Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E-Nhất.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.9 KB, 61 trang )

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
E.NHẤT
I. Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp 4
1. Thông tin chung về doanh nghiệp 4
2. Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp 6
3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp 6
3.1. Sản phẩm chính của E.NHAT J.S.C
6
3.2. Thị trường, khách hàng
7
3.3. Cơ sở vật chất
9
3.4. Lao động
15
3.5. Vốn kinh doanh
16
II. Đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp 17
1.Báo cáo kết quả kinh doanh
17
2.Đánh giá tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh
17
III. Đánh giá các hoạt động quản trị doanh nghiệp
19
1. Cơ cấu sản xuất
19
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất


20
1.2. Quá trình sản xuất tác nghiệp
21
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp 22
3. Các mặt quản trị khác của doanh nghiệp 25
3.1. Quản lý tồn kho
25
3.2. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu
25
3.3. Quản trị chiến lược kinh doanh
27
3.4. Hoạt động Marketing, tiêu thụ
27
PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP E.NHẤT 28
1. Quy chế của Công ty về khoán chi phí 28
2. Phân tích chung về kết quả chi phí kinh doanh trong Công ty 29
3. Phân tích cơ cấu chi phí kinh doanh trong Công ty
3.1. Cơ cấu chi phí chung
3.2. Cơ cấu chi phí sản phẩm cụ thể
4. Sự hình thành chi phí sản xuất thực tế của Công ty 30
5. Sự ảnh hưởng của chi phí đến hiệu quả hoạt động của Công ty 42
6. Đánh giá về thực trạng chi phí kinh doanh trong Công ty 43
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP LÀM GIẢM CHI PHÍ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHIỆP E.NHẤT 45
1. Những thuận lợi, khó khăn của Công ty 45
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
2

Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.1. Thuận lợi 45
1.2. Khó khăn của Công ty 45
2. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 46
3. Một số giải pháp làm giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Công nghiệp E.Nhất 46
3.1. Tận dụng nguồn nhân lực 47
3.2. Đảm bảo tiết kiệm sử dụng nguyên vật liệu 48
3.3. Thay đổi cường độ sản xuất cho phù hợp 49
3.4. Định mức hóa, tiêu chuẩn hóa, đa dạng hóa, chuyên môn hóa và lựa chọn cấu trúc
3.5. Giảm chi phí kinh doanh sửa chữa 52
3.6. Hợp lý hóa các hoạt động quản trị ở mọi lĩnh vực chức năng 53
3.7. Cố gắng nâng cao độ an toàn đối với công việc 54
3.8. Cố gắng giảm thiểu ô nhiễm môi trường 55
4. Kiến nghị với Công ty 55
5. Kiến nghị với Nhà nước 66
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định
NVL: Nguyên vật liệu
DVMN: Dịch vụ mua ngoài
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
3
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
DANH MỤC BẢNG BIỂU
I.BẢNG
Bảng 1: Thống kê cán bộ - công nhân viên
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Bảng 3: Các đối tác cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty
Bảng 4: So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005-2006
Bảng 5: So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006-2007
Bảng 6: Mối quan hệ chi phí tài chính với doanh thu
Bảng 7: Mối quan hệ chi phí quản lý doanh nghiệp với doanh thu
Bảng 8: Cơ cấu chi phí của Công ty năm 2005-2006
Bảng 9: Cơ cấu chi phí của Công ty năm 2006-2007
Bảng 10: Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế tủ hồ sơ 2 cánh – năm 2006
Bảng 11: Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế tủ hồ sơ 2 cánh – năm 2007
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
4
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 12: So sánh chi phí sản xuất thực tế của Công ty
Bảng 13: Cơ cấu tỷ trọng nhóm sản phẩm
Bảng 14: Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh
II. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất của Công ty
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý ở Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã có những thay đổi
tích cực trong đường lối, chính sách phát triển kinh tế - chính trị - văn hóa xã hội. Trong
đó, lĩnh vực kinh tế đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp phát triển đất nước,
giúp chúng ta có thể hòa mình vào sự phát triển chung của nhân loại.
Để đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế thị trường, nhất là
khi Việt Nam đã gia nhập WTO, đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết lựa chọn các
phương án tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất kinh doanh. Vì
một thực tế rằng: mức độ cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt, gay gắt ; bên cạnh đó là sự
khan hiếm về các nguồn lực buộc các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất

lượng cùng với việc tìm ra các biện pháp giảm chi phí để từ đó đem lại hiệu quả cao nhất
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của chi phí trong hoạt động sản xuất - kinh doanh,
sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất em đã đi sâu vào nghiên
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
5
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
cứu chuyên đề : “Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Công nghiệp E.Nhất”.
Để hoàn thành chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của
PGS.TS.Nguyễn Mạnh Quân và Ban giám đốc Công ty, cùng các cô chú, anh chị trong
phòng Kinh doanh, phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất.
Trong quá trình nghiên cứu chuyên đề, do thời gian thực tập tại Công ty không
nhiều, cộng với sự hạn chế về kiến thức của bản thân nên không tránh khỏi những sai
sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của các thầy cô và quý
Công ty để bản Chuyên đề tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
E.NHẤT
I. Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp
1. Thông tin chung về doanh nghiệp
Tên chính thức : Công ty Cổ phần Công nghiệp E.NHẤT
Tên giao dịch Tiếng Anh : E.NHAT Industry Joint Stock Company
Tên viết tắt : E.NHAT J.S.C
Hình thức pháp lý : Công ty cổ phần
Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ : 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
- Điện thoại : 04.2120864

- Fax : 04.6414016
- Website : http:// www.enhat.vn
- Email :
Các đơn vị thành viên:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
6
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Xí nghiệp cơ khí số 1: 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
Điện thoại: 04.6411608 Fax: 04.6411079
- Xí nghiệp cơ khí số 2 : 198 Cầu Tiên - Hoàng Mai - Hà Nội
Điện thoại: 04.8618837 Fax: 04.8618837
- Xí nghiệp cơ khí số 3 : 42 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: 04.9872883 Fax: 04.9874936
- Công ty TNHH E.Nhất Hưng Yên: Liêu Xá - Yên Mỹ - Hưng Yên
Điện thoại: 0321.974126 Fax: 0321.974316
Mã số thuế: 0101007749
Số tài khoản: 040.4311.0000030499-0 tại Chi nhánh Hàm Long - Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Nhà Hà Nội.
Ngành nghề kinh doanh:
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
- Dịch vụ môi giới thương mại.
- Sản xuất các sản phẩm cơ khí.
- Xây dựng: Công trình dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng, khu đô thị, giao
thông, thủy lợi.
- Hoạt động khoáng sản: thăm dò, khai thác khoáng sản ( theo quy định của
pháp luật ).
- Kinh doanh vận chuyển hành khách vận tải hàng hóa.

- Kinh doanh thiết bị truyền thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông
( Antena thu phát vô tuyến điện ).
- Khai thác nuôi trồng thủy hải sản, đánh bắt cá, thủy hải sản.
- Đào tạo dạy nghề: Điện, cơ khí, hàn, điện tử, điện lạnh ( chỉ hoạt động sau
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ).
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cơ khí, nội thất, xây dựng, điện, giao
thông vận tải.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
7
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng phục vụ cho các hoạt động sản xuất trên:
Nguyên vật liệu thép, thủy hải sản, thiết bị truyền thanh truyền hình, bưu
chính viễn thông.
2. Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp
Công ty Cổ phần công nghiệp E.Nhất được thành lập ngày 27/04/2000, theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số: 0103000043 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp, thay đổi lần thứ sáu ngày 31/01/2007.
Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất là một doanh nghiệp cơ khí có hệ thống máy móc
thiết bị hiện đại nhập từ các nước có nền công nghiệp phát triển cao trên thế giới như Mỹ,
Nhật, Đức, Pháp, Nga… Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm cơ khí mang nhãn hiệu
E.NHAT – đã được Cục Sở hữu Trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp chứng nhận đăng
ký nhãn hiệu số: 33954, 33955 và 56888.
Với địa điểm đóng tại Hà Nội rất thuận lợi cho việc giao dịch, ký kết hợp đồng và đây
cũng là một thị trường lớn của công ty. Sản phẩm của công ty được rất nhiều khách hàng tin
dùng, đặc biệt là các khách hàng truyền thống của công ty như: Bộ Quốc phòng, Licogi,
Coma, Vinaconex, Sông Đà … sản phẩm của công ty được ứng dụng cho nội thất văn
phòng, cung cấp tủ đựng hồ sơ, giá để sách và tài liệu, cửa chống cháy và chậm cháy có uy
tín ở Việt Nam.

Hơn 15 năm qua ( tiền thân là xưởng sản xuất vật liệu chiếu sáng ) các sản phẩm mang
nhãn hiệu E.NHAT đã có mặt trên khắp mọi miền đất nước, dần thay thế cho các sản phẩm
nhập ngoại, được các đối tác trong và ngoài nước đánh giá cao trên thị trường.
3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp
3.1. Sản phẩm chính của E.NHAT J.S.C:
1. Tủ điện dân dụng, công nghiệp, tủ hồ sơ, tủ cáp truyền hình.
2. Hộp cáp điện thoại thẻ, Cabin điện thoại thẻ.
3. Máng đèn thường, máng đèn ốp mica, máng đèn phản quang.
4. Thang và máng cáp điện.
5. Hệ thống dẫn khí, miệng thổi, miệng hút khí.
6. Giá, kệ trưng bày, lưu trữ.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
8
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
7. Nhà thép tiền chế.
8. Hệ thống an toàn giao thông.
9. Thiết kế, chế tạo các loại khuôn dập định hình.
10. Cột đèn chiếu sáng các loại.
11. Các loại cửa bảo vệ, cửa dân dụng, cửa chống cháy, chậm cháy ( Đặc biệt
cửa chống cháy đã được Cục Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy xác nhận: chất
lượng cửa thép nhãn hiệu E.NHAT đạt yêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩn của
TCVN 2622-1995 )… và rất nhiều sản phẩm cơ khí khác.
3.2. Thị trường, khách hàng:
E.NHAT J.S.C là nhà sản xuất đầu tiên sản xuất các loại sản phẩm chiếu sáng
bằng đèn Neon ở Việt Nam, là nhà sản xuất đầu tiên đã đưa tủ thép vào ứng dụng cho
nội thất văn phòng. Thiết kế, cung cấp từng phần hoặc toàn bộ tủ đựng hồ sơ, bàn làm
việc, giá để sách và tài liệu cho các trường đại học.
E.NHAT J.S.C là nhà sản xuất thường xuyên cung cấp hệ thống tủ cáp các loại

cho Hãng Truyền hình cáp Việt Nam VCTV ( nay là Trung tâm Kỹ thuật Truyền hình
cáp Việt Nam ).
E.NHAT J.S.C là nhà sản xuất cửa thép và cửa chống cháy, chậm cháy có uy tín
ở Việt Nam. Các công trình tiêu biểu sử dụng cửa thép, cửa chống cháy E.NHAT như
Trung tâm thương mại Bourbon Thăng Long, khu đô thị mới Mỹ Đình, khu đô thị mới
Việt Hưng, Văn Quán… Các khách hàng truyền thống của E.NHAT J.S.C là các đơn vị
thành viên của các Tổng Công ty Thành An ( Binh đoàn 11 ), Trường Sơn ( Binh đoàn
12 ) - Bộ Quốc Phòng, phục vụ cho xây dựng các doanh trại quân đội, các doanh nghiệp
xây dựng là thành viên các Tổng Công ty lớn như LICOGI, COMA, LILAMA,
VINACONEX, SONG DA, HUD, các công ty Liên doanh nước ngoài như VINA-
KINDEN, KURIHARA THANG LONG, TAIKISHA VIET NAM… phục vụ cho các
dự án trọng điểm quốc gia như các khu đô thị mới, khu công nghiệp, các nhà máy
điện… Cửa thép nhãn hiệu E.NHAT cho các công trình xây dựng đã được đánh giá rất
cao trên thị trường.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
9
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
E.NHAT J.S.C là doanh nghiệp cơ khí đầu tiên ở Việt Nam chế tạo khuôn và dập
thử thành công các chi tiết bộ vỏ xe ZIL 131 và xe UAZ CH 31512, công ty đã chế tạo
và cung cấp các sản phẩm này cho Công ty Cơ khí Ôtô - Xe máy Thanh Xuân - Bộ Công
an, Nhà máy Z157, Z551 - Bộ Quốc Phòng để sản xuất xe đặc dụng dùng cho Lực lượng
vũ trang. Bên cạnh đó với sự nỗ lực của toàn thể Cán bộ - Công nhân viên trong công ty,
E.NHAT J.S.C đã sản xuất hàng loạt các chi tiết vỏ, thân xe khách, xe buýt cho các
doanh nghiệp sản xuất Ôtô trong nước như: Nhà máy Cơ khí 3-2, Nhà máy Cơ khí 1-5
và sản xuất thùng xe tải các loại cho Nhà máy Ôtô Nông dụng Cửu Long thuộc Tổng
Công ty Công nghiệp Ôtô Việt Nam.
Cùng với hàng loạt các sản phẩm khác như giá hồ sơ di động cho các đơn vị trực
thuộc Bộ Công an và với các công trình lớn mà E.NHAT J.S.C đã tham gia cung ứng

các hạng mục kết cấu chi tiết hoặc toàn phần các công trình Khu Công nghiệp Thăng
Long – Hà Nội, nhà máy nhiệt điện Na Dương, nhà máy nhiệt điện Phả Lại… Gần đây
nhất là chế tạo các hạng mục chi tiết cho dự án đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1, toà nhà
Vincom Tower, khu công nghiệp Quế Võ - Bắc Ninh ( Dự án mở rộng nhà máy Canon
giai đoạn 2), Trung tâm hội nghị Quốc gia, Dự án Phát triển Giáo viên Tiểu học - Bộ
Giáo dục và Đào tạo, các khu đô thị mới như Văn Quán, Việt Hưng, Mỹ Đình,
CIPUTRA … đã không ngừng làm tăng uy tín của E.NHAT J.S.C trên thị trường.
3.3. Cơ sở vật chất
- Số nhà xưởng sản xuất : 08 nhà
- Tổng diện tích để sản xuất : 13.700 m
2
- Số lượng cẩu đã được lắp đặt : 01 cẩu 2 tấn; 01 cẩu 0,5 tấn; 02 cẩu ABUS 10 tấn;
01 cẩu ABUS 5 tấn.
3.4. Lao động:
Hiện nay, Công ty có trên 300 cán bộ - công nhân viên làm việc tại các xí nghiệp
cơ khí là thành viên của công ty. Cán bộ quản lý có 48 người, trong đó bao gồm 30 Cử
nhân kinh tế quản lý sản xuất kinh doanh, 18 Kỹ sư quản lý về kỹ thuật và KCS. Đội ngũ
công nhân đều là những người thợ lành nghề được chọn lựa, có chuyên môn, hơn 200
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
10
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
người được đào tạo cơ bản từ các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, còn lại là
các lao động đã được đào tạo tại các trung tâm dạy nghề.
Bảng 1: Thống kê cán bộ - công nhân viên
STT Cán bộ - Công nhân theo ngành nghề Số lượng
I Đại học và cao đẳng 48
1 Cử nhân kinh tế ( QTKD, Kế toán, Marketing ) 30
2 Kỹ sư cơ khí 18

II Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề 324
1 Công nhân bậc 3/7 – 6/7 ngành hàn 89
2 Công nhân bậc 3/7 – 6/7 ngành tiện, phay, bào 65
3 Công nhân nguội 43
4 Công nhân đột dập 67
5 Công nhân kỹ thuật khác 60
3.5. Vốn kinh doanh:
- Vốn điều lệ: 9.900.000.000 ( Chín tỷ, chín trăm triệu đồng VN )
- Ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng:
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội – Chi nhánh Hàm Long
Địa chỉ: 67C Hàm Long – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
- Khả năng vay của doanh nghiệp: 5.000.000.000 VNĐ
( Bằng chữ: Năm tỷ đồng Việt Nam )
II. Đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp
1.Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
(Đơn vị tính: đồng )
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Doanh thu 29 720 222 259 37 006 668 937 47 017 236 086
Chiết khấu bán hàng 12 031 034
Doanh thu thuần 29 720 222 259 37 006 668 937 47 005 205 052
Giá vốn hàng bán 27 612 754 186 34 689 103 463 43 845 075 043
Lợi nhuận gộp 2 107 468 073 2 317 565 474 3 160 130 009
Doanh thu hoạtđộng tài chính 9 447 861 3 829 159
Chi phí tài chính 706 403 489 167 041 370
Chi phí quản lý doanh nghiệp 1 132 571 294 1 483 454 832 2 613 798 360
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
11
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổng lợi nhuận trước thuế 185 058 762 137 155 014 383 119 438
Thuế thu nhập phải nộp 51 816 454 38 403 400 107 273 443
Lợi nhuận sau thuế 133 242 308 98 751 614 275 845 995
2.Đánh giá tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh
Qua báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy:
* Tổng doanh thu hàng năm đều tăng lên, cụ thể:
- Tổng doanh thu năm 2005 so với năm 2004 tăng thêm 7.286.446.678 đồng ( hay
19,69% ); Tổng doanh thu năm 2006 so với năm 2005 tăng thêm 10.010.567.149 đồng
( hay 21,29% ).
- Tuy nhiên, doanh thu thuần năm 2006 so với năm 2005 chỉ tăng thêm
9.998.536.115 đồng ( hay 21,27% ). Điều này là do tăng các khoản chiết khấu bán hàng
cho khách hàng ( 12.031.034 đồng hay 0,02% ). Do vậy, Công ty cần phải kiểm tra và
xem xét lại lý do của việc chiết khấu bán hàng.
* Mặt khác, về giá vốn hàng bán ta thấy:
- Giá vốn hàng bán năm 2005 so với năm 2004 tăng thêm 7.076.349.277 đồng
( hay 20,39% ); Giá vốn hàng bán năm 2006 so với năm 2005 tăng thêm 9.155.971.580
đồng ( hay 20,88% ).
- Năm 2005 so với năm 2004, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ
tăng của tổng doanh thu, đây là một xu hướng không tốt, làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp.
- Sang năm 2006, Công ty đã xem xét nguyên nhân làm tăng giá vốn hàng bán và
đã khắc phục được. Do đó tốc độ tăng của giá vốn hàng bán năm 2006 so với năm 2005
đã thấp hơn tốc độ tăng của tổng doanh thu và doanh thu thuần, đem lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
* Về lợi nhuận:
Năm 2005 so với năm 2004 giảm 34.490.694 đồng ( hay 34,93% ) ; Năm 2006 so
với năm 2005 tăng thêm 177.094.381 đồng ( hay 64,2% ). Điều đó là do ảnh hưởng của
các nhân tố sau:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
12
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Do tổng doanh thu bán hàng thay đổi. Trong điều kiện các nhân tố khác không
đổi, doanh thu bán hàng có quan hệ cùng chiều với lợi nhuận: doanh thu tăng, lợi nhuận
tăng và ngược lại. Cụ thể:
+ Năm 2005 so với năm 2004, tổng doanh thu tăng lên: 37.006.668.937 –
29.720.222.259 = 7.286.446.678 đồng.Do vậy, đã làm cho lợi nhuận bán hàng tăng
thêm: 7.286.446.678 đồng.
+ Năm 2006 so với năm 2005, tổng doanh thu tăng lên: 47.017.236.086 –
37.006.668.937 = 10.010.567.149 đồng. Do vậy, đã làm cho lợi nhuận bán hàng tăng
thêm: 10.010.567.149 đồng.
- Do chiết khấu bán hàng thay đổi. Chiết khấu bán hàng là một biện pháp kích
thích người mua thanh toán nhanh tiền hàng. Tuy nhiên, nếu chiết khấu hàng bán nhiều
sẽ làm giảm lợi nhuận. Bởi vậy, người quản lý phải biết sử dụng công cụ này sao cho
vừa bảo đảm thu hồi nhanh tiền hàng, vừa bảo đảm có lãi.
Cụ thể, năm 2006 so với năm 2005, chiết khấu bán hàng tăng lên đã làm giảm lợi
nhuận một lượng là: 12.031.034 đồng.
- Do giá vốn hàng bán thay đổi. Giá vốn hàng bán là một trong những nhân tố
quan trọng, chủ yếu ảnh hưởng đến lợi nhuận. Trong điều kiện các nhân
tố khác không đổi, nếu doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí sản xuất, thu mua liên quan
đến hàng tiêu thụ sẽ làm cho lợi nhuận bán hàng tăng lên và ngược lại. Cụ thể:
+ Năm 2005 so với năm 2004, do giá vốn hàng bán tăng lên nên lợi nhuận bán
hàng giảm đi một lượng là: 34.689.103.463 – 27.612.754.186 = 7.076.349.277 đồng.
+ Năm 2006 so với năm 2005, do giá vốn hàng bán tăng lên nên lợi nhuận bán
hàng giảm đi một lượng là: 43.845.075.043 – 34.689.103.463 = 9.155.971.580 đồng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
13

Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
III. Đánh giá các hoạt động quản trị doanh nghiệp
1. Cơ cấu sản xuất
1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất của Công ty
Trách nhiệm
P.KT-KH
NVKT
Công nhân
CN, NV KCS
Công nhân
CN, NV KCS
Công nhân
CN, NV KCS
Công nhân
CN, NV KCS,
NV Kỹ thuật-CN
Công nhân
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
14
Các yêu cầu của
hồ sơ mời thầu
LậpBVKT, dự toán
SX
Tạo phôi
Kiểm tra
Tạo hình
Kiểm tra

Hàn ghép
Kiểm tra
Sơn hoặc mạ
Kiểm tra TP
Hoàn thiện
Thành phẩm
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.2. Quá trình sản xuất tác nghiệp
Sản phẩm được sản xuất ra dựa trên 6 bước quy trình công nghệ sau:
Bước 1: Tạo phôi
- Sử dụng máy cắt
- Nhân lực: 39 công nhân
Bước 2: Dập
- Sử dụng hệ thống khuôn dập ( quan trọng nhất )
- Sử dụng máy dập tấm lớn loại 300 tấn và máy dập hình
- Nhân lực: 35 công nhân
Bước 3: Hàn
- Sử dụng thiết bị hàn
- Sử dụng máy mài 2 đá
- Nhân lực: 37 công nhân
Bước 4: Sơn ( mạ )
- Sử dụng máy phun sơn, bộ phun, buồng sơn
- Sử dụng dây truyền sơn tĩnh điện; sử dụng hệ thống làm sạch
- Nhân lực: 12 công nhân
Bước 5: Lắp ráp
- Thủ công
- Nhân lực: 19 công nhân
Bước 6: Bao gói
- Mua sẵn hộp cactong

- Thủ công
- Nhân lực: 6 công nhân
Năng suất toàn công ty: 2308 tấn/ năm
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp
Bộ máy quản lý của công ty gồm có: ban giám đốc, các phòng ban và các phân
xưởng sản xuất.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
15
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Ban giám đốc: gồm có một giám đốc và 3 phó giám đốc ( sản xuất, kỹ thuật, công
nghệ ).
- Giám đốc: Là người đại diện hợp pháp của Công ty trước pháp luật, chịu trách
nhiệm chính về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Điều hành
quyết định các vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, quản lý tài chính, phê duyệt kế hoạch kinh doanh các dự án liên doanh, liên kết.
- Phó giám đốc: Là người có quyền hành sau giám đốc trong Công ty, thay mặt
giám đốc quyết định các công việc khi giám đốc vắng mặt. Được giám đốc giao
quyền chỉ đạo các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày ngay từ khâu chuẩn bị
nguyên vật liệu đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời làm công tác đối ngoại của
Công ty như tổ chức ký kết hợp đồng giao khoán liên doanh, liên kết.
* Các phòng ban:
- Phòng Tổ chức hành chính: tham mưu giúp giám đốc về công tác tổ chức cán bộ,
về nhân sự, tiền lương, hành chính của toàn công ty.
- Phòng Kế toán: tham mưu giúp giám đốc về tổ chức bộ máy hạch toán kế toán
trong toàn công ty. Cụ thể: cung cấp số liệu kịp thời, chính xác giúp ban giám đốc
biết được tình hình các loại vật tư, tài sản, tiền vốn, chi phí và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của toàn công ty. Từ đó làm cơ sở để ban giám đốc đưa ra
các giải pháp đúng đắn trong kinh doanh, phục vụ việc điều hành quản lý, có

quyết định phù hợp về hướng phát triển của công ty.
- Phòng Kỹ thuật: tham mưu giúp giám đốc về quản lý kỹ thuật, giám sát toàn bộ
việc chế tạo sản phẩm sao cho đúng kỹ thuật theo bản thiết kế đã định trước nhằm
đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Phòng Kinh doanh: tham mưu giúp giám đốc về công tác quản trị kinh doanh,
tìm kiếm đối tác, khai thác thị trường.
* Các phân xưởng sản xuất: Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất gồm có 3 xí nghiệp
đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội.
- Xí nghiệp cơ khí số 1: 30 Đại Từ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
- Xí nghiệp cơ khí số 2 : 198 Cầu Tiên - Hoàng Mai - Hà Nội
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
16
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Xí nghiệp cơ khí số 3 : 42 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Các xí nghiệp này có nhiệm vụ sản xuất các sản phẩm cơ khí theo yêu cầu của
ban giám đốc công ty.
* Công ty có 1 công ty con có tên là Công ty TNHH E.Nhất do 1 phó giám đốc phụ trách
với chức danh là giám đốc công ty con, trụ sở tại Liêu Xá, Yên Lạc, Yên Mỹ, Hưng Yên.
Cơ cấu của công ty con gồm 1 giám đốc, 1 phó giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kế
toán, phòng kỹ thuật.
Mối quan hệ giữa ban giám đốc, các phòng ban và các phân xưởng sản xuất
trong công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý ở Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
17
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3. Các mặt quản trị khác của doanh nghiệp
3.1. Quản lý tồn kho
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty CP Công nghiệp E.Nhất nên công ty
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Theo phương pháp này thì hàng tồn kho được ghi chép phản ánh thường xuyên, liên
tục và có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn các loại vật liệu, công cụ dụng cụ trên tài
khoản kế toán và sổ kế toán.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
GIÁM ĐỐC
CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Kế toán –
Tài vụ
Phòng
Vật tư - Kỹ
thuật
18
Xí nghiệp
Cơ khí số 1
Phòng
Tổ chứcHành
chính
Xí nghiệp
Cơ khí số 2
Xí nghiệp
Cơ khí số 3
Công ty

TNHH E.Nhất
Hưng Yên
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản hàng tồn kho được sử
dụng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì
vậy hàng hoá, vật tư trên sổ kế toán có thể xác định được ở bất kỳ thời điểm nào trong
kỳ kế toán.
3.2. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu
Đối với Công ty CP Công nghiệp E.Nhất, mục tiêu của hoạt động cung ứng nguyên
vật liệu là luôn luôn đảm bảo cung ứng đầy đủ, đúng chủng loại, số lượng và chất lượng
các loại nguyên vật liệu ( hàng hoá ) cần thiết cho quá trình sản xuất ( tiêu thụ ) với chi
phí kinh doanh tối thiểu. Muốn vậy phải thực hiện quản trị mua sắm, vận chuyển và dự
trữ.
Công ty CP Công nghiệp E.Nhất đã thiết lập mối quan hệ bền chặt với các đối tác
cung cấp nguyên vật liệu bằng các giải pháp thích hợp. Đồng thời tiến hành marketing
với các đối tác cung ứng nhằm làm cho họ thường xuyên cung cấp hàng hoá cho mình
với độ tin cậy cao, chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý.
Bảng 3: Các đối tác cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty

STT Tên đối tác cung ứng Mặt hàng cung ứng
1 Công ty CP Nam Vang Tôn, thép
2 Công ty TNHH Thép Mêlin Tôn, thép
3 Công ty TNHH IPC Tôn, thép
4 Công ty Thương mại Nhật Quang Tôn, thép
5 Công ty SX và TM Inox Hưng Thịnh Inox
6 Công ty Inox Đại Phát Inox
7 Công ty TNHH TM Inox Hà Nội Inox
8 Công ty Hoá chất Sơn Hà Nội Sơn
9 Công ty CP Sơn Hải Phòng Sơn

10 Công ty TNHH Mỹ Hoàng Sơn
11 Công ty TNHH Việt Nam Parkerizing Hoá chất
12 Công ty CP Đầu tư TM Hali Dầu
13 Công ty LD Đá mài Việt Trung Đá cắt, đá mài
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
19
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14 Công ty CP Kính Chương Dương Kính
15 Công ty Que hàn điện Việt Đức Vật liệu hàn
16 Công ty CP Que hàn điện Hà Việt Vật liệu hàn
17 Công ty CP Gas Petrolimex Gas
18 Công ty Shell Gas Hải Phòng Gas
19 Công ty TNHH Hào Quang Khoá
20 Công ty Điện tử Tin học Hoá chất – BQP Mạ nhúng kẽm
21 Công ty CP Cơ khí Xây dựng Đại Mỗ Mạ nhúng kẽm
3.3. Quản trị chiến lược kinh doanh
Công ty vẫn còn thiếu chiến lược kinh doanh cả trong dài hạn lẫn ngắn hạn, chưa
nhận thức được tầm quan trọng của hoạch định và quản trị chiến lược kinh doanh. Đây
là một bất lợi rất lớn cho sự phát triển của doanh nghiệp, nhất là khi Việt Nam đã gia
nhập WTO.
3.4. Hoạt động Marketing, tiêu thụ
Công ty thiếu hoạch định chiến lược Marketing, thiếu định vị sản phẩm, bình
quân hàng năm chỉ dành 1% doanh thu cho các hoạt động quảng cáo, chi dưới 5%
doanh thu cho việc xây dựng và phát triển thương hiệu.
Công ty chưa thiết lập được một hệ thống phân phối có hiệu quả, vẫn xem việc
xây dựng và phát triển thương hiệu như một hoạt động quảng cáo.
PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP E.NHẤT

1. Quy chế của Công ty về khoán chi phí
Có rất nhiều các hình thức để quản trị chi phí mà một Công ty có thể lựa chọn.
Một trong những hình thức có nhiều ưu điểm đó là hình thức khoán. Vì thế, Công ty Cổ
phần Công nghiệp E.Nhất đã lựa chọn hình thức khoán để quản trị chi phí một cách có
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
20
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
hiệu quả nhất. Công ty đã áp dụng hình thức trả lương khoán theo thời gian (8 giờ/ngày)
và khoán theo sản phẩm. Quy chế khoán của Công ty như sau:
- Xây dựng mức khoán hợp lý và thống nhất cho các xí nghiệp, nhằm phản ánh
trung thực và hợp lý các khoản mục khoán làm cơ sở cho việc điều hành kinh doanh
ngày càng đạt hiệu quả cao.
- Phát huy tính chủ động, sáng tạo của các phòng kinh doanh, nâng cao trách
nhiệm của các phòng ban trong Công ty, hiệu quả kinh doanh của mỗi phòng và toàn
Công ty.
- Chỉ tiêu giao khoán phải gắn với giá trị sản xuất, phản ánh đúng và đầy đủ kết
quả sản xuất kinh doanh, bảo đảm tốc độ tăng chi phí phải thấp hơn tốc độ gia tăng giá
trị sản xuất.
- Chỉ tiêu giao khoán phân nhóm theo đặc thù của từng đơn vị kinh doanh trong
Công ty.
- Công ty chỉ xem xét, điều chỉnh mức giao khoán khi có những biến động về kế
hoạch sản xuất kinh doanh (thay đổi kế hoạch và loại hình sản xuất, Nhà nước thay đổi
về giá cả đối với các nguyên nhiên vật liệu chủ yếu, tiền lương và các chế độ chính sách
có liên quan) hoặc các trường hợp bất khả kháng (lũ lụt, thiên tai, hạn hán…) xảy ra.
2. Phân tích chung về kết quả chi phí kinh doanh trong Công ty
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, các doanh nghiệp sản xuất cơ khí trong nước
có một thuận lợi lớn đó là luồng kĩ thuật, công nghệ và lao động giao lưu từ các nước
tiên tiến tràn vào nước ta rất lớn. Tuy nhiên cường độ cạnh tranh cũng vì thế mà đẩy lên

cao, các doanh nghiệp cơ khí trong nước không chỉ phải lo cạnh tranh với nhau như
trước đây mà còn phải trực tiếp cạnh tranh với các đối thủ đến từ nước ngoài với ưu thế
về công nghệ hiện đại và tiềm lực tài chính dồi dào. Do đó việc giảm chi phí kinh doanh,
nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành là nhu cầu bức thiết của các đơn vị sản xuất
kinh doanh trong nước. Tất cả các doanh nghiệp đều có chung một mục đích là tối đa
hóa lợi nhuận, Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất cũng vậy. Điều này được thể hiện
ở kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
21
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảng 4: So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005-2006
(Đơn vị tính: đồng )
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Chênh lệch
Doanh thu 37 006 668 937 47 017 236 086 10 010 567 149
Chiết khấu bán hàng 12 031 034 12 031 034
Doanh thu thuần 37 006 668 937 47 005 205 052 9 998 536 115
Giá vốn hàng bán 34 689 103 463 43 845 075 043 9 155 971 580
Lợi nhuận gộp 2 317 565 474 3 160 130 009 842 564 535
Doanh thu hoạt động tài chính 9 447 861 3 829 159 -5 618 702
Chi phí tài chính 706 403 489 167 041 370 -539 362 119
Chi phí quản lý doanh nghiệp 1 483 454 832 2 613 798 360 1 130 343 528
Tổng lợi nhuận trước thuế 137 155 014 383 119 438 245 964 424
Thuế thu nhập phải nộp 38 403 400 107 273 443 68 870 043
Lợi nhuận sau thuế 98 751 614 275 845 995 177 094 381
Qua báo cáo kết quả kinh doanh của hai năm 2005 và 2006 ta có thể nhận thấy
rằng tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty đang có chiều hướng đi lên. Tốc độ
tăng trưởng tăng rõ rệt ở năm 2006 so với năm 2005: Lợi nhuận ròng năm 2005 là
98.751.614 đồng, trong đó năm 2006 là 275.845.995 đồng, tăng tương ứng 177.094.381

đồng (hay 179,33%).
Tuy nhiên các khoản chi phí kinh doanh của Công ty cũng có sự biến động không
đều, cụ thể:
* Chi phí tài chính:
Chi phí tài chính năm 2006 so với năm 2005 đã giảm 539.362.119 đồng hay
322,89%.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2006 so với năm 2005 đã tăng 1.130.343.528
đồng, tương ứng tăng 76,19%.
Bảng 5: So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006-2007
(Đơn vị tính: đồng )
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
Doanh thu bán hàng 47 017 236 086 47 529 460 467 512 224 381
Chiết khấu bán hàng 12 031 034 - 12 031 034
Doanh thu thuần 47 005 205 052 47 529 460 467 524 255 415
Giá vốn hàng bán 43 845 075 043 44 168 872 204 323 797 161
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
22
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lợi nhuận gộp 3 160 130 009 3 360 588 263 200 458 254
Doanh thu hoạt động tài chính 3 829 159 16 655 347 12 826 188
Chi phí tài chính 167 041 370 179 291 833 12 250 463
Chi phí quản lý doanh nghiệp 2 613 798 360 2 867 951 777 254 153 417
Tổng lợi nhuận trước thuế 383 119 438 330 000 000 - 53 119 438
Thuế thu nhập phải nộp 107 273 443 92 400 000 - 14 873 443
Lợi nhuận sau thuế 275 845 995 237 600 000 - 38 245 995
Theo báo cáo kết quả kinh doanh của hai năm 2006 và 2007 thì tình hình hoạt
động kinh doanh của Công ty có chiều hướng đi xuống. Tốc độ tăng trưởng ở năm 2007

so với năm 2006 đã có sự suy giảm: Lợi nhuận ròng năm 2007 là 237.600.000 đồng,
trong khi đó năm 2006 là 275.845.995 đồng, giảm tương ứng 38.245.995 đồng (hay
13,86 %) mặc dù doanh thu thuần năm 2007 tăng so với năm 2006 là 524.255.415 đồng
(hay 1,12 %). Điều này là do các khoản chi phí của Công ty tăng lên, cụ thể:
* Chi phí tài chính:
Chi phí tài chính năm 2007 so với năm 2006 đã tăng 12.250.463 đồng, tương ứng
tăng 7,33 %.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 so với năm 2006 đã tăng 254.153.417
đồng, tương ứng tăng 9,72 %.
Như vậy, trong 3 năm qua chi phí tài chính của Công ty có biến động, còn chi phí
quản lý doanh nghiệp thì liên tục tăng.
Bảng 6: Mối quan hệ chi phí tài chính với doanh thu
Chỉ tiêu Đơn vị 2005 2006 2007
Chi phí tài chính Đồng
706 403 489 167 041 370 179 291 833
Doanh thu Đồng
37 006 668 937 47 005 205 052 47 529 460 467
Tỷ lệ chi phí tài
chính/doanh thu
% 1,91 0,35 0,38
Năm 2006 chi phí tài chính đã giảm đáng kể so với năm 2005 mặc dù doanh thu
năm 2006 tăng lên so với năm 2005. Như vậy, để tạo ra 100 đồng doanh thu thì năm
2005 phải mất 1,91 đồng chi phí tài chính, trong khi đó năm 2006 chỉ phải mất 0,35
đồng chi phí tài chính (giảm tương ứng 1,56 đồng). Điều đó chứng tỏ Công ty đã có sự
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
23
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

quản lý tốt hơn chi phí này. Tuy nhiên, sang năm 2007 công tác quản lý chi phí tài chính
còn chưa hiệu quả. Tỷ lệ chi phí tài chính/doanh thu lại tăng lên thành 0,38% .
Bảng 7: Mối quan hệ chi phí quản lý doanh nghiệp với doanh thu
Chỉ tiêu Đơn vị 2005 2006 2007
Chi phí quản lý DN Đồng
1 483 454 832 2 613 798 360 2 867 951 777
Doanh thu Đồng
37 006 668 937 47 005 205 052 47 529 460 467
Tỷ lệ chi phí quản lý
DN/doanh thu
% 4,01 5,56 6,03
Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp/doanh thu từ năm 2005 - 2007 liên tục gia
tăng. Điều này cho thấy tình hình quản lý chi phí doanh nghiệp còn nhiều yếu kém.
3. Phân tích cơ cấu chi phí kinh doanh trong Công ty
Để hiểu rõ nguyên nhân của những thay đổi bất thường trong các khoản chi phí
của Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất, em xin đi vào phân tích thực trạng cơ cấu chi
phí kinh doanh của Công ty:
3.1. Cơ cấu chi phí chung
Bảng 8: Cơ cấu chi phí của Công ty năm 2005-2006
TT
Yếu tố
chi phí
Số tiền (đồng) Chênh lệch Tỷ trọng (%)
Chênh
lệch
2005 2006 2005 2006
1
Chi phí
NVL
30078546656 40172722511 10094175855 81,58 86,47 4,89

2
Chi phí
nhân công
3387870939 4085871682 698000743 9,19 8,79 -0,4
3
Chi phí
KHTSCĐ
508363475 541394494 33013019 1,38 1,16 -0,22
4
Chi phí
DVMN
957860522 1026039168 68178646 2,59 2,21 -0,38
5
Chi phí
khác
1936872345 632845548 -1304026797 5,26 1,37 -3,89
Tổng 36869513937 46458873403 9589359466 100 100
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
24
Một số giải pháp giảm chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E.Nhất
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Qua bảng trên ta thấy năm 2006 so với năm 2005, tỷ trọng các yếu tố chi phí của
Công ty có sự biến động không đều, cụ thể:
- Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu của Công ty chiếm phần lớn nhất, năm 2006
chiếm 86,47%, đã tăng thêm 4,89% so với năm 2005 (chiếm 81,58%). Nguyên nhân là
do giá xăng dầu, giá điện tăng nhanh, không ổn định làm cho giá tư liệu sản xuất đầu vào
của Công ty tăng lên.
- Tỷ trọng chi phí nhân công năm 2006 là 8,79%, giảm 0,4% so với năm 2005 (là
9,19%). Nguyên nhân là do trong năm 2006, số lao động giảm 27 người so với năm

2005; do Công ty điều chỉnh đơn giá tiền lương cho 36% số lao động đã hợp đồng từ 3
năm trở lên và có thành tích trong lao động.
- Tỷ trọng chi phí khấu hao tài sản cố định năm 2006 là 1,16%, giảm 0,22% so
với năm 2005 (là 1,38%). Nguyên nhân là do trong năm 2006, Công ty đã nhượng bán
02 xe ôtô MAZDA 4 chỗ ngồi do không phù hợp với điều kiện kiểm tra thi công tại các
công trình.
- Tỷ trọng chi phí dịch vụ mua ngoài năm 2006 là 2,21%, giảm 0,38% so với năm
2005 (là 2,59%).
- Tỷ trọng chi phí khác năm 2006 là 1,37%, giảm 3,89% so với năm 2005 (là
5,26%).
Bảng 9: Cơ cấu chi phí của Công ty năm 2006-2007
TT
Yếu tố
chi phí
Số tiền (đồng) Chênh lệch Tỷ trọng (%)
Chênh
lệch
2006 2007 2006 2007
1
Chi phí
NVL
40172722511 40854667549 681945038 86,47 86,85 0,38
2
Chi phí
nhân công
4085871682 3475841951 -610029731 8,79 7,39 -1,4
3
Chi phí
KHTSCĐ
541394494 639468072 98073578 1,16 1,36 0,2

4
Chi phí
DVMN
1026039168 1326039168 300000000 2,21 2,82 0,61
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Anh Việt QTKDTH46B
25

×