Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

CHUYÊN đề văn THUYẾT MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.66 KB, 14 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 55,56,57:
CHUYÊN ĐỀ: VĂN THUYẾT MINH
(Học kì II - Ngữ văn lớp 10) - Thời gian dạy học: 03 tiết
Lựa chọn các bài dạy trong chuyên đề
- Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh; Lập dàn ý bài văn thuyết minh.
- Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh; Phương pháp thuyết minh.
- Tóm tắt văn bản thuyết minh; Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Học sinh nm c
- Trình bày, phân tích đợc các hình thức kết cấu cơ bản của văn
bản thuyết minh; xây dựng đợc kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tợng thuyết minh.
- Nắm đợc những kiến thức cơ bản về tính chuẩn xác, tính hẫp dẫn
của văn bản thuyết minh.
- Nắm đợc những kiến thức cơ bản về một số PPTM thờng gặp.
- Củng cố vững chắc kĩ năng viết đoạn văn đà học; đồng thời thấy
đợc mối liên quan chặt chẽ giữa các kĩ năng đó với kĩ năng lập dàn ý.
- Cng c vng chc lớ thuyết về văn thuyết minh và thấy được sự cần thiết của việc lập
dàn ý trước khi viết một bài văn thuyết minh.
- Học sinh cần có kiến thức về kĩ năng sống, bộ mơn Lịch Sử, Địa Lí, Giáo dục sức khoẻ,
Ngữ văn, Giáo dục công dân để hiểu và tích hợp được với những vấn đề được đặt ra trong
bi hc.
- Nắm đợc những kiến thức cơ bản về việc tóm tắt văn bản thuyết
minh.
2. K nng:
- Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích và xây dựng kết cấu, bố
cục văn bản thuyết minh theo ba kiểu vừa học.
- Bớc đầu vận dụng những kiến thức đà học để viết những văn
bản thuyết minh có tính chuẩn xác.
- Tóm tắt đợc một văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản về một


sản vật, một danh lam thắng cảnh, một hiện tợng văn học.
- Lp dn ý cho bi vn thuyt minh.
- Vận dụng các kĩ năng đó để viết đợc một bài văn thuyết minh có
sức thuyết phục cao, có đề tài gần gũi với đời sống hoặc công việc
học tập của các em.
3. Thỏi :
- Hiểu rõ tầm quan trọng của PPTM trong những bài tập làm và cho cả
cuộc sống sau này.
- Thích thú đọc và viết văn thuyết minh trong nhà trờng cũng nh theo
yêu cầu của cuộc sống.
- Cẩn trọng và khoa học trong khi làm văn.
4. Giỏo dc k nng sng:
- Bi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.


- Trân trọng di sản văn hóa nghệ thuật của nhân loại.
5. Các năng lực cần hình thành cho HS:
+ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
+ Năng lực giải quyết các tình huống đặt ra trong các văn bản và các tình huống trong
thực tiễn đời sống.
+ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.
+ Năng lực hợp tác khi trao đổi về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
+ Năng lực tự học.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO
CHUN ĐỀ
Nhận biết
- Thơng tin về các hình
thức kết cấu, phương
pháp, tính chuẩn xác và
tính hấp dẫn của văn bản

thuyết minh.
- Xác định được đối
tượng, mục đích thuyết
minh.
- Xác định được các bước
trong một dàn ý bài văn
thuyết minh.

Thông hiểu
Lý giải được mối
quan hệ giữa hình
thức kết cấu, phương
pháp và tính chuẩn
xác, tính hấp dẫn của
văn bản thuyết minh
với đối tượng và mục
đích thuyết minh.

Vận dụng thấp
- Viết đoạn văn
thuyết minh.
- Tóm tắt được
văn bản thuyết
minh.
- Lập được dàn ý
cho
bi
vn
thuyt minh.


Vn dng cao
Vận dụng các
kĩ năng đó
để viết đợc
một bài văn
thuyết minh
có sức thuyết
phục cao, có
đề tài gần
gũi với đời
sống
hoặc
công
việc
học tập của
các em.

III. CU HI/ BI TP MINH HA
1. Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
Nhận bit
1. Thế nào là văn bản
thuyết minh?
2. Hiu thế nào là kết cấu
của một văn bản?
3. Văn bản thuyết minh
có các hình thức kết
cấu cơ bản nào?
4. Đối tợng và mục đích
thuyết minh của từng
VB?

5. Các ý chính tạo thành
nội dung của VB thuyết
minh?

Thụng
hiu
Phân
tích
cách
sắp
xếp
ý
trong
từng VB,

sở
của nó?

Vn dng thp
1. Nu cn thuyết minh bài
Tỏ Lòng – Phạm Ngũ Lão,
anh / chị định chọn hình thức
kết cấu nào?
2. Nếu phải thuyết minh một
di tích, một thắng cảnh của
đất nước thì anh/ chị sẽ định
giới thiệu những nội dung
nào? Sắp xếp chúng ra sao?

2. Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh


Vận
dụng cao
Viết đoạn
văn
thuyết
minh theo
kết cấu
nhất định


Nhận biết

Thơng hiểu

1. Néi dung chÝnh cđa
VBTM? Mơc ®Ých cđa
VBTM là gì?
2. Để đảm bảo tính
chuẩn xác, cần chú ý
những
biện
pháp
nào?
3. Thế nào là tính
hấp dẫn của văn bản
thuyết minh? Nêu các
biện pháp tạo tính
hấp dẫn của văn bản
thuyết minh?

4. Tìm chỗ cha chuẩn
xác trong các bài tập
sgk tr.26,27

1. Để đạt mục đích,
ngời làm bài phải chú ý
điều gì?
2. Tính chuẩn xác có ý
nghĩa nh thế nào và
cần phải hiểu ra sao
trong VBTM?
3. Lí giải vì sao câu,
văn bản cha đảm bảo
tính chuẩn xác.
4. Một VBTM chuẩn xác
cần đáp ứng những yêu
cầu nào?
5. Phân tích biện pháp
làm cho luận điểm trở
nên cơ thĨ, dƠ hiĨu,
hÊp dÉn.
6. Ph©n tÝch tÝnh hÊp
dÉn cđa văn bản sgk
tr.26,27.
3. Phơng pháp thuyết minh,
Nhn bit

Thụng hiu

Vn dụng

thấp
Vận
dụng viết
đoạn văn
thuyết
minh đảm
bảo tính
chuẩn xác,
hấp dẫn.
- Có khả
năng phát
hiện
VBTM
thiếu tính
chuẩn xác,
hấp dẫn

Vận dụng
cao
Viết một
văn
bản
thuyết minh

tính
chuẩn xác
và hấp dẫn

Vận dụng
thấp


Vận dụng
cao


1.Thế nào là PPTM ?
H·y cho biÕt tÇm
quan
träng
cđa
PPTM.
2. ë THCS em đÃ
học những PPTM
nào?
3. Tác giả muốn
thuyết minh điều
gì, bằng phơng
pháp nào.
4. Ngoài những phơng pháp đà học ở
THCS,SGK còn giới
thiệu cho em biết
thêm 1 số phơng
pháp thuyết minh
nào khác?
5. Thế nào là
thuyết minh bằng
cách
chú
thích,
giảng giải nguyên

nhân kết quả?

1. Để làm tốt 1 bài văn 1.Nhn

thuyết minh em cần phải
nắm vững điều gì?
Nếu chỉ hiểu biết đầy
đủ về đối tợng thuyết
minh thì đà đủ để làm
tốt bài văn TM cha? Nếu
cha thì cần phải nắm
vững đợc điều gì?
2. Phân tích tác dụng
của từng phơng pháp.
3.Căn cứ vào đâu để
quyết định lựa chọn
PPTM nào trong bài nói
hoặc
bài
viết
của
mình?
4. Việc vận dụng PPTM
phải nhằm đạt tới mục
đích chủ yếu là nói cho
thật rõ về sự vật hay
hiện tợng. Nhng đó có
phải là mục đích duy
nhất không? Những dẫn
chứng đợc nêu trong bài

học cho thấy: PPTM còn
đợc vận dụng để đạt tới
mục đích nào khác
nữa?

4. Túm tt vn bn thuyt minh
Nhn bit
1. Mục đích của việc tóm tắt
văn bản thuyết minh là gì?
Nêu yêu cầu tóm tắt văn bản
thuyết minh?
2. Văn bản Nhà sàn thuyết
minh về đối tợng nào? Đại ý
của văn bản? Xác định nội
dung từng phần?
3. Xác định đối tợng thuyết
minh, bố cục của văn bản
thuyết minh về Ba-sô v n

Thụng hiu

xột
v s la
chn,
vn
dng v phi
hp
cỏc
PPTM trong
on trớch.

2. Viết 1
đoạn tóm
tắt về tác
giả Ba- sô.

Vn dng
thp
1.Nhn xột v
5.Tìm
bố s la chn,
cục của văn vn dng v
phi hp cỏc
bản.
6. Cách thức PPTM trong
on trớch.
tóm tắt văn
2. Viết 1
bản thuyết
đoạn tóm
minh.
7. S khỏc nhau tắt về tác
giả Ba- sô.
gia vn bn
Nh sn v Đền
Ngọc Sơn.

Viết
bài
văn thuyết
minh biết

vận dụng
nhuần
nhuyễn các
phương
pháp
thuyết
minh khi
tạo lập văn
bản

Vận dụng
cao
Tóm
tắt
nhuần
nhuyễn
văn
bản
thuyết
minh


Ngọc Sơn?
5. Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh
Nhận biết
1. Thế nào là một
đoạn văn? một đoạn
văn phải đạt đợc
những yêu cầu nào
trong sgk đà nêu?

2. Một đoạn văn
thuyết minh có thể
gồm bao nhiêu phần
chính? Các ý trong
đoạn
văn
thuyết
minh đợc sắp xếp
theo trình tự nào?

Thụng hiu
1.Giữa
đoạn văn
tự sự và
thuyết
minh

điểm
giống và
khác nhau
ntn?

Vn dụng thấp
1.Lập dàn ý đại
cương (phần thân
bài) tác phẩm Đại
cáo bình Ngơ của
Nguyễn Trãi.
2. Viết đoạn văn nối
tiếp đoạn văn va

hon thnh trờn lp

Vn dng cao
Viết một bài
văn
thuyết
minh để giới
thiệu một con
ngời, một miền
quê, một danh
lam
thắng
cảnh hoặc một
phong trào hoạt
động mà anh
(chị) có dịp
hoạt động.

IV. TIN TRèNH DY HC CHUYấN ĐỀ VĂN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Hc sinh nm c
- Trình bày, phân tích đợc các hình thức kết cấu cơ bản của văn
bản thuyết minh; xây dựng đợc kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tợng thuyết minh.
- Nắm đợc những kiến thức cơ bản về tính chuẩn xác, tính hẫp dẫn
của văn bản thuyết minh.
- Nắm đợc những kiến thức cơ bản về một số PPTM thờng gặp.
- Củng cố vững chắc kĩ năng viết đoạn văn đà học; đồng thời thấy
đợc mối liên quan chặt chẽ giữa các kĩ năng đó với kĩ năng lập dàn ý.
- Nắm đợc những kiến thức cơ bản về việc tóm tắt văn bản thuyết
minh.

2. K nng:
- Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích và xây dựng kết cấu, bố
cục văn bản thuyết minh theo ba kiểu vừa học.
- Bớc đầu vận dụng những kiến thức đà học để viết những văn
bản thuyết minh có tính chuẩn xác.
- Tóm tắt đợc một văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản về một
sản vật, một danh lam thắng cảnh, một hiện tợng văn học.
- Vận dụng các kĩ năng đó để viết đợc một bài văn thuyết minh có
sức thuyết phục cao, có đề tài gần gũi với đời sống hoặc công việc
học tập của c¸c em.
3. Thái độ:


- Hiểu rõ tầm quan trọng của PPTM trong những bài tập làm và cho cả
cuộc sống sau này.
- Thích thú đọc và viết văn thuyết minh trong nhà trờng cũng nh theo
yêu cầu của cuộc sống.
- Cẩn trọng và khoa học trong khi làm văn.
4. Giỏo dc k nng sống:
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
- Trân trọng di sản văn hóa nghệ thuật của nhân loại.
5. Các năng lực cần hình thành cho HS:
+ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
+ Năng lực giải quyết các tình huống đặt ra trong các văn bản và các tình huống trong
thực tiễn đời sống.
+ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.
+ Năng lực hợp tác khi trao đổi về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
+ Năng lực tự học.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung bài học

Dạy học bài Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh, Tính chuẩn xác, hấp
dẫn của văn bản thuyết minh (thời gian 1,0 tiết)
Hoạt động 1: Dạy học bài Các hình thức
A. Nội dung 1: Khái niệm, các hình
kết cấu của văn bản thuyết minh. (thời
thức kết cấu của văn bản thuyết
gian 0,5 tiết)
minh.
GV: Giao nhiệm vụ học tập cho học sinh
chuẩn bị bài (Từ giờ học trước)
1. Nhớ lại đặc trưng của văn thuyết minh?
Phân biệt văn thuyết minh với văn tự sự, văn
nghị luận?
2. Em hiểu bản chất của văn thuyết minh là
gì? Lấy ví dụ về văn thuyết minh.
3. Hãy đọc ngữ liệu trong sgk-tr166,167 và
trả lời các câu hỏi sgk – tr168.
Hoạt động 1.1. Khởi động: 5’
Thời gian: 5p
Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, tạo được tâm thế
học tập cho HS.
PP, KTDH: phát vấn
Cách thức tiến hành
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ kết hợp dẫn dắt bài
mới
+ GV đưa ra hai đoạn văn thuyết minh, nghị
luận
+ Yêu cầu học sinh trả lời: Thế nào là văn
thuyết minh, phân biệt văn nghị luận và văn

thuyết minh ?
Ho¹t ®ộng 1.2: Tìm hiểu kiến thức lý I. Lý thuyết
thuyết: khái niệm, các hình thức kết cấu 1. Kh¸i niƯm VTM:


Văn bản thuyết minh là kiểu
ca vn bn thuyt minh
PP, KTDH: Yờu cu HS gch chõn t khúa văn bản nhằm giới thiệu, trình
SGK tr165, GV cht ý.
bày chính xác, khách quan về
cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá
trị của một sự vật, hiện tợng
một vấn đề thuộc tự nhiên, xÃ
hội, con ngời.
2. Các hình thức kết cấu
của văn bản thuyết minh:
- Khái niệm kết cấu
văn bản: (SGK -168)
Hot ng 1.3: Luyn tp
- Các hình thức kết cấu của
Thi gian: 15p
văn bản thuyết minh (Ghi
Mc tiờu: Vn dng kin thức lí thuyết để nhí: SGK - 168)
giải quyết bài tp
II. Luyn tp
Phng phỏp: Hot ng nhúm
Tìm hiểu ngữ liệu: Văn bản
Phngtin : SGK
SGK tr 166,167
GV giao nhiệm vụ: Lớp chia làm + VB (1): Hội thổi cơm thi ở

4 nhóm:
Đồng Vân.
- Bc 1: Chuyn giao nhim v: Hon thin + VB (2): Bởi Phúc Trạch.
PHT
Văn
Văn
Ph
Phng

Văn
ng
bản 1
bản
din
n
bản
din
2
bả
n1

2

a. Đối tợng,
mục
đích
thuyết minh
b. Các ý chính
tạo thành nội
dung văn bản.

c. Cách sắp
xếp các ý
d. Hình thức
kết cấu chủ
yếu

- Bc 2: cỏ nhõn dựa vào bài đã chuẩn bị
của mình ở nhà thảo luận nhóm, chia sẻ,
thống nhất nội dung trả lời (3p)
- Bước 3: Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: GV Bổ sung, điều chỉnh
(bảng phụ):

a. Đối tợng,
mục
đích
thuyết
minh

b. Các
ý
chính
tạo
thành
nội
dung
văn
bản.

- Giới thiệu hội

thổi cơm thi ở
Đồng Vân thuộc
Đồng
Tháp,
huyện Đan Phợng,
Hà Tây nhằm
giúp ngời đọc
hiểu
về
các
mặt:
địa
điểm, thời gian,
diễn
biến,
ý
nghĩa

-Địa điểm lễ
hội: Làng Đồng
Vân
- Thời gian lễ
hội: ngày rằm
tháng giêng hàng
năm.
- Luật lệ và
hình thức thi.
- Quy trình hội
thi (diễn biến).
- Đánh giá kết

quả (chấm sản
phẩm).
- ý nghĩa của lễ
hội đối với đời

- Giới thiệu
một đặc sản
quả
nổi
tiếng:
bởi
Phúc
Trạch
nhằm giúp ngời đọc hiểu
về các mặt:
đặc
điểm,
hình
dáng,
cấu tạo, màu
sắc, mùi vị,
giá trị dinh dỡng.
- Các loại bởi
nổi tiếng ở
Việt Nam.
- Hình dáng
quả, màu sắc,
múi bởi.
- Vẻ ngon lành,
hấp dẫn của

tép bởi, tôm
bởi.
- Giá trị hấp
dẫn và bổ dỡng.
- Danh tiÕng
cđa bëi Phóc


sống
dân
c
đồng bằng Bắc
Bộ.
- Theo trình tự
thời gian và diễn
biến của sự việc.
- Kt hp
li k v
miờu t
c. Cách
sắp
xếp
các ý

d.
Hình
thức
kết
cấu
chủ

yếu

Hot ng 2: Dạy học Tính chuẩn xác, hấp
dẫn của văn bản thuyết minh (Thời gian
0,5tiết)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu Lý thuyết
Thời gian: 5p
Mục tiêu: Nắm được khái niệm, một số
biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác của
VBTM.
Phương pháp : Yêu cầu HS nhận biết và
gạch chân SGK
Hoạt động 2.2: Luyện tập
Thời gian: 15p
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lí thuyết để
giải quyết bài tập
Phương pháp: Hoạt động nhóm
* Gv giao nhiệm vụ học tập cho học sinh
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Làm bài
tập SGK – tr24,25,26
+ Bước 2: dựa vào bài đã chuẩn bị của mình
ở nhà thảo luận nhóm, chia sẻ, thống nhất nội
dung trả lời (3p)
+ Bước 3: Gv yêu cầu 01 nhóm học sinh nộp
bài, chữa. Các nhóm cịn lại tráo bài, chấm
chéo theo giáo viên.

Theo trình tự
thời gian, diễn
biến sự việc.


Trạch.
Theo
quan
hệ
kết
hợp:
+ Quan hệ
không gian: từ
ngoài
vào
trong.
+ Quan hệ
lôgíc: các phơng diện khác
nhau của quả
bởi
+ Quan hệ
nhân
quả
(giữa các ý: 1
-2, 3 - 4).
Theo trình
tự hỗn hợp.

B. Ni dung 2: Tính chuẩn xác, hấp
dẫn của văn bản thuyết minh
I.
Lý thuyết
1. Thế nào là TÝnh chuÈn x¸c,
tÝnh hÊp dÉn trong văn bản

thuyết minh?
2. Một số biện pháp đảm bảo
tính chn x¸c, tÝnh hÊp dÉn
cđa VBTM ( SGK-Trang 24,25)
II. Lun tËp
1. Bài tập SGK – tr24,25
a. Mục a phÇn lun tập: Câu
văn ở lớp 10 THPT, học sinh
chỉ đợc học văn học dân gian
(ca dao, tục ngữ, câu đố)câu thiếu chuẩn xác vì:
- Chơng trình Ngữ văn 10
không phải chỉ có văn học
dân gian.
- Chơng trình Ngữ văn 10
không phải chØ
cã ca dao, tơc ng÷.


+ Bước 4: GV nhận xét, chốt lại.

Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (1p)
- Củng cố: Nắm được khái niệm và những
yêu cầu đảm bảo tình chuẩn xác và hấp dẫn
của VBTM, các hình thức kết cấu của
VBTM.
- Dặn dị: Soạn bài Phương pháp thuyết
minh, Tóm tắt VBTM.

- Ch¬ng trình Ngữ văn 10
không có câu đố.

Phần b,c trả lời ngay.
b. Điểm chưa chuẩn xác:
Vế nêu ngun nhân “Vì đó là bài văn
hùng tráng đã được viết ra từ nghìn
năm trước” khơng phải lí do đúng để lí
giải cho vế kết quả “Gọi Đại cáo bình
Ngơ là áng thiên cổ hùng văn”.
c. Không nên sử dụng văn bản để
thuyết minh về nhà thơ Nguyễn Bỉnh
Khiêm vì văn bản chỉ nói về cuộc đời
nhà thơ chứ không đề cập đến sự
nghiệp văn học và đóng góp của nhà
thơ đối với nền văn học dân tộc.
2. Bài tập SGK – tr26
a. VB1: câu chủ đề Nếu bị
tớc đi môi trờng kích thích, bộ
nÃo của đứa trẻ sẽ phải chịu
đựng kìm hÃm.
Tác giả đà đa ra hàng loạt
những chi tiết cụ thể về bộ
nÃo của đứa trẻ ít đợc chơi
đùa, ít đợc tiếp xúc và bộ nÃo
của con chuột bị nhốt trong
hộp rỗng,...để làm sáng tỏ
luận điểmtạo tính hấp dẫn
cho đoạn văn.
b. VB2
VBTM kể lại truyền thuyết về
hòn đảo An Mạ
Tính hấp dẫn đựơc tạo nên bởi

những câu chuyện huyền
thoại.

Dy hc Phng phỏp thuyết minh, Tóm tắt văn bản thuyết minh (Thời gian 0,5
tiết)
Nội dung 3: Dạy học Phương pháp thuyết C.Nội dung 3: Phương pháp thuyết
minh (Thời gian 0,5 tiết)
minh
Hoạt động 3.1: Khởi động 5p
Thời gian: 5p
Mục tiêu: Kiểm tra việc ghi chép trên lớp,
làm bài tập về nhà của học sinh


Phương pháp : Phát vấn
Phươngtiện : SGK, vở, giấy nháp…
Cách thức tiến hành :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra vở bài tập của 03 học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động 3.2: Tìm hiểu kiến thức lý
thuyết
Thời gian: 20p
Mục tiêu: Kiểm tra việc tự ôn tập của học
sinh theo câu hỏi đã cho
Phương pháp : Động não, hoạt động cá
nhân.
Cách thức tiến hành : Yêu cầu tìm hiểu
kiến thức SGK – tr165 và hoàn thiện PHT:


A. Lý thuyết
I. Phương pháp thuyết minh
1.Tầm quan trọng của phương pháp
thuyết minh
TÇm quan träng cđa PPTM: có
tầm quan trọng đặc biệt
trong bài văn thuyết minh và
cho cả cuộc sống sau này.
+ Lm rừ i tng thuyết minh
+ Tạo ra tính hấp dẫn của văn bản TM.
PPTM
Chỳ thớch Ging gii NN2. Một số phơng pháp
KQ
thuyết minh.
c im
2.1. Ôn tập các phơng pháp
Tỏc dng
thuyết minh đà học
+ Nêu định nghĩa
+ Liệt kê
GV chun húa kin thc: Yờu cầu của việc
vận dụng pp thuyết minh:
+ Nªu vÝ dơ
- Căn cứ vào mục đích thuyết minh để lựa
+ Dïng sè
chọn PPTM.
+ So s¸nh
- Ngồi việc cung cấp thơng tin y ,
+ phân loại, phân tích.
khỏch quan v i tng thuyt minh, PP

2.2.Tìm hiểu thêm một số phơng
thuyt minh cũn phải góp phần sinh động hóa ph¸p thut minh chú thích, giảng
văn bản thuyết minh để gây hứng thú cho
giải ngun nhân – kết quả.
người đọc.
PPT
Chú thích
Giảng giải NNM
Đặc
điểm

Tác
dụng

KQ
- Mơ hình : A - Mơ hình : Từ A
là B
dẫn đến B
- Khái niệm:- Khái niệm: PPTM
Nêu ra một tênbằng cách Giảng giải
gọi khác hoặcNN- KQ mang tính
một
quy nạp, từ hiện
cách nhận biếttượng mang tính
khác,
nguyên nhân mà dẫn
chưa phản ánhđến kết luận, kết quả.
đầy
đủ
bản chất đối

tượng.
Có tính linh Đối tượng TM
hoạt, mềm dẻo, được thể hiện cụ
dễ sử dụng và thể, sinh động hấp
diễn đạt phong dẫn và tăng thêm
phú
những hiểu biết


*/Lưu ý: Chưa mới mẻ thú vị cho
phản ánh đầy ngi c.
bn cht i
tng

3. Yêu cầu đối với việc vận
dụng phơng pháp thuyết
minh ( SGK)
* Ghi nhớ: SGK tr.51
II. Tóm tắt Văn bản thuyết minh
Giảm tải
1. Mơc ®Ých, yêu cầu tóm
- Phng phỏp : Hng dn t hc nh.
tắt văn bản thuyết minh
- GV giao HS t nghiờn cu phn lớ thuyt
2. Cách tóm tắt một văn
trong SGK, sau đó vận dụng làm bài tập
b¶n thut minh
sgk,tr.48,49,71. GV thu sản phẩm và
* Ghi nhí ( SGK - tr70)
chữa bài.

B. Luyện tập
1. Bài tập 1: T×m hiĨu VD
sgk,tr.48,49
Đoạn

1

2

3

4

Mục
đích, u
cầu

Phương Tác dụng,
pháp
hiệu quả
thuyết
minh
Cơng lao Nêu ví Phù
hợp,
tiến cử dụ
chính xác,
người tài
nổi bật, hấp
cho đất
dẫn

nước của
TQT
Những
Giới
Rõ ràng, cụ
bút danh thiệu,
thể, mạch
của thi sĩ chú thích lạc
Ba sơ
Con
Dùng số Cấu tạo cơ
người và liệu, so thể
con
con
số sánh số người thật
(Số
liệu
phức
tạp
lượng tế
biết bao! Sự
bào trong
thật mới thú

thể
vị làm sao!
người)
Điệu hát Miêu tả, Giúp hình
trống
giải thích dung cụ thể,

qn
sinh động
giản dị
cấu tạo các
hết chỗ
nhạc
cụ,
nói
dụng cụ và
cách thức
tiến hành .

2. Bµi tập SGK – tr71
a. Đối tợng thuyết minh: Tiểu
sử, sự nghiệp nhà thơ Ma-su-«


Ba-sô và những đặc điểm
của thể thơ hai-c.
b. Bố cục
- Đoạn 1: (Từ đầu -> M.Si-ki
(1867-1902): Tóm tắt tiểu sử
và giới thiệu những tác phẩm
của Ma-su-ô Ba-sô.
- Đoạn 2: (Còn lại) Thuyết minh
về đặc điểm nội dung và
nghệ thuật của thơ Hai-c.
c. Đoạn tham khảo:
Ma-su-ô Ba sô là nhà thơ
hàng đầu của Nhật Bản. Ông

sinh ra ở U-ê-nô, xứ I-ga trong
một gia đình võ sĩ cấp thấp.
Khoảng nă 28 tuổi, ông
chuyển đến Ê-đô, sinh sống
v làm thơ hai - c với bút hiệu
là Ba-sô
Rốn k nng Lp dn ý, vit đoạn văn thuyết minh (Thời gian 1,0 tiết)
Hoạt động 4: Rèn kĩ năng lập dàn ý, viết
D. Nội dung 4: Rèn kĩ năng lập dàn
đoạn văn thuyết minh. (Thời gian 1,0 tiết)
ý, viết đoạn văn thuyết minh
Hoạt động 4.1: Khởi động
Thời gian: 5p
Mục tiêu: Kiểm tra việc ghi chép trên lớp,
học bài, làm bài tập về nhà của học sinh
Phương pháp : Phát vấn
Phươngtiện : SGK, vở, giấy nháp..
Cách thức tiến hành :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra : Nêu các phương pháp thuyết
minh đã học?
3. Bài mới:
Hoạt động 4.2: Tìm hiểu kiến thức lí A. Lý thuyết
thuyết (10p)
1. Dàn ý văn thuyết minh:
* GV hng dn HS tr li cõu hi SGK
Bố cục và nhiệm vụ các
tr169
phần của bài văn TM
- Mở bài: Gii thiu i tng TM.

- Thân bài: Triển khai nội
* GV lu ý: Khi thuyết minh về tác giả văn dung chÝnh cđa bµi viÕt.
học cần chú ý thuyết minh kĩ những yếu tố
Tr×nh tù s¾p xÕp
cuộc đời ảnh hưởng đến sự nghiệp sáng tỏc ý ở phần thân bài:
v tp trung phn s nghiệp văn học.
+ Thêi gian: xa  nay.


+ Không gian: xa gần; ngoài
trong; dới trên,...
+ Nhận thức: dễ khó; quen
lạ.
+ Trình tự chứng minh: phản
bác - chứng minh.
- Kết bài: Tr li đề tài TM, lưu lại
cảm xúc trong lòng độc giả.
2. So sánh phần mở bài và
kết bài của bài văn tự sự và
bài văn thuyết minh:
- Giống: cơ bản tơng đồng ở
phần mở bài.
- Khác: ở phần kết bài.
+ VB tù sù: chØ nªu suy nghÜ,
Hoạt động 4.4: Luyện tập (30p)
cảm xúc của nhân vật (ngời
1. Tham kho vn bn Cây Hồ Gươm viÕt).
(SGK tr64):
+ VB thuyÕt minh: võa trë lại
- Cỏch thc: Hot ng cỏ nhõn (5p)

đề tài thuyết minh võa lu l¹i
- Câu hỏi: Em học được gì trong cỏch lp dn cảm xúc, suy nghĩ lâu bền
ý v tớnh chun xỏc, hp dn ca VBTM
trong lòng độc gi¶.
2. Bài tập 3 (SGK – tr171)
* Ghi nhớ ( SGK – tr 171)
Cách thức: Hoạt động nhóm (10p)
B. Luyện tập
1. Tham khảo văn bản Cây Hồ
Gươm (SGK tr64)
2. Bài tập 3 (SGK – tr171)
VI. Đề kiểm tra cho chuyên đề Văn thuyết minh (Thời gian: 20 phút)
ViÕt mét bµi văn thuyết minh để giới thiệu một con ngời, một
miền quê, một danh lam thắng cảnh hoặc một phong trào hoạt động
mà anh (chị) có dịp hoạt động.


TRƯỜNG THPT SỐ 1 LÀO CAI
TỔ NGỮ VĂN

HDC KIỂM TRA SAU CHUYấN
MễN: NG VN
Ni dung

Viết một bài văn thuyết minh để giới thiệu một
danh lam thắng cảnh hoặc một di tích lịch sử ở q hương
em.
u cầu về hình thức:
- Viết đúng yêu cầu một bài văn thuyết minh
- Bài văn có bố cục chật chẽ, trình bày mạch lạc, rõ ràng, khơng mắc lỗi

chính tả, dùng từ, đặt câu...
Yêu cầu về nội dung:
1. MB: Giới thiệu đối tượng thuyết minh ( Danh lam thắng cảnh, di
tích lịch suwrowr địa phương)
2. TB:
- Vị trí địa lí
- Lịch sử hình thành
- Cảnh quan danh lam thắng cảnh
- Ý nghĩa danh làm thắng cảnh
- Suy nghĩ, đánh giá của người viết
3.KB
Khẳng định lại vấn đề
*Lưu ý:
HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau miễn là đáp ứng được các
yêu cầu nêu trên. GV linh hoạt khi chấm bài.

Điểm
10

1,0

1,0
1,0
2,0
2,0
1,5
0,5
1,0




×