cạnh tranh của mình .
1.2*. Cơ sở vật chất và trang thiết bị .
1.2.1*. Vai trò của cơ sở vật chất và trang thiết bị đối với năng lực cạnh
tranh ở các doanh nghiệp xây dựng.
Nh đã phân tích, ở trên, nguồn nhân lực có vai trò quyết định nhất năng lực
cạnh tranh của một doanh nghiệp. Song để đội ngũ nhân lực có thể phát huy hết
tiềm năng của mình và có đợc khả năng sáng tạo phát triển thì không thể thiếu đ-
ợc các điều kiện về vật chất - kỹ thuật cần thiết.
Cơ sở vật chất và trang thiết bị ở đây có thể đợc biểu hiện ở nhà, xởng,
kho, bãi, số lợng máy móc thiết bị, chủng loại và tuổi thọ của chúng. Bên cạnh đó
cũng không thể không chú ý đến sự phù hợp với trình độ hiện đại và yêu cầu thi
công của máy móc thiết bị cùng với cơ cấu chủng loại của chúng. Một cơ sở vật
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
chất kỹ thuật có khả năng tạo ra và nâng cao đợc năng lực cạnh tranh nếu có
đầy đủ và số lợng có cơ cấu hợp lý, có mức độ hiện đại đáp ứng đợc yêu cầu.
Ngày này với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật việc hiện đại hoá - vi
tính hoá các hoạt động quản trị, sản xuất ngày càng trở nên phổ biến thì vai trò

của cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng trở nên quan trọng. Với ngành xây dựng
vai trò đó càng đợc thể hiện rõ nét từ khâu thiết kế bản vẽ đến khâu thi công đều
cần đến sự trợ giúp của máy móc kỹ thuật. Ngành xây dựng càng phát triển, yêu
cầu của các công trình xây dựng và kỹ thuật càng cao thì vai trò của máy móc
kỹ thuật càng trở nên quan trọng. Do đó nếu doanh nghiệp sở hữu một cơ sở vật
chất và trang thiết bị hiện đại, cơ cấu máy móc, chủng loại hợp lý có đủ khả năng
đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, tiến độ thi công thì sẽ tạo đợc sự tin tởng ở
khách hàng và khẳng định đợc vị trí của mình trên thơng trờng.
1.2.2.1*. Đặc điểm cơ sở vật chất và trang thiết bị ở Công ty cổ phần Bạch
Đằng.
Trong giai đoạn trớc năm 1992 khi còn là xởng mộc Bạch Đằng. Cơ sở vật
chất và máy móc thiết bị của Công ty còn rất hạn chế, cho có một số loại máy
móc chế biến gỗ nh máy xẻ, máy bào, máy ca....Sau ngày hợp nhất với xí nghiệp
xây dựng và dịch vụ số 1 thành Công ty xây dựng và trang trí nội thất Bạch Đằng,
để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Công ty đã tăng cờng đầu t mua sắm
máy móc thiết bị thi công đặc biệt là trong giai đoạn 1996 1999. Hầu hết máy
thi công của Công ty đều có xuất sứ từ các nớc công nghiệp phát triển nh Nhật,
Mỹ, Đức, Nga...và còn tơng đối hiện đại. Dới đây là bảng giới thiệu năng lực máy
móc thiết bị thi công của Công ty.
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
Biểu 6: Thiết bị thi công chính.
Số
TT
Loại thiết bị
Công
suất
Nớc
sản xuất

Năm sản
xuất
Số l-
ợng
1
Cẩu tháp POTAIN MCI
180.8T
8 Tấn Pháp 1996 1
2 Cần trục ôtô TAKRAT 12T Đức 1985 1
Ôtô tự đổ
3 Bò MAZ 12T Nga 1995 5
4 IFA 5T Đức 1980 3
Máy xúc, ủi
5 HITACHI 0,25M3 Nhật 1994 1
KOMATSU D30P 60HP Nhật 1995 1
DAEWOOSOLAR 0.55M3 Hàn Quốc 1993 1
CATERPILAR D3 30HP Mỹ 1980 1
Máy thi công bê tông
6
Đầm bê tông
dài 5m
Đức-Trung
Quốc
1996 8
7 Đầm dùi MAKITA tự nổ dài 5m Nhật 1996 4
8 Đầm đất Mikasa tự nổ Nhật 1996 4
9 Máy Vận thăng 500Kg Nga 1990 4
10 Máy phát điện
10 KVA Nhật-1992
Nhật-199

2
2
11 Máy trộn bê tông 350L Trung Quốc 1996 2
250L Trung Quốc 1998 3
12 Máy trộn vữa 1501 Pháp 1997 4
13 Máy uốn thép Fi 40 Trung Quốc T.Quốc 3
14 Máy cắt thép tròn Fi 40 Trung Quốc T.Quốc 3
15 Máy cắt bê tông Nhật Bản 1996 2
16 Máy khoan bê tông Nhật, Đức 1997 5
17 Máy bơm nớc các loại
20m3/h Hàn Quốc, ý
1993-19
96
5
18 Máy kinh vĩ
Đức, Nga
1996-19
99
3
19 Máy thuỷ bình
Đức, Nga
1996-19
99
3
20 Máy thang bằng Laze Ricon, Mỹ 1999 1
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty
CP Bạch Đằng
Sinh viên : Nguyễn Văn Cờng Lớp QTKD Tổng Hợp 43B
21 Máy đo độ dọi Ricon, Mỹ 1999 1
22 Máy đo chiều dài Laze Ricon, Mỹ 1999 1

23 Máy hàn điện
300A
Điện thông,
VN
1996-19
99
6
24 Giáo chống tổ hợp
Việt nam
1996-19
99
10 bộ
25 Giáo thép Minh Khai
Việt nam
1996-19
99
15 bộ
26 Cây chống bằng thép
4-4,5m Viêt nam
1996-19
99
400 cây
27 Cốp pha thép
Trung Quốc 1998
2000
m2
28 Máy cắt thép cầm tay Nhật 1996 3
29 Máy mài Granitô Nhật 1997 2
30 Máy nén khí Hàn Quốc 1995 3
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở Cty

CP Bạch Đằng

×