BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
- -^^lɑ^^-----
KHÓA LUÂN TỐT NGHIEP
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ THẢO
Lớp
: K17NHA
Khóa học
: 2014 - 2018
Khoa
: NGÂN HÀNG
Giáo viên hướng dẫn: TS. HÀ THỊ SÁU
Hà Nội - 5/2018
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được bài khóa luận này, đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban
giám đốc cùng các thầy cô giáo trường Học viện ngân hàng. Các thầy cô không những đã
trang bị cho em những kiến thức về chun mơn, nghiệp vụ mà cịn mang lại cho em
những hiểu biết quý báu về xã hội, về cuộc sống để giúp em có được hành trang bước vào
tương lai sau này.
Em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô giáo, Tiến sĩ Hà Thị Sáu, cô đã giúp
đỡ và chỉ bảo rất tận tình trong q trình em thực hiện bài khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn - chi nhánh Thăng Long đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Phịng Tín
dụng của chi nhánh, được tìm hiểu rất nhiều về chun mơn nghiệp vụ trong thực tế. Em
xin chân thành cám ơn các anh chị trong phịng Tín dụng nói riêng cũng như trong tồn
chi nhánh ngân hàng nói chung đã giúp em tìm hiểu, nắm bắt được đầy đủ thông các
thông tin, số liệu cần thiết và giải đáp những thắc mắc của em trong q trình hồn thành
bài khóa luận của mình.
Trong q trình viết bài khóa luận iiGiai pháp mở rộng tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - chi nhánh
Thăng Long”, do trình độ và hiểu biết của em cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Q thầy cơ cùng
tồn thể các bạn để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
BẢNG LỜI
CHỮCAM
CÁCĐOAN
TỪ VIẾT TẮT
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài khóa luận iiGiai pháp
mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn - Chi nhánh Thăng Long” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng
tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong bài khóa luận do Agribank - chi nhánh Thăng
Long cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của Ngành ngân hàng, sách, báo,
tạp chí ngân hàng, tài chí kinh tế tài chính, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài
đã được cơng bố.. .Các trích dẫn trong khóa luận đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Ngày 24 tháng 5 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Thảo
STT Từ viết tắt
Nội dung
1
"2
1
1
1
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn việt Nam
Agribank
Bộ LĐTBXH Bộ Lao động thương binh xã hội
^DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp ngồi quốc doanh
~6
DNNQD
^DV
1
Ic
Thư tín dụng trong thanh tốn quốc tế (Letter of Credit)
^NH
Ngân hàng
~9
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
lõ
lĩ
12
13
14
15
NHTM
Ngân hàng thương mại
PGD
Phòng giao dịch
SME
TCKT
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tổ chức kinh tế
TCTD
Tổ chức tín dụng
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
Dịch vụ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tiêu chí phân loại SME của một số quốc gia và khu vực....................................6
Bảng 1.2 Phân loại DN vừa và nhỏ theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP.............................8
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Agribank Thăng Long giai đoạn 2014 - 2017.......35
Bảng 2.2 Tình hình sử dụng vốn tại Agribank Thăng Long giai đoạn 2014 - 2017..........39
Bảng 2.3 Cơ cấu Dư nợ của Agribank Thăng Long giai đoạn 2014 - 2017 .....................41
Bảng 2.4 Tình hình nợ xấu và phân loại nợ của Agribank Thăng Long giai đoạn 2014 2017.................................................................................................................................. 43
Bảng 2.5 Ket quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của Agribank Thăng Long giai đoạn
2014 - 2017....................................................................................................................... 44
Bảng 2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Thăng Long giai đoạn 2014-2017
.......................................................................................................................................... 45
Bảng 2.7 Số lượng khách hàng là SME có quan hệ tín dụng với Agribank Thăng Long
giai đoạn 2014 - 2017....................................................................................................... 47
Bảng 2.8 Bảng số lượng khách hàng là SME tại các chi nhánh Agribank Thăng Long,
Láng Hạ, Mỹ Đình giai đoạn 2014 - 2017........................................................................48
Bảng 2.9 Doanh số cho vay SME tại Agribank Thăng Long giai đoạn 2014-2017...........49
Bảng 2.10 Dư nợ tín dụng đối với SME tại Agribank Thăng Long giai đoạn từ 2014-2017
.......................................................................................................................................... 50
Bảng 2.11 Dư nợ tín dụng phân theo kỳ hạn đối với SME tại Agribank Thăng Long giai
đoạn từ 2014 - 2017..........................................................................................................51
Bảng 2.12 Dư nợ tín dụng phân theo loại hình doanh nghiệp là SME tại Agribank Thăng
Long giai đoạn từ 2014 - 2017..........................................................................................53
Bảng 2.13 Dư nợ tín dụng đối với SME phân theo loại tiền của Agribank Thăng Long giai
đoạn 2014-2017................................................................................................................ 54
Bảng 2.14 Dư nợ đối với SME theo ngành nghề kinh tế tại Agribank Thăng Long giai
đoạn 2014-2017................................................................................................................ 55
Bảng 2.15 Nợ xấu đối với SME tại Agribank Thăng Long giai đoạn 2014-2017.............56
Bảng 2.16 Tỷ lệ nợ xấu của các chi nhánh Agribank Thăng Long, Agribank Láng Hạ,
Agribank Mỹ Đình giai đoạn 2014-2017..........................................................................57
Bảng 2.17 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đối với SME giai đoạn 2014-2017...............57
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Huy động vốn phân theo kỳ hạn của Agribank Thăng Long giai đoạn 20142017................................................................................................................................. 36
Biểu đồ 2.2 Huy động vốn phân theo khách hàng của Agribank Thăng Long giai đoạn
2014-2017 ....................................................................................................................... 37
Biểu đồ 2.3 Huy động vốn phân theo loại tiền của AgribankThăng Long giai đoạn 2014 2017................................................................................................................................. 38
Biểu đồ 2.4 Tổng dư nợ tín dụng của Agribank Thăng Long giai đoạn 2014-2017..........40
Biểu đồ 2.5 Lợi nhuận trước thuế của Agribank Thăng Long giai đoạn 2014-2017.........46
Biểu đồ 2.6 Số lượng khách hàng là SME có quan hệ tín dụng với Agribank Thăng Long
giai đoạn 2014-2017.........................................................................................................47
Biểu đồ 2.7 Doanh số cho vay SME tại Agribank Thăng Long giai đoạn 2014-2017......49
Biểu đồ 2.8 Dư nợ tín dụng đối với SME tại Agribank Thăng Long giai đoạn 2014-2017
......................................................................................................................................... 50
Biểu đồ 2.9 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn của Agribank Thăng Long giai đoạn 2014
- 2017............................................................................................................................... 52
Biểu đồ 2.10 Cơ cấu dư nợ tín dụng phân theo loại tiền tại Agribank Thăng Long giai
đoạn 2014-2017................................................................................................................ 54
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Agribank Thăng Long
34
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu..............................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu................................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
6. Kết cấu của đề tài......................................................................................................4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..5
1.1 Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................................. 5
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................................8
1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong bối cảnhhộinhậpkinh tế.........10
1.2 Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................... 12
1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................................... 12
1.2.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏvàvừa.................13
1.2.3 Phân loại tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa................................... 13
1.2.4 Vai trị tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa......................17
1.3 Mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng
thương mại...................................................................................................................... 18
1.3.1 Khái niệm về mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa...............18
1.3.2 Sự cần thiết mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay ...19
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
của ngân hàng thương mại......................................................................................20
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng của NH đối với SME...........25
1.4 Kinh nghiệm về mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số
chi nhánh của Agribank Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho Agribank - chi
nhánh Thăng Long.........................................................................................................28
1.4.1 Kinh nghiệm Agribank Chi nhánh Mỹ Đình................................................. 28
1.4.2 Kinh nghiệm Agribank Chi nhánh Láng Hạ................................................. 30
1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Agrbank chi nhánh Thăng Long...........................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...............................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN - CHI NHÁNH THĂNG LONG........................................................................ 33
2.1 Khái quát về Agribank - chi nhánh Thăng Long.................................................33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển chi nhánh Thăng Long........................33
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh......................................................... 33
2.1.3 Tổng quan về hoạt động kinh doanh.............................................................34
2.2 Thực trang mở rộng tín dun g ngân hang đoi i với doanh nghiệp nhỏ và vừa tail
ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thăng Long..............46
2.2.1 Chỉ tiêu định lượng.......................................................................................46
2.2.2 Chỉ tiêu định tính.......................................................................................... 58
2.3 Đánh giá chung về mở rộng tín dụng với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thăng Long.......................58
2.3.1 Kết quả đạt được.......................................................................................... 59
2.3.2 Một số tồn tại và nguyên nhân......................................................................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...............................................................................................64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN - CHI NHÁNH THĂNG LONG...........................................................65
3.1 Định hướng mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Agribank
chi nhánh Thăng Long đến năm 2020...........................................................................65
3.1.1 Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Đảng, Nhà nước và
Chính phủ đến năm 2020......................................................................................... 65
3.1.2 Định hướng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Agribank Việt Nam đến năm 2020............................................................................66
3.1.3 Định hướng mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Agribank Thăng Long đến năm 2020.......................................................................67
3.2 Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Chi
nhánh Thăng Long.........................................................................................................69
3.2.1 Nhóm giải pháp nhằm đảm bảo chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa................................................................................................................ 69
3.2.2 Nhóm giải pháp tăng cường huy động vốn và đa dạng hóa cơ cấu nguồn vốn
đáp ứng nhu cầu vay vốn doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................ 73
3.2.3 Nhóm giải pháp mở rộng quy mơ.................................................................74
3.2.4 Nhóm giải pháp về quản lý và điều hành.....................................................78
3.3 Một số kiến nghi nhằm đẩy mạnh hoạt động mở rộng tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừạ...........................................................................................................80
3.3.1 Kiến nghịvới Chính phủ............................................................................ 80
3.3.2 Kiến nghịvới Ngân hàng Nhànước........................................................... 82
3.3.3 Với Agribank Việt Nam.............................................................................. 83
3.3.4 Kiến nghịvới các doanh nghiệpnhỏ và vừa............................................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................85
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và tồn cầu hóa đã tạo ra sự
biến đổi mạnh mẽ đối với nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế khu vực nói riêng.
Và Việt Nam là nước có nền kinh tế đang phát triển, đang trong quá trình hội nhập kinh tế
ngày càng sâu rộng, doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng ln
giữ vai trị quan trọng trong sự phát triển nền kinh tế đất nước.
Những năm vừa qua, quá trình cổ phần hóa các Doanh nghiệp Nhà nước và chính
sách phát triển nhiều thành phần kinh tế của Chính phủ Việt Nam đã làm gia tăng đáng kể
về số lượng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong nền kinh tế
Việt Nam hiện nay SME chiếm 97,5% trong tổng số DN, sử dụng 51% lực lượng lao
động của nền kinh tế và đóng góp hơn 40% GDP hăng năm. Vì thế các SME đã và đang
là một thị trường rộng lớn mang lại rất nhiều tiềm năng để tăng thu nhập của các NHTM
từ việc cung cấp tín dụng cũng như các dịch vụ khác. Lực lượng SME Việt Nam ngày
càng đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế thị trường, góp phần đắc lực
thực hiện mục tiêu đưa Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện
đại vào năm 2020.
Nhưng để có thể phát triển các SME Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều khó
khăn mà lớn nhất chính là vấn đề thiếu vốn. Các SME ngồi vốn tự có thì vẫn phải huy
động vốn từ các nguồn bên ngồi để duy trì sản xuất kinh doanh cũng như phát triển mở
rộng và vốn vay từ các NHTM là lựa chọn hàng đầu của các SME. Bên cạnh đó, các SME
muốn mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư lớn nhưng việc tiếp cận vốn cịn khó khăn do
các DN này khó đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn NH và khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng
thì lại sử dụng vốn chưa hợp lý và hiệu quả. Hiện nay, số lượng SME tiếp cận được vốn
của các NHTM thường chỉ chiếm 30%. Có thể nói vấn đề về vốn ln là một trong những
trở ngại lớn đối với các SME, khiến cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN này
còn nhiều khó khăn.
Mặt khác hiện nay, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các NHTM, do đó mở
rộng tín dụng với các SME về cả quy mô và chất lượng là vô cùng cần thiết để nâng cao
sức cạnh tranh và tăng thị phần. Cùng với việc hạ các mức lãi suất điều hành, Ngân hàng
Nhà nước đang bật đèn xanh để các NHTM dùng những biện pháp có thể nhằm đẩy tín
dụng khỏi thế bế tắc, giúp các SME thốt khỏi tình trạng khó khăn.
1
Agribank là NHTM có 100% vốn nhà nước, ln đồng hành cùng doanh nghiệp,
tập trung nguồn vốn lớn cho các doanh nghiệp có dự án hiệu quả, hướng đến lợi ích cộng
đồng, đặc biệt khối SME - là “xương sống” của nền kinh tế. Và Agribank - Chi nhánh
Thăng Long cũng rất quan tâm đến khối doanh nghiệp này, đã xác định đây là một nhóm
khách hàng tiềm năng. Những năm vừa qua, hoạt động cho vay SME của ngân hàng đã
đạt được những kết quả nhất định, nhưng chưa khai thác hết tiềm năng cũng như chưa đáp
ứng kịp thời nhu cầu của nền kinh tế. Mặc dù ngân hàng đã tung ra thị trường nhiều gói
tín dụng với lãi suất ưu đãi, song khối SME vẫn luôn gặp nhiều rào cản, vẫn còn thiếu
những sản phẩm cho vay mới, hiện đại hay trước những sức ép cạnh tranh giữa các NH
khác.
Xuất phát từ quan điểm đó và thực trạng hoạt động của các SME hiện nay, sau một
thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - chi nhánh Tăng
Long, em đã chọn đề tài: "Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thăng Long" làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Khóa luận được tác giả tìm tịi và thực hiện dựa trên nghiên cứu định tính, định
lượng để tổng hợp, phân tích lý luận và thực, đồng thời tham khảo một số nghiên cứu có
liên quan như sau:
• Các nghiên cứu liên quan
(1) Nguyễn Thị Diệu Linh (2017), “Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - chi nhánh Mỹ Đình”,
Luận văn Thạc sĩ, Học viện Ngân hàng. Nghiên cứu dựa trên các cơ sở lý thuyết có liên
quan đến mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, tác giả chỉ ra bốn tiêu chí
phản ánh mở rộng tín dụng của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa:
chỉ tiêu về tăng quy mô (tăng số lượng khách hàng là SME, tăng doanh số và tăng dư nợ
tín dụng), mở rộng quy mô dựa trên kết cấu dư nợ, chỉ tiêu về nâng cao chất lượng tín
dụng, chỉ tiêu lợi nhuận. Từ đó, tác giả đã đưa ra các giải pháp để đạt được mục tiêu mở
rộng tín dụng đối với SME tại Agribank - Chi nhánh Mỹ Đình phù hợp với tình hình hoạt
động của ngân hàng và tình hình kinh tế xã hội tại địa bàn.
(2) Trần Đức Phương (2016), “Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
2
và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - chi nhánh Đống Đa”, Luận văn
Thạc sĩ, Học viện Ngân hàng. Bài nghiên cứu chỉ ra có hai tiêu chí mở rộng tín dụng đối
với SME, đó là tiêu chí định tính gồm: sự thỏa mãn của khách hàng ngày càng đa dạng về
các sản phẩm tín dụng ngân hàng, sự hài lịng của khách hàng về cơng nghệ và trình độ
của cán bộ ngân hàng; Và tiêu chí định lượng gồm: tăng quy mơ, hình thức tín dụng, đối
tượng cho vay.
(3) Phan Hồng Hải (2012), “Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Thành phố Đông Hà, Quảng
Trị” - Luận văn Thạc sĩ, Học viện Ngân hàng. Nghiên cứu dựa trên các cơ sở lý thuyết có
liên quan đến mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, tác giả chỉ ra hai tiêu
chí phản ánh mở rộng tín dụng của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa gồm: tăng trưởng khách hàng, tăng trưởng dư nợ, chất lượng tín dụng. Trên cơ sở đó,
tác giả đã đưa ra các giải pháp để đạt được mục tiêu phù hợp với tình hình hoạt động của
ngân hàng và tình hình kinh tế xã hội tại địa bàn.
Và một số bài nghiên cứu khác về mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa làm
cơ sở nên tảng để phát triển bải nghiên cứu, có hiệu quả mang tính thực tiễn cao, áp dụng
vào thực tiễn mang lại hiệu quả và phù hợp với tình hình hiện tại và xu thế tương lai:
Phan Tuấn Dũng (2014) “Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - chi nhánh Đống Đa” - Luận văn Thạc sĩ
kinh tế, Học viện Ngân hàng; Hồ Phương Dung (2015), “Giải pháp mở rộng tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương - Chi
nhánh Hồn Kiếm”....
• Khoảng trống nghiên cứu
Sau khi xem xét và đánh giá kết quả một số nghiên cứu, tác giả nhận thấy các
nghiên cứu chỉ ra được các tiêu chí mở rộng tín dụng và giải pháp tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên tập trung nhiều vào phân tích tiêu chí
định lượng mà chưa đi sâu vào nghiên cứu các yếu tố định tính về mở rộng tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Nhất là trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng
mạnh giữa các Ngân hàng và thị trường tài chính ln ln khơng ngừng thay đổi và phát
triển, xu hướng phát triển của SME cũng như nhu vầu về vốn, sử dụng các sản phẩm dịch
vụ tín dụng ngân hàng thay đổi qua theo thời gian. Chính vì vậy, trong đề tài này, tác giả
3
sẽ dựa trên những ưu điểm của các nghiên cứu đi trước, tiếp tục cập nhật, phát triển và
nghiên cứu thêm tiêu chí định tính mở rộng tín dụng. Từ đó đưa ra giải pháp mang tính
thực tế cao, đóng góp một phần cơng sức để mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa cho phù hợp với những quy định pháp luật mới, phù hợp với chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước, Chính phủ về định hướng phát triển SME trong thời gian tới.
3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về tín dụng ngân hàng và mở rộng tín dụng đối với SME tại
các NHTM
- Phân tích đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng đối với SME tại Agribank - Chi
nhánh Thăng Long từ đó rút ra những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của
những tồn tại đó.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng đối với SME tại
Agribank - Chi nhánh Thăng Long.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu tình hình mở rộng tín
dụng đối với SME tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn - Chi nhánh
Thăng Long.
- Phạm vi nghiên cứu: Tình hình mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
giai đoạn 2015-2017 tại Agribank - Chi nhánh Thăng Long.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu, khóa luận đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
khoa học để phân tích lý luận và thực tiễn: phương pháp duy vật biện chứng, phương
pháp duy vật lịch sử, các phương pháp tổng hợp, phân tích, diễn giải, thống kê, so sánh,
vẽ biểu đồ mình họa... để giải quyết vấn đề, đưa ra những kết luận có tính phổ biến chung.
6. Ket cấu của đề tài
Kết cấu của khóa luận được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thăng Long
Chương 3: Giải pháp nhằm mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thăng Long.
4
Bảng
TiêuSỐ
chíVẤN
phânĐỀ
loaiLÝ
SME
của mơt
quốcVỀ
giaMỞ
và khu
vưc TÍN DỤNG
CHƯƠNG
1: 1.1
MỘT
LUẬN
CƠ số
BẢN
RỘNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp (DN) nói chung và Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) nói riêng có vai
trị vơ cùng quan trọng trong nền kinh tế ở bất kì quốc gia nào. Để nghiên cứu và phân
tích về doanh nghiệp nhỏ và vừa, chúng ta cần nắm được Doanh nghiệp là gì? Theo khoản
7 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp 2014 quy định iiDoanh nghiệp là tổ chức có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích kinh doanh". Có nhiều cách phân loại DN, nhưng dựa theo quy mơ thì DN phân
loại gồm có: (i) Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME), (ii) Doanh nghiệp lớn. Trong phạm vi
bài khóa luận này tác giả tìm hiểu về doanh nghiệp nhỏ và vừa (được viết tắt là SME).
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME - Small and Medium Enterprises) nói chung là
những DN có số lao động hay doanh số ở một mức giới hạn nào đó. Hiện nay, khái niệm
SME được hiểu và quy định khác nhau ở những quốc gia khác nhau, khơng có những tiêu
thức chung cho tất cả các nước mà nó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế từng nơi, vào từng
thời kì, từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Nhìn chung, trên thế giới định nghĩa
SME chủ yếu dựa vào hai tiêu chí phổ biến sau:
* Theo tiêu chí định tính: Đặc trưng nổi bật của các SME bao gồm: (i) Chiếm thị
phần tương đối nhỏ; (ii) là sử dụng “nguyên tắc cá nhân” về sở hữu và quản lý, nghĩa là
chủ sở hữu và quản lý DN là cùng một người, đóng vai trị trung tâm trong mọi q trình
ra quyết định kinh doanh kể cả với nhân viên, khách hàng và nhà cung cấp; (iii) Có tính
độc lập, nghĩa là DN không phải là một phần của DN lớn hoặc tương đối tự do với sự
kiểm soát bên ngồi của một DN lớn khác.
* Theo tiêu chí định lượng: Thơng thường, số lượng lao động tồn thời gian được đề
cập như là tiêu chí chính nhưng đồng thời nó cũng được bổ sung một vài tiêu chí hỗ trợ
cần thiết khác để phân biệt rõ SME với các DN lớn như tổng tài sản, doanh thu. Có nhiều
quốc gia sử dụng các chỉ tiêu định lượng để phân loại SME, tuy nhiên do có sự khác nhau
về điều kiện kinh tế, tính chất ngành nghề ... mà các quy định đưa ra là khác nhau.
* Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và tổ chức trên Thế giới
Quốc gia/
Phân loại SME
Khu vực
Số lao đơng
bình qn 5 Vốn đầu tư
Doanh thu
A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Hoa kỳ
Nhỏ và vừa
- Đối với ngành sản xuất
- Đối với ngành thương mại
- Đối với ngành dịch vụ
0-500
1-300
1-100
1-100
Khơng quy định
¥ 0-300 triệu
¥ 0-100 triệu
¥ 0-50 triệu
Khơng quy định
Khơng quy định
3. EU
Siêu nhỏ
Nhỏ
Vừa
< 10
< 50
< 250
Không quy định
Không quy định
< €7 triệu
< €27 triệu
4. Canada
Nhỏ
Vừa
< 100
< 500
Không quy định
< CDN$ 5 triệu
CDN$ 5-20 triệu
5. Korea
Nhỏ và vừa
< 300
Không quy định
Không quy định
6. Taiwan
Nhỏ và vừa
< 200
B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
< NT$ 80 triệu
< NT$ 100 triệu
1. Thailand
Nhỏ và vừa
Không
< Baht 200 triệu
Không quy định
2. Malaysia
- Đối với ngành sản xuất
quy
0-150
Không quy định
RM 0-25 triệu
Peso
1,560
triệu
< US$ 1 triệu
Không quy định
2. Nhật
3. Philippine Nhỏ và vừa
< 200
4. Indonesia
Khơng
Nhỏ và vừa
< US$ 5 triệu
quy
C. NHĨM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
1. Russia
Nhỏ
Vừa
1-249
250-999
Không quy định
Không quy định
2. China
Nhỏ
Vừa
50-100
101-500
Không quy định
Không quy định
3. Poland
Nhỏ
Vừa
< 50
51-200
Không quy định
Không quy định
4. Hungary
Siêu nhỏ
Nhỏ
Vừa
I- 10
II- 50
51-250
Không quy định
Không quy định
(Nguồn: 1) DN vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa DN vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999;
3) Tổng quan về DN vừa và nhỏ, OECD, 2000).
6
Theo
Bảng
tiêu1.2
chuẩn
Phâncủa
loại
Ngân
DN vừa
hàngvàthếnhỏ
giới
theo
(WB)
Nghị
vàđịnh
cơngsốty39/2018/NĐ-CP
tài chính thế giới (IFC),
các DN vừa và nhỏ được phân chia thành 03 loại theo quy mô sau:
- DN siêu nhỏ (ME): là DN có dưới 10 lao động, tổng tài sản có giá trị khơng q
một trăm ngàn (100.000) USD và tổng doanh thu hànhg năm không quá một trăm ngàn
(100.000) USD.
- DN nhỏ (SE): là DN có từ 10 đến 50 lao động, tổng tài sản có giá trị khơng q ba
triệu (3.000.000) USD và tổng doanh thu hàng năm không quá ba triệu (3.000.000) USD.
- DN vừa (ME): là DN có từ 50 đến 300 lao động, tổng tài sản có giá trị khơng q
mười lăm triệu (15.000.000) USD và tổng doanh thu hàng năm không quá mười lăm triệu
(15.000.000) USD.
* Tại Việt Nam
Ở Việt Nam, định nghĩa SME được xác định theo các chỉ tiêu định lượng, sử dụng
một hoặc kết hợp một số phép đo trong bốn phép đo xác định: số lượng lao động, doanh
thu, tổng tài sản, tổng vốn
Theo Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa do Quốc Hội ban hành ngày
12/06/2017, tại điều 4 của Luật định nghĩa: ‘‘Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo
hiểm xã hội bình qn năm khơng q 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau
đây:
a) Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng;
b) Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.
Gần đây nhất, Chính phủ ban hành Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018
quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó quy
định rõ tiêu chí xác định SME. Tại điều 6 đã quy định các tiêu chí xác định SME phụ
thuộc vào số lao động và nguồn vốn hoặc tổng doanh thu, ta có thể khái quát theo nội
dung bảng sau:
Khu vực
Quy mô
DN siêu nhỏ
Số lao Nguồ (Doan
động
n
h
vốn
thu)
Số lao
DN nhỏ
Nguồ
(Doanh Số lao
DN vừa
Nguồn (Doanh
động
n
vốn
vốn
7
thu)
động
thu)
I. Nông, lâm ≤10
nghiệp
và người
thủy sản
“lĩ.
Công
≤10
≤ 3 tỷ
≤ 3 tỷ
≤ 3 tỷ
10-100
10-100
≤20 tỷ
≤20 tỷ
≤50 tỷ
100-
≤100
≤200
200
tỷ
tỷ
100-
≤100
≤200
200
tỷ
tỷ
≤100
lõ-
≤100
≤300
tỷ
100
tỷ
tỷ
≤50 tỷ
người
nghiệp
và
III. Thương ≤10
mại và dịch người
vụ
≤ 3 tỷ
≤ 3 tỷ
≤10 tỷ
10-50
≤50 tỷ
(Nguồn tác giả tự tổng hợp dựa theo điều 6 của Nghị định số 39/2018)
1.1.2
Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bên cạnh những đặc điểm của DN nói chung là hoạt động nhằm tối đa lợi nhuận,
SME cũng có những đặc trưng riêng:
về quy mô nhỏ, chủ yếu là doanh nghiệp ngoài quốc doanh, cơ cấu tổ chức gọn
nhẹ, linh hoạt, năng động, sáng tạo dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường.
SME có cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt và có tính tự chủ cao trong sản xuất kinh
doanh, lao động kiêm nhiệm nhiều công việc. Phần lớn giám đốc (chủ sở hữu) các DN
vừa phải đảm nhiệm vai trò quản trị vừa phải đảm nhiệm vai trị lãnh đạo kinh doanh (tìm
kiếm và quyết định cơ hội đầu tư), dễ dàng thay đổi phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Hơn nữa loại hình DN này chí phí quản lý thấp, ít thất thoát tài sản, tận dụng tối đa
nguồn lực, tạo lợi thế cạnh tranh về giá của các sản phẩm cuối cùng.
SME là các DN năng động và nhạy bén trong kinh doanh, các DN này khi gặp
những bất lợi dễ dàng thay đổi tình thế, có thể chuyển đổi sản xuất hay thu hẹp quy mô
mà không gây ra hậu quả lớn cho xã hội. Chính các SME là nguồn cung cấp liên tục các ý
tưởng, kỹ năng và đổi mới cho nền kinh tế.
Vốn đầu tư ban đầu nhỏ, khả năng thu hồi vốn nhanh.
SME là những DN có quy mô nhỏ về vốn, số lao động không nhiều, mơ hình quản
lý đơn giản, chi phí quản lý, chi phí đào tạo khơng q lớn và rất linh hoạt trong hoạt
8
động kinh doanh. Do quy mô nhỏ, vốn đầu tư ban đầu thấp, nên các DN có khả năng thu
hồi vốn nhanh, hạn chế được tình trạng ứ đọng vốn trong q trình tái sản xuất. SME cịn
là phương thức phù hợp và hữu hiệu để huy động nguồn lực từ dân cho phát triển kinh tế.
Năng lực tài chính thấp nên khó khăn trong huy động vốn đầu tư và tiếp cận vốn.
Đây là một trong những khó khăn lớn nhất của các SME. Quy mô vốn nhỏ, chủ yếu
là vốn tự có và huy động từ người thân, gia đình; phần lớn các DN khơng tiếp cận được
vốn vay mặc dù đang rất thiếu vốn. Theo thống kê của NHNN, chỉ có khoảng 30% SME
có nhu cầu được các NHTM cho vay vốn, 70% còn lại phải sử dụng vốn tự có hoặc huy
động từ các nguồn khác với lãi suất cao. Tính đến hết tháng 8/2017, dư nợ tín dụng của
SME chỉ đạt 1,29 triệu tỷ đồng tương đương với hơn 21% tổng dư nợ toàn nền kinh tế.
Trình độ khoa học cơng nghệ và năng lực đổi mới thấp, máy móc thiết bị lạc hậu, cơ
sở hạ tầng, phương thức sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế.
Chính vì quy mơ vốn nho nên mức đầu tư đổi mới công nghệ của nhiều SME chiếm
tỷ lệ rất nhỏ trên tổng doanh thu, tỷ lệ đổi mới công nghệ thiết bị ở các SME cũng rất
thấp. Điều đó dẫn tới tụt hậu về cơng nghệ của các SME so với mặt bằng chung của khu
vực đang diễn ra rất nhanh.
Theo Ngân hàng thế giới (WB) và tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế, trình độ
cơng nghệ trong nước ở mức lạc hậu, thậm chí thấp hơn mức trung bình chung thế giới.
Số các DN tiếp cận công nghệ hiện đại thấp tỷ lệ khoảng 10%, trong khi đó tỷ lệ các DN
đang sử dụng thiết bị lạc hậu hoặc rất lạc hậu là 52%, còn lại 38% các DN đang sử dụng
thiết bị công nghệ ở mức trung bình. Có tới 76% số thiết bị được nhập khẩu và đưa vào sử
dụng cách đây từ 30-40 năm, đáng nói hơn là có khoảng 75% máy móc, thiết bị đang
dùng đã hết thời hạn khấu hao. Đồng thời, số lượng và chất lượng nhân sự khoa học hay
chuyên gia chỉ chiến khoảng 0,025%.
Năng lực quản lý cịn yếu kém; tay nghề, trình độ người lao động chưa cao nên
chưa đáp ứng được với áp lực cạnh tranh mới.
Đội ngũ lao động của SME có trình độ khá đa dạng. Từ lao động thủ cống, lao động
có tay nghề đến lao động có trình độ cao đều có cơ hội làm việc ở các SME, trong đó
phần lớn là lao động với trình độ thấp. Mặc dù có bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ tuy
nhiên phần lớn SME lại có trình độ quản lý DN chưa cao. Các SME ít có khả năng thu hút
được các nhà quản lý và lực lượng lao động giỏi. Với quy mô sản xuất không lớn, khả
năng lợi nhuận thấp nên các DN khó có khả năng trả lương cao cho người lao động, trình
9
1.1.3
trạng bấp bênh trong sản xuất kinh doanh cũng là một ngun nhân khơng gắn bó được
người lao động với DN.
Thị trường đầu ra gặp khó khăn, bấp bênh.
Khó khăn về thị trường đang trở thành thách thức lớn cho các SME khi mà hầu hết
các DN tập trung vào thị trường truyền thống trong nước, cạnh tranh với DN lớn trong khi
thị trường này đang càng bị thu hẹp. Trong khi đó, việc tiếp cận thị trường mới khó khăn
thiếu ổn định, rất ít tham gia vào các chuỗi xuất nhập khẩu. Chỉ có một số rất nhỏ các DN
siêu nhỏ, DN nhỏ và DN vừa hiện có đối tác là khách hàng nước ngoài với tỷ lệ khiêm
tốm tương ứng: 3%, 4% và 9%. Ngoài ra khả năng nắm bắt cơ hội thì trường của các
SME hiện nay cũng được đánh giá là rất hạn chế, cũng như thiếu lòng tin và nhận định bi
quan về khả năng cạnh tranh trên thị trường. Trong khí đó, chỉ có 22% các DN lớn cho
rằng khả năng cạnh tranh là khó khăn hơn kỳ vọng, thì con số này với SME là từ 29-32%.
Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong bối cảnh hội nhập kinh tế
Đối với sự phát triển kinh tế của một đất nước, đặc biệt là đối với các nước đang
phát triển thì khơng thể khơng kể đến sự đóng góp của các SME. SME là “cầu nối”, là
“hạt nhân”, mắt xích trong q trình hội nhập kinh tế. Các SME tồn tại như một bộ phận
không thể thiếu của nền kinh tế, chiếm ưu thế tuyệt đối về mặt số lượng, có mặt ở hầu hết
các thành phần kinh tế với đầy đủ các loại hình kinh doanh đa dạng. Vị trí và vai trị đó
của SME được thể hiện như sau:
Một là, các SME có đong góp quan trọng vao GDP ca nước, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế. SME có khả năng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì tạo ra việc làm mới, tăng nguồn
thu ngân sách và tăng tính cạnh tranh. Trên thế giơi, bình quân cac SME đong gop trung
bình 50% GDP mơi q c gia. Cụ thể, nếu tính bình qn trên tồn bộ liên minh châu Âu,
các SME hiện đang tạo ra 56,2% doanh thu khu vực tư nhân. Tại các nền kinh tế phát
triển như Mỹ, Nhật Bản các SME cũng đóng góp trến 50% GDP. Tại Đơng Nam Á, các
SME Malaysia đóng góp 32% vào GDP vào thời điểm năm 2008 và tỷ lệ này còn lớn hơn
tại Indonesia khi các SME đóng góp tới 56,7% GDP vào năm 2004.
Con ơ Viết: Nam, theo Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) (cuối
2017), cac DN nay đóng góp khoảng 45% GDP cả nước.
Hai là, các SME tạo ra nhiều việc làm mới cho xã hội, góp phần giảm tỉ lệ thất
nghiệp, tăng thu nhập chó người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo. Đây có thể
được xem là vai trị quan trọng nhất của các SME, tạo ra hàng triệu việc làm cho người
10
lao động. Dân số Việt Nam hiện nay có hơn 90 triệu người, cơ cấu dân số trẻ. Theo đánh
giá của Viện Nghiên cứu quản lý Kinh tế TW, thì số lao động của các SME trong lĩnh vực
phi nông nghiệp có khoảng 7,8 triệu người, chiếm tới 72,9% tổng số lao động phi nông
nghiệp và chiếm khoảng 22,5% lực lượng lao động của cả nước. Do vậy, giải quyết công
ăn việc làm cho lực lượng lao động này là vấn đề cấp bách đặt ra cho các cơ quan chức
năng. Đặc biệt, các SME đã giải quyết được phần lớn lao động thất nghiệp ở nông thôn,
vùng sâu, vùng xa, miền núi... vừa tận dụng được nhân lực vừa ổn định kinh tế và công
ăn việc làm cho con em địa phương. SME khơng những góp phần giảm thất nghiệp, xóa
đói giảm nghèo ở nơng thơn, miền núi mà cịn giảm hiện tượng di dân vào đơ thị, giảm
sức ép dân số tại các thành phố lớn và qua đó hạn chế các tệ nạn xã hội phát sinh.
Ba là, các SME góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường và làm
tăng hiệu quả năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. SME phải thường xun thay đổi để
thích nghi với mơi trường kinh doanh; do đó sự ra đời, phát triển hoặc phá sản của SME
luôn tuân theo những quy luật thị trường. Bên cạnh đó, xuất phát từ chính đặc điểm nhỏ
về quy mơ vốn và lao động, SME có tính linh hoạt cao trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, dễ chuyển đổi mặt hàng, góp phần vào làm nền kinh tế năng động hơn. Ngoài ra,
do chịu nhiều sức ép lớn từ nền kinh tế, nhà quản lý SME phải là những người đi đầu
trong đổi mới, đưa ra những chuyển đổi phù hợp với mơi trường kinh doanh. Sự có mặt
của đội ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng động, linh hoạt phù hợp với thị trường.
Với sự xuất hiện thêm nhiều SME trong một ngành sản xuất hay dịch vụ, tình trạng
độc quyền sẽ được giảm thiểu và các SME phải chấp nhận cạnh tranh gay gắt, phải liên
tục đổi mới, nâng cao sản lượng, chất lượng, mẫu mã.. .để có thể tiếp tục tồn tại và phát
triển. Điều này khơng những cải thiện tình hình các SME mà cịn tăng hiệu quả của nền
kinh tế.
Bốn là, SME tạo cơ sở hình thành các DN lớn. SME có vai trị quan trọng trong q
trình sản xuất, lưu thơng hàng hóa, cung ứng dịch vụ, là các vệ tinh gắn kết, hỗ trợ, thúc
đẩy sự phát triển của các DN lớn. SME còn là tiền đề tạo ra những DN lớn, với những DN
thành công, phát triển qua nhiều năm, nhiều giai đoạn, mở rộng về quy mơ, lao động, sản
phẩm, tài chính, thị trường, cơng nghệ, kinh nghiệm quản lý.ngày càng phát triển hình
thành các DN quy mơ lớn, tập đồn lớn, vươn tầm thế giới.
11
1.2.1
Năm là, các SME co vai tro quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ câu kinh tế.
Xuất phát tư đặc điếm quy mơ nho, tính linh hoại; cao nên các SME có the hoại; động ơ
moi nơi kế cá vung sâu, vung xa, ...Các DN náy đá đấy nhanh q. trính chuyến dich cơ
cấu kinh tế nơng thơn, lám cho công nghiếp phát triến mánh, thúc dấy các ngánh thương
mái - dịch Vú phát triến. Nhơ đó, ty trong công nghiếp vá dịch Vú tặng lến trong khi ty
troIIg nông nghiếp giám đi, táo sự cấn đội kinh tế theo hương Cơng nghiếp hố - Hiến đái
hố. Các SME con gop phấn đá dáng hố cơ cấu cơng nghiếp.
Nhự vậy, trong bối cảnh hội nhập kinh tế còn gặp nhiều những khó khặn, thách thức,
các SME Việt Nám ngày càng chứng tỏ vái trị qn trọng, góp phần gìn giữ và phát triển
những ngành nghề, tạo thếm việc làm cho người láo động. Đấy là khối DN nặng động, có
tốc độ phát triển nhánh nhất trong nền kinh tế Việt Nám, là một trong những yếú tố đóng
góp tích cực vào án sinh xã hội, xóá đói, giảm nghèo bởi với tính linh hoạt, các DN này
có thể đi vào tận các vùng, miền. Chính vì vị trí và vái trị qn trọng của các SME thì
việc hỗ trợ, chung sức giúp các SME vượt quá khó khặn, có cơ hội tiếp cận ngúồn vốn
phù hợp để tặng trưởng, vươn lến đứng vững trên thương trường là vộ cùng quán trọng.
1.2 Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngày càng phát triển và đóng vái trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế,
góp phần tặng cường vốn cho DN để có thể sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn. Đối với
các Ngân hàng, tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang lại nhiều lợi
nhuận nhất cho Ngấn hàng nhưng cũng chứa nhiều rủi ro cao nhất.
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận
để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác."
Xét trên cơ sở tiếp cận tín dụng theo chức nặng hoạt động củá Ngấn hàng: “Tín dụng
ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữá ngân hàng và bển đi vay
(cá nhân, DN và các chủ thể khác), trong đó, ngân hàng chuyển giao tài sản cho bển đi
vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bển đi vay có trách nhiệm
hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh tốn." [PGS.TS Tơ
Ngọc Hưng, Giáo trình “Tín dụng ngấn hàng", Học viện Ngân hàng, trang 10].
12
Tóm lại, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng với các DN, các tổ
chức kinh tế và các tầng lớp dân cư được thực hiện thơng qua tiền tệ dựa trên ngun tác
hồn trả vốn gốc và lãi khi đến hạn vay.
1.2.2
Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bên cạnh những đặc điểm chung tín dụng ngân hàng (TDNH): tín dụng dựa trên
lịng tin, có tính hồn trả, có tính thời hạn, TDNH đối với SME cũng có thêm những đặc
điểm sau:
- Số lượng khách hàng lớn. Do SME là loại hình DN chiếm ưu thế về số lượng nên
khối lượng giao dịch, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng thường lớn, đối tượng
cho vay đa dạng, phong phú.
- Quy mơ vốn tín dụng thấp nếu tính bình qn trên một SME: SME có đặc điểm là
quy mơ vốn vừa phải, nhu cầu để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh không quá
nhiều so với các DN lớn hay các tập đồn. Chính vì vậy, nhu cầu của từng món vay đối
với loại hình DN này cũng không lớn do quy mô hoạt động của các SME thường nhỏ, tài
sản thế chấp ít, uy tín thấp và thậm chí cịn khơng đủ điều kiện để vay được vốn.
- Thời hạn tín dụng chủ yếu là ngắn hạn do mục đích vay chủ yếu là để bổ sung vốn
lưu động.
- Hầu hết các SME phải có tài sản đảm bảo (TSBĐ) khi vay vốn ngân hàng do các
SME chưa có được uy tín, sự tín nhiệm cao trong quan hệ với ngân hàng, năng lực tài
chính thấp, dễ bị mất tính thanh khoản trong trường hợp diễn biến thị trường phức tạp.
Hiện nay một số ngân hàng cấp tín dụng cho SME sản phẩm Tín chấp - tức dưới dạng
khơng có TSBĐ nhưng đổi lại khách hàng phải trả với lãi suất cao.
- Khả năng hoàn trả nợ vay thấp do SME dễ gặp khó khăn trong việc trả nợ vay khi
có sự biến động của thị trường tài chính và thị trường tiền tệ do khả năng quản lý tài
chính yếu kém.
1.2.3
Phân loại tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Để phục vụ những nhu cầu khác nhau của khách hàng, ngân hàng đã phân loại tín
dụng căn cứ theo nhiều phương thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại chủ
yếu:
❖ Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn tối đa 12 tháng, được sử dụng cho
mục đích bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các DN hoặc phục vụ nhu cầu tiêu
dùng cá nhân và hộ gia đình.
13